Penelope Boston: Life on Mars? Let's look in the caves

55,265 views ・ 2008-12-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Tran Reviewer: Như Trương
Công việc mà tôi bắt đầu từ khi còn trẻ
là tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác
00:18
The career that I started early on in my life
0
18330
3000
lúc đó, tôi đang làm ở Nam cực và Bắc cực
00:21
was looking for exotic life forms in exotic places,
1
21330
4000
và ở những sa mạc cao thấp khác nhau.
Khoảng 12 năm trước, tôi bị thu hút bởi những hang động,
00:25
and at that time I was working in the Antarctic and the Arctic,
2
25330
3000
và tôi chuyển trọng tâm các nghiên cứu của mình theo hướng đó.
00:28
and high deserts and low deserts.
3
28330
2000
00:30
Until about a dozen years ago, when I was really captured by caves,
4
30330
3000
Thế là tôi có một công việc tuyệt vời. Làm những thứ đầy thú vị
00:33
and I really re-focused most of my research in that direction.
5
33330
3000
Tôi làm việc trong những hang động nguy hiểm nhất hành tinh.
00:37
So I have a really cool day job-- I get to do some really amazing stuff.
6
37330
3000
Nhiều động gây nguy hiểm chết người
Tuy nhiên, chúng cũng vô cùng hấp dẫn
00:40
I work in some of the most extreme cave environments on the planet.
7
40330
3000
và chứa đựng muôn vàn kì quan thiên nhiên.
00:44
Many of them are trying to kill us from the minute we go into them,
8
44330
2000
rất khác so với những gì chúng ta thấy trên trái đất.
00:46
but nevertheless, they're absolutely gripping,
9
46330
3000
Ngoài những giá trị mang bản chất
00:49
and contain unbelievable biological wonders
10
49330
2000
sinh học, vật học và địa chất mà chúng tôi nghiên cứu ở đây,
00:51
that are very, very different from those that we have on the planet.
11
51330
3000
chúng tôi còn xem chúng như môi trường mẫu
00:54
Apart from the intrinsic value
12
54330
2000
để tìm hiểu xem sự sống diễn ra
00:56
of the biology and mineralogy and geo-microbiology that we do there,
13
56330
3000
như thế nào ở các hành tinh khác.
Chủ yếu là ở sao Hỏa, cả ở Europa,
00:59
we're also using these as templates
14
59330
2000
một ngôi sao nhỏ bị đóng băng xoay quanh sao Mộc.
01:01
for figuring out how to go look
15
61330
2000
01:03
for life on other planets.
16
63330
2000
Và có thể, một ngày nào đó, là ở cả ngoài hệ mặt trời
01:05
Particularly Mars, but also Europa,
17
65330
2000
Tôi thấy rất hứng thú với tương lai của loài người
01:07
the small, icy moon around Jupiter.
18
67330
3000
đăc biệt là trên mặt trăng và sao Hỏa,
01:10
And perhaps, someday, far beyond our solar system itself.
19
70330
3000
và cả những nơi khác trong hệ mặt trời.
01:13
I'm very passionately interested in the human future,
20
73330
3000
Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta trở thành
nền văn minh và nòi giống trên toàn hệ mặt trời.
01:16
on the Moon and Mars particularly,
21
76330
2000
01:18
and elsewhere in the solar system.
22
78330
2000
Và, từ đó phát triển lên,
01:20
I think it's time that we transitioned
23
80330
2000
tôi tự hỏi liệu ta có thể, hay ta có nên,
01:22
to a solar system-going civilization and species.
24
82330
3000
nghĩ về việc đưa sự sống trên Trái đất đến các hành tinh khác.
01:25
And, as an outgrowth of all of this then,
25
85330
3000
01:28
I wonder about whether we can, and whether we even should,
26
88330
3000
Đặc biệt sao Hỏa,có thể là ví dụ đầu tiên
Điều mà tôi chưa từng nói ở các cuộc họp
01:31
think about transporting Earth-type life to other planets.
27
91330
4000
là làm thế nào
và tại sao tôi lại làm việc này.
01:35
Notably Mars, as a first example.
28
95330
2000
Sao tôi không làm công việc bình thường?
01:37
Something I never talk about in scientific meetings
29
97330
2000
01:39
is how I actually got to this state
30
99330
2000
Và tất nhiên, tôi đổ lỗi cho Liên Xô.
01:41
and why I do the work that I do.
31
101330
2000
Bởi vì giữa những năm 50,
01:43
Why don't I have a normal job, a sensible job?
32
103330
2000
khi tôi còn là đứa trẻ bé xíu,
01:46
And then of course, I blame the Soviet Union.
33
106330
3000
họ (Liên Xô) đã gây tiếng vang khi phóng
một tên lửa nhỏ thô sơ mang tên Sputnik,
01:49
Because in the mid-1950s,
34
109330
2000
01:51
when I was a tiny child,
35
111330
2000
khiến thế giới phương Tây rơi vào vòng xoáy hỗn loạn.
01:53
they had the audacity to launch
36
113330
2000
01:55
a very primitive little satellite called Sputnik,
37
115330
3000
Và một khoản tiền khổng lồ
được đưa vào tài trợ cho khoa học
01:58
which sent the Western world into a hysterical tailspin.
38
118330
3000
và kĩ năng toán học của trẻ em.
Và tôi là một sản phẩm của thế hệ đó,
02:02
And a tremendous amount of money
39
122330
2000
giống bao bạn đồng trang lứa.
02:04
went into the funding of science
40
124330
2000
Nó thực sự nhóm lên ngọn lửa nhiệt huyết
02:06
and mathematics skills for kids.
41
126330
2000
và sẽ thật tuyệt nếu giờ chúng ta lại làm được việc đó
02:08
And I'm a product of that generation,
42
128330
2000
02:10
like so many other of my peers.
43
130330
2000
Tất nhiên, không chịu lớn lên --
02:12
It really caught hold of us, and caught fire,
44
132330
2000
-- dù tôi vờ là một người lớn trong cuộc sống đời thường,
02:14
and it would be lovely if we could reproduce that again now.
45
134330
3000
tôi làm khá tốt việc ấy --
02:17
Of course, refusing to grow up --
46
137330
2000
nhưng vẫn giữ lại được cái tính trẻ con
02:19
-- even though I impersonate a grown-up in daily life,
47
139330
3000
không quan tâm đến điều người khác nghĩ
điều đó mới thực sự quan trọng.
02:22
but I do a fairly good job of that --
48
142330
2000
02:24
but really retaining that childlike quality
49
144330
2000
Nhân tố tiếp theo là thực tế rằng
02:26
of not caring what other people think
50
146330
2000
tôi đã áp dụng óc phán đoán về giá trị
02:28
about what you're interested in, is really critical.
51
148330
2000
và đó chính là sự hiện diện của sự sống
tốt hơn là không có sự sống.
02:31
The next element is the fact that
52
151330
2000
Và vì thế, sự sống đáng quý hơn
02:33
I have applied a value judgment
53
153330
2000
Và tôi nghĩ chính điều đó đã gắn kết
02:35
and my value judgment is that the presence of life
54
155330
2000
02:37
is better than no life.
55
157330
2000
một phần lớn công việc
02:39
And so, life is more valuable than no life.
56
159330
2000
mà những khán giả ở đây đang thực hiện.
02:41
And so I think that that holds together
57
161330
3000
Tất nhiên là tôi rất hứng thú với sao Hoa,
02:44
a great deal of the work
58
164330
2000
02:46
that people in this audience approach.
59
166330
4000
và đó là kết quả từ quãng thời gian sinh viên của tôi
02:50
I'm very interested in Mars, of course,
60
170330
3000
khi tàu Viking hạ cánh trên sao Hỏa.
02:53
and that was a product of my being a young undergraduate
61
173330
4000
Và chính nó đã khiến
một vật thể thiên văn học bé tí xíu trên bầu trời,
02:57
when the Viking Landers landed on Mars.
62
177330
2000
mà bạn thấy chỉ như một chấm nhỏ,
03:00
And that took what had been
63
180330
2000
trở thành một vùng đất,
03:02
a tiny little astronomical object in the sky,
64
182330
3000
khi bức ảnh nguyên thủy đầu tiên ấy
03:05
that you would see as a dot,
65
185330
2000
chiếu qua màn hình như một màng quang học.
03:07
and turned it completely into a landscape,
66
187330
4000
Và khi trở thành một vùng đất,
nó cũng trở thành một đích đến,
03:11
as that very first primitive picture
67
191330
2000
và thực sự thay đổi cuộc đời tôi.
03:13
came rastering across the screen.
68
193330
2000
03:15
And when it became a landscape,
69
195330
2000
Thời học cao học, tôi đã làm việc cùng
03:17
it also became a destination,
70
197330
2000
đồng nghiệp, cố vấn, bạn Steve Scheneider,
03:19
and altered, really, the course of my life.
71
199330
3000
Trung tâm Nghiên cứu Khí quyển Quốc gia
về những vấn đề biến đổi toàn cầu.
03:23
In my graduate years I worked with
72
203330
2000
03:25
my colleague and mentor and friend, Steve Schneider,
73
205330
2000
Chúng tôi đã viết một số tài liệu về
03:27
at the National Center for Atmospheric Research,
74
207330
2000
giả thuyết Gaia ---
liệu có thể coi Trái Đất là một thực thể đơn lẻ
03:29
working on global change issues.
75
209330
2000
trong bất kì một định nghĩa khoa học nào
03:32
We've written a number of things on
76
212330
2000
và rồi, từ đó phát triển lên,
03:34
the role of Gaia hypothesis --
77
214330
1000
03:35
whether or not you could consider Earth as a single entity
78
215330
3000
tôi đã làm về các hậu quả về môi trường của chiến tranh hạt nhân.
03:38
in any meaningful scientific sense,
79
218330
2000
Những điều tuyệt vời và ác nghiệt.
03:40
and then, as an outgrowth of that,
80
220330
2000
Nhưng nó đã dạy tôi nhìn Trái Đất như một hành tinh
03:42
I worked on the environmental consequences of nuclear war.
81
222330
4000
với mắt nhìn từ bên ngoài, không chỉ là ngôi nhà của chúng ta.
03:46
So, wonderful things and grim things.
82
226330
2000
Và đó là sự tiến bộ tuyệt vời về mặt nhận thức,
03:48
But what it taught me was to look at Earth as a planet
83
228330
3000
03:51
with external eyes, not just as our home.
84
231330
3000
để cố nghĩ về cách
hành tinh chúng ta xử sự, như một hành tinh
03:54
And that is a wonderful stepping away in perspective,
85
234330
4000
với sự sống trên hành tinh ấy.
03:58
to try to then think about the way
86
238330
2000
Và đối với tôi, tất cả là
04:00
our planet behaves, as a planet,
87
240330
3000
một điểm nổi bật trong lịch sử.
04:03
and with the life that's on it.
88
243330
2000
Chúng tôi đang sẵn sàng để bắt đầu
04:05
And all of this seems to me to be
89
245330
3000
đi qua tiến trình rời khỏi hành tinh nơi chúng ta ra đời
04:08
a salient point in history.
90
248330
2000
và đi vào hệ mặt trời rộng lớn phía trên kia.
04:10
We're getting ready to begin to go
91
250330
2000
04:12
through the process of leaving our planet of origin
92
252330
3000
Vậy, hãy quay trở lại với sao Hỏa.
Tìm ra sự sống trên sao Hỏa khó thế nào?
04:15
and out into the wider solar system and beyond.
93
255330
3000
Đôi khi khó để tìm ra một người
kể cả ở trên hành tinh này.
04:19
So, back to Mars.
94
259330
2000
Tìm được sự sống ở trên một hành tinh khác
04:21
How hard is it going to be to find life on Mars?
95
261330
2000
là một công việc không tầm thường chút nào
04:23
Well, sometimes it's really very hard for us to find each other,
96
263330
2000
và chúng tôi mất rất nhiều thời gian nghĩ về điều đó.
04:25
even on this planet.
97
265330
2000
04:27
So, finding life on another planet
98
267330
2000
Khả năng thành công có hay không
04:29
is a non-trivial occupation
99
269330
2000
tùy thuộc vào bạn nghĩ gì về
04:31
and we spend a lot of time trying to think about that.
100
271330
3000
khả năng có sự sống trong vũ trụ.
Bản thân tôi nghĩ rằng,
04:34
Whether or not you think it's likely to be successful
101
274330
2000
sự sống là kết quả tự nhiên
04:36
sort of depends on what you think about
102
276330
2000
04:38
the chances of life in the universe.
103
278330
2000
của sự phức hóa vật chất ngày càng tăng theo thời gian.
04:40
I think, myself,
104
280330
2000
Bắt đầu từ Vụ nổ lớn, ta có hydro,
04:42
that life is a natural outgrowth
105
282330
3000
rồi có Heli, rồi nhiều chất phức tạp hơn
04:45
of the increasing complexification of matter over time.
106
285330
3000
và các hành tinh hình thành --
theo tôi, sự sống là một hiện tượng phổ biến dựa trên các hành tinh.
04:48
So, you start with the Big Bang and you get hydrogen,
107
288330
2000
04:50
and then you get helium, and then you get more complicated stuff,
108
290330
2000
Chắc chắn, trong vòng 15 năm trở lại đây,
04:52
and you get planets forming --
109
292330
2000
chúng ta đã nhìn thấy ngày càng nhiều hành tinh
04:54
and life is a common, planetary-based phenomenon, in my view.
110
294330
4000
được xác định ngoài hệ mặt trời
04:58
Certainly, in the last 15 years,
111
298330
2000
và chỉ trong tháng trước, hai tuần trước,
05:00
we've seen increasing numbers of planets
112
300330
3000
một hành tinh có kích thước cỡ Trái Đất
05:03
outside of our solar system being confirmed,
113
303330
3000
đã thực sự được tìm thấy.
05:06
and just last month, a couple of weeks ago,
114
306330
3000
Và đây là một tin hết sức lý thú.
Dự đoán chắc chắn đầu tiên của tôi là,
05:09
a planet in the size-class of Earth
115
309330
2000
trong vũ trụ, sự sống đang diễn ra khắp mọi nơi.
05:11
has actually been found.
116
311330
2000
05:13
And so this is very exciting news.
117
313330
2000
Sự sống đang ở khắp nơi chúng ta nhìn thấy
05:15
So, my first bold prediction is that,
118
315330
2000
nơi có những hệ thống hành tinh có thể hỗ trợ cho sự sống.
05:17
is that in the universe, life is going to be everywhere.
119
317330
3000
Và những hệ thống hành tinh này sẽ trở nên rất phổ biến.
05:20
It's going to be everywhere we look --
120
320330
2000
Thế còn, sự sống trên sao Hỏa thì sao?
05:22
where there are planetary systems that can possibly support it.
121
322330
3000
Nếu khoảng 12 năm trước ai đó hỏi tôi rằng
05:25
And those planetary systems are going to be very common.
122
325330
3000
tôi nghĩ gì về khả năng có sự sống trên sao Hỏa
05:28
So, what about life on Mars?
123
328330
2000
tôi có thể sẽ trả lời rằng khoảng 2%
05:30
Well, if somebody had asked me about a dozen years ago
124
330330
2000
Và thậm chí điều đó bị coi là kỳ quặc vào lúc bấy giờ.
05:32
what I thought the chances of life on Mars would be,
125
332330
3000
Tôi đã từng bị chế giễu
05:35
I would've probably said, a couple of percent.
126
335330
3000
bởi một cựu nhân viên Nasa
05:38
And even that was considered outrageous at the time.
127
338330
3000
rằng tôi là người duy nhất trên trái đất
vẫn tin rằng có sự sống trên sao Hỏa.
05:41
I was once sneeringly introduced
128
341330
2000
Người nhân viên đó đã mất,còn tôi thì chưa
05:43
by a former NASA official,
129
343330
2000
vậy nên chắc chắn có sự vinh dự
05:45
as the only person on the planet
130
345330
2000
05:47
who still thought there was life on Mars.
131
347330
2000
trong việc sống lâu hơn đối thủ của mình.
05:49
Of course, that official is now dead, and I'm not,
132
349330
2000
Nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều
05:51
so there's a certain amount of glory
133
351330
3000
trong 12 năm qua.
05:54
in outliving your adversaries.
134
354330
2000
Và lí do cho sự thay đổi này
05:56
But things have changed greatly
135
356330
2000
là bởi giờ đã có thêm những thông tin mới.
05:58
over the last dozen years.
136
358330
2000
Nhiệm vụ Pathfinder năm 1997,
06:01
And the reason that they have changed
137
361330
2000
các nhiệm vụ MER Rove
06:03
is because we now have new information.
138
363330
2000
trên sao hỏa như chúng ta gọi ngày nay
06:05
The amazing Pathfinder mission that went in '97,
139
365330
3000
và tàu Mars Express của Cơ quan vũ trụ Châu Âu
06:08
and the MER Rover missions
140
368330
2000
đã cho ta thấy điều vô cùng tuyệt vời.
06:10
that are on Mars as we speak now
141
370330
2000
Có một lớp băng mỏng trên bề mặt hành tinh này.
06:12
and the European Space Agency's Mars Express,
142
372330
3000
Và nơi nào có nước,
06:15
has taught us a number of amazing things.
143
375330
2000
nơi đó nhiều khả năng sẽ tồn tại sự sống
06:17
There is sub-surface ice on that planet.
144
377330
3000
Đá trầm tích có ở khắp hành tinh
một trong số những tầng đất nằm giữa tầng đại dương cổ
06:20
And so where there is water,
145
380330
2000
06:22
there is a very high chance of our kind of life.
146
382330
2000
có nhiều cấu trúc đáng ngạc nhiên được gọi là Cây việt quất
06:24
There's clearly sedimentary rocks all over the place –
147
384330
2000
06:26
one of the landers is sitting in the middle of an ancient seabed,
148
386330
3000
những cái này còn rất ít, và bê tông đá
mà ta đang tạo nên theo cách sinh học
06:29
and there are these amazing structures called blueberries,
149
389330
4000
trong phòng thí nghiệm của tôi bây giờ
Đặt tất cả những thứ này lại với nhau
06:33
which are these little, rocky concretions
150
393330
2000
Tôi nghĩ đó là dấu hiệu của sự sống
06:35
that we are busy making biologically
151
395330
2000
đang dần rõ ràng hơn tôi từng nghĩ
06:37
in my lab right now.
152
397330
2000
Tôi cho là cơ hội có sự sống trên sao Hỏa, trong quá khứ,
06:39
So, with all of these things put together,
153
399330
2000
06:41
I think that the chances of life
154
401330
2000
có lẽ là khoảng 25% đến 50%
06:43
are much greater than I would've ever thought.
155
403330
2000
06:45
I think that the chance of life having arisen on Mars, sometime in its past,
156
405330
4000
Vậy thì đây là một kết luận rất táo bạo
Tôi nghĩ là nó luôn ở đấy, chúng ta cần
06:49
is maybe one in four to maybe even half and half.
157
409330
3000
đi tìm nó, có thể ở dưới lòng đất
Giống như một trò chơi đã lên kế hoạch, và đây là trò chơi của sinh vật học vũ trụ
06:52
So this is a very bold statement.
158
412330
2000
06:54
I think it's there, and I think we need
159
414330
2000
Làm thế nào để bạn hiểu rõ về sự sống ngoài hành tinh?
06:56
to go look for it, and I think it's underground.
160
416330
2000
06:58
So the game's afoot, and this is the game that we play in astro-biology.
161
418330
4000
Bạn có kế hoạch tiềm kiếm nó như thế nào?
Sao bạn nhận biết là bạn đã tìm được?
07:02
How do you try to get a handle on extraterrestrial life?
162
422330
3000
Nếu nó lớn, chúng ta đã tìm được nó rồi
nó đã theo sát chúng ta rồi, nhưng không.
07:05
How do you plan to look for it?
163
425330
2000
07:07
How do you know it when you find it?
164
427330
2000
Ví vậy ta biết nó rất bí ẩn
07:09
Because if it's big and obvious, we would've already found it --
165
429330
2000
Quan trọng là làm sao để bảo vệ nó
07:11
it would've already bitten us on the foot, and it hasn't.
166
431330
3000
nếu chúng ta tìm được, cũng như không hủy hoại nó
07:14
So, we know that it's probably quite cryptic.
167
434330
2000
Và có lẽ cũng quan trọng hơn, vì
07:16
Very critically, how do we protect it,
168
436330
2000
Trái đất là ngôi nhà duy nhất mà ta có,
07:18
if we find it, and not contaminate it?
169
438330
3000
làm sao để ta bảo vệ chính mình khi nghiên cứu về nó?
07:21
And also, even perhaps more critically, because
170
441330
3000
Vậy tại sao chúng lại khó tìm đến thế?
07:24
this is the only home planet we have,
171
444330
2000
Có thể nó siêu nhỏ, và không dễ dàng
07:26
how do we protect us from it, while we study it?
172
446330
3000
để nghiên cứu những thứ siêu nhỏ,
Mặc dù bây giờ ta có những thiết bị tân tiến
07:30
So why might it be hard to find?
173
450330
2000
07:32
Well, it's probably microscopic, and it's never easy
174
452330
2000
để nghiên cứu ở mức độ chuyên sâu hơn,
07:34
to study microscopic things,
175
454330
2000
với quy mô nhỏ hơn bao giờ hết.
07:36
although the amazing tools that we now have to do that
176
456330
3000
Nhưng nó vẫn đang ẩn nấp, vì nếu nó ra ngoài kiếm thức ăn
07:39
allow us to study things in much greater depth,
177
459330
2000
nó sẽ trở thành miếng mồi ngon
07:41
at much smaller scales than ever before.
178
461330
3000
để loài vật khác ăn tươi, nuốt sống.
07:44
But it's probably hiding, because if you are out
179
464330
3000
Và vì thế, đây là một trò chơi giữa kẻ săn mồi và con mồi
07:47
sequestering resources from your environment, that makes you yummy,
180
467330
3000
Thật sự thì nó cần thiết phải như thế
07:50
and other things might want to eat you, or consume you.
181
470330
2000
07:52
And so, there's a game of predator-prey
182
472330
3000
trong bất kỳ hệ thống sinh học nào.
07:55
that's going to be, essentially, universal, really,
183
475330
5000
Nó cũng cực kì khác ở những đặc điểm quan trọng
như là thành phần hóa học, hoặc kích thước
08:00
in any kind of biological system.
184
480330
2000
Có thể nó nhỏ, nhưng nhỏ như thế nào ?
08:02
It also may be very, very different in its fundamental properties –
185
482330
3000
Nhỏ như vi-rút? Hay là nhỏ hơn nữa?
Lớn hơn vì khuẩn lớn nhất? Ta không biết.
08:05
its chemistry, or its size.
186
485330
2000
Và về tốc độ hoạt động, là điều mà chúng ta gặp
08:07
We say small, but what does that mean?
187
487330
2000
08:09
Is it virus-sized? Is it smaller than that?
188
489330
2000
trong nghiên cứu sinh vật dưới lòng đất
08:11
Is it bigger than the biggest bacterium? We don't know.
189
491330
2000
vì chúng phát triển rất chậm
08:13
And speed of activity, which is something that we face
190
493330
3000
Nếu tôi lấy một miếng gạc khỏi răng của bạn
08:16
in our work with sub-surface organisms,
191
496330
2000
và phủ nó lên một đĩa Petri
08:18
because they grow very, very slowly.
192
498330
2000
trong vòng 4 hoặc 5 phút, tôi sẽ phải thấy sự nảy nở
08:20
If I were to take a swab off your teeth
193
500330
3000
Nhưng những sinh vật mà tôi nghiên cứu
08:23
and plate it on a Petri plate,
194
503330
2000
dưới bề mặt Trái đất
trong nhiều tháng và nhiều năm
08:25
within about four or five hours, I would have to see growth.
195
505330
3000
trước khi thấy bất kí sự phát triển nào.
08:28
But the organisms that we work with,
196
508330
2000
Vì vậy về bản chất, chúng là những dạng sống chậm
08:30
from the sub-surface of Earth,
197
510330
1000
08:31
very often it's months -- and in many cases, years --
198
511330
3000
Nhưng vấn đề thật sự là ta đang bị dẫn dắt
08:34
before we see any growth whatsoever.
199
514330
2000
bởi những kinh nghiệm hạn chế,
08:36
So they are, intrinsically, a slower life-form.
200
516330
3000
và cho tới khi có thể nghĩ một cách sáng tạo hơn
08:39
But the real issue is that we are guided by
201
519330
3000
ta vẫn không thể biết đang tìm kiếm gì
08:42
our limited experience,
202
522330
2000
hoặc làm thế nào để chuẩn bị cho nó
08:44
and until we can think out of the box of our cranium and what we know,
203
524330
4000
Vì vậy, tưởng tượng là tất cả ta có
08:48
then we can't recognize what to look for,
204
528330
2000
và vì lịch sử tôi vừa mới nói
08:50
or how to plan for it.
205
530330
2000
tôi đã học cách nghĩ về Trái đất
08:53
So, perspective is everything
206
533330
2000
như một hành tinh khác có sự sống.
08:55
and, because of the history that I've just briefly talked to you about,
207
535330
3000
Và đây là những trải nghiệm vô giá.
08:58
I have learned to think about Earth
208
538330
2000
Đây là trò chơi tôi thích trên máy bay
09:00
as an extraterrestrial planet.
209
540330
2000
qua cửa sổ máy bay bạn thấy
09:02
And this has been invaluable in our approach to try to study these things.
210
542330
4000
đường chân trời.
Tôi luôn luôn quay đầu về phía đó
09:06
This is my favorite game on airplanes:
211
546330
2000
và sự thay đổi đơn giản đó khiến tôi
09:08
where you're in an airplane and you look out the window,
212
548330
2000
không nhìn Trái đất như mái nhà,
09:10
you see the horizon.
213
550330
1000
09:11
I always turn my head on the side,
214
551330
2000
mà xem nó như một hành tinh thực thụ.
09:13
and that simple change makes me go from
215
553330
3000
Tôi chưa bao giờ chán
09:16
seeing this planet as home,
216
556330
2000
việc đó khi ngồi gần cửa sổ
Đó là cách chúng tôi áp dụng vào công việc
09:18
to seeing it as a planet.
217
558330
2000
Một trong những hang động khắc nghiệt nhất chúng tôi nghiên cứu
09:20
It's a very simple trick, and I never fail to do it
218
560330
2000
09:22
when I'm sitting in a window seat.
219
562330
2000
Đó là hang động Cueva de Villa in Tabasco, ở Mexico,
09:24
Well, this is what we apply to our work.
220
564330
2000
09:26
This shows one of the most extreme caves that we work in.
221
566330
3000
và nó chứa đầy H2SO4
09:29
This is Cueva de Villa Luz in Tabasco, in Mexico,
222
569330
4000
Một lượng lớn khí H2S
tràn vào hang từ núi lửa
09:33
and this cave is saturated with sulfuric acid.
223
573330
3000
và từ sự phá hủy địa chất
09:36
There is tremendous amounts of hydrogen sulfide
224
576330
2000
khoáng chất trong đá vôi tạo nên hang động
09:38
coming into this cave from volcanic sources
225
578330
3000
và nó khắc nghiệt với chúng tôi.
09:41
and from the breakdown of evaporite --
226
581330
2000
Chúng tôi phải đi với đồ bảo hộ và ống thở
09:43
minerals below the carbonates in which this cave is formed --
227
583330
4000
và chỉ 0.003% H2S cũng đủ để giết bạn rồi.
09:47
and it is a completely hostile environment for us.
228
587330
2000
09:49
We have to go in with protective suits and breathing gear,
229
589330
4000
Tỉ lệ là khoảng vài trăm trên một triệu.
09:53
and 30 parts per million of H2S will kill you.
230
593330
5000
Vì thế, đó là môi trường cực kì độc hại,
với khí CO và cũng như nhiều khí khác.
Những yếu tố vật lí và hóa học khắc nghiệt này
09:58
This is regularly several hundred parts per million.
231
598330
2000
10:00
So, it's a very hazardous environment,
232
600330
2000
đã làm cho sinh giới ở đây rất đặc biệt.
10:02
with CO as well, and many other gases.
233
602330
2000
10:04
These extreme physical and chemical parameters
234
604330
3000
Khác với bạn nghĩ, nó không thiếu sự sống
10:07
make the biology that grows in these places very special.
235
607330
4000
Đây là một trong các động đa dạng nhất
mà chúng tôi tìm thấy trên hành tinh này.
10:11
Because contrary to what you might think, this is not devoid of life.
236
611330
3000
Đó là sự bùng nổ sự sống
Sự khắc nghiệt trên Trái đất rất thú vị
10:14
This is one of the richest caves
237
614330
2000
nhưng lí do mà tôi quan tâm đến chúng
10:16
that we have found on the planet, anywhere.
238
616330
2000
thật sự vì chúng đại diện cho
10:18
It's bursting with life.
239
618330
2000
điều kiện có thể thấy trên hành tinh khác
10:20
The extremes on Earth are interesting in their own right,
240
620330
2000
10:22
but one of the reasons that we're interested in them
241
622330
2000
Vì vậy, trong một phần khả năng của mình,
10:24
is because they represent, really,
242
624330
2000
chúng tôi cố gắng mở rộng trí tưởng tượng
10:26
the average conditions that we may expect on other planets.
243
626330
3000
dù ta phát hiện được gì trong tương lai.
10:29
So, this is part of the ability that we have,
244
629330
2000
Có rất nhiều sự sống trong hang động,
10:31
to try to stretch our imagination,
245
631330
2000
và tôi thậm chí không thể bắt đầu
10:33
in terms of what we may find in the future.
246
633330
3000
giải thích với các bạn.
Có một vật thể nổi tiếng hơn cả
10:36
There's so much life in this cave,
247
636330
2000
chúng tôi gọi là Snottites.
10:38
and I can't even begin
248
638330
2000
10:40
to scratch the surface of it with you.
249
640330
2000
Nó giống như nước mũi của cậu bé hai tuổi khi bị cảm.
10:42
But one of the most famous objects out of this
250
642330
2000
10:44
are what we call Snottites, for obvious reasons.
251
644330
3000
Và chất này được tạo ra bởi vi khuẩn mà
10:47
This stuff looks like what comes out of your two-year-old's nose when he has a cold.
252
647330
4000
làm hàm lượng H2SO4 tăng cao,
sống ở vùng có độ pH dao động quanh mức 0.
10:51
And this is produced by bacteria who are actually
253
651330
3000
Giống như dung dịch điện phân.
10:54
making more sulfuric acid,
254
654330
2000
Mọi thứ ở đây đã quen với điều đó.
10:56
and living at pHs right around zero.
255
656330
3000
Có nhiều nguồn năng lượng sẵn có
10:59
And so, this stuff is like battery acid.
256
659330
2000
cung cấp cho sinh vật
11:01
And yet, everything in this cave has adapted to it.
257
661330
3000
ở đây có một lượng lớn cá
Và những người thổ dân châu Mỹ
11:04
In fact, there's so much energy available
258
664330
2000
thu hoạch cá hai lần một năm,
11:06
for biology in this cave,
259
666330
2000
như tuần lễ Phục Sinh và tuần lễ Thánh.
11:08
that there's actually a huge number of cavefish.
260
668330
2000
Đây là một điều rất đặc biệt ở hạng này.
11:10
And the local Zoque Indians
261
670330
2000
trong vài hang động mà chúng tôi nghiên cứu
11:12
harvest this twice a year,
262
672330
2000
11:14
as part of their Easter week celebration and Holy Week celebration.
263
674330
2000
nằm trong hang Lechuguilla ở New Mexico gần Carlsbad,
11:16
This is very unusual for caves.
264
676330
2000
11:18
In some of the other amazing caves that we work in --
265
678330
3000
đây là hang động nổi tiếng nhất thế giới.
11:21
this is in Lechuguilla cave in New Mexico near Carlsbad,
266
681330
4000
Lối đi dài 115 dặm được vạch ra,
nó nguyên sơ, chưa được khám phá
11:25
and this is one of the most famous caves in the world.
267
685330
3000
và nó là một phòng thí nghiệm sinh học,
11:28
It's 115 miles of mapped passage,
268
688330
2000
địa chất vi sinh khổng lồ.
11:30
it's pristine, it has no natural opening
269
690330
3000
Trong hang này, nhiều nơi được bao phủ bởi
11:33
and it's a gigantic biological,
270
693330
2000
vật chất có màu đỏ mà bạn thấy ở đây,
11:35
geo-microbiological laboratory.
271
695330
2000
và cũng có nhiều tinh thể
11:38
In this cave, great areas are covered by
272
698330
3000
khoáng chất mà bạn có thể thấy
Chất này được sản sinh ra bởi các sinh vật
11:41
this reddish material that you see here,
273
701330
2000
11:43
and also these enormous crystals
274
703330
2000
Là thứ còn lại ở các tầng đá
11:45
of selenite that you can see dangling down.
275
705330
2000
sau khi các sinh vật trệu trạo nhai qua.
11:47
This stuff is produced biologically.
276
707330
3000
Chúng ăn sắt và man-gan
11:50
This is the breakdown product of the bedrock,
277
710330
3000
trong các tầng đá và ôxi hóa chúng
11:53
that organisms are busy munching their way through.
278
713330
3000
Mỗi lần chúng làm thế, chúng lại có được chút ít năng lượng
11:56
They take iron and manganese minerals
279
716330
3000
Và chút năng lượng đó được dùng
11:59
within the bedrock and they oxidize them.
280
719330
2000
12:01
And every time they do that, they get a tiny little packet of energy.
281
721330
4000
để chúng duy trì sự sống
Thú vị là, chúng cũng làm thế
12:05
And that tiny little packet of energy is what they use, then,
282
725330
3000
với urani và crom và nhiều chất độc khác
12:08
to run their life processes.
283
728330
2000
Và những đại lộ
12:10
Interestingly enough, they also do this
284
730330
2000
do sinh vật kiến tạo
12:12
with uranium and chromium, and various other toxic metals.
285
732330
3000
từ đây mà ra
12:15
And so, the obvious avenue
286
735330
3000
Sinh vật này được mang về phòng thí nghiệm
và sinh sôi trên các đĩa Petri
12:18
for bio-remediation
287
738330
2000
và lại sản xuất ra những chất sinh học
12:20
comes from organisms like this.
288
740330
2000
12:22
These organisms we now bring into the lab,
289
742330
2000
mà ta tìm thấy trên tường các hang động
12:24
and you can see some of them growing on Petri plates,
290
744330
2000
Đây là dấu hiệu chúng để lại trên đá
12:26
and get them to reproduce the precise biominerals
291
746330
3000
Cả ở bề mặt bazan của hang động dung nham
12:29
that we find on the walls of these caves.
292
749330
2000
do núi lửa hoạt động tạo nên
12:31
So, these are signals that they leave in the rock record.
293
751330
3000
ta thấy các bức tường được bao phủ bởi
12:34
Well, even in basalt surfaces in lava-tube caves,
294
754330
3000
trong nhiều trường hợp,
các bức tường bạc lấp lánh tuyệt đẹp
12:37
which are a by-product of volcanic activity,
295
757330
2000
hoặc hồng, đỏ, vàng sáng chói
12:39
we find these walls totally covered,
296
759330
2000
12:41
in many cases,
297
761330
2000
Và lớp khoáng chất này
12:43
by these beautiful, glistening silver walls,
298
763330
2000
được tạo nên bởi vi khuẩn
12:45
or shiny pink or shiny red or shiny gold.
299
765330
3000
Các bạn có thể thấy các hình ảnh ở đây
quét những electron cực nhỏ
12:48
And these are mineral deposits
300
768330
2000
12:50
that are also made by bacteria.
301
770330
2000
chúng là cụm những vi khuẩn
12:52
And you can see in these central images here,
302
772330
2000
Một điều thú vị về chúng
12:54
scanning electron micrographs of some of these guys --
303
774330
3000
chúng thuộc nhóm actinomycete
12:57
these are gardens of these bacteria.
304
777330
2000
và nhóm streptomycete
12:59
One of the interesting things about these particular guys
305
779330
3000
là loại ta dùng để điều chế kháng sinh
13:02
is that they're in the actinomycete
306
782330
2000
Dưới lòng đất của Trái Đất
13:04
and streptomycete groups of the bacteria,
307
784330
2000
bao gồm một sự đa dạng sinh học rất lớn
13:06
which is where we get most of our antibiotics.
308
786330
2000
Và những sinh vật này,
vì chúng tách biệt với mặt đất
13:09
The sub-surface of Earth
309
789330
2000
tạo nên một loạt các hợp chất khác lạ
13:11
contains a vast biodiversity.
310
791330
2000
13:13
And these organisms,
311
793330
2000
Cho nên, tiềm năng khai thác của chúng
13:15
because they're very separate from the surface,
312
795330
2000
cho ngành dược học và hóa chất
13:17
make a vast array of novel compounds.
313
797330
4000
vẫn chưa được khai thác
13:21
And so, the potential for exploiting this
314
801330
2000
nhưng có thể vượt qua phần lớn
13:23
for pharmaceutical and industrial chemical uses
315
803330
3000
sự đa dạng sinh học của hành tinh
Nên, các hang động dung nham
13:26
is completely untapped,
316
806330
2000
các sinh vật sống ở đó trên các hành tinh khác
13:28
but probably exceeds most of the rest
317
808330
2000
13:30
of the biodiversity of the planet.
318
810330
2000
Ta biết rằng trên Sao Hỏa và Mặt Trăng
13:32
So, lava-tube caves--
319
812330
2000
có hàng ngàn dạng sinh vật như thế
13:34
I've just told you about organisms that live here on this planet.
320
814330
3000
Ta có thể thấy chúng
Bên trái, bạn thấy một khe dung nham từ
13:37
We know that on Mars and the Moon
321
817330
2000
vụ phun trào mới đây,Mount Etna ở Sicily
13:39
there are tons of these structures.
322
819330
2000
đó là cách động dung nham được tạo thành
13:41
We can see them.
323
821330
1000
13:42
On the left you can see a lava tube forming
324
822330
2000
Và khi chúng rỗng
chúng thành nhà cho các sinh vật
13:44
at a recent eruption -- Mount Etna in Sicily --
325
824330
3000
Có rất nhiều hang như thế ở Sao Hỏa
13:47
and this is the way these tubes form.
326
827330
2000
chúng tôi đang phân loại chúng
13:49
And when they hollow out,
327
829330
1000
13:50
then they become habitats for organisms.
328
830330
2000
Chúng là những hang động kì thú
trên Sao Hỏa
13:53
These are all over the planet Mars,
329
833330
2000
13:55
and we're busy cataloguing them now.
330
835330
2000
Để tiếp cận
13:57
And so, there's very interesting cave real estate
331
837330
2000
những bề mặt này
13:59
on Mars, at least of that type.
332
839330
3000
chúng tôi thiết kế dụng cụ đặc biệt
14:02
In order to access
333
842330
2000
Không dễ vào trong các động này
14:04
these sub-surface environments that we're interested in,
334
844330
3000
Cần phải bò, trèo,
14:07
we're very interested in developing the tools to do this.
335
847330
3000
dùng dây thừng với kĩ thuật tốt
14:10
You know, it's not easy to get into these caves.
336
850330
2000
và những cử động phức tạp
14:12
It requires crawling, climbing,
337
852330
2000
14:14
rope-work, technical rope-work
338
854330
3000
để vào trong
Vấn đề là làm sao robot có thể làm thế?
14:17
and many other complex human motions
339
857330
4000
Tại sao lại là robot?
14:21
in order to access these.
340
861330
2000
Vì chúng tôi sẽ gửi
14:23
We face the problem of, how can we do this robotically?
341
863330
3000
robot tới Sao Hỏa làm nhiệm vụ
trước khi có thể đưa con người đến được đó
14:26
Why would we want to do it robotically?
342
866330
2000
Quay lại điều tôi đã nói lúc trước
14:28
Well, we're going to be sending
343
868330
2000
14:30
robotic missions to Mars
344
870330
2000
về sự quý giá của cuộc sống
14:32
long in advance of human missions.
345
872330
2000
14:34
And then, secondly, getting back to that earlier point that I made
346
874330
3000
trên Sao Hỏa, ta không muốn hủy hoại nó
Và cách tốt nhất để nghiên cứu
14:37
about the preciousness of any life that we may find
347
877330
4000
là có một trung gian
14:41
on Mars, we don't want to contaminate it.
348
881330
2000
Trường hợp này, chúng tôi tưởng tượng
14:43
And one of the best ways to study something without contaminating it
349
883330
3000
một dụng cụ robot trung gian
thực sự có thể làm một vài
14:46
is to have an intermediary.
350
886330
2000
công việc cho chúng ta
14:48
And in this case, we're imagining
351
888330
2000
để bảo vệ bất kì sự sống nào ta tìm thấy
14:50
intermediary robotic devices
352
890330
2000
Tôi không nói về tất cả các dự án đó lúc này
14:52
that can actually do some of that
353
892330
2000
14:54
front-end work for us,
354
894330
2000
chúng ta sẽ chỉ nói về 5,6 dự án phát triển robot
14:56
to protect any potential life that we find.
355
896330
2000
hợp tác với một số nhóm khác nhau
14:58
I'm not going to go through all of these projects now,
356
898330
3000
Tôi muốn nhấn mạnh về
15:01
but we're involved in about half-a-dozen robotic development projects,
357
901330
3000
thứ bạn thấy ở trên
15:04
in collaboration with a number of different groups.
358
904330
3000
Đó là một đàn robot nhảy lò cò
15:07
I want to talk specifically about the
359
907330
2000
Được làm ở Phòng thí nghiệm RobotKhông gian
15:09
array that you see on the top.
360
909330
2000
với bạn tôi là Steve Dubowsky ở MIT,
15:11
These are hopping microbot swarms.
361
911330
3000
chúng tôi nghĩ ra ý tưởng
15:14
I'm working on this with the Field and Space Robotics Laboratory
362
914330
2000
có một con robot nhỏ
15:16
and my friend Steve Dubowsky at MIT,
363
916330
3000
nhảy như hạt đậu
15:19
and we have come up with the idea
364
919330
2000
hoạt động nhờ cơ nhân tạo
15:21
of having little, jumping bean-like
365
921330
3000
một trong những sản phẩm đặc biệt của Phòng thí nghiệmDubowsky
15:24
robots
366
924330
2000
đó là EPAMs, hoặc cơ nhân tạo
15:26
that are propelled by artificial muscle,
367
926330
3000
Cơ giúp robot nhảy
15:29
which is one of the Dubowsky Lab's specialties --
368
929330
3000
Và hành xử
theo đàn
15:32
are the EPAMs, or artificial muscles.
369
932330
2000
chúng liên hệ với nhau
15:34
And these allow them to hop.
370
934330
2000
như một đàn côn trùng
15:36
They behave with
371
936330
2000
và có thể sản xuất lượng lớn robot này
15:38
a swarm behavior,
372
938330
2000
15:40
where they relate to each other,
373
940330
2000
Và ta có thể gửi một nghìn con
15:42
modeled after insect swarm behavior,
374
942330
2000
như các bạn thấy ở bức ảnh bên trái phía trên
15:44
and they could be made very numerous.
375
944330
3000
một nghìn con có thể vừa khoang chứa
15:47
And so, one can send a thousand of them,
376
947330
2000
của phi thuyền MER
15:49
as you can see in this upper left-hand picture,
377
949330
3000
Các anh bạn nhỏ bé này, có thể mất vài con
15:52
a thousand of them could fit into the payload bay
378
952330
3000
Nếu bạn gửi một nghìn con
15:55
that was used for one of the current MER Rovers.
379
955330
3000
có thể mất 90% mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ
15:58
And these little guys -- you could lose many of them.
380
958330
3000
Và nó cho phép bạn sự linh hoạt
16:01
If you send a thousand of them,
381
961330
2000
để đến những nơi thử thách
16:03
you could probably get rid of 90 percent of them and still have a mission.
382
963330
2000
và có thể tìm đường tới nơi bạn muốn đến
16:05
And so, that allows you the flexibility
383
965330
3000
Tóm lại, tôi muốn nói trong 2 giây về
16:08
to go into very challenging terrain
384
968330
3000
hang động và sự bành trướng của con người ra ngoài Trái Đất
16:11
and actually make your way where you want to go.
385
971330
2000
như những gì ta làm với các hang động
16:13
Now, to wrap this up, I want to talk for two seconds
386
973330
3000
Nó xảy ra từ nhiều năm trước
16:16
about caves and the human expansion beyond Earth
387
976330
3000
những hang động đó có nhiều tài nguyên
16:19
as a natural outgrowth of the work that we do in caves.
388
979330
3000
con người đã dùng
và các loài sinh vật dùng làm chỗ trú ẩn
16:22
It occurred to us a number of years ago
389
982330
2000
Có thể giờ là lúc bắt đầu đi thám hiểm
16:24
that caves have many properties
390
984330
2000
16:26
that people have used
391
986330
2000
Sao Hỏa và Mặt Trăng
16:28
and other organisms have used as habitat in the past.
392
988330
2000
16:30
And perhaps it's time we started to explore those,
393
990330
3000
Chúng tôi vừa hoàn thành dự án nghiên cứu của giai đoạn II của NASA
16:34
in the context of future Mars and the Moon exploration.
394
994330
3000
nhìn vào các công nghệ tối thiểu
16:37
So, we have just finished a NASA Institute for Advanced Concepts Phase II study,
395
997330
5000
ta cần để
sống ở trong các hang động dung nham
16:42
looking at the irreducible set of technologies
396
1002330
2000
trên Mặt Trăng và Sao Hỏa
16:44
that you would need in order to
397
1004330
2000
Hóa ra là một danh sách rất đơn giản và ngắn gọn
16:46
actually allow people to inhabit lava tubes
398
1006330
3000
và chúng ta đã đi
16:49
on the Moon or Mars.
399
1009330
2000
theo hướng sử dụng kĩ thuật khá sơ khai
16:51
It turns out to be a fairly simple and small list,
400
1011330
3000
Chúng ta đang nói về mọi thứ như thể con tàu có thể bơm phồng
16:54
and we have gone
401
1014330
2000
để thay đổi theo hình dạng phức tạp
16:56
in the relatively primitive technology direction.
402
1016330
2000
bên trong một cái hang
16:58
So, we're talking about things like inflatable liners
403
1018330
3000
nó phồng lên để có thể đương đầu với dạng phức tạp này
17:01
that can conform to the complex topological shape
404
1021330
3000
có nhiều cách để có được khí để thở
17:04
on the inside of a cave,
405
1024330
2000
17:06
foamed-in-place airlocks to deal with this complex topology,
406
1026330
4000
làm từ những chất thực của các cơ thể này
Đây là tương lai cho chúng ta
17:10
various ways of getting breathing gases
407
1030330
3000
dùng những hang động trên Sao Hỏa
17:13
made from the intrinsic materials of these bodies.
408
1033330
3000
Và giờ trong hang ta nghiên cứu và tái tạo
17:16
And the future is there for us
409
1036330
2000
17:18
to use these lava-tube caves on Mars.
410
1038330
3000
nhưng trong tương lai ta sẽ dùng nó
để tạo môi trường sống và nghiên cứu
17:21
And right now we're in caves, and we're doing science and recreation,
411
1041330
4000
Ý kiến của tôi về tình hình hiện tại
17:25
but I think in the future we'll be using them
412
1045330
2000
về sự sống trên Sao Hỏa
17:27
for habitat and science on these other bodies.
413
1047330
2000
có thể có trên hành tinh này
17:29
Now, my view of what the current status
414
1049330
3000
cơ hội là 50/50
17:32
of potential life on Mars is
415
1052330
2000
Câu hỏi đặt ra là liệu
17:34
that it's probably been on the planet,
416
1054330
3000
sự sống ở Sao Hỏa có liên quan tới Trái Đất
17:37
maybe one in two chances.
417
1057330
3000
17:40
The question as to whether
418
1060330
3000
điều đó còn chưa rõ
vì giờ ta biết
17:43
there is life on Mars that is related to life on Earth
419
1063330
4000
từ những thiên thạch Sao Hỏa đã rơi xuống Trái Đất
vật chất có thể qua lại giữa hai hành tinh
17:47
has now been very muddied,
420
1067330
2000
17:49
because we now know,
421
1069330
1000
17:50
from Mars meteorites that have made it to Earth,
422
1070330
3000
Một trong những câu hỏi khó nhất
là nếu ta đến đó và thấy có sự sống
17:53
that there's material that can be exchanged between those two planets.
423
1073330
4000
như ta mong đợi ta là liệu đó
17:57
One of the burning questions, of course, is
424
1077330
2000
có là sự bắt đầu sự sống thứ hai?
17:59
if we go there and find life in the sub-surface,
425
1079330
3000
Liệu sự sống bắt đầu ở đây
và được chuyển từ đến nơi kia?
18:02
as I fully expect that we will,
426
1082330
2000
Hay sự sống bắt đầu nơi kia và được chuyển tới đây?
18:04
is that a second genesis of life?
427
1084330
2000
18:06
Did life start here
428
1086330
2000
Đó là câu hỏi hóc búa mà ta sẽ đi tìm câu trả lời trong 50 năm tới
18:08
and was it transported there?
429
1088330
2000
18:10
Did it start there and get transported here?
430
1090330
3000
và tôi hi vọng ta có thể có
nhiều hơn các chuyến du hành tới Sao Hỏa để trả lời câu hỏi đó
18:13
This will be a fascinating puzzle as we go into the next half-century,
431
1093330
4000
Cảm ơn.
18:17
and where I expect that we will
432
1097330
2000
18:19
have more and more Mars missions to answer these questions.
433
1099330
3000
18:22
Thank you.
434
1102330
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7