Kathryn A. Whitehead: The tiny balls of fat that could revolutionize medicine | TED

89,876 views ・ 2021-08-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khánh Huyền Lê Thị Reviewer: Thu Ha Tran
Sẽ ra sao nếu tôi nói với bạn rằng đại dịch này sẽ cứu mạng hàng triệu người?
00:13
What if I told you that the pandemic will save the lives of millions of people?
0
13456
6506
Thật khó để có thể nghĩ về điều này
vì chúng ta đã mất đi bao người thân yêu.
Nhưng trong suốt quá trịnh lịch sử của loài nguòi
00:21
It's a difficult thing to consider,
1
21505
2294
khủng hoảng sức khỏe cộng đồng
00:23
given how many loved ones we've already lost.
2
23799
2795
đã dẫn đến một cuộc cách mạng trong chăm sóc sức khỏe và công nghệ.
00:27
But throughout the course of human history,
3
27595
3170
Ví dụ như, dịch bệnh “Cái Chết Đen” đã dẫn đến sự ra đời của máy in Gutenberg
00:30
massive public health crises
4
30806
2086
00:32
have resulted in innovation in health care and technology.
5
32933
4713
và dịch cúm năm 1918 đã đưa đến công nghệ vắc-xin hiện đại.
00:37
For example, the Black Death gave rise to the Gutenberg press
6
37646
5714
Đại dịch Covid-19 đã và sẽ không khác biệt.
00:43
and the 1918 flu pandemic led to modern vaccine technology.
7
43402
4546
Hãy nhìn vào vắc-xin của chúng ta
thường đã được phát triển qua nhiều năm
00:49
The COVID-19 pandemic has and will be no different.
8
49241
3963
và vắc-xin mRNA đã được phát triển đầy kinh ngạc chỉ trong vòng 11 tháng.
00:54
Just look at our vaccines --
9
54080
1918
00:55
normally developed over many years,
10
55998
2711
Làm sao có thể chứ?
00:58
and the mRNA vaccines were deployed in a mind-blowing 11 months.
11
58709
5506
Sở dĩ, điều này khả thi là vì các nhà khoa học đã làm việc nhiều năm
để đưa chúng ta đến giai đoạn mà chúng ta có thể áp dụng mRNA nhanh chóng
01:06
How is that even possible?
12
66133
1710
trong những tình huống nguy cấp.
01:09
It was possible because scientists have been working for many years
13
69095
4170
Đặc biệt,
01:13
to get us to the point where we could use mRNA quickly
14
73307
3754
chúng ta đã nghiên cứu để giải quyết những vấn đề lớn nhất của mRNA
01:17
in an emergency situation.
15
77103
2252
là thông thường nó không đi đến đúng nơi trong cơ thể của ta.
01:20
Specifically,
16
80439
1418
01:21
we've been working on how to help mRNA with its biggest problem,
17
81899
4087
May mắn thay, chúng ta đã vượt qua được vấn đề đó kịp thời
01:26
which is that it doesn't normally go to the right places inside of our bodies.
18
86028
5130
và tôi muốn giới thiệu đến bạn công nghệ đã được dùng để làm điều đó.
Khi đưa mRNA vào cơ thể,
01:32
Fortunately, we got around that problem just in time,
19
92368
4171
nó được tiêm vào trong các cơ hay hệ tuần hoàn của ta
01:36
and I'd like to tell you about the technology that we use to do it.
20
96539
3295
nhưng chúng ta cần nó phải đi thẳng vào trong các tế bào.
01:40
When mRNA is administered,
21
100209
2169
Đáng tiếc là, mRNA rất mong manh,
01:42
it's injected into our muscles or our bloodstream,
22
102419
3295
và cơ thể ta sẽ phá hủy nó trước khi nó có thể tiến xa được.
01:45
but we actually need it to go inside of our cells.
23
105756
3545
Bạn thử nghĩ về mRNA là cái bình thủy tinh mà bạn muốn đặt nó vào một cái bưu kiện
01:49
Unfortunately, mRNA is fragile,
24
109343
2586
01:51
and our bodies will destroy it before it goes very far.
25
111971
2919
mà không có hộp đựng và gói nhựa bóng.
Nó sẽ vỡ ngay trước nó được gửi đi.
01:55
You can think of mRNA like a glass vase that you'd like to send in the mail
26
115349
4463
Và không có địa chỉ nào trên bưu kiện,
01:59
without a box and bubble wrap.
27
119812
1877
dịch vụ bưu điện sẽ không biết gửi đến đâu
02:01
It'll break long before it's been delivered.
28
121730
2586
và nếu chúng ta định sử dụng mRNA như là một phương pháp trị liệu,
02:05
And without an address on the box,
29
125276
2794
02:08
your postal delivery service will have no idea where to take it.
30
128070
3629
nó cần sự giúp đỡ.
Nó cần sự bảo vệ và nó cũng cần biết đích đến của mình.
02:13
And so if we're going to use mRNA as a therapeutic,
31
133409
3879
Đó là nơi tôi nhắm đến.
02:17
it needs our help.
32
137329
1168
Trong hơn năm thập kỷ qua, các nhà khoa học và kỹ sư như tôi
02:19
It needs protection, and it needs to be told where to go.
33
139123
3503
đã tạo ra các chất liệu vận chuyển loại thuốc axit nucleic,
02:23
And that's where I come in.
34
143919
1335
02:26
For over five decades, scientists and engineers like myself
35
146255
4338
như DNA và RNA.
Qua quá trình thử và lỗi, chúng tôi đã tạo ra các gói hàng
02:30
have been creating the shipping materials for nucleic acid drugs,
36
150593
4296
gửi bình nguyên vẹn nhưng đến sai địa chỉ;
02:34
like DNA and RNA.
37
154889
2419
giao đến đúng địa chỉ nhưng bình bị vỡ;
02:38
Through trial and error, we've created packages
38
158100
3545
02:41
that deliver intact vases to the wrong address;
39
161687
3712
gói hàng bị xé toạc do bị tấn công;
02:46
that delivered to the right address but with a broken vase;
40
166150
4838
và những gói hàng bị ném ra sau lưng của người vận chuyển thư.
02:51
packages that get ripped apart by attacking dogs;
41
171030
3628
Phải mất nhiều năm mới đưa đến kết quả khoa học đúng.
02:55
and packages that throw out the mail carrier's back.
42
175576
3086
Để tôi cho bạn xem kết quả,
những quả bóng nhỏ của chất béo mà chúng ta gọi là các hạt nano lipid.
02:59
It's taken many years to get the science right.
43
179955
2795
Hãy để tôi cho bạn biết chúng là gì và chúng hoạt động như thế nào.
03:03
Let me show you the result,
44
183500
2002
03:05
these tiny balls of fat that we call lipid nanoparticles.
45
185544
4338
Vì vậy, trước hết, “nano” chỉ có nghĩa là thực sự, thực sự nhỏ.
03:09
Let me tell you what they are and how they work.
46
189924
3586
Hãy nghĩ xem một người nhỏ bé như thế nào so với đường kính của trái đất.
03:14
So first of all, "nano" just means really, really small.
47
194053
5088
Đó là cách một hạt nano nhỏ bé so với con người.
03:19
Think of how small a person is compared to the diameter of the earth.
48
199558
4880
Các hạt nano này được tạo thành từ một số phân tử béo được gọi là lipid.
03:24
That's how small a nanoparticle is compared to the person.
49
204480
4045
Chất béo là một chất liệu đóng gói tuyệt vời
03:29
These nanoparticles are made up of several fatty molecules called lipids.
50
209109
4839
đẹp và căng mọng.
Điều thú vị là các tế bào của chúng ta cũng được bao quanh bởi chất béo
03:34
Fat is an awesome packing material --
51
214865
3670
để giữ cho chúng linh hoạt và an toàn.
03:38
nice and bouncy.
52
218535
2044
03:41
Interestingly, our cells are also surrounded by fat
53
221622
4087
Nhiều năm trước, các nhà khoa học đã có ý tưởng tạo ra các hạt nano lipid
03:45
to keep them flexible and protected.
54
225751
3295
có thể hoạt động giống như một con ngựa thành Troy.
03:49
Years ago, scientists had the idea to create lipid nanoparticles
55
229838
5089
Vì các lipid trong hạt nano trông tương tự
các màng bao quanh tế bào của chúng ta,
03:54
that would act like a Trojan horse.
56
234927
2586
các tế bào sẵn sàng đưa hạt nano vào bên trong,
03:57
Because the lipids in the nanoparticle look similar
57
237554
3212
và đó là lúc mRNA được giải phóng vào tế bào.
04:00
to the membranes that surround our cells,
58
240808
2586
Vậy chính xác, chất béo trong các hạt nano này là gì?
04:03
the cells are willing to bring the nanoparticle inside,
59
243435
3629
Có bốn thành phần ngoài mRNA,
04:07
and that's when the mRNA is released into the cell.
60
247106
3461
04:10
So what, exactly, are the lipids in these nanoparticles?
61
250985
4212
và tôi sẽ nói về từng thành phần.
Đầu tiên, có một loại lipid được gọi là phốt-pho lipid.
04:15
There are four ingredients in addition to the mRNA,
62
255239
3295
Đây là thành phần chính trong màng tế bào của chúng ta,
04:18
and I'll tell you about each one.
63
258575
1919
là thành phần chất béo ngăn cách bên trong tế bào
04:20
First, there's a lipid called a phospholipid.
64
260536
3211
04:23
This is the primary ingredient in our cell membranes,
65
263789
3712
khỏi mọi thứ xung quanh chúng.
Phốt-pho lipid có phần đầu thích nước
04:27
which are the walls of fat that separate the insides of our cells
66
267543
4254
và phần đuôi thích những thứ béo khác.
04:31
from everything that surrounds them.
67
271839
2043
04:33
Phospholipids have a head that likes water
68
273924
4338
Vì vậy, khi bạn ném các phốt-pho lipid vào trong nước với nhau,
chúng hình thành cấu trúc đẹp đẽ được gọi là lớp kép lipid.
04:38
and a tail that likes other fatty things.
69
278304
3169
Ở đây, các phần đầu hướng vào bên trong và bên ngoài tế bào,
04:41
So when you throw a bunch of phospholipids together in water,
70
281849
3378
là nước,
04:45
they form this beautiful structure called a lipid bilayer.
71
285269
3795
và các phần phân tử ưa chất béo nằm lại với nhau ở giữa.
04:49
Here, the heads face the inside and the outside of the cell,
72
289106
4171
Trong các hạt nano lipid,
phốt-pho lipid có vai trò tương tự
04:53
which is water,
73
293277
1460
04:54
and the fat-loving parts of the molecule hang out together in the middle.
74
294778
4213
như giữ cho tất cả các thành phần khác có sắp xếp.
Thứ hai, có một chất béo được gọi là cholesterol.
04:59
In lipid nanoparticles,
75
299033
1543
05:00
phospholipids have a similar role
76
300617
2336
05:02
of keeping all of the other ingredients organized.
77
302953
2961
Tại sao, khi cholesterol được biết đến là xấu,
05:06
Second, there's a lipid called cholesterol.
78
306415
3462
ta lại muốn dùng nó trong một hạt nano trị liệu?
05:10
Why, if cholesterol has a bad reputation,
79
310836
4004
Hóa ra mặc dù cholesterol có thể có hại khi nó trong máu của chúng ta,
05:14
would we want to use it in a therapeutic nanoparticle?
80
314882
2627
nó thực sự là một thứ tốt cho màng tế bào.
05:18
It turns out that while cholesterol can be bad when it's in our bloodstream,
81
318886
4504
Và đó là bởi vì những phốt-pho lipid mà tôi vừa nói với bạn,
chúng hoàn toàn quá tự do,
05:23
it's actually a really good thing for our cell membranes.
82
323432
3462
và dễ dàng phân rã.
05:27
And that's because those phospholipids I just told you about,
83
327561
3295
Cholesterol là một phân tử cứng
05:30
they are entirely too free with themselves,
84
330898
3378
tự chèn vào giữa các lipid khác
05:34
and they are prone to falling apart.
85
334276
2086
để lấp đầy các khoảng trống và giữ chúng lại với nhau.
05:37
Cholesterol is a stiff molecule
86
337613
2377
05:39
that wedges itself in between the other lipids
87
339990
3545
Nó đóng một vai trò tương tự trong các hạt nano lipid của chúng ta.
Nó cung cấp hỗ trợ cấu trúc để các hạt nano không bị vỡ ra
05:43
to fill in the gaps and hold them all together.
88
343577
3128
05:47
It plays a similar role in our lipid nanoparticles.
89
347581
3337
khi tiêm và khi chúng xâm nhập vào tế bào của chúng ta.
05:50
It provides structural support so the nanoparticles don't fall apart
90
350959
4880
Thứ ba, có một loại lipid được gọi là lipid có thể ion hóa.
05:55
in between the injection and when they get into our cells.
91
355881
3754
Ở đây, “ion hóa” có nghĩa là khi các hạt này ở trong máu,
06:00
Third, there's a lipid called an ionizable lipid.
92
360511
3795
chúng mang điện tích trung tính, giúp đảm bảo an toàn cho chúng.
06:04
Here, "ionizable" means that when these particles are in the bloodstream,
93
364306
4379
Sau đó, chúng chuyển sang một điện tích dương bên trong tế bào của chúng ta,
06:08
they're neutrally charged, which helps with their safety.
94
368727
3587
giúp chúng giải phóng mRNA.
06:13
Then they switch to a positive charge inside of our cells,
95
373023
4963
Chất lipid ion hóa đặc biệt vì chúng phải được tạo ra trong phòng thí nghiệm
06:17
which helps them release the mRNA.
96
377986
2336
và các nhà khoa học trên khắp thế giới
đã thử nghiệm hàng chục nghìn vật liệu này
06:21
Ionizable lipids are special because they have to be made in the lab,
97
381615
4421
để tìm ra loại chất béo tốt trong việc vận chuyển mRNA một cách an toàn.
06:26
and scientists around the world
98
386036
2002
06:28
have tested tens of thousands of these materials
99
388080
4212
Và vì được làm tại phòng thí nghiệm,
chúng có xu hướng là độc quyền của công ty phát minh ra chúng.
06:32
to find ones that are good at delivering mRNA safely.
100
392334
4338
Vì vậy, lấy ví dụ, Moderna và BioNTech, công ty hợp tác với Pfizer,
06:37
And because they're made in the lab,
101
397798
1835
06:39
they tend to be proprietary to the company that invented them.
102
399675
3670
06:43
So, for example, Moderna and BioNTech, the company that partnered with Pfizer,
103
403971
6923
họ đã phát hiện ra các chất lipid có mức ion hóa khác nhau,
và đó là thành phần quan trọng nhất khiến vắc-xin COVID-19 của họ khác biệt.
06:51
they discovered different ionizable lipids,
104
411603
2962
Và thậm chí như vậy, chất lipid có thể ion hóa không quá khác biệt,
06:54
and that is the only important ingredient in their COVID-19 vaccines that differ.
105
414606
5631
điều này khiến bạn yên tâm, bởi vì khi các nhóm nhà khoa học độc lập
07:01
And even then, their ionizable lipids aren't even that different,
106
421655
3754
thống nhất với nhau về các giải pháp tương tự,
kết quả sẽ đáng tin cậy hơn.
07:06
which is reassuring, because when independent groups of scientists
107
426368
4129
Cuối cùng, một thành phần nữa.
Đây là một dạng polyme được gọi là polyethylene glycol.
07:10
converge on similar solutions,
108
430497
2544
07:13
it's easier to trust the result.
109
433083
1835
Vậy hãy gọi nó là PEG. Điều đó dễ dàng hơn nhiều.
07:15
Finally, one more ingredient.
110
435461
2794
PEG là một phân tử ưa nước.
07:18
This one is a polymer called polyethylene glycol.
111
438255
3837
Vì vậy, nó bao quanh hạt nano lipid và nó giữ tất cả lại với nhau.
07:22
So let's call it PEG. That's much easier.
112
442134
2502
Bạn có thể coi ba chất béo khác là hộp và bọc bong bóng
07:25
PEG is a water-loving molecule.
113
445262
3128
07:28
So it surrounds the lipid nanoparticle and it holds it all together.
114
448390
4046
cho mRNA,
và PEG là băng dính đóng gói.
07:32
You can think of the other three lipids as the box and the bubble wrap
115
452853
4379
Bạn có thể đã nghe tin tức về một số lượng nhỏ người
07:37
for the mRNA,
116
457232
1293
có dị ứng với vắc xin.
07:38
and the PEG as the packing tape.
117
458525
2127
07:41
You may have heard in the news about a tiny fraction of people
118
461987
3712
Một số bằng chứng cho thấy PEG có thể góp phần vào những phản ứng dị ứng này.
07:45
that have allergic responses to the vaccine.
119
465741
2627
Và đó là bởi vì mọi người thường xuyên tiếp xúc với PEG
07:49
There is some evidence that PEG could be contributing to these allergic reactions.
120
469703
5172
trong các sản phẩm mỹ phẩm và gia dụng,
và một số người đã phát triển kháng thể chống lại PEG.
07:55
And that's because people are routinely exposed to PEG
121
475918
4504
08:00
in cosmetic and household products,
122
480464
2836
Nhưng sao điều này xảy ra với một số người mà không với người khác?
08:03
and some people have already developed antibodies against PEG.
123
483342
4296
Hệ thống miễn dịch của mỗi người khác nhau
08:08
But why would this happen to some people and not to others?
124
488764
3462
và như một số người bị dị ứng với latex,
thì những người khác bị dị ứng với PEG.
08:13
It turns out that every person's immune system is different,
125
493310
3337
Tuy nhiên, cần phải nhớ rằng,
08:16
and just the same way that some people are allergic to latex,
126
496647
4004
PEG đã có lịch sử an toàn sử dụng lâu dài
08:20
other people are allergic to PEG.
127
500651
2168
như một phần của các công thức thuốc được FDA chấp thuận
08:24
It's important to keep in mind, however,
128
504071
3086
và những dị ứng vắc xin này có thể do những thứ khác ngoài PEG gây ra.
08:27
that PEG has had a long history of safe use
129
507199
3670
08:30
as part of FDA-approved drug formulations,
130
510869
3337
Cần nghiên cứu thêm để tìm hiểu sâu về những tác dụng phụ này.
08:34
and these vaccine allergies could be caused by things other than PEG.
131
514206
4921
Được rồi, hãy lùi lại một chút và nhìn vào toàn bộ hạt nano của chúng ta.
08:40
More research is needed to get to the bottom of these side effects.
132
520212
3587
Đẹp đúng không?
Khi tất cả các thành phần này kết hợp vừa vặn với nhau,
08:45
All right, so let's take a step back and look at our whole nanoparticle.
133
525259
4713
kết quả là một người giao hàng trong mơ.
Trong trường hợp của vắc-xin,
08:50
Beautiful, right?
134
530472
1502
sau khi các hạt nano này được tiêm vào cơ của chúng ta,
08:52
When these ingredients all fit together nicely,
135
532015
3212
08:55
the result is a deliverywoman's dream.
136
535269
3044
chúng sẽ đưa mRNA vào tế bào của chúng ta.
08:58
In the case of the vaccines,
137
538355
1835
Ở đó, mRNA hoạt động giống như một cuốn sổ tay hướng dẫn
09:00
after these nanoparticles get injected into our muscle,
138
540232
3420
cho các tế bào của chúng ta tạo ra một protein lạ,
09:03
they take the mRNA into our cells.
139
543694
2669
trong trường hợp này là protein gai của coronavirus.
09:06
There, the mRNA acts like an instruction manual
140
546822
4171
Khi tế bào miễn dịch của chúng ta thấy protein tăng đột biến,
09:10
that tells our cells to make a foreign protein,
141
550993
3295
chúng sẽ lao vào bảo vệ chúng ta khỏi nó,
09:14
in this case, the coronavirus spike protein.
142
554329
3420
và chúng tự ghi nhớ nó,
09:17
When our immune cells see the spike protein,
143
557749
3212
để có thể tiêu diệt nó nếu nó quay trở lại.
09:21
they rush to protect us from it,
144
561003
2460
Như đã nói,
vắc-xin mRNA có sẵn để cứu mạng người khỏi coronavirus.
09:23
and they teach themselves to remember it,
145
563505
2252
09:25
so that they can kill it if it ever returns.
146
565799
3086
Chúng là công cụ đầu tiên và tốt nhất để chống lại cơn ác mộng này,
09:29
As we speak,
147
569720
1209
09:30
the mRNA vaccines are out there saving lives from the coronavirus.
148
570971
5005
và chúng là niềm hi vọng lớn nhất để phản ứng nhanh với biến thể của virus
09:36
They were our first and best tool to combat this nightmare,
149
576852
4880
vì chúng ta có thể giữ nguyên bao bì hạt nano lipid
09:41
and they are our best hope of responding swiftly to viral variance
150
581732
4588
và tất cả những gì chúng ta phải làm là hoán đổi mRNA bên trong.
09:46
because we can keep our lipid nanoparticle packaging the same,
151
586361
3837
Nhưng đây là phần hay nhất:
đối với phương pháp điều trị mRNA,
09:50
and all we have to do is swap out the mRNA that's inside.
152
590198
3921
những loại vắc-xin này chỉ là khởi đầu.
09:55
But here's the best part:
153
595120
1376
mRNA có thể được sử dụng để điều trị hoặc chữa nhiều bệnh.
09:57
for mRNA therapeutics,
154
597414
2419
09:59
these vaccines are only the beginning.
155
599875
2252
Trong tương lai, sẽ có thể có cách điều trị cho những căn bệnh khủng khiếp,
10:03
mRNA can be used to treat or cure many diseases.
156
603587
3837
bao gồm bệnh xơ nang,
chứng loạn dưỡng cơ
10:08
So in the future, we will likely have treatments for many terrible diseases,
157
608133
5839
và bệnh thiếu máu hồng cầu.
Những căn bệnh này là do các protein đột biến gây ra
10:13
including cystic fibrosis,
158
613972
2127
và chúng ta có thể sử dụng mRNA để yêu cầu các tế bào
10:16
muscular dystrophy
159
616141
1627
10:17
and sickle cell anemia.
160
617768
1459
tạo ra phiên bản chính xác của các protein này.
10:19
These diseases are caused by mutated proteins,
161
619978
3170
Chúng ta sẽ có cách điều trị ung thư - vú, máu, phổi - bạn có thể kể tiếp.
10:23
and we can use mRNA to ask our cells
162
623148
3420
10:26
to make the correct version of these proteins.
163
626568
3462
Ở đây, chúng tôi sẽ sử dụng mRNA để hướng dẫn các tế bào miễn dịch của ta
10:30
We'll have treatments for cancer -- breast, blood, lungs -- you name it.
164
630072
5255
cách tìm và tiêu diệt tế bào ung thư.
10:35
Here, we'll use mRNA to teach our immune cells
165
635786
4713
Và sau đó, nếu chúng ta may mắn, chúng ta sẽ có vắc-xin
chống lại một số mầm bệnh gây chết người và đáng sợ nhất trên toàn cầu,
10:40
how to find and kill cancer cells.
166
640540
2878
10:44
And then, if we're lucky, we'll have vaccines
167
644252
3754
bao gồm sốt rét, Ebola và HIV.
10:48
against some of the most deadly and feared pathogens across the globe,
168
648006
5714
Một số sản phẩm này đã được thử nghiệm lâm sàng
10:53
including malaria, Ebola and HIV.
169
653720
3963
và sự thành công của vắc-xin COVID-19 sẽ mở đường
cho các liệu pháp này trong tương lai.
10:59
Some of these products are already in clinical trials,
170
659267
3546
11:02
and the success of the COVID-19 vaccines will pave the way
171
662854
4213
Đây là cách mà đại dịch sẽ cứu sống hàng triệu người.
11:07
for future generations of these therapies.
172
667109
3003
Nó đã làm chất xúc tác cho sự phát triển vắc-xin nhanh nhất trong lịch sử
11:11
This is how the pandemic will save the lives of millions.
173
671863
4380
và làm sống lại một dạng công nghệ trước đây chưa được phê duyệt.
11:17
It catalyzed the most rapid vaccine development in history
174
677244
4171
Và trong cơn tuyệt vọng, chúng ta đã cho công nghệ đó một cơ hội.
11:21
and brought to life a niche, previously unapproved form of technology.
175
681456
4546
Hiện nay, chúng tôi đang thu thập dữ liệu an toàn và hiệu quả lâu dài
11:27
And in our desperation, we gave that technology a chance.
176
687421
4087
từ hàng trăm triệu người.
Và với những dữ liệu này, sự quan tâm đến công nghệ,
11:32
Now we're collecting long-term safety and efficacy data
177
692175
4547
11:36
from hundreds of millions of people.
178
696763
2670
tài trợ cho công nghệ
và sự tin tưởng vào công nghệ
11:40
And with these data, interest in the technology,
179
700434
4296
sẽ tiếp tục tăng lên.
11:44
funding for the technology
180
704771
2461
Nhìn về phía trước,
11:47
and trust in the technology
181
707274
2919
việc đóng gói và phân phối mRNA đến các cơ quan và mô phù hợp
11:50
will continue to grow.
182
710235
1376
sẽ tiếp tục là một trong những thách thức quan trọng nhất
11:53
Looking ahead,
183
713739
1835
11:55
the packaging and delivery of mRNA to the right organs and tissues
184
715574
5255
đối với việc triển khai công nghệ này.
Vì vậy, đồng nghiệp và tôi sẽ bận rộn một thời gian rất dài.
12:00
will continue to be one of the most significant challenges
185
720829
3128
12:03
to implementing this technology.
186
723999
2252
Cuối cùng, tôi ở đây với một thông điệp của hy vọng.
12:06
And so my colleagues and I are going to be busy for a very long time.
187
726293
4212
Chúng ta đang trên đỉnh của một cuộc cách mạng.
12:11
Ultimately, I'm here with a message of hope.
188
731840
3128
mRNA sắp thay đổi thế giới mãi mãi,
12:15
We are on the cusp of a revolution.
189
735969
3253
và tất cả nhờ những hạt chất béo nhỏ này
đã đưa loại thuốc kỳ diệu đến chính xác nơi cần thiết.
12:20
mRNA is about to change the world forever,
190
740974
3003
Xin cảm ơn.
12:24
and it's all thanks to these fatty little balls
191
744019
2753
(Tiếng vỗ tay)
12:27
that take this miracle medicine to exactly where it's needed.
192
747731
3795
12:31
Thank you.
193
751526
1252
12:32
(Applause)
194
752819
3921
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7