Reed Kroloff: Architecture, modern and romantic

16,355 views ・ 2008-07-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lan-Chi Nguyen Reviewer: Khanh Linh Nguyen Thi
00:12
To be new at TED -- it's like being the last high-school virgin.
0
12160
6000
Làm một người mới ở TED - cảm giác giống như làm cô gái trinh cuối cùng ở trung học.
00:18
(Laughter)
1
18160
2000
(cười)
00:20
You know that all of the cool people are -- they're doing it.
2
20160
4000
Bạn biết đấy, những người hay ho thì ở đây - làm việc này.
00:24
And you're on the outside, you're at home.
3
24160
2000
Và bạn thì ở ngoài rìa, bạn ở nhà.
00:26
You're like the Raspyni Brothers,
4
26160
2000
Bạn giống như anh em nhà Raspyni,
00:28
where you've got your balls in cold water. And --
5
28160
4000
cho "bi" mình vào nước đá. Và --
00:32
(Laughter) --
6
32160
2000
(cười)
00:34
you just play with your fingers all day. And then you get invited.
7
34160
5000
bạn chơi với ngón tay cả ngày. Và cuối cùng thì được mời.
00:39
And you're on the inside, and it's everything you hoped it would be.
8
39160
6000
Và khi bạn vào trong rồi, và tất cả những gì bạn hy vọng về nó.
00:45
It's exciting and there's music playing all of the time
9
45160
3000
Là nó sẽ thú vị và có âm nhạc cả ngày
00:48
and then suddenly it's over. And it's only taken five minutes.
10
48160
4000
và đột nhiên nó kết thúc. Và tất cả xảy ra trong năm phút.
00:52
And you want to go back and do it again.
11
52160
3000
Và bạn về nhà và muốn làm lại chuyện đó.
00:55
But I really appreciate being here. And thank you, Chris,
12
55160
4000
Nhưng tôi rất trân trọng vì có mặt ở đây. Và cảm ơn, Chris,
00:59
and also, thank you, Deborah Patton, for making this possible.
13
59160
4000
và cảm ơn bạn nữa, Deborah Patton, vì đã biến điều này thành hiện thực.
01:03
So anyway, today we'll talk about architecture a little bit,
14
63160
4000
Vì vậy nên, hôm nay chúng ta nói một chút về kiến trúc,
01:07
within the subject of creation and optimism.
15
67160
4000
về phương diện sáng tạo và sự lạc quan.
01:11
And if you put creation and optimism together,
16
71160
3000
Và nếu bạn đặt sáng tạo và lạc quan chung với nhau,
01:14
you've got two choices that you can talk about.
17
74160
2000
bạn có hai sự lựa chọn để nói tới.
01:16
You can talk about creationism --
18
76160
3000
Bạn có thể nói về chủ nghĩa sáng tạo ---
01:19
which I think wouldn't go down well with this audience,
19
79160
2000
mà tôi nghĩ là sẽ không hợp lắm với khán giả ở đây hôm nay,
01:21
at least not from a view where you were a proponent of it --
20
81160
3000
ít nhất không phải là từ một quan điểm mà bạn là một người đề xuất nó
01:24
or you can talk about optimisations, spelled the British way, with an S, instead of a Z.
21
84160
6000
hoặc bạn có thể nói về sự tối ưu.
01:30
And I think that's what I'd like to talk about today.
22
90160
2000
Và đó là cái mà tôi sẽ nói đến ngày hôm nay.
01:32
But any kind of conversation about architecture --
23
92160
5000
Nhưng bất cứ cuộc đàm luận nào về kiến trúc
01:37
which is, in fact, what you were just talking about, what was going on here,
24
97160
3000
như cái mà các bạn nói về ngày hôm nay,
01:40
setting up TED, small-scale architecture --
25
100160
2000
tổ chức TED, kiến trúc quy mô nhỏ này,
01:42
at the present time can't really happen without a conversation about this,
26
102160
8000
không thể xảy ra khi thiếu những cuộc đối thoại về nó,
01:50
the World Trade Center, and what's been going on there, what it means to us.
27
110160
7000
Trung tâm Thương mại Thế giới (TTTMTG), những gì đang xảy ra ở đó và ý nghĩa của nó với chúng ta.
01:57
Because if architecture is what I believe it to be,
28
117160
4000
Bởi vì nếu kiến trúc đúng như những gì tôi nghĩ,
02:01
which is the built form of our cultural ambitions,
29
121160
4000
thì nó được xây dựng bởi những tham vọng văn hóa của chúng ta,
02:05
what do you do when presented with an opportunity to rectify a situation
30
125160
8000
bạn sẽ làm khi được cho một cơ hội để khắc phục tình trạng
02:13
that represents somebody else's cultural ambitions relative to us?
31
133160
5000
mà đại diện cho tham vọng văn hóa của người khác liên quan đến chúng ta?
02:18
And our own opportunity to make something new there?
32
138160
5000
Và cơ hội của chính chúng ta để làm một cái gì đó mới mẻ?
02:23
This has been a really galvanizing issue for a long time.
33
143160
4000
Đây là một vấn đề thực sự gây phấn khích trong một thời gian dài.
02:27
I think that the World Trade Center in, rather an unfortunate way,
34
147160
4000
Tôi nghĩ là Trung tâm Thương mại Thế giới (TTTMTG), bằng cách không mấy hay ho,
02:31
brought architecture into focus
35
151160
2000
mang kiến trúc vào trung tâm chú ý
02:33
in a way that I don't think people had thought of in a long time,
36
153160
2000
bằng một cách mà tôi nghĩ mọi người đã không nghĩ tới trong thời gian dài,
02:35
and made it a subject for common conversation.
37
155160
3000
và làm nó thành chủ để thường xuyên được nhắc tới.
02:38
I don't remember, in my 20-year career of practicing and writing about architecture,
38
158160
4000
Tôi không nhớ, trong 20 năm sự nghiệp viết lách và làm nghề kiến trúc,
02:42
a time when five people sat me down at a table
39
162160
2000
một lần có 5 người ngồi cùng bàn tôi
02:44
and asked me very serious questions about zoning, fire exiting,
40
164160
6000
và hỏi tôi rất nghiêm túc về quy hoạch và cách thoát cháy,
02:50
safety concerns and whether carpet burns.
41
170160
3000
các vấn đề an toàn và độ bắt cháy của các tấm thảm.
02:53
These are just not things we talked about very often.
42
173160
4000
Đây là những vấn đề mà chúng ta không nói đến thường xuyên.
02:57
And yet, now, it's talked about all the time.
43
177160
2000
Và bây giờ, thì chúng được nói rất nhiều.
02:59
At the point where you can weaponize your buildings,
44
179160
5000
Khi bạn có thể vũ khí hóa những tòa nhà,
03:04
you have to suddenly think about architecture in a very different way.
45
184160
3000
bạn phải nghĩ về kiến trúc từ một góc độ rất khác.
03:07
And so now we're going to think about architecture in a very different way,
46
187160
5000
Và khi bạn nghĩ về kiến trúc từ một góc độ rất khác,
03:12
we're going to think about it like this.
47
192160
2000
chúng ta sẽ suy nghĩ theo hướng này.
03:14
How many of you saw USA Today, today? There it is. Looks like that.
48
194160
5000
Bao nhiêu người xem USA Ngày nay vào hôm nay? Nó đây. Trông như thế này.
03:19
There's the World Trade Center site, on the front cover.
49
199160
2000
Đây là công trường của TTTMTG, trên trang nhất.
03:21
They've made a selection.
50
201160
2000
Họ đã phải chọn lựa.
03:23
They've chosen a project by Daniel Libeskind,
51
203160
3000
Họ đã chọn một dự án bởi Daniel Libeskind,
03:26
the enfant terrible of the moment of architecture.
52
206160
4000
đứa trẻ làm điên đảo ngành kiến trúc ngay lúc nó xuất hiện.
03:30
Child-prodigy piano player, he started on the squeezebox,
53
210160
3000
Thần đồng piano, ông ta bắt đầu với đàn accordion,
03:33
and moved to a little more serious issue, a bigger instrument,
54
213160
3000
sau đó trở nên nghiêm túc hơn với một nhạc cụ lớn hơn,
03:36
and now to an even larger instrument,
55
216160
2000
và giờ thì đến nhạc cụ thậm chí còn lớn hơn nữa,
03:38
upon which to work his particular brand of deconstructivist magic,
56
218160
6000
đó là xây dựng dấu ấn của anh ta như là người hủy nhà xuất chúng,
03:44
as you see here.
57
224160
2000
bạn có thể thấy ở đây.
03:46
He was one of six people who were invited to participate in this competition,
58
226160
3000
Ông ta là một trong sáu người được mời tham gia vào cuộc đấu thầu,
03:49
after six previous firms struck out
59
229160
5000
sau khi người nhà thầu khác bó tay
03:54
with things that were so stupid and banal
60
234160
2000
với những lý do ngu ngốc và tầm thường
03:56
that even the city of New York was forced to go,
61
236160
2000
và thậm chí ngay cả tp New York phải chịu đựng,
03:58
"Oh, I'm really sorry, we screwed up."
62
238160
2000
"Ôi, tôi xin lỗi, chúng tôi bó tay."
04:00
Right. Can we do this again from the top,
63
240160
4000
Phải rồi. Chúng ta có thể làm lại từ đầu,
04:04
except use some people with a vague hint of talent,
64
244160
2000
nhưng lần này không dùng những người có tài năng mờ nhạt,
04:06
instead of just six utter boobs like we brought in last time,
65
246160
5000
thay cho sáu nhà thầu vô dụng mà ta đã gặp lần trước,
04:11
real estate hacks of the kind who usually plan our cities.
66
251160
3000
thay vì những kẻ bất động sản thường hoạch định tp của chúng ta.
04:14
Let's bring in some real architects for a change.
67
254160
2000
Hãy dùng những kiến trúc sư thật sự tạo ra sự khác biệt.
04:16
And so we got this, or we had a choice of that. Oh, stop clapping.
68
256160
8000
Và chúng ta có điều này, hay là chúng ta đã chọn điều này. Thôi, đừng tán dương tôi.
04:24
(Laughter)
69
264160
2000
(cười)
04:26
It's too late. That is gone.
70
266160
2000
Đã quá trễ.
04:28
This was a scheme by a team called THINK, a New York-based team,
71
268160
3000
Đây là bản thiết kế của một team tên THINK, một team ở New York,
04:31
and then there was that one, which was the Libeskind scheme.
72
271160
3000
và có một bản thiết kế khác, của Libeskind.
04:34
This one, this is going to be the new World Trade Center:
73
274160
4000
Cái này, sẽ trở thành TTTMTG:
04:38
a giant hole in the ground with big buildings falling into it.
74
278160
4000
một cái lỗ khổng lồ trên mặt đất với những tòa nhà rơi vào đó.
04:42
Now, I don't know what you think, but I think this is a pretty stupid decision,
75
282160
4000
Bây giờ, tôi không biết bạn nghĩ gì, nhưng tôi nghĩ đó là quyết định ngu ngốc,
04:46
because what you've done is just made a permanent memorial to destruction
76
286160
5000
bởi vì cái mà bạn làm là một tượng đài mãi mãi về sự phá hủy
04:51
by making it look like the destruction is going to continue forever.
77
291160
4000
bằng cách làm cho nó giống một chỗ hư hỏng kinh niên.
04:55
But that's what we're going to do.
78
295160
2000
Nhưng đó là cái mà họ sẽ làm.
04:57
But I want you to think about these things
79
297160
3000
Nhưng tôi muốn bạn nghĩ về điều này
05:00
in terms of a kind of ongoing struggle that American architecture represents,
80
300160
4000
trên phương diện là một vấn đề mà nền kiến trúc Hoa Kì đang đấu tranh,
05:04
and that these two things talk about very specifically.
81
304160
2000
mà hai điều này nói đến rất cụ thể.
05:06
And that is the wild divergence in how we choose our architects,
82
306160
5000
Và đó là sự khác biệt phóng đãng trong cách mà chúng ta chọn lựa kiến trúc,
05:11
in trying to decide whether we want architecture
83
311160
3000
trong cách mà chúng ta chọn lựa kiến trúc --
05:14
from the kind of technocratic solution to everything --
84
314160
3000
từ giải pháp duy lý cho đến mọi thứ khác --
05:17
that there is a large, technical answer that can solve all problems,
85
317160
5000
rằng có một câu trả lời lớn cho tất cả vấn đề kĩ thuật,
05:22
be they social, be they physical, be they chemical --
86
322160
4000
dù là xã hội, hoặc vật lý, hay hóa học ---
05:26
or something that's more of a romantic solution.
87
326160
3000
hoặc bất cứ gì khác ngoài một giải pháp lãng mạn.
05:29
Now, I don't mean romantic as in, this is a nice place to take someone on a date.
88
329160
4000
Lãng mạn ở đây không có nghĩa là một nơi mà bạn có thể hẹn hò.
05:33
I mean romantic in the sense of, there are things larger and grander than us.
89
333160
6000
Lãng mạn ở đây nghĩa là có những điều lớn hơn, vĩ đại hơn chúng ta.
05:39
So, in the American tradition,
90
339160
2000
Trong truyền thống của Mỹ,
05:41
the difference between the technocratic and the romantic,
91
341160
2000
sự khác biệt giữa kỹ trị và lãng mạn,
05:43
would be the difference between Thomas Jefferson's
92
343160
3000
giống như sự khác biệt giữa mạng lưới Cartesian
05:46
Cartesian grids spreading across the United States,
93
346160
3000
của Thomas Jefferson trải khắp Hoa Kỳ (hệ thống biên giới các bang của Mỹ)
05:49
that gives us basically the whole shape
94
349160
3000
đã cho chúng ta hình dáng của tất cả
05:52
of every western state in the United States,
95
352160
2000
các bang trên toàn nước Mỹ,
05:54
as a really, truly, technocratic solution, a bowing to the --
96
354160
6000
đó là một giải pháp duy lý (techno-cratic),-- một điều đáng nể
06:00
in Jefferson's time -- current, popular philosophy of rationalism.
97
360160
6000
vào thời của Jefferson -- thời của chủ nghĩa duy lý.
06:06
Or the way we went to describe that later: manifest destiny.
98
366160
7000
Hoặc cách mà chúng ta mô tả nó: vận mệnh được an bài.
06:13
Now, which would you rather be? A grid, or manifest destiny?
99
373160
5000
Bây giờ, bạn thích cái nào hơn? Một giải pháp, hay một vận mệnh được an bài?
06:18
Manifest destiny.
100
378160
2000
Vận mệnh an bài.
06:20
(Laughter)
101
380160
1000
(cười)
06:21
It's a big deal. It sounds big, it sounds important,
102
381160
4000
Đó là một vấn đề lớn. Nghe có vẻ lớn. Nghe có vẻ quan trọng,
06:25
it sounds solid. It sounds American. Ballsy, serious, male.
103
385160
6000
nghe có vẻ chắc chắn. Nghe có vẻ "Mỹ". Và nghe có vẻ "nam tính".
06:31
And that kind of fight has gone on back and forth in architecture all the time.
104
391160
5000
Kiểu tranh luận đó lúc nào cũng lặp đi lặp lại trong ngành kiến trúc.
06:36
I mean, it goes on in our private lives, too, every single day.
105
396160
3000
Và nó cũng xảy ra trong đời sống riêng tư của chúng ta nữa.
06:39
We all want to go out and buy an Audi TT, don't we?
106
399160
3000
Mọi người đều muốn ra ngoài và mua một chiếc Audi TT, phải ko?
06:42
Everyone here must own one, or at least they craved one
107
402160
3000
Mọi người ở đây hẳn sở hữu một chiếc, hoặc khao khát một chiếc
06:45
the moment they saw one.
108
405160
2000
từ lúc họ nhìn thấy nó.
06:47
And then they hopped in it, turned the little electronic key,
109
407160
2000
Và họ nhảy vào xe, xoay chiếc chìa khóa điện,
06:49
rather than the real key, zipped home on their new superhighway,
110
409160
4000
phóng về nhà trên con đường siêu tốc mới cáu,
06:53
and drove straight into a garage that looks like a Tudor castle.
111
413160
5000
và lái vào trong một cái nhà xe trông như một lâu đài Tudor.
06:58
(Laughter)
112
418160
2000
(cười)
07:00
Why? Why? Why do you want to do that?
113
420160
2000
Tại sao? Tại sao? Tại sao bạn muốn làm như vậy?
07:04
Why do we all want to do that? I even owned a Tudor thing once myself.
114
424160
4000
Sao tất cả mọi người muốn như thế? Tôi thậm chí còn sở hữu một lâu đài Tudor.
07:08
(Laughter)
115
428160
1000
(cười)
07:09
It's in our nature to go ricocheting
116
429160
4000
Bản chất sẽ khiến chúng ta dằn vặt
07:13
back and forth between this technocratic solution
117
433160
5000
giữa một giải pháp duy lý
07:18
and a larger, sort of more romantic image of where we are.
118
438160
3000
và một hình ảnh lãng mạn của chính mình.
07:21
So we're going to go straight into this.
119
441160
2000
Bây giờ đi thẳng vào vấn đề.
07:23
Can I have the lights off for a moment?
120
443160
2000
Tôi có thể tắt đền một tí được chứ?
07:25
I'm going to talk about two architects very, very briefly
121
445160
3000
Tôi sẽ nói về hai kiến trúc một cách rất tóm tắt.
07:28
that represent the current split, architecturally,
122
448160
2000
đại diện cho sự phân hóa trong kiến trúc,
07:30
between these two traditions of a technocratic
123
450160
2000
giữa truyền thống của một giải pháp duy lý
07:32
or technological solution and a romantic solution.
124
452160
4000
và một giải pháp lãng mạng.
07:36
And these are two of the top architectural practices in the United States today.
125
456160
3000
Đây là hai kiểu kiến trúc hàng đầu của Mỹ ngày nay
07:39
One very young, one a little more mature.
126
459160
2000
Một cái rất mới, và cái kia cổ hơn.
07:41
This is the work of a firm called SHoP,
127
461160
2000
Đây là thiết kế của một hãng tên SHoP,
07:43
and what you're seeing here, is their isometric drawings
128
463160
4000
và cái mà bạn thấy đây, là hai bản vẽ cùng kích thước
07:47
of what will be a large-scale camera obscura in a public park.
129
467160
4000
của thứ sẽ trở thành một camera obscura cỡ lớn trong công viên công cộng.
07:51
Does everybody know what a camera obscura is?
130
471160
3000
Có ai biết camera obscura là gì ko?
07:54
Yeah, it's one of those giant camera lenses
131
474160
2000
Đó là một ống kính cỡ lớn
07:56
that takes a picture of the outside world --
132
476160
2000
chụp hình thế giới bên ngoài --
07:58
it's sort of a little movie, without any moving parts --
133
478160
3000
như là một thước phim ngắn, trong đó mọi thứ đứng im --
08:01
and projects it on a page, and you can see the world outside you as you walk around it.
134
481160
4000
và sau đó chiếu nó lên một trang, và bạn có thể thấy thế giới bên ngoài như thế bạn đi trong nó.
08:05
This is just the outline of it, and you can see,
135
485160
3000
Đây chỉ là một bản phác thảo,
08:08
does it look like a regular building? No.
136
488160
2000
trông nó có giống một tòa nhà ko? Không.
08:10
It's actually non-orthogonal: it's not up and down,
137
490160
2000
Nó không hề vuông góc: nó chẳng có phía trên và phía dưới,
08:12
square, rectangular, anything like that,
138
492160
2000
hay vuông, chữ nhật, bất cứ gì như thế,
08:14
that you'd see in a normal shape of a building.
139
494160
2000
mà bạn hay thấy ở những tòa nhà bình thường
08:16
The computer revolution, the technocratic, technological revolution,
140
496160
3000
Cuộc cách mạng máy tính, chủ nghĩa kĩ trị, cách mạng công nghệ,
08:19
has allowed us to jettison normal-shaped buildings,
141
499160
3000
đã cho phép chúng ta bỏ đi những hình dáng cao ốc thông thường,
08:22
traditionally shaped buildings, in favor of non-orthogonal buildings such as this.
142
502160
4000
hình dáng truyền thống và theo đuổi hình dạng không trực giao ntn.
08:26
What's interesting about it is not the shape.
143
506160
2000
Điều thú vị không nằm ở hình thù.
08:28
What's interesting about it is how it's made. How it's made.
144
508160
4000
Điều thú vị nằm ở cách người ta làm ra nó. Cách nó được tạo ra.
08:32
A brand-new way to put buildings together,
145
512160
2000
Một cách hoàn toàn mới để xếp các building với nhau,
08:34
something called mass customization. No, it is not an oxymoron.
146
514160
3000
được gọi là sự cá thể hóa theo số đông (mass customization) Đây không phải là sự nghịch lý.
08:37
What makes the building expensive, in the traditional sense,
147
517160
3000
Điều làm building này đắt tiền, hiểu theo cách truyền thống,
08:40
is making individual parts custom, that you can't do over and over again.
148
520160
3000
là làm từng phần riêng lẽ theo yêu cầu, bạn không thể làm đi làm lại chúng.
08:43
That's why we all live in developer houses.
149
523160
2000
Đó là lý do chúng ta đều sống trong nhà xây sẵn.
08:45
They all want to save money by building the same thing 500 times.
150
525160
4000
Ai cũng muốn tiết kiệm bằng cách xây 500 ngôi nhà hoàn toàn giống nhau.
08:49
That's because it's cheaper.
151
529160
2000
Bởi vì nó rẻ hơn.
08:51
Mass customization works by an architect feeding into a computer,
152
531160
4000
Cá thể hóa số đông được tạo ra bằng cách cho kiến trúc vào một máy tính,
08:55
a program that says, manufacture these parts.
153
535160
3000
vào một phần mềm sản xuất ra những chi tiết này.
08:58
The computer then talks to a machine --
154
538160
2000
Máy tính sẽ ra tín hiệu cho máy gia công --
09:00
a computer-operated machine, a cad-cam machine --
155
540160
4000
một máy đc kết nối với máy tính,
09:04
that can make a zillion different changes, at a moment's notice,
156
544160
3000
để có thể làm ra hàng triệu triệu thay đổi, ngay khi nó nhận được tín hiệu,
09:07
because the computer is just a machine.
157
547160
2000
máy tính suy cho cùng chỉ là một cỗ máy.
09:09
It doesn't care. It's manufacturing the parts.
158
549160
3000
Nó không suy nghĩ, nó chỉ đơn thuần sản xuất và sản xuất.
09:12
It doesn't see any excess cost. It doesn't spend any extra time.
159
552160
3000
Nó ko biết tính phí phát sinh. Nó không ngốn thêm thời gian.
09:15
It's not a laborer -- it's simply an electronic lathe,
160
555160
4000
Nó ko phải người lao động. Đơn thuần chỉ là một máy tiện,
09:19
so the parts can all be cut at the same time.
161
559160
2000
vậy là các linh kiện dc sản xuất ra.
09:21
Meanwhile, instead of sending someone working drawings,
162
561160
3000
Trong khi đó, thay vì bảo ai đó vẽ thêm bản vẽ,
09:24
which are those huge sets of blueprints that you've seen your whole life,
163
564160
3000
bạn sẽ thấy một đống bản vẽ cao chất ngất,
09:27
what the architect can do is send a set of assembly instructions,
164
567160
5000
điều kiến trúc sư sẽ làm là gửi cho bạn một tập các hướng dẫn lắp ráp,
09:32
like you used to get when you were a child,
165
572160
2000
giống như cái bạn hay thấy lúc còn nhỏ,
09:34
when you bought little models that said, "Bolt A to B, and C to D."
166
574160
4000
trong đồ chơi mô hình hay có kiểu, "Phần A gắn vào B, và C vào D".
09:38
And so what the builder will get is every single individual part
167
578160
4000
Cũng như thế cái mà thợ xây sẽ nhận được là các chi tiết riêng biệt
09:42
that has been custom manufactured off-site and delivered on a truck
168
582160
4000
đã được sản xuất ở nơi khác và vận chuyện đến bằng xe tải
09:46
to the site, to that builder, and a set of these instruction manuals.
169
586160
4000
đến công trình, đến các thợ xây, cũng như các tập hướng dẫn lắp ráp.
09:50
Just simple "Bolt A to B" and they will be able to put them together.
170
590160
3000
Đơn giản là "Ráp phần A lên B" và họ sẽ làm theo.
09:53
Here's the little drawing that tells them how that works --
171
593160
3000
Đây là một bản vẽ nói về cách mà chúng sẽ vận hành --
09:56
and that's what will happen in the end.
172
596160
2000
và kết quả cuối cùng của nó.
09:58
You're underneath it, looking up into the lens of the camera obscura.
173
598160
3000
Chúng ta ở bên dưới, nhìn lên ống kính của camera obsccura.
10:01
Lest you think this is all fiction, lest you think this is all fantasy, or romance,
174
601160
5000
Bạn ngại rằng điều này là viễn tưởng, hay tiểu thuyết lãng mạn,
10:06
these same architects were asked to produce something
175
606160
3000
cũng chính những kiến trúc sư này được chỉ định phải làm cho
10:09
for the central courtyard of PS1, which is a museum in Brooklyn, New York,
176
609160
4000
khu đất trống ở trung tâm ở PS1, mà một phần của nó là bảo tàng Brooklyn, New York,
10:13
as part of their young architects summer series.
177
613160
2000
như là một phần của series dự án mùa hè mới của họ.
10:15
And they said, well, it's summer, what do you do?
178
615160
2000
Và họ nghĩ, trong mùa hè, thì họ làm gì?
10:17
In the summer, you go to the beach.
179
617160
2000
Vào mùa hè, người ta đi biển.
10:19
And when you go to the beach, what do you get? You get sand dunes.
180
619160
2000
Và khi tới biển thì họ làm gì? Họ làm những đụn cát.
10:21
So let's make architectural sand dunes and a beach cabana.
181
621160
3000
Vậy thì hãy làm kiến trúc đụn cát và những cái lán.
10:24
So they went out and they modeled a computer model of a sand dune.
182
624160
4000
Và thế là họ phác ra một mô hình đụn cát trên máy tính.
10:28
They took photographs, they fed the photographs into their computer program,
183
628160
3000
Họ chụp hình lại, bỏ chúng vào phần mềm máy tính,
10:31
and that computer program shaped a sand dune
184
631160
4000
và phần mềm đó tạo ra hình ảnh một đụn cát
10:35
and then took that sand dune shape and turned it into --
185
635160
3000
và họ đem mô hình đụn cát đó và biến nó thành --
10:38
at their instructions, using standard software with slight modifications --
186
638160
4000
dưới sự điều khiển của họ, sử dụng phần mềm tiêu chuẩn với một ít sửa đổi --
10:42
a set of instructions for pieces of wood.
187
642160
3000
một cách sắp xếp các miếng gỗ. (để tạo thành đụn cát)
10:45
And those are the pieces of wood. Those are the instructions.
188
645160
2000
Và đây là những miếng gỗ. Kia là những hướng dẫn.
10:47
These are the pieces, and here's a little of that blown up.
189
647160
3000
Đây là những chi tiết, đây là những mảnh nhỏ của kiệt tác đó.
10:50
What you can see is there's about six different colors,
190
650160
2000
Các bạn có thể thấy có khoảng 6 màu,
10:52
and each color represents a type of wood to be cut, a piece of wood to be cut.
191
652160
4000
và mỗi màu đại diện cho một miếng gỗ, một miếng gỗ được cắt.
10:56
All of which were delivered by flat bed, on a truck,
192
656160
3000
Tất cả được để trên một mặt phẳng, vận chuyển tới bằng xe tải,
10:59
and hand assembled in 48 hours by a team of eight people,
193
659160
6000
và được lắp ghép trong 48 giờ bởi một đội 8 người,
11:05
only one of whom had ever seen the plans before.
194
665160
3000
chỉ một người trong số đó được thấy trước bản kế hoạch.
11:08
Only one of whom had ever seen the plans before.
195
668160
3000
Chỉ một người duy nhất được nhìn thấy bản vẽ thiết kế trước.
11:11
And here comes dune-scape, coming up out of the courtyard,
196
671160
3000
Và đây là phần thân, đang được xây lên ở khu đất trống,
11:14
and there it is fully built.
197
674160
3000
và đây đã được hoàn thành.
11:17
There are only 16 different pieces of wood,
198
677160
3000
Chỉ có 16 mảnh gỗ,
11:21
only 16 different assembly parts here.
199
681160
3000
chỉ có 16 mảnh lắp ghép ở đây.
11:24
Looks like a beautiful piano sounding board on the inside.
200
684160
3000
Trông như bộ dây tuyệt đẹp phía trong của đàn piano.
11:27
It has its own built-in swimming pool, very, very cool.
201
687160
4000
Nó bao gồm cả một hồ bơi, rất rất tuyệt.
11:31
It's a great place for parties -- it was, it was only up for six weeks.
202
691160
5000
Nó là nơi tuyệt vời để tiệc tùng -- nhưng nó chỉ được ở đó 6 tuần.
11:36
It's got little dressing rooms and cabanas,
203
696160
3000
Nó có phòng thay đồ riêng và một cái lán nhỏ,
11:39
where lots of interesting things went on, all summer long.
204
699160
3000
nơi mà nhiếu thứ "thú vị" xảy ra, suốt mùa hè.
11:44
Now, lest you think that this is only for the light at heart, or just temporary installations,
205
704160
5000
Giờ, bạn ngại rằng điều này chỉ để cho vui, hoặc chỉ là một lắp đặt tạm thời,
11:49
this is the same firm working at the World Trade Center,
206
709160
3000
nhưng đây cũng chính là công ty đã làm ở TTTMTG,
11:52
replacing the bridge that used to go across West Street,
207
712160
4000
xây lại chiếc cầu đi ngang qua West Street,
11:56
that very important pedestrian connection
208
716160
2000
có vai trò đường bộ quan trọng
11:58
between the city of New York and the redevelopment of the West Side.
209
718160
6000
giữa tp New York và khu tái phát triển West Side.
12:04
They were asked to design, replace that bridge in six weeks,
210
724160
3000
Họ được giao cho thiết kế, lắp đặt lại cây cầu ở West Street,
12:07
building it, including all of the parts, manufactured.
211
727160
4000
xây dựng nó, bao gồm toàn bộ chi tiết được sản xuất.
12:11
And they were able to do it. That was their design,
212
731160
2000
Và họ đã làm được điều đó. Thiết kết của họ
12:13
using that same computer modeling system
213
733160
2000
được tạo nên bởi cùng một hệ thống máy tính
12:15
and only five or six really different kinds of parts,
214
735160
3000
và chỉ bao gồm 5 đến 6 bộ phận khác nhau,
12:18
a couple of struts, like this, some exterior cladding material
215
738160
4000
một vài thanh chống, một số vật liệu ốp ngoại thất,
12:22
and a very simple framing system
216
742160
2000
và một hệ thống khung rất đơn giản
12:24
that was all manufactured off-site and delivered by truck.
217
744160
2000
được sản xuất ở nơi khác và vận chuyển đến bằng xe tải.
12:26
They were able to create that.
218
746160
3000
Họ đã làm được điều đó.
12:29
They were able to create something wonderful.
219
749160
2000
Họ đã làm được một điều tuyệt vời.
12:31
They're now building a 16-story building on the side of New York,
220
751160
3000
Hiện nay họ đang xây một tòa nhà 16 tầng ở ngoại ô New York,
12:34
using the same technology.
221
754160
2000
bằng cùng một công nghệ.
12:36
Here we're going to walk across the bridge at night.
222
756160
2000
Nếu bạn đi bộ qua đây vào ban đêm.
12:38
It's self-lit, you don't need any overhead lighting,
223
758160
2000
Chiếc cầu tự phát sáng, không cần đèn treo,
12:40
so the neighbors don't complain about metal-halide lighting in their face.
224
760160
3000
nên những người xung quanh đó không phàn nàn về việc bị đèn chiếu thẳng mặt.
12:43
Here it is going across. And there, down the other side,
225
763160
3000
Đây là hình chiếu thẳng qua. Và kia là nhìn từ cạnh bên
12:46
and you get the same kind of grandeur.
226
766160
2000
Và bạn đều cảm thấy hùng vĩ.
12:48
Now, let me show you, quickly, the opposite, if I may.
227
768160
4000
Giờ, để tôi chỉ cho bạn điều hoàn toàn đối lập.
12:52
Woo, pretty, huh. This is the other side of the coin.
228
772160
3000
Đây là mặt khác của đồng xu.
12:55
This is the work of David Rockwell from New York City,
229
775160
3000
Đây là thiết kế của David Rockwell từ tp New York,
12:58
whose work you can see out here today.
230
778160
2000
bạn có thể thấy tác phẩm của anh ta ngày nay.
13:00
The current king of the romantics, who approaches his work
231
780160
3000
Vua của chủ nghĩa lãng mạn, người tiếp cận công việc của mình
13:03
in a very different fashion.
232
783160
2000
bằng một cách rất khác.
13:05
It's not to create a technological solution, it's to seduce you
233
785160
3000
Việc này không để tạo ra một giải pháp duy lý, mà là để quyến rũ bạn
13:08
into something that you can do, into something that will please you,
234
788160
4000
để làm việc bạn phải làm, để hướng bạn tới những gì vui vẻ,
13:12
something that will lift your spirits,
235
792160
2000
những gì làm tâm hồn bạn bay bổng,
13:14
something that will make you feel as if are in another world --
236
794160
3000
những điều làm bạn cảm thấy như đang ở thế giới khác --
13:17
such as his Nobu restaurant in New York,
237
797160
3000
ví như là nhà hàng Nobu của anh ta ở New York,
13:20
which is supposed to take you from the clutter of New York City
238
800160
4000
nơi sẽ đưa bạn ra khỏi sự lộn xộn hàng ngày của New York
13:24
to the simplicity of Japan and the elegance of Japanese tradition.
239
804160
5000
đến với sự tối giản của Nhật Bản và sự tao nhã của truyền thống Nhật.
13:29
"When it's all said and done, it's got to look like seaweed," said the owner.
240
809160
5000
"Khi nó được hoàn thành, nó phải trông giống như rong biển." người chủ đã nói thế.
13:34
Or his restaurant, Pod, in Philadelphia, Pennsylvania.
241
814160
4000
Hoặc là nhà hàng Pod của anh ta, ở Philadelphia, Pennsylviania.
13:38
I want you to know the room you're looking at is stark white.
242
818160
3000
Tôi muốn bạn biết rằng căn phòng này có màu trắng toát.
13:41
Every single surface of this restaurant is white.
243
821160
3000
Tất cả bề mặt trong nhà hàng này đều trắng toát.
13:44
The reason it has so much color is that it changes using lighting.
244
824160
5000
Và lý do bạn thấy nhiều màu là vì những cái đèn đổi màu.
13:49
It's all about sensuality. It's all about transforming.
245
829160
4000
Tất cả hướng đến sự tuyệt mỹ. Tất cả hướng đến sự biến đối.
13:53
Watch this -- I'm not touching any buttons, ladies and gentlemen.
246
833160
3000
Xem này -- tôi không bấm bất cứ cái nút nào.
13:56
This is happening by itself.
247
836160
2000
Nó tự thay đổi màu.
13:58
It transforms through the magic of lighting.
248
838160
2000
Nó biển đổi nhờ phép màu của ánh đèn.
14:00
It's all about sensuality. It's all about touch.
249
840160
3000
Tất cả hướng đến sự tuyệt mỹ. Tất cả hướng đến sự cảm nhận.
14:03
Rosa Mexicano restaurant, where he transports us to the shores of Acapulco,
250
843160
5000
Nhà hàng Rosa Mexicano, nơi tạo cảm giác như ở bờ biển Acapulco,
14:08
up on the Upper West Side,
251
848160
2000
nằm ở Upper West Side,
14:10
with this wall of cliff divers who -- there you go, like that.
252
850160
5000
với bức tường có đầy những thợ lặn -- trông như thế này.
14:15
Let's see it one more time.
253
855160
2000
Hãy nhìn lại một lần nữa.
14:17
Okay, just to make sure that you've enjoyed it.
254
857160
3000
Ok, để chắc chắn rằng bạn đã chiêm ngưỡng nó.
14:20
And finally, it's about comfort, it's about making you feel good
255
860160
4000
Và cuối cùng, nó hướng đến sự thoải mái, những điều làm ta thấy tuyệt vời
14:24
in places that you wouldn't have felt good before.
256
864160
2000
ở những nơi mà chúng ta chưa bao giờ cảm thấy thế trước đây.
14:26
It's about bringing nature to the inside.
257
866160
2000
Đó là mang thiên nhiên vào trong nhà
14:28
In the Guardian Tower of New York, converted to a W Union Square --
258
868160
4000
Trong tòa tháp Guardian ở New York, sau này đổi thành quảng trường W Union --
14:32
I'm sorry I'm rushing -- where we had to bring in the best horticulturists in the world
259
872160
5000
nơi đây chúng tôi đem người làm vườn giỏi nhất thế giới đến
14:37
to make sure that the interior of this dragged the garden space
260
877160
3000
để chắc chắn rằng nội thất ở đây mang được không gian vườn tược
14:40
of the court garden of the Union Square into the building itself.
261
880160
4000
của khu vườn quảng trường Union vào trong tòa nhà.
14:44
It's about stimulation.
262
884160
2000
Nó hướng đến sự kích thích các giác quan.
14:48
This is a wine-buying experience simplified by color and taste.
263
888160
5000
Đây là một trải nghiệm mua rượu được đơn giản hóa bằng màu và vị.
14:53
Fizzy, fresh, soft, luscious, juicy, smooth, big and sweet wines,
264
893160
4000
Những loại rượu có bọt, tươi, nhẹ nhàng, đậm đà, vị trái cây,
14:57
all explained to you by color and texture on the wall.
265
897160
4000
tất cả được mô tả bằng màu sắc và những kết cấu trên tường.
15:01
And finally, it's about entertainment, as in his headquarters
266
901160
4000
Và cuối cùng, là dự án giải trí, giống như trong trụ sở của anh ta
15:05
for the Cirque du Soleil, Orlando, Florida,
267
905160
2000
cho rạp xiếc Cirque du Soleil, Orlando, Florida,
15:07
where you're asked to enter the Greek theater,
268
907160
2000
nơi mà bạn khi bạn vào rạp Hy Lạp,
15:09
look under the tent and join the magic world of Cirque du Soleil.
269
909160
3000
nhìn xuống phía dưới lều và hòa mình vào thế giới phép màu của Cirque du Soleil.
15:12
And I think I'll probably leave it at that. Thank you very much.
270
912160
3000
Và tôi sẽ dừng tại đây. Cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7