I love being a police officer, but we need reform | Melvin Russell

152,865 views ・ 2016-02-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Lê Thị Diễm Reviewer: Ha Anh Tran
00:12
I have been a police officer for a very, very long time.
0
12817
2651
Tôi đã làm cảnh sát từ rất, rất lâu rồi.
00:15
And you see these notes in my hand because I'm also a black preacher.
1
15492
5198
Và tôi có mấy tờ giấy này vì tôi cũng là người thuyết giáo da đen.
00:21
(Laughter)
2
21305
1683
(Cười)
Và nếu bạn biết gì đó về người thuyết giáo da đen,
00:23
And if you know anything about black preachers,
3
23012
2215
00:25
we'll close, and then we'll keep going for another 20 minutes.
4
25251
3212
chúng tôi sẽ đóng lại, và rồi tiếp tục 20 phút khác.
00:28
(Laughter)
5
28487
1037
(Cười)
00:29
So I need this to keep pushing this thing forward.
6
29548
2393
Tôi cần làm nó để tiến hành công việc.
00:31
I've been a police officer for a very long time,
7
31965
2249
Tôi làm cảnh sát từ rất lâu rồi,
và ý tôi là tôi sinh ra trước công nghệ.
00:34
and I mean I predated technology.
8
34238
1580
00:35
I'm talking about before pagers.
9
35842
1596
Tôi đang nói về thời chưa có máy nhắn tin.
00:37
(Laughter)
10
37462
1233
(Cười)
00:38
Laugh if you want to, but I'm telling the truth.
11
38719
2261
Cứ cười nếu bạn muốn, nhưng tôi đang nói sự thật đó.
00:41
I predate War on Our Fellow Man -- I mean, War on Drugs.
12
41004
4702
Tôi sinh ra trước Cuộc chiến nhân loại -- tức là, cuộc chiến thuốc cấm.
00:45
I predate all of that.
13
45730
1483
Tôi già hơn tất cả chúng.
00:47
I predate so much
14
47855
1154
Tôi già hơn rất nhiều
00:49
and I've been through ebbs and flows
15
49033
1783
và tôi đã trải qua bao thăng trầm
00:50
and I've been through good and bad times,
16
50840
2367
và kinh qua những thời kỳ thịnh vượng lẫn tồi tệ,
00:53
and still I absolutely love being a police officer.
17
53231
4158
và tôi vẫn hoàn toàn yêu nghề cảnh sát.
00:58
I love being a police officer because it's always been a calling for me
18
58207
3751
Tôi yêu nghề này bởi nó luôn là tiếng gọi
01:01
and never a job.
19
61982
1380
và chưa bao giờ là một công việc đơn thuần.
Và thậm chí có như vậy chăng nữa,
01:04
And even with that,
20
64219
1365
01:06
my personal truth is that law enforcement is in a crisis.
21
66538
4276
chân lý của tôi đó là, việc thực thi pháp luật đang bị khủng hoảng.
01:11
It's an invisible crisis,
22
71616
1514
Nó là một sự khủng hoảng vô hình,
01:13
and it has been for many, many years.
23
73154
2626
và đã tồn tại trong rất nhiều, nhiều năm.
01:16
Even though we in law enforcement say,
24
76787
1869
Mặc dù khi thực thi pháp luật, chúng tôi nói rằng,
01:18
"You know what? We can't arrest our way out of this."
25
78680
3602
''Anh biết gì không? Chúng tôi không thể làm khác đi.''
01:23
We say in law enforcement things like,
26
83258
1811
Trong thực thi pháp luật chúng tôi nói giống vậy,
01:25
"Yeah, it's illegal to profile."
27
85093
2516
''Vâng, điều tra tiểu sử là phạm pháp.''
01:28
You know what?
28
88008
1158
Gì nữa?
01:29
In law enforcement, we even agree that we have to adopt this thinking
29
89190
3358
Trong thực thi pháp luật, chúng tôi thậm chí đồng ý rằng phải nghĩ như thế
01:32
and become more oriented to community policing.
30
92572
2205
và nắm sát hơn an ninh cộng đồng.
01:34
And yet all the while, still,
31
94801
2910
Và lúc nào cũng vậy,
01:37
we continue in the same vein,
32
97735
2197
chúng tôi tiếp tục làm theo những cách giống nhau,
01:39
the same vein that contradicts everything that we just admitted.
33
99956
3960
những cách thức mâu thuẫn với mọi điều chúng tôi vừa thừa nhận.
01:45
And so that's the reason for me, several years ago.
34
105131
2703
Nên nó trở thành lý do cho tôi, trong nhiều năm qua.
Bởi tôi mệt mỏi vì nạn phân biệt chủng tộc, vì sự đối xử bất bình đẳng,
01:48
Because I was tired of the racism, I was tired of discrimination,
35
108313
3095
01:51
I was tired of the "-isms" and the schisms.
36
111432
2593
tôi mệt mỏi vì cụm từ chủ nghĩa và ly giáo.
01:54
I was just so tired.
37
114049
1380
Chỉ là tôi quá mệt mỏi.
01:55
I was tired of the vicious cycle,
38
115904
2153
Tôi chán nản vì cái vòng luẩn quẩn đó,
01:58
and I was tired of it even in the beloved agency
39
118081
3229
và tôi chán nản với nó thậm chí ngay tại cơ quan mình
02:01
in the department that I still love today.
40
121334
2913
trong văn phòng mà mỗi ngày tôi vẫn hết mưc yêu thương.
02:04
And so my wife and I, we sat down
41
124771
2129
Và vì vậy tôi và vợ đã ngồi lại
02:06
and we decided and we targeted a date that we would retire.
42
126924
2817
và chúng tôi quyết định một ngày sẽ nghỉ hưu.
02:10
We would retire and I would go off into the sunset,
43
130130
2604
Chúng tôi sẽ nghỉ hưu và tôi sẽ sống an nhàn đến già,
02:12
maybe do ministry full time, love my wife a long time.
44
132758
2833
có thể, tôi sẽ làm một mục sư, yêu thương vợ tôi đến hết đời.
02:15
Y'all know what I'm talking about.
45
135615
1641
Bạn biết những gì tôi đang nói mà.
02:17
(Laughter)
46
137280
1405
(Cười)
02:18
But we decided that I would retire.
47
138709
1723
Nhưng chúng tôi quyết định tôi sẽ nghỉ hưu.
02:20
But then there was a higher power than I.
48
140456
3179
Nhưng rồi có một thế lực còn mạnh hơn tôi.
02:24
There was a love for the city
49
144492
2868
Có một tình yêu dành cho thành phố
02:27
that I loved, that I grew up in, that I was educated in --
50
147384
3201
mà tôi rất yêu, nơi tôi lớn lên, nơi dưỡng dục tôi --
02:30
a city that pulled my heart back into the system.
51
150609
3700
thành phố khiến tôi không thể buông tay.
02:34
So we didn't retire.
52
154959
1262
Vì vậy tôi đã không nghỉ hưu.
02:36
We didn't retire
53
156916
1394
chúng tôi đã không nghỉ hưu
02:38
and so what happened was,
54
158334
2464
và do đó những gì diễn ra là,
02:40
over the next -- I would say, 18 months, 19 months,
55
160822
3228
suốt 18, 19 tháng sau đó,
02:45
I had this passion to implement some radical policing.
56
165050
3033
tôi hăng say tiến hành công việc trị an .
02:49
And so now, over the next 19 months,
57
169393
1731
Và do đó lúc ấy , suốt 19 tháng kế tiếp,
02:51
I shifted, and I transcended from being a drug sergeant --
58
171148
3843
tôi từ một trung sĩ chống hàng quốc cấm --
02:56
ready to retire as a drug sergeant --
59
176277
1836
người chuẩn bị nghỉ hưu --
02:58
and went from level to level to level,
60
178865
1834
đã trải qua nhiều cấp bậc khác nhau,
03:00
until I find myself as a district commander,
61
180723
2429
cho đến khi trở thành một Tư lệnh cấp quận,
03:03
commander of the worst district in Baltimore city.
62
183176
2943
vị tư lệnh của quận tồi nhất ở thành phố Baltimore.
03:06
We call it the Eastern District,
63
186453
1701
Chúng tôi gọi nó là Quận Đông,
03:08
the most violent district,
64
188178
1610
quận dẫn đầu về bạo lực,
03:09
the most impoverished district --
65
189812
1707
quận nghèo khó bậc nhất --
03:11
46 percent unemployment in that district.
66
191543
3602
với 46% dân thất nghiệp trong quận.
03:16
National rating at that time,
67
196018
2220
Theo thống kê quốc dân lúc này,
03:18
national rating, the AIDS and the tuberculosis [rating],
68
198262
2972
tỷ lệ bệnh lao và nhiễm AIDS,
03:21
was always on the top 10 list
69
201258
2401
luôn luôn nằm trong top 10
03:23
for zip codes for cities across the nation,
70
203683
3023
căn cứ theo mã zip của các thành phố trên cả nước,
03:26
or just zip codes across the nation.
71
206730
1739
hoặc mã zip toàn quốc.
03:28
The top 10 -- I didn't say state, I didn't say city --
72
208493
2618
Top 10 -- tôi không nói đến bang, hay thành phố --
03:31
that little neighborhood.
73
211135
1340
chỉ khu vực lân cận bé nhỏ đó.
03:33
And I said, you know what? We gotta do something different.
74
213911
2803
Và mọi người biết gì không? Chúng tôi sẽ làm gì đó khác biệt.
03:36
We gotta do something different. We gotta think radical.
75
216738
2660
Chúng tôi sẽ làm gì đó khác biệt. Chúng tôi sẽ suy nghĩ một cách cấp tiến.
03:39
We gotta think outside the box.
76
219422
1737
Chúng tôi sẽ khai thông lối suy nghĩ cũ kỹ.
03:41
And so in order to bring change that I desperately wanted
77
221730
2682
Và cho nên, để mang lại thay đổi mà tôi thành khẩn mong muốn
03:44
and I desperately felt in my heart,
78
224436
1707
và thực tâm cảm nhận được từ trái tim,
03:46
I had to start listening to that inner spirit.
79
226167
2289
tôi phải bắt đầu lắng nghe lương tâm mình.
03:48
I had to start listening to that man on the inside
80
228480
2433
Tôi phải bắt đầu lắng nghe con người bên trong họ
03:50
that went against everything that I had been trained to do.
81
230937
3103
mà đã chống lại tất cả những điều đã được đào tạo.
03:54
But we still did it.
82
234772
1394
Nhưng chúng tôi vẫn làm điều đó.
03:56
We still did it because we listened to that inner spirit,
83
236190
2697
Chúng tôi làm vậy bởi chúng tôi lắng nghe tiếng gọi từ lương tâm,
03:58
because I realized this:
84
238911
1261
vì tôi nhận ra rằng:
04:00
if I was to see real police reform
85
240196
4049
nếu tôi thấy được sự cải biến trong ngành cảnh sát
04:04
in the communities that I had authority over for public safety,
86
244269
3629
trong những cộng đồng mà tôi nắm quyền trị an,
04:08
we had to change our stinkin' thinkin'.
87
248690
2283
chúng tôi phải thay đổi lối suy nghĩ khó chịu của mình.
04:12
We had to change it.
88
252728
1153
Chúng tôi phải thay đổi nó.
04:13
And so what we did is we started to think holistically
89
253905
2723
Vì vậy điều chúng tôi làm là bắt đầu suy nghĩ một cách toàn diện
04:16
and not paramilitarily.
90
256652
1316
và không the bán quân sự.
04:18
So we thought differently.
91
258538
1384
Do đó, chúng tôi nghĩ khác.
04:20
And we started to realize
92
260819
1199
Và chúng tôi bắt đầu nhận ra
04:22
that it could never be and never should have been
93
262042
2310
sẽ không thể nào và không bao giờ nên
04:24
us versus them.
94
264376
1509
đối đầu với chúng.
04:26
And so I decided to come to that intersection
95
266910
2208
Do đó tôi đã quyết định đến đại lộ đó
04:29
where I could meet all classes, all races, all creeds, all colors;
96
269142
3221
nơi tôi có thể gặp mọi tầng lớp, chủng tộc, tín ngưỡng, màu da;
04:32
where I would meet the businesses and the faith-based,
97
272387
2541
nơi tôi sẽ gặp các thương gia và dựa trên niềm tin,
04:34
and the eds, the meds,
98
274952
1286
các tiến sĩ, thạc sĩ,
04:36
and I would meet all the people
99
276262
1508
và tôi sẽ gặp tất cả loại người
04:37
that made up the communities that I had authority over.
100
277794
2829
đã tạo nên những cộng đồng mà tôi từng nắm quyền.
04:41
So I met them and I began to listen.
101
281205
1960
Tôi gặp họ và bắt đầu nghe họ.
04:43
See, police have a problem.
102
283189
1452
Nhìn xem, cảnh sát gặp rắc rối.
04:44
Off the top, we want to bring things into the community
103
284665
2595
Đơn giản là, chúng tôi muốn mang nhiều điều đến với dân chúng
04:47
and come up with these extravagant strategies and deployments,
104
287284
2968
và nảy ra những chiến lược, sách lược táo bạo
nhưng chúng tôi chưa bao giờ nói với dân chúng về nó.
04:50
but we never talk to the community about them.
105
290276
2175
04:52
And we shove them into the community and say, "Take that."
106
292475
2828
Và chúng tôi quăng chúng vào người dân và nói, ''Cầm lấy.''
04:55
But we said we'd get rid of that stinkin' thinkin',
107
295806
2397
Nhưng chúng tôi cho rằng mình vừa bỏ ý nghĩ tồi tệ đó,
04:58
so we talked to our communities.
108
298227
1548
nên chúng tôi đã nói chuyện với người dân.
04:59
We said, "This is your community table.
109
299799
1868
Chúng tôi nói rằng, ''Đây là chiếc bàn quần chúng.
05:01
We'll pull up a chair. We want to hear from you.
110
301691
2263
Chúng tôi sẽ kéo chiếc ghế lại. Chúng tôi muốn nghe mọi người nói.
05:03
What's going to work in your community?"
111
303978
1940
Thứ gì sẽ thực hiện trong chúng ta?
05:05
And then some great things started to happen.
112
305942
2129
Và rồi một vài điều kỳ diệu đã xảy đến.
05:08
See, here's the thing:
113
308095
1151
Nhìn xem, nó đây này:
05:09
I had to figure out a way to shift 130 cops that were under my tutelage
114
309270
5720
Tôi phải tìm cách chuyển 130 cảnh sát dưới quyền
05:15
from being occupiers of communities
115
315014
2112
từ những người chiếm lĩnh cộng đồng
05:17
to being partners.
116
317150
1189
thành những người bạn đồng hành của dân.
05:19
I had to figure out how to do that.
117
319355
1692
Tôi phải tìm cách làm việc đó.
05:21
Because here's the crazy thing:
118
321071
1979
Bởi vì điều này thật điên rồ:
05:23
in law enforcement, we have evolved into something incredible.
119
323074
3645
khi thi hành pháp luật, chúng tôi đối mặt vài điều khó tin.
Nghe này, chúng tôi đã trở thành những người bảo hộ tuyệt vời.
05:26
Listen, we have become great protectors.
120
326743
1937
05:28
We know how to protect you.
121
328704
1428
Chúng tôi biết cách bảo vệ mọi người.
05:30
But we have exercised that arm so much, so very much.
122
330909
4039
Nhưng chúng tôi đã tập luyện cánh tay này rất, rất nhiều.
05:34
If I was a natural police department
123
334972
3166
Nếu tôi ở vị trí sở cảnh sát bình thường
05:38
and I represented a police department,
124
338162
1881
và đại diện cho sở cảnh sát ấy,
mọi người sẽ nhìn thấy cánh tay 23 inch xinh đẹp, khó tin này.
05:40
you would see this incredible, beautiful, 23-inch arm.
125
340067
2889
05:42
(Laughter)
126
342980
2603
(Cười)
05:45
It's pretty, ain't it? It's cut up.
127
345607
2079
Nó đẹp mà, phải không? Rắn chắc mà.
05:48
No fat on it. Mmm it look good. It just look good!
128
348641
2927
Không mỡ thừa. Mmm nó ổn nhỉ. Trông thật ổn.
05:51
(Laughter)
129
351592
2134
(Cười)
05:53
That's a great arm -- protection!
130
353750
1901
Đó là cánh tay tuyệt vời -- sự bảo vệ!
05:55
That's who we are, but we've exercised it so much sometimes
131
355675
3103
Đó là chúng ta, nhưng đôi lúc, chúng ta tập luyện nó khá nhiều
05:59
that it has led to abuse.
132
359255
1555
nó dẫn đến sự ngược đãi.
06:02
It's led to coldness and callousness and dehumanized us.
133
362008
3996
Nó dẫn đến sự lạnh nhạt và nhẫn tâm và làm mất tính người.
06:06
And we've forgotten
134
366941
1152
Và chúng ta quên mất
06:08
the mantra across this nation
135
368117
1413
thần chú mantra ở đất nước này
06:09
is to protect and serve.
136
369554
2070
là để bảo vệ và phụng sự.
Mọi người không biết nó sao? Bảo vệ và phụng sự.
06:12
Y'all don't know that? Protect and serve.
137
372068
1976
06:14
(Laughter)
138
374068
1001
(Cười)
Vậy thì hãy nhìn vào cánh tay kia,
06:15
So you look at the other arm,
139
375093
1405
06:16
and then you look at it and ... there it is.
140
376522
2135
và sau đó nhìn nó và ... nó đó.
06:18
(Laughter)
141
378681
1173
(Cười)
06:20
You know, it's kinda weak.
142
380267
1889
Ai cũng biết nó yếu ớt.
06:22
It looks sickly.
143
382926
1237
Nó trông ốm yếu.
06:24
It's withering and it's dying
144
384972
1786
Nó héo úa và đang chết mòn
06:27
because we've invested so much in our protective arm.
145
387861
2643
bởi chúng ta đầu tư quá nhiều vào cánh tay bảo vệ.
06:31
But we forgot to treat our communities
146
391302
2857
Nhưng lại quên mất đối xử với dân chúng
06:34
like they're our customers;
147
394183
1383
như thể họ là khách hàng của ta;
06:36
like they're our sons and daughters, our brothers and sisters,
148
396026
2965
như con cái ta, anh chị em ta,
06:39
our mothers and fathers.
149
399015
1190
bố mẹ ta.
06:40
And so somehow, along the way,
150
400600
2249
Và cho nên bằng cách nào đó, cứ như vậy,
06:42
we've gotten out of balance.
151
402873
1431
chúng ta mất cân bằng.
06:44
And because we are a proud profession,
152
404958
2108
Và bởi vì chúng ta là những tay nghề đầy kiêu hãnh,
06:47
it is very hard for us to look in the mirror and see our mistakes.
153
407952
3141
thật khó để nhìn vào gương và nhận ra lỗi của mình.
06:51
It's even harder to make a change.
154
411117
1721
Thậm chí, thay đổi còn khó khăn hơn.
06:53
And so, as I try to hurry and get through this,
155
413775
2873
Và do đó, khi tôi cố gắng nhanh chóng vượt qua vấn đề,
06:57
I need to say this:
156
417204
1161
tôi cần nói là:
06:58
it's not just law enforcement, though.
157
418389
1942
đó không chỉ là thực thi pháp luật.
07:00
Because every one of us makes up a community.
158
420818
2331
Bởi vì mỗi một người cùng nhau tạo nên cộng đồng.
07:03
Everybody makes up a community.
159
423674
1685
Mọi người làm thành một cộng đồng.
07:05
And as communities -- can I say this? --
160
425678
1928
Và liệu tôi có thể nói vậy nếu là dân chúng? --
07:07
we have put too much responsibility on law enforcement.
161
427630
3372
chúng tôi đã dồn quá nhiều trách nhiệm khi thực thi nhiệm vụ.
07:12
Too much.
162
432261
1158
Qúa nhiều.
07:13
(Applause)
163
433443
4243
(Vỗ tay)
07:18
And then we have the audacity and the nerve to get upset
164
438706
2647
Và rồi chúng tôi cần phải gan dạ và can đảm để không bị bối rối
07:21
with law enforcement when we take action.
165
441377
2103
khi thực hiện nhiệm vụ.
07:24
There is no way in the world
166
444265
1414
Không có cách nào trên thế giới
Như một cộng đồng,nên gọi cảnh sát
07:26
that we, as a community, should be calling the police
167
446615
3543
cho trẻ con chơi bóng trên phố
07:30
for kids playing ball in the street.
168
450182
1889
07:34
No way in the world that we should be calling the police
169
454071
2736
Đời này không có chuyện chúng ta nên gọi cảnh sát
07:36
because my neighbor's music is up too loud,
170
456831
2086
vì nhạc nhà hàng xóm quá lớn,
07:38
because his dog came over to my yard and did a number two;
171
458941
2754
vì con chó của anh ta qua sân nhà tôi và thải bậy;
07:41
there's no way we should be calling the police.
172
461719
2521
không đời nào chúng ta nên gọi cảnh sát.
07:44
But we have surrendered so much of our responsibility.
173
464264
2642
Nhưng chúng ta chối bỏ quá nhiều trách nhiệm.
07:46
Listen, when I was a little boy coming up in Baltimore --
174
466930
3134
Nghe này, khi tôi còn là cậu bé mới đến Baltimore --
và chúng tôi chơi những trò bạo lực trên phố --
07:50
and listen, we played rough in the street --
175
470088
2137
07:52
I ain't never see the police come and break us up.
176
472249
2411
tôi chưa bao giờ thấy cảnh sát đến và dẹp chúng cả.
Mọi người biết ai đã đến không? Là những bậc phụ huynh.
07:55
You know who came? It was the elders.
177
475026
1925
07:56
It was the parental figures in the community.
178
476975
2135
Đó là những bậc cha mẹ trong quận.
07:59
It was those guardians, it was that village mentality.
179
479440
2587
Đó là những người bảo vệ, những trí lực của ngôi làng.
08:02
They came and said, "Stop that!" and "Do this." and "Stop that."
180
482051
3055
Họ đến và bảo, ''Dừng lại ngay!'' và ''Làm như này.'' và ''Dừng lại ngay.''
08:05
We had mentors throughout all of the community.
181
485689
3722
Chúng tôi có những người thầy khắp các cộng đồng.
08:09
So it takes all of us, all of us.
182
489769
2240
Cho nên ai cũng vậy cả.
08:12
And when I say community,
183
492620
1200
Và khi nói tới cộng đồng,
08:13
I'm talking about everything that makes up a community, even --
184
493844
3027
tôi đang bàn về mọi thứ tạo nên một cộng đồng, thậm chí --
08:16
listen, because I'm a preacher, I'm very hard on the churches,
185
496895
2931
nghe này, vì tôi là một nhà thuyết đạo, tôi rất khắc khe với các nhà thờ,
08:19
because I believe the churches too often have become MIA,
186
499850
2747
bởi tôi tin rằng các nhà thờ rất hay biến thành MIA,
08:22
missing in action.
187
502621
1157
thiếu hành động.
08:23
I believe they have shifted over the last 10, 20 years
188
503802
2568
Tôi tin là họ đã thay đổi trong 10, 20 năm qua
08:26
from being community churches,
189
506394
1476
từ những nhà thờ cộng đồng,
08:27
where you walk outside your door, round the corner and you're in church.
190
507894
3468
nơi bạn tản bộ, đi xung quanh khuôn viên hay ở trong nhà thờ.
08:31
They shifted from that and became commuter churches.
191
511386
2860
Từ đây chúng biến thành những nhà thờ commuter.
08:34
So you now have churches who have become disconnected by default
192
514270
4460
Nên giờ bạn có những nhà thờ rời rạc ngay từ đầu
08:38
from the very community where they're planted.
193
518754
2455
từ cộng đồng mà chúng được lên kế hoạch.
08:42
And they don't take care of that community.
194
522060
2379
Và họ không quan tâm cộng đồng này.
Tôi có thể tiếp tục công việc, nhưng tôi thật sự cần tóm lại là.
08:45
I could go on and on, but I really need to wrap this up.
195
525153
2668
08:47
Community and policing:
196
527845
2651
Cộng đồng và cảnh sát:
08:50
we've all lost that precious gift, and I call it relational equity.
197
530520
4301
chúng ta đã mất đi món quà quý giá, và tôi gọi nó là luật quan hệ.
08:55
We've lost it with one another.
198
535498
1923
Chúng ta vừa đánh mất nó.
08:57
It's not somebody else's fault --
199
537445
2015
Không phải lỗi của ai cả --
08:59
it's all of our fault.
200
539484
1324
là lỗi của chúng tôi.
09:01
We all take responsibility in this.
201
541371
1966
Đây là trách nhiệm của chúng tôi.
09:03
But I say this: it's not too late for all of us to build our cities
202
543361
3201
Nhưng có một điều: chưa muộn để cùng xây dựng phố sá
09:06
and nation to make it great again.
203
546586
1638
và đất nước này để kiến thiết chúng.
09:08
It is never too late.
204
548248
1159
Chưa bao giờ là quá muộn.
09:09
It is never too late.
205
549431
1316
Chưa bao giờ là quá muộn.
09:11
You see, after three years
206
551428
1401
Bạn thấy đấy, sau 3 năm
09:12
of my four-and-a-half-year commandship in that district,
207
552853
3238
trong vòng 4 năm rưỡi đứng đầu quận này,
09:16
three years in,
208
556115
1154
trong 3 năm,
09:17
after putting pastors in the car with my police
209
557293
2679
sau khi tống những mục sư vào xe cảnh sát
09:19
because I knew this -- it's a little secret --
210
559996
2175
vì tôi biết rằng -- đây là một bí mật nhỏ --
09:22
I knew this:
211
562195
1159
Tôi biết rằng:
09:23
it was hard to stay a nasty police officer
212
563378
2665
thật khó để chịu đựng một tên cảnh sát khốn kiếp
09:26
while you're riding around with a clergy.
213
566067
2101
trong khi lái xe đi dạo với một vị tăng lữ.
09:28
(Laughter)
214
568192
2182
(Cười)
09:30
(Applause)
215
570398
5797
(Vỗ tay)
09:38
You'd be getting in and out of the car, looking to your right, talking about:
216
578476
3529
Tốt hơn là bạn nên ra vào xe, nhìn phải, nói về:
''Cha, hãy tha thứ cho tội lỗi của con,'' cả ngày -- bạn không thể làm nó!
09:42
"Father, forgive me, for I have sinned," all day long -- you can't do it!
217
582029
3536
09:45
So we came up with some incredible initiatives,
218
585589
2253
Chúng tôi đã nảy ra những sáng kiến phi thường,
09:47
engagements for our community and police to build that trust back.
219
587866
3495
những đóng góp cho cộng đồng và cảnh sát để tạo lòng tin.
Chúng tôi đã bắt đầu có trách nhiệm với tuổi trẻ
09:51
We began to deal with our youth
220
591385
1559
09:52
and with those who we consider are on the wrong side of the fence.
221
592968
3178
và với những người sống ngoài vòng pháp luật.
Chúng tôi biết mình gặp vấn đề về kinh tế,
09:56
We knew we had an economic problem,
222
596170
1733
09:57
so we began to create jobs.
223
597927
1492
nên chúng tôi đã bắt đầu tạo ra việc làm.
09:59
We knew there was sickness in our community
224
599443
2048
Chúng tôi biết có nhiều căn bệnh trong cộng đồng ta
10:01
and they didn't have access to proper medical care,
225
601515
2494
và người ta đã không cứu chữa chúng,
10:04
so we'd partner up.
226
604033
1159
nên chúng tôi sẽ luôn đồng hành.
10:05
We got to that intersection and partnered up
227
605216
2073
Chúng tôi tiếp cận vấn đề và chia sẻ
10:07
with anybody that wanted to partner with us
228
607313
2087
với bất kỳ ai muốn hợp tác
10:09
and talked about what we needed holistically,
229
609424
2167
và nói về những gì mình cần một cách toàn diện,
10:11
never thinking about the crime.
230
611615
1513
chưa bao giờ nghĩ đến tội ác.
10:13
Because at the end of the day,
231
613152
1695
Bởi vì cứ vào cuối ngày,
10:14
if we took care of the needs of the people,
232
614871
2063
nếu chúng tôi quan tâm đến nhu cầu của công chúng,
10:16
if we got to the root cause,
233
616958
1563
nếu tiếp cận với căn nguyên vấn đề,
10:19
the crime would take care of itself.
234
619251
2187
tội phạm sẽ được ổn định.
10:22
It would take care of itself.
235
622599
1466
Nó sẽ tránh xa ta.
10:24
(Applause)
236
624089
4655
(Vỗ tay)
10:29
And so, after three years of a four-and-a-half-year stint,
237
629897
4082
Và sau 3 năm trong suốt thời hạn 4 năm rưỡi,
10:34
we looked back and we looked over
238
634665
1676
chúng tôi đã nhìn kỹ trước sau
10:36
and found out that we were at a 40-year historical low:
239
636365
3365
và phát hiện rằng chúng sụt giảm 40 năm nay rồi
10:39
our crime numbers, our homicides --
240
639754
2881
số lượng tội phạm, giết người --
10:42
everything had dropped down, back to the 1970s.
241
642659
2457
mọi thứ đã giảm xuống, kể từ thập niên 1970.
10:45
And it might go back further,
242
645140
1416
Và có lẽ đã còn giảm nhiều hơn,
10:46
but the problem is, we only started keeping data since 1970.
243
646580
2917
nhưng vấn đề ở đây, chúng ta chỉ mới bắt đầu lưu dữ liệu từ năm 1970.
10:49
Forty-year crime low, so much so, I had other commanders call me,
244
649521
3096
Sự gia giảm tỉ lệ tội phạm suốt 40 năm, quá nhiều, tôi nhận cuộc gọi từ các chỉ huy khác,
10:52
"Hey Mel, whatcha doin', man?
245
652641
1417
''Này Mel, dạo này cậu làm gì?
10:54
Whatcha doin'? We gotta get some of that!"
246
654082
2104
"Làm gì cơ? Chúng tôi muốn tiếp quản vài vụ!''
10:56
(Laughter)
247
656210
1415
(Cười)
10:57
And so we gave them some of that.
248
657649
1659
Và chúng tôi giao cho họ một vài.
11:00
And in a short period of time,
249
660968
1452
Và trong thời gian ngắn,
11:02
the city went to a 30-year crime low.
250
662444
2277
tội phạm trong thành phố giảm xuống mức 30 năm.
11:05
For the first time in 30 years, we fell, Baltimore city,
251
665181
2649
Lần đầu tiên trong 30 năm, chúng tôi sụt giảm, thành phố Baltimore
11:07
to under 200 homicides -- 197 to be exact.
252
667854
2364
xuống dưới 200 vụ giết người -- chính xác là 197.
11:10
And we celebrated,
253
670242
1159
Và chúng tôi đã tổ chức lễ kỉ niệm
11:11
because we had learned to become great servers,
254
671425
3683
bởi chúng tôi đã học để làm những người phục vụ tuyệt vời
11:15
become great servers first.
255
675132
1737
trở thành những người phục vụ tốt trước tiên.
11:16
But I gotta tell you this: these last few years,
256
676893
2322
Nhưng tôi định cho bạn biết điều này: vài năm trước,
11:20
as much as we had learned
257
680607
1620
theo những gì được học
11:22
to become great proactive police officers
258
682856
2947
để trở thành những cảnh sát tiên phong
11:25
and great relational police officers rather than reactive,
259
685827
3761
và quan hệ tốt hơn là cứ thụ động,
11:29
these last years have disappointed me.
260
689612
2065
những năm qua đã khiến tôi thất vọng.
11:32
They have broken my heart.
261
692710
1342
Chúng làm tim tôi tan nát.
11:34
The uprising still hurts.
262
694644
1837
Đến giờ vẫn còn đau.
11:37
It still hurts my heart,
263
697584
1686
Tim tôi vẫn xót,
11:39
because truly I believe that it should've never happened.
264
699294
2982
bởi tôi thật lòng tin rằng chuyện đó đáng lẽ không nên xảy ra.
11:43
I believe it should've never happened
265
703014
1793
Tôi tin rằng nó không nên bao giờ xảy ra
11:44
if we were allowed to continue along the vein that we were in,
266
704831
2944
nếu chúng tôi được phép tiếp tục sứ mệnh
11:47
servicing our community,
267
707799
1680
phục vụ cộng đồng mình,
11:49
treating them like human beings, treating them with respect,
268
709503
2936
đối xử với họ như con người, bằng sự tôn trọng,
11:52
loving on them first.
269
712463
1564
lấy yêu thương làm đầu.
11:54
If we continued in that vein,
270
714670
2160
Nếu chúng tôi được tiếp tục sứ mệnh,
11:56
it would've never happened.
271
716854
1849
nó đáng lẽ sẽ không bao giờ xảy ra.
11:58
But somehow, we went back to business as usual.
272
718727
2576
Nhưng bằng cách nào đó, chúng tôi trở lại với công việc thường nhật.
12:01
But I'm excited again!
273
721956
1494
Nhưng tôi lại hứng thú với nó!
12:04
I'm excited again, because now we have a police commissioner
274
724164
3345
Tôi hăng hái trở lại,bởi giờ chúng tôi có một người ủy viên cảnh sát
12:07
who not only talks about community policing,
275
727533
3441
người không chỉ nói về công tác an ninh cộng đồng
12:11
but he absolutely understands it,
276
731800
2318
mà còn hiểu rõ nó,
12:14
and more importantly, he embraces it.
277
734142
2072
và quan trọng hơn là thấm nhuần nó.
12:16
So I'm very excited now.
278
736238
1719
Nên giờ tôi rất hứng thú.
12:17
Listen, I'm excited about Baltimore today,
279
737981
2949
Nghe này, tôi hứng thú với Baltiore ngày nay,
12:20
because we, as many cities, I believe shall rise from the ashes.
280
740954
4249
bởi cũng giống các thành phố khác, chúng tôi tin là sẽ hồi sinh.
12:25
I believe -- I truly believe --
281
745973
2889
Tôi tin -- Tôi thực sự tin --
12:28
(Applause)
282
748886
1022
(Vỗ tay)
12:29
that we will be great again.
283
749932
1778
rằng chúng tôi sẽ lại tuyệt vời.
12:32
I believe,
284
752639
1171
Tôi tin,
12:34
as we continue to wrap arms and continue to say,
285
754470
3071
khi chúng tôi bắt đầu chung tay và cùng nói,
12:37
"We're in this together,"
286
757565
1198
''Chúng ta sẽ ở cùng nhau,''
12:38
because it's not just an intersection:
287
758787
1843
bởi đó không chỉ là sự đồng lòng đơn thuần:
12:40
once we meet, we now gotta get on the same path for the same goals,
288
760654
3634
một khi gặp nhau, chúng tôi cùng hướng đến một mục tiêu
12:44
and this city will become great again.
289
764312
2048
và thành phố này sẽ lại trở nên tuyệt vời.
12:46
This nation will become great again.
290
766384
1961
Quốc gia này sẽ lại trở nên tuyệt vời.
12:48
Because we have the same goal: we all want peace.
291
768369
2419
Bởi vì chúng ta có cùng mục tiêu: tất cả đều mong muốn hòa bình.
12:50
We all want respect for one another.
292
770812
1734
Chúng ta đều mong muốn sự tôn trọng lẫn nhau.
12:52
We all want love.
293
772570
1150
Chúng ta đều mong chờ tình yêu.
12:53
And I believe we are back on that road,
294
773744
1892
Và tôi tin rằng chúng ta sẽ cùng chung một đường
12:55
and I'm so excited about it.
295
775660
1370
và tôi rất phấn khích với điều đó.
12:57
So listen, I thank you for giving me a few minutes of your time.
296
777054
3348
Vậy xin hãy nghe đây, cảm ơn vì đã dành cho tôi thời gian của mọi người.
13:00
God bless you all.
297
780426
1230
Chúa phù hộ mọi người.
13:01
(Applause)
298
781680
1001
(Vỗ tay)
13:02
God bless you.
299
782705
1151
Chúa phù hộ các bạn.
13:03
(Applause)
300
783880
2421
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7