An unexpected tool for understanding inequality: abstract math | Eugenia Cheng

94,420 views ・ 2019-04-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Louise Ta Reviewer: Thái Hưng Trần
Thế giới tràn ngập với những cuộc tranh cãi gây chia rẽ,
những mâu thuẫn xung đột,
báo lá cải,
00:13
The world is awash with divisive arguments,
0
13247
5613
tâm lý nạn nhân,
sự bóc lột, định kiến, cố chấp, khiển trách, hò hét
00:18
conflict,
1
18884
1873
00:20
fake news,
2
20781
1813
00:22
victimhood,
3
22618
1586
và khoảng chú ý ngắn ngủn.
00:25
exploitation, prejudice, bigotry, blame, shouting
4
25146
5701
Đôi khi nó có vẻ như là chúng ta bị buộc phải đứng về một phía,
00:30
and minuscule attention spans.
5
30871
2923
mắc kẹt trong những buồng vang thông tin
và chẳng bao giờ tán thành với nhau nữa.
00:34
It can sometimes seem that we are doomed to take sides,
6
34859
5189
Đôi khi nó có vẻ như là một cuộc đua xuống đáy,
nơi mà ai cũng chỉ ra lợi thế, đặc quyền của ai đó khác
00:40
be stuck in echo chambers
7
40072
2262
00:42
and never agree again.
8
42358
2317
và thi nhau thể hiện rằng họ mới là người bị đối xử bất công nhất
00:45
It can sometimes seem like a race to the bottom,
9
45342
3001
00:48
where everyone is calling out somebody else's privilege
10
48367
4018
trong cuộc trò chuyện.
00:52
and vying to show that they are the most hard-done-by person
11
52409
5114
Làm sao để ta hiểu được
một thế giới không có nghĩa?
00:57
in the conversation.
12
57547
1538
Tôi có một công cụ dùng để định hướng trong thế giới khó hiểu này,
01:01
How can we make sense
13
61033
1830
01:02
in a world that doesn't?
14
62887
2404
một công cụ bạn có lẽ không ngờ tới:
01:07
I have a tool for understanding this confusing world of ours,
15
67604
4757
toán học trừu tượng.
Tôi là một nhà toán học thuần túy.
01:12
a tool that you might not expect:
16
72385
2908
Thường thì, toán học thuần túy giống như toán lý thuyết,
01:16
abstract mathematics.
17
76194
1654
còn toán học ứng dụng thì được dùng để giải những vấn đề thực tế như xây cầu
01:19
I am a pure mathematician.
18
79268
2383
01:22
Traditionally, pure maths is like the theory of maths,
19
82063
4013
và làm máy bay
và kiểm soát lưu lượng giao thông.
01:26
where applied maths is applied to real problems like building bridges
20
86100
5169
Nhưng tôi sẽ nói về một cách mà toán học thuần túy áp dụng trực tiếp
01:31
and flying planes
21
91293
1515
01:32
and controlling traffic flow.
22
92832
2343
đến đời sống thường ngày của ta
như một lối suy nghĩ.
01:35
But I'm going to talk about a way that pure maths applies directly
23
95894
4926
Tôi không giải phương trình bậc hai để giúp tôi với đời sống thường nhật,
01:40
to our daily lives
24
100844
1509
nhưng tôi có dùng lối suy nghĩ toán học để giúp tôi hiểu những cuộc tranh luận
01:42
as a way of thinking.
25
102377
1845
01:44
I don't solve quadratic equations to help me with my daily life,
26
104931
4188
và để đồng cảm với người khác.
01:49
but I do use mathematical thinking to help me understand arguments
27
109143
5142
Vậy nên toán học thuần túy giúp tôi với cả thế giới con người.
01:54
and to empathize with other people.
28
114309
2509
Nhưng trước khi tôi nói về hết thảy thế giới loài ngoài,
01:57
And so pure maths helps me with the entire human world.
29
117501
5608
tôi cần phải nói về một thứ mà bạn có thể cho là
thứ toán không liên quan ở trường:
02:04
But before I talk about the entire human world,
30
124434
3111
hệ số.
02:07
I need to talk about something that you might think of
31
127569
3060
Chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách nghĩ về hệ số của 30.
02:10
as irrelevant schools maths:
32
130653
2686
Bây giờ, nếu điều này làm bạn rùng mình với những kí ức xấu về lớp toán ở trường
02:13
factors of numbers.
33
133974
2079
Tôi có thể hiểu được, vì tôi cũng thấy lớp toán ở trường chán mà.
02:16
We're going to start by thinking about the factors of 30.
34
136077
3556
02:19
Now, if this makes you shudder with bad memories of school maths lessons,
35
139657
4716
Nhưng tôi khá chắc là chúng ta sẽ lấy ví dụ này theo một hướng
02:24
I sympathize, because I found school maths lessons boring, too.
36
144397
4598
rất khác với những gì xảy ra ở trường.
02:29
But I'm pretty sure we are going to take this in a direction
37
149480
3883
Vậy thì hệ số của 30 là gì?
Thì, chúng là những số nằm trong 30.
02:33
that is very different from what happened at school.
38
153387
3441
Có thể bạn còn nhớ chúng đó. Chúng ta sẽ giải nó.
Chúng là một, hai, ba,
02:37
So what are the factors of 30?
39
157718
1726
02:39
Well, they're the numbers that go into 30.
40
159468
3225
năm, sáu,
02:42
Maybe you can remember them. We'll work them out.
41
162717
2401
mười, mười lăm và ba mươi.
02:45
It's one, two, three,
42
165142
3814
Nó không thú vị lắm nhỉ.
Chỉ là một đống số trên một đường thẳng.
02:48
five, six,
43
168980
2092
Ta có thể làm nó thú vị hơn
02:51
10, 15 and 30.
44
171096
2860
bằng cách nghĩ xem trong những số này cái nào là hệ số của nhau
02:53
It's not very interesting.
45
173980
1477
02:55
It's a bunch of numbers in a straight line.
46
175957
2399
và vẽ một bức hinh, hơi giống sơ đồ phả hệ,
02:58
We can make it more interesting
47
178826
1523
để thể hiện mối liên hệ của chúng.
Vậy 30 sẽ ở trên cùng như một cụ cố.
03:00
by thinking about which of these numbers are also factors of each other
48
180373
3690
6, 10 và 15 ở dưới 30.
03:04
and drawing a picture, a bit like a family tree,
49
184087
2528
03:06
to show those relationships.
50
186639
1706
5 ở dưới 10 và 15.
03:08
So 30 is going to be at the top like a kind of great-grandparent.
51
188369
4070
2 ở dưới 6 và 10.
03:12
Six, 10 and 15 go into 30.
52
192463
2597
3 ở dưới 6 và 15
03:15
Five goes into 10 and 15.
53
195689
2800
Và một ở dưới hai, ba và năm.
03:18
Two goes into six and 10.
54
198945
2687
Vây giờ ta thấy được 10 không thể chia được cho ba,
03:21
Three goes into six and 15.
55
201656
3287
03:24
And one goes into two, three and five.
56
204967
4184
nhưng nó là một góc của 1 hình lập phương,
và tôi nghĩ nó thú vị hơn
03:29
So now we see that 10 is not divisible by three,
57
209175
3735
là một đống số thẳng hàng.
03:32
but that this is the corners of a cube,
58
212934
3180
Ta có thể thấy gì đó diễn ra. Có một hệ thống phân tầng ở đây.
03:36
which is, I think, a bit more interesting
59
216138
2081
Ở tầng chót là số một,
03:38
than a bunch of numbers in a straight line.
60
218243
2124
rồi lên đến số hai, ba và năm,
và không có gì là hệ số của chúng trừ số một và chính chúng.
03:41
We can see something more here. There's a hierarchy going on.
61
221756
2910
Có thể bạn nhớ đó nghĩa là chúng là số nguyên tố.
03:44
At the bottom level is the number one,
62
224690
1871
Và ở tầng tiếp theo, ta có sáu, mười và mười mười lăm,
03:46
then there's the numbers two, three and five,
63
226585
2244
03:48
and nothing goes into those except one and themselves.
64
228853
2810
và mỗi số là một tích của hai hệ số nguyên tố.
03:51
You might remember this means they're prime.
65
231687
2430
Vậy sáu là hai nhân ba,
03:54
At the next level up, we have six, 10 and 15,
66
234141
3033
mười là hai nhân năm,
15 là ba nhân năm.
03:57
and each of those is a product of two prime factors.
67
237198
3508
Và ở trên cùng, ta có 30,
là tích của ba số nguyên tố --
04:00
So six is two times three,
68
240730
1942
04:02
10 is two times five,
69
242696
1671
hai nhân ba nhân năm.
04:04
15 is three times five.
70
244391
1961
Vậy tôi có thể vẽ lại biểu đồ này dùng những số đó thay thế.
04:06
And then at the top, we have 30,
71
246376
1965
04:08
which is a product of three prime numbers --
72
248365
2495
Ta thấy ta có hai, ba và năm trên đầu,
04:10
two times three times five.
73
250884
2053
04:12
So I could redraw this diagram using those numbers instead.
74
252961
4619
ta có những cặp số ở tầng tiếp theo,
và ta có những số lẻ ở tầng kế đó,
04:18
We see that we've got two, three and five at the top,
75
258335
3068
và rỗng ở dưới đáy.
Và mỗi mũi tên chỉ ra là một con số mất đi trong mỗi bộ.
04:21
we have pairs of numbers at the next level,
76
261427
3072
04:24
and we have single elements at the next level
77
264523
2387
04:26
and then the empty set at the bottom.
78
266934
1918
Bây giờ nó trở nên rõ ràng hơn
là nó không có quan trọng những con số đó là gì.
04:29
And each of those arrows shows losing one of your numbers in the set.
79
269271
5379
Mà thật sự thì, nó chả quan trọng gì.
Nên ta có thể thay chúng bằng gì đó như là A, B và C chẳng hạn,
04:34
Now maybe it can be clear
80
274674
2617
04:37
that it doesn't really matter what those numbers are.
81
277315
2858
và ta có bức hình tương tự.
04:40
In fact, it doesn't matter what they are.
82
280197
1959
Nên giờ nó trở nên rất trừu tượng.
04:42
So we could replace them with something like A, B and C instead,
83
282180
4396
Những con số đã trở thành chữ cái.
Nhưng có một điểm của sự trừu tượng này,
04:46
and we get the same picture.
84
286600
1735
04:49
So now this has become very abstract.
85
289025
2117
đó là nó tự dưng trở nên rất dễ áp dụng rộng,
04:51
The numbers have turned into letters.
86
291626
1984
bởi vì A, B và C có thể là bất cứ thứ gì.
04:54
But there is a point to this abstraction,
87
294091
3478
04:57
which is that it now suddenly becomes very widely applicable,
88
297593
4585
Ví dụ, chúng có thể là ba loại đặc quyền:
05:02
because A, B and C could be anything.
89
302202
3674
nam giới, giàu và da trắng.
Vậy ở phân khúc tiếp theo, ta có những người da trắng giàu có.
05:06
For example, they could be three types of privilege:
90
306291
4318
Ở đây ta có những nam giới giàu.
05:10
rich, white and male.
91
310633
2693
Ở đây ta có nam giới da trắng.
05:14
So then at the next level, we have rich white people.
92
314386
3190
Rồi ta có nam giới da trắng và giàu.
05:18
Here we have rich male people.
93
318368
2481
Và cuối cùng, những người với không một loại đặc quyền kể trên nào.
05:20
Here we have white male people.
94
320873
2049
Và giờ tôi sẽ đặt những tính từ còn lại vào để nhấn mạnh.
05:22
Then we have rich, white and male.
95
322946
3615
Vậy ở đây ta có người không phải nam giới da trắng giàu có,
05:27
And finally, people with none of those types of privilege.
96
327209
3132
để nhắc ta rằng phải bao gồm người phi nhị phân giới.
05:30
And I'm going to put back in the rest of the adjectives for emphasis.
97
330365
3269
Ở đây ta có nam giới da màu giàu có.
05:33
So here we have rich, white non-male people,
98
333658
3030
Ở đây ta có nam giới da trắng không giàu,
05:36
to remind us that there are nonbinary people we need to include.
99
336712
3049
không phải nam giới, da màu, giàu có,
05:39
Here we have rich, nonwhite male people.
100
339785
2653
không giàu, da trắng, không phải nam giới
05:42
Here we have non-rich, white male people,
101
342462
3296
và không giàu, da màu, nam giới.
Và ở tầng dưới cùng, với ít đặc quyền nhất,
05:45
rich, nonwhite, non-male,
102
345782
2702
người nghèo, da màu, không phải nam giới.
05:48
non-rich, white, non-male
103
348508
2551
05:51
and non-rich, nonwhite, male.
104
351083
2335
Ta đã đi từ một biểu đồ của các hệ số của 30
05:53
And at the bottom, with the least privilege,
105
353442
2197
05:55
non-rich, nonwhite, non-male people.
106
355663
4043
tới một biểu đồ tương tác của các loại đặc quyền khác nhau.
05:59
We have gone from a diagram of factors of 30
107
359730
3812
Và tôi nghĩ còn rất nhiều thứ ta có thể học tù biểu đồ này.
06:03
to a diagram of interaction of different types of privilege.
108
363566
3930
Thứ nhất là mỗi mũi tên đại diện cho một sự mất đi của một đặc quyền.
06:08
And there are many things we can learn from this diagram, I think.
109
368068
3622
Đôi khi người ta tưởng rằng đặc quyền da trắng nghĩa là
06:11
The first is that each arrow represents a direct loss of one type of privilege.
110
371714
6811
tất cả người da trắng đều khá giả hơn những người da màu.
06:19
Sometimes people mistakenly think that white privilege means
111
379331
4483
Một số người chỉ vào những siêu sao thể thao da đen siêu giàu và nói,
06:23
all white people are better off than all nonwhite people.
112
383838
4548
“Nhìn kìa? Họ giàu sụ. Đặc quyền da trắng làm gì tồn tại.”
Nhưng đó không phải cái giả thuyết đặc quyền da trắng nói đến.
06:28
Some people point at superrich black sports stars and say,
113
388410
3712
Nó nói rằng nếu những ngôi sao thể thao siêu giàu đều có những đặc điểm giống nhau
06:32
"See? They're really rich. White privilege doesn't exist."
114
392146
3456
nhưng họ cũng là da trắng,
06:36
But that's not what the theory of white privilege says.
115
396116
3029
thì ta sẽ cho rằng họ sẽ còn khấm khá hơn trong xã hội.
06:39
It says that if that superrich sports star had all the same characteristics
116
399169
5238
Có một thứ khác nữa ta có thể hiểu từ biểu đồ này
06:44
but they were also white,
117
404431
1476
06:45
we would expect them to be better off in society.
118
405931
3432
nếu ta nhìn vào một hàng.
Nếu ta nhìn vào hàng thứ hai từ dưới lên, chỗ những người có hai loại đặc quyền,
06:51
There is something else we can understand from this diagram
119
411302
2785
ta có thể thấy là họ không thật sự bình đẳng.
06:54
if we look along a row.
120
414111
1986
Ví dụ, phụ nữ da trắng giàu có thường sung sướng hơn trong xã hội
06:56
If we look along the second-to-top row, where people have two types of privilege,
121
416121
4281
07:00
we might be able to see that they're not all particularly equal.
122
420426
3956
so với đàn ông da trắng nghèo khó,
07:04
For example, rich white women are probably much better off in society
123
424406
6079
và đàn ông da đen giàu có thường nằm đâu đó ở giữa.
Nên nó thật ra là hơi nghiêng thế này,
07:10
than poor white men,
124
430509
2195
và đồng dạng ở tầng dưới.
07:12
and rich black men are probably somewhere in between.
125
432728
3006
Nhưng thật ra ta có thể đi xa hơn nữa
và nhìn vào những tương tác giữa hai tầng giữa kia.
07:15
So it's really more skewed like this,
126
435758
2777
07:18
and the same on the bottom level.
127
438559
1933
Vì người da màu giàu, không phải đàn ông, có lẽ sẽ khấm khá hơn trong xã hội
07:20
But we can actually take it further
128
440990
2091
07:23
and look at the interactions between those two middle levels.
129
443105
3571
hơn là đàn ông da trắng nghèo.
Hãy nghĩ về những ví dụ cực đoan như Michelle Obama,
07:27
Because rich, nonwhite non-men might well be better off in society
130
447076
5936
Oprah Winfrey.
Họ chắc chắn sung sướng hơn đàn ông da trắng nghèo vô gia cư thất nghiệp.
07:33
than poor white men.
131
453036
2093
07:35
Think about some extreme examples, like Michelle Obama,
132
455153
3908
Vậy nên biểu đồ thật ra còn nghiêng hơn, giống thế này.
07:39
Oprah Winfrey.
133
459085
1418
07:40
They're definitely better off than poor, white, unemployed homeless men.
134
460527
5013
Và cái sức ép đó tồn tại
giữa những tầng đặc quyền trên biểu đồ
07:46
So actually, the diagram is more skewed like this.
135
466164
2780
và đặc quyền tuyệt đối mà người ta hưởng qua trong xã hội.
07:49
And that tension exists
136
469519
2703
Và nó đã giúp tôi hiểu hơn vì sao một số đàn ông da trắng nghèo
07:52
between the layers of privilege in the diagram
137
472246
3239
hiện giờ rất phẫn nộ trong xã hội nay.
07:55
and the absolute privilege that people experience in society.
138
475509
3665
Vì họ được xem là cao cấp hơn trên bức hình của đặc quyền này,
07:59
And this has helped me to understand why some poor white men
139
479198
3674
08:02
are so angry in society at the moment.
140
482896
3409
nhưng xét về mặt đặc quyền tuyệt đối, họ không thật sự thấy được tác dụng của nó
08:06
Because they are considered to be high up in this cuboid of privilege,
141
486329
4427
Và tôi tin rằng hiểu được nguồn gốc của sự bức xúc đó
08:10
but in terms of absolute privilege, they don't actually feel the effect of it.
142
490780
4783
thì hữu ích hơn nhiều so với chỉ tức giận ngược lại với họ.
08:15
And I believe that understanding the root of that anger
143
495587
3446
Nhìn vào những cấu trúc trừu tượng này cũng có thể giúp ta đổi bối cảnh
08:19
is much more productive than just being angry at them in return.
144
499057
4287
và thấy những nhóm người khác nhau có ưu thế theo những bối cảnh khác biệt.
08:25
Seeing these abstract structures can also help us switch contexts
145
505289
4550
Trong biểu đồ gốc của ta,
nam giới da trắng giàu có ở trên cùng,
nhưng nếu ta giới hạn sự chú ý của ta trong những người không phải nam,
08:29
and see that different people are at the top in different contexts.
146
509863
3646
chúng ta có thể thấy là họ bây giờ,
08:33
In our original diagram,
147
513533
1780
là người da trắng giàu có không phải nam ở trên cùng.
08:35
rich white men were at the top,
148
515337
2003
08:37
but if we restricted our attention to non-men,
149
517364
3702
Vậy ta có thể chuyển đến nguyên một phạm vi của phụ nữ,
và ba loại đặc quyền của ta giờ có thể là giàu, da trắng và hợp giới.
08:41
we would see that they are here,
150
521090
1690
08:42
and now the rich, white non-men are at the top.
151
522804
2731
08:45
So we could move to a whole context of women,
152
525559
2845
Nhớ là “hợp giới” nghĩa là bản dạng giới của bạn đồng nhất
08:48
and our three types of privilege could now be rich, white and cisgendered.
153
528428
5144
với giới tính được chỉ định khi sinh.
Vậy giờ ta thấy rằng phụ nữ hợp giới da trắng giàu có chiếm giữ vị trí
08:53
Remember that "cisgendered" means that your gender identity does match
154
533596
3705
08:57
the gender you were assigned at birth.
155
537325
1965
mà nam giới da trắng giàu có chiếm giữ trong xã hội lớn hơn.
09:00
So now we see that rich, white cis women occupy the analogous situation
156
540021
6012
Và điều này đã giúp tôi hiểu được vì sao có quá nhiều sự bức xúc
hướng đến phụ nữ giàu da trắng,
đặc biệt là những phần tử của phong trào nữ quyền hiện tại,
09:06
that rich white men did in broader society.
157
546057
3174
09:09
And this has helped me understand why there is so much anger
158
549255
3428
bởi có lẽ họ có thiên hướng thấy chính họ như những người thiệt thòi
09:12
towards rich white women,
159
552707
1653
so với đàn ông da trắng,
09:14
especially in some parts of the feminist movement at the moment,
160
554384
3522
và họ quên mất rằng họ rất được đặc cách so với phụ nữ da màu.
09:17
because perhaps they're prone to seeing themselves as underprivileged
161
557930
3660
09:21
relative to white men,
162
561614
1813
Ta có thể dùng những cấu trúc trừu tượng này để giúp ta xoay quanh giữa trường hợp
09:23
and they forget how overprivileged they are relative to nonwhite women.
163
563451
5111
khi mà ta có đặc quyền hơn và ít đặc quyền hơn.
09:30
We can all use these abstract structures to help us pivot between situations
164
570554
5440
Mỗi người chúng ta đều có đặc quyền hơn ai đó khác
và ít đặc quyền hơn người khác.
09:36
in which we are more privileged and less privileged.
165
576018
2592
Ví dụ, tôi biết và tôi cảm thấy, là một người châu Á,
09:38
We are all more privileged than somebody
166
578634
2523
09:41
and less privileged than somebody else.
167
581181
2438
tôi ít đặc quyền hơn người da trắng
bởi vì đặc quyền da trắng.
09:44
For example, I know and I feel that as an Asian person,
168
584738
4784
Nhưng tôi cũng hiểu rằng
giữa những người da màu, có lẽ tôi là trong số nhiều đặc quyền nhất,
09:49
I am less privileged than white people
169
589546
2730
và nó giúp tôi xoay chuyển giữa hai bối cảnh đó.
09:52
because of white privilege.
170
592300
1475
09:53
But I also understand
171
593799
1648
09:55
that I am probably among the most privileged of nonwhite people,
172
595471
4129
Và xét về của cải vật chất,
tôi không nghĩ là tôi siêu giàu.
Tôi không giàu bằng những người không phải đi làm.
09:59
and this helps me pivot between those two contexts.
173
599624
3119
Nhưng tôi vẫn đang ổn lắm,
10:03
And in terms of wealth,
174
603595
1693
và đó là một hoàn cảnh tốt hơn nhiều
10:05
I don't think I'm super rich.
175
605312
1843
so với những người thật sự khó khăn,
10:07
I'm not as rich as the kind of people who don't have to work.
176
607179
3045
có thể là thất nghiệp hoặc sống dựa vào mức lương tối thiểu.
10:10
But I am doing fine,
177
610248
1548
10:11
and that's a much better situation to be in
178
611820
2155
Tôi chạy những điểm mấu chốt này trong đầu
10:13
than people who are really struggling,
179
613999
1811
10:15
maybe are unemployed or working at minimum wage.
180
615834
3061
để giúp tôi hiểu được những trải nghiệm từ những góc nhìn khác,
10:20
I perform these pivots in my head
181
620566
3426
và nó đưa tôi tới một kết luận bất ngờ:
10:24
to help me understand experiences from other people's points of view,
182
624016
5239
rằng toán học trừu tượng rất thực tiễn trong đời thường
10:30
which brings me to this possibly surprising conclusion:
183
630412
3989
và còn có thể giúp ta thấu hiểu và đồng cảm với người khác.
10:35
that abstract mathematics is highly relevant to our daily lives
184
635242
6834
10:42
and can even help us to understand and empathize with other people.
185
642100
6720
Mong muốn của tôi là mọi người sẽ thử để cảm thông với người khác hơn
và hợp tác cùng họ,
thay vì tranh đua với họ
10:50
My wish is that everybody would try to understand other people more
186
650584
5639
và cố chứng minh rằng họ mới sai lầm.
Và tôi tin rằng lối tư duy của toán học trừu tượng
10:56
and work with them together,
187
656247
1916
10:58
rather than competing with them
188
658187
2021
11:00
and trying to show that they're wrong.
189
660232
2611
có thể giúp ta đạt được điều đó.
Xin cảm ơn.
11:04
And I believe that abstract mathematical thinking
190
664031
4567
(Tiếng vỗ tay)
11:08
can help us achieve that.
191
668622
2080
11:12
Thank you.
192
672265
1205
11:13
(Applause)
193
673494
4155
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7