Tomás Saraceno: Would you live in a floating city in the sky? (with English subtitles) | TED

124,541 views ・ 2017-09-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Nguyen Hue Reviewer: Trần Thái Hưng
Đây là nơi yêu thích của tôi trên trái đất,
Cánh đồng muối Uyuni ở Bolivia.
Và khi nó được che phủ của một lớp nước mỏng,
00:12
This is my favorite place on earth,
1
12820
2674
Và có những ngày bạn cảm thấy như mình đang trôi nổi
00:15
Salar de Uyuni in Bolivia.
2
15518
2000
Giữa những đám mây.
00:19
And when it's covered in a thin layer of water,
3
19612
2616
Nhưng có những ngày chân trời biến mất;
00:22
it reflects the clouds.
4
22252
1167
Không còn gì ở trên hay ở dưới nữa.
00:23
There are days when you feel as if you're floating among the clouds.
5
23443
4424
Người ta cảm thấy đắm chìm vào một cái gì đó lớn hơn.
00:28
But there are days when the horizon disappears;
6
28372
2897
Và ở đó vào một đêm nọ giữa giấc mơ tôi tỉnh dậy
00:31
there's no longer a top or a bottom.
7
31293
2420
00:33
You feel immersed in something bigger.
8
33737
3021
và tôi cũng thấy những ngôi sao Chúng được phản chiếu trên mặt nước.
Và đây không phải là một giấc mơ;
00:38
It was there that one night I woke up from a dream,
9
38297
3944
cứ như thể người ta có thể đi bộ tời các vì sao.
Với mỗi bước tôi đi Những ngôi sao vang vọng dưới chân tôi.
00:42
and I saw that the stars were also reflected on the water.
10
42265
2884
00:45
And that wasn't a dream.
11
45863
1394
Cảm giác như đang trôi nổi trong vũ trụ
00:47
It was as if you could walk among the stars.
12
47281
2813
ở giữa những đám mây thiên hà.
00:50
With every step I took, the stars reverberated under my feet.
13
50118
3347
Nhưng những gì trôi nổi hôm nay Chúng không chỉ là những đám mây thiên hà,
00:53
It was like I was floating in the universe among clouds of galaxies.
14
53489
4928
mà còn cả những đám mây nhựa.
Và đây là những dấu chân Những gì ta đang để lại trên hành tinh.
00:59
But what's floating there today are not just clouds of galaxies
15
59599
3204
Chúng là dấu ấn của một thời đại
01:02
but also clouds of plastic.
16
62827
2182
trong đó hành vi của một số người đàn ông
đang để lại tác động toàn cầu về hệ sinh thái trên cạn.
01:05
These are the footprints we're leaving on the planet.
17
65033
2927
01:08
They're signs of an era
18
68650
2176
Và thời đại này được gọi là “Anthropocene”.
01:10
in which the behavior of some humans is making a global impact
19
70850
3954
Ngoài ra còn có các loại khác của những đám mây độc hại, ô nhiễm,
01:14
on our ecosystems.
20
74828
2463
trôi nổi trong không khí,
chẳng hạn như những kết quả từ khí thải của carbon dioxide;
01:18
This era is called the Anthropocene.
21
78077
2613
việc đốt nhiên liệu hóa thạch dầu, than và khí đốt;
01:21
There's also another type of toxic clouds that float in the air,
22
81142
3682
những đám mây mà khi ta nhìn thấy chúng,
01:24
like the ones that form from carbon dioxide emissions
23
84848
2936
Chúng làm ô nhiễm giấc mơ của chúng ta.
01:27
and from the burning of fossil fuels -- oil, carbon, gas --
24
87808
3439
Tôi không biết về bạn, nhưng...
Tôi luôn mơ ước trôi nổi giữa những đám mây.
01:31
clouds that, when we see them,
25
91271
2190
Và hôm nay có lẽ cùng nhau ta có thể tưởng tượng các loại mây khác,
01:33
pollute our dreams.
26
93485
1566
một số đám mây chúng ta có thể sống cùng.
01:35
I don't know about all of you,
27
95875
1819
01:37
but I've always dreamed of floating among the clouds.
28
97718
2612
Bây giờ nếu bạn đang thắc mắc của hình ảnh và tôi phải làm rõ:
01:40
Maybe today we can imagine together other types of clouds,
29
100354
3573
trông giống như một bức ảnh ghép, một điều kỳ lạ.
01:43
clouds we can live with.
30
103951
1783
Không, đây là sự thật.
Nhưng có lúc tôi tự hỏi: Thực tế là gì?
01:46
If you're wondering about that photo, I'll explain:
31
106370
2621
Như Alexander Kluge nói:
01:49
it looks like a collage or photomontage -- something weird.
32
109015
2943
“Con người Họ không quan tâm đến thực tế;
01:51
No; it's reality.
33
111982
1356
họ không thể như vậy được.
01:53
But sometimes I ask myself: What is reality?
34
113362
2526
Nó là một phần bản chất con người của bạn.
01:55
According to Alexander Kluge:
35
115912
1669
Họ có những ham muốn.
01:57
"Human beings are not interested in reality.
36
117605
2564
Và những mong muốn này hoàn toàn ngược với bất kỳ hình thức thực tế nào;
02:00
They can’t be; it’s part of the human essence.
37
120193
3258
họ thích tự lừa dối mình hơn
trước khi tách mình ra khỏi ham muốn của mình.”
02:03
They have desires.
38
123475
1481
02:05
These desires are totally opposed to any form of reality.
39
125797
3404
Nhưng làm sao để học được sau đó lơ lửng giữa những đám mây?
02:09
They prefer to lie
40
129225
1692
02:10
than to become divorced from their desires."
41
130941
2193
Vậy thì tôi với tư cách là một nghệ sĩ,
Tôi nghĩ chúng ta có thể bắt đầu xây dựng
02:14
But how can we learn to float among the clouds?
42
134339
2873
một bảo tàng bay
Sau đó họ tự hỏi, với túi nhựa?
02:18
As an artist, I thought we could start building a flying museum.
43
138817
4897
Năm 2007, với cộng đồng người trên toàn thế giới,
chúng tôi bắt đầu thu thập túi nhựa đã qua sử dụng --
02:24
You're probably wondering: With plastic bags?
44
144278
2144
Chúng không mới.
Và đó là lúc chúng tôi rửa chúng
02:26
In 2007, with a community of people all over the world,
45
146446
2940
chúng tôi cắt chúng,
02:29
we began to collect used plastic bags --
46
149410
2878
chúng tôi dán chúng
và chúng tôi bắt đầu vẽ lên chúng,
02:32
not new ones.
47
152312
1564
02:33
And we washed them,
48
153900
2000
tạo ra một bức tranh khổng lồ.
Chúng tôi tạo ra bộ sưu tập các bản vẽ,
02:36
we cut them up,
49
156685
1433
những câu chuyện cá nhân
02:38
we glued them together,
50
158142
1427
và tình bạn.
02:39
and we began to draw on them,
51
159593
1944
Và khi họ đến với nhau,
02:41
creating a huge canvas.
52
161561
1823
họ uốn cong và gấp lại
02:43
We made a collection of drawings,
53
163408
2000
một không gian tràn ngập không khí được hình thành.
02:45
of personal stories
54
165432
1278
02:46
and of friendships.
55
166734
1604
Và khi mặt trời mọc từ đường chân trời,
02:48
And when you join them,
56
168362
1812
bảo tàng bay lên trên bầu trời.
02:50
bend them and fold them,
57
170198
2000
Đó là lý do gọi là “Bảo tàng năng lượng mặt trời hàng không”
02:52
it creates a space full of air.
58
172222
2371
và từ ý tưởng đơn giản này
02:54
When the sun comes up from the horizon,
59
174617
2194
chúng tôi học cách lơ lửng trên không theo một cách hoàn toàn mới,
02:58
the museum rises up to the sky.
60
178139
1854
không sử dụng bất kỳ loại nhiên liệu nào.
03:00
That's why we call it, "The Aero-Solar Museum."
61
180017
2311
và sự chênh lệch nhiệt độ
03:02
And from this simple idea,
62
182352
1317
giữa bên trong và bên ngoài
03:03
we learned how to float in the air in a radically new way,
63
183693
2887
Đó là điều khiến chúng tôi thăng hoa.
03:06
without using any type of fuel.
64
186604
2220
Vì vậy, theo cách này
03:08
The difference in temperature between the interior and the exterior
65
188848
3691
chúng tôi thậm chí không sử dụng nhiên liệu hóa thạch heli hay hydro;
03:12
is what makes us rise up.
66
192563
2000
Chúng tôi không sử dụng tấm pin mặt trời,
03:14
That way,
67
194587
1495
không có pin, không có động cơ.
03:17
we don't use fossil fuels or helium or hydrogen;
68
197136
4163
Chúng tôi tìm ra cách đơn giản và rõ ràng và mọi người đều có thể tiếp cận
03:21
we don't use solar panels
69
201323
2166
03:23
or batteries or motors.
70
203513
2000
để có thể nâng cao bản thân.
Tôi nhớ khi tôi còn tại NASA năm 2009
03:26
We discovered a way that's simple, clean and accessible to the whole world
71
206068
5290
với 120 kỹ sư.
Bạn cũng biết khi họ lên máy bay:
03:31
to lift ourselves up.
72
211382
1390
03:32
I remember when I was at NASA in 2009 with 120 engineers.
73
212796
4730
bảng điều khiển rất lớn
và sự phức tạp chúng ta đang gặp phải Nó rất, rất lớn.
03:38
You guys know, too, when you go up in a plane,
74
218203
2612
và khi tôi đến với túi nhựa,
03:40
the control panels are gigantic.
75
220839
2063
“Nhưng ta có thể đến đó bằng cách khác.”
03:42
And what we're doing is really complex,
76
222926
3616
mọi người vẫn còn khó để có thể hiểu được nó.
Và nhìn thấy sức mạnh của ý tưởng này,
03:46
and when I started coming in with the plastic bags, saying,
77
226566
2972
Ta bắt đầu tưởng tượng một kỷ nguyên mới:
mà tôi đã bỏ lại phía sau sự bạo lực của Anthropocene
03:49
"But we have a different way ..."
78
229562
1659
03:51
people had a hard time understanding the concept.
79
231245
2340
bước vào một kỷ nguyên mới,
03:53
Seeing the power of this idea,
80
233609
1544
mà chúng tôi gọi là "Aerocene",
03:55
we started to initiate a new era;
81
235177
1639
kỷ nguyên của nhận thức sinh thái
03:56
one that would leave behind the violence of the Anthropocene
82
236840
2974
trong đó chúng ta học cách nổi cùng nhau
03:59
and give way to a new era,
83
239838
1487
sống cùng nhau trong không khí,
04:01
which we call the "Aerocene" --
84
241349
2070
đạt được thỏa hiệp về mặt đạo đức với bầu khí quyển và với hành tinh Trái đất.
04:03
an era of ecological awareness,
85
243443
2816
Đó là lý do hôm nay tôi mang cho bạn chiếc ba lô này.
04:06
in which we learn to float together, live together in the air,
86
246283
3177
Hãy xem nào.
04:09
and come to an ethical commitment
87
249484
1665
04:11
with the atmosphere and with planet earth.
88
251173
2148
04:14
That's why I've brought this backpack today.
89
254297
2121
04:16
Let's see ...
90
256442
1164
Vâng đây là một quả bóng bay
chúng tôi cũng vậy, gọi nó là một tác phẩm điêu khắc.
Và nếu ngày mai trời nắng,
ta có thể ra ngoài và bay.
vâng ở Vancouver thời tiết không như ở đó
04:26
OK. This is a balloon that we also refer to as a sculpture.
91
266816
3388
(cười)
Nó không phải là rất...
04:30
And if it's sunny out tomorrow, we can go out and fly --
92
270228
2890
rất thuận lợi.
04:33
though, no, the weather in Vancouver isn't --
93
273142
2312
Chà, bạn còn có gì nữa?
Nó có một vài cảm biến rằng khi nó di chuyển
04:35
(Laughter)
94
275478
1456
04:36
it's not very ...
95
276958
2068
Họ tạo ra những bức vẽ như trong không khí.
04:39
very favorable.
96
279050
1185
Và nó cũng có các cảm biến khác
04:41
So, what other features does it have?
97
281346
2073
và tôi luôn nghĩ: đầu tiên phải cảm nhận và sau đó ta có thể đo lường nó.
04:43
It has sensors that, when it moves,
98
283443
2363
04:45
make sort of drawings in the air.
99
285830
2000
Để cảm nhận được âm thanh của bầu không khí
04:48
It also has other sensors.
100
288941
1572
của thời tiết, của không khí nóng,
04:50
I always think that first you have to feel it,
101
290537
2200
để sau đó có thể đo được ozone
04:52
and then you can measure it;
102
292761
1647
khí cacbonic;
04:54
you need to hear the sounds of the atmosphere,
103
294875
2270
cảm biến chúng tôi đang phát triển
cùng với các cộng đồng khác nhau trên toàn thế giới
04:57
of the climate, of the hot air,
104
297169
1534
04:58
in order to then measure the ozone,
105
298727
2071
để kết nối lại với khí hậu, nhiệt độ và môi trường,
05:00
the carbon dioxide.
106
300822
1793
05:02
We're developing these sensors
107
302639
1541
vì có những loài khác trong không khí,
05:04
together with different communities all over the world
108
304204
2677
vì trong chuyến du ngoạn vào bầu khí quyển này
05:06
in order to reconnect with the climate, the temperature and the environment,
109
306905
3805
Chúng tôi không đơn độc;
Không khí tràn ngập đám mây của cuộc sống.
Chúng ta đang sống dưới đáy của một đại dương không khí.
05:10
because there are other species in the air;
110
310734
2214
05:12
in these excursions towards the atmosphere,
111
312972
2048
Và cũng tác phẩm điêu khắc này, không cái kia
05:15
we're not alone.
112
315044
1163
cái đó nằm trong tay tôi,
05:16
The air is full of clouds of life.
113
316231
1760
bay 600 km, 12 giờ từ Đức đến Ba Lan
05:18
We live at the bottom of an ocean of air.
114
318015
2836
trong một chuyến đi không tốn nhiên liệu,
05:20
And this same sculpture,
115
320875
2213
nhưng không được tự do vượt biên;
một cuộc hành trình phức tạp hơn nhiều ta có thể tưởng tượng.
05:24
this exact one in my hands,
116
324522
1358
05:25
flew 375 miles -- 12 hours -- from Germany to Poland,
117
325904
2777
vùng trời Nó được quản lý và quân sự hóa.
05:28
on a fuel-free trip.
118
328705
1178
05:29
But it wasn't free from crossing borders.
119
329907
2153
giống như trần thế.
Bay cùng những cơn gió với sức nóng của mặt trời
05:32
The trip was much more complicated than what we imagined;
120
332084
2866
và bức xạ Trái Đất
05:34
air space is as regulated and militarized
121
334974
2118
Nó phức tạp và đẹp đẽ.
05:37
as land space.
122
337458
1189
Nhưng còn phức tạp hơn sẽ yêu cầu quyền
05:39
To fly using the winds, the heat of the sun
123
339243
2449
vượt qua không phận
05:41
and the radiant energy of the earth
124
341716
1738
từ mỗi quốc gia
rằng chúng ta chèo thuyền theo gió.
05:43
is complex and beautiful.
125
343478
1611
05:45
But even more complex will be getting the permits
126
345763
2374
Trong Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu, COP21 ở Paris,
05:48
to cross the air space of each of the different countries
127
348161
3040
Chúng tôi trình bày những tác phẩm điêu khắc hình cầu này
05:51
that we fly over using wind.
128
351225
1791
điều đó có thể vận chuyển ta trên toàn thế giới.
05:53
At COP21, the Paris Climate Conference,
129
353614
3803
Nhưng làm sao chúng ta có thể di chuyển theo gió
để đến đích?
05:57
we presented these spherical sculptures
130
357441
2122
Cùng với MIT, chúng tôi đã phát triển chương trình
05:59
that could transport us all over the world.
131
359587
2526
dự đoán cách chúng ta có thể điều hướng những con đường của gió.
06:02
But how can we fly using the wind to arrive at our destination?
132
362137
3882
Ví dụ, nếu tôi phải quay lại từ Vancouver tới Berlin,
06:06
Together with MIT, we developed a program
133
366043
2449
điều đầu tiên tôi phải làm là chọn độ cao.
06:08
that predicts how we can navigate the wind highways.
134
368516
3080
Ở những độ cao khác nhau, có những hướng khác nhau
06:11
For example, if I had to return to Berlin from Vancouver,
135
371620
4021
và tốc độ.
06:15
the first thing I would need to do is choose an altitude.
136
375665
2691
Đường màu đỏ là ngày mai; quả cam, quá khứ, và thế là xong.
06:18
At different altitudes, there are different directions
137
378380
2688
Như chúng ta thấy, ngày tốt nhất quay trở lại Berlin
06:21
and different speeds.
138
381712
1243
06:23
The red line is tomorrow and the orange, the day after tomorrow.
139
383855
3123
và chúng ta đi du lịch ở đó chỉ với những cơn gió,
06:27
And there it goes.
140
387002
1168
Trong sáu ngày nữa.
06:28
You can see, the best day to fly back to Berlin --
141
388194
3062
Và chúng tôi đã đạt được 170 km từ trung tâm Berlin
06:32
so now, traveling using only wind --
142
392414
2481
không đốt một giọt nhiên liệu,
chỉ vận chuyển bởi các dòng gió.
06:35
is in six days.
143
395934
1441
06:37
And we can get to 105 miles from the center of Berlin
144
397399
3058
Và đó là cách chúng tôi nghĩ những quỹ đạo mà chúng ta vẽ bằng gió này
06:40
without burning a single drop of fuel,
145
400481
1909
có thể được chuyển đổi thành chữ ký
06:42
being transported only by wind currents.
146
402414
2887
tuyên bố ngày Độc Lập của nhiên liệu hóa thạch.
06:45
So we thought that these trajectories that we drew with the wind
147
405325
3878
Ngày càng nhiều người trong chúng ta cảm nhận được không khí
06:49
could become signatures, declaring "Independence from Fossil Fuels Day."
148
409227
4633
Theo một cách khác.
Và như bạn đã biết Ngày Trái đất
chúng tôi nghĩ ta có thể ăn mừng Ngày không khí:
06:54
More and more of us are experiencing the air
149
414508
2690
một hiệp ước chúng ta lập với Trái đất,
06:57
in a different way.
150
417222
1206
một cam kết đạo đức đối với bầu không khí.
06:58
You're all familiar with Earth Day.
151
418959
2121
07:01
We think we should also celebrate Air Day:
152
421104
2740
Nhưng hãy cứ suy nghĩ và mơ ước.
07:03
it's a pact that we make with the earth,
153
423868
1986
Chúng tôi đã học được những tác phẩm điêu khắc lớn hơn bao nhiêu,
07:05
an ethical commitment to the atmosphere.
154
425878
2112
Trọng lượng họ có thể nâng càng nhiều.
07:09
But let's keep thinking and dreaming.
155
429673
2052
Nhớ
07:11
We've learned that the bigger the sculptures are,
156
431749
3165
chỉ dâng lên khi có không khí nóng
được làm nóng bởi Mặt trời.
07:16
the more weight they can lift.
157
436019
2658
Và bằng cách này, chúng ta có thể học để xây dựng những khu vườn trên không.
07:18
Remember,
158
438701
1193
07:20
they rise up only with hot air that's been heated by the sun.
159
440467
4549
Liệu ta có thể sống trong một khu vườn kích thước của Trái đất?
Ta có thể sống trong một hệ sinh thái lơ lửng giữa những đám mây?
07:25
Using this approach, we can learn to build gardens in the air.
160
445968
3587
Trả lời những câu hỏi này
07:29
Could we one day live in a garden the size of the earth?
161
449579
2959
Đây không chỉ là thách thức về mặt công nghệ,
07:33
Could we live in an ecosystem floating among the clouds?
162
453268
3115
Đó là một cách để xem xét lại
tự do đi lại giữa các quốc gia
07:37
Answering these questions isn't just a technological challenge;
163
457264
3627
và để vượt qua những hạn chế về chính trị, xã hội, văn hóa và quân sự
07:40
it's a way to reexamine the freedom of movement between countries,
164
460915
4193
của xã hội đương thời,
bởi vì, ở nơi cuối cùng,
không khí thuộc về mọi người và không phụ thuộc vào bất kỳ chủ quyền nào.
07:46
and of overcoming the political, social, cultural and military restrictions
165
466122
3787
07:49
of contemporary societies.
166
469933
1688
(Vỗ tay)
07:51
Because in the end,
167
471645
1673
07:53
the air belongs to everybody
168
473342
1697
07:55
and doesn't answer to any government.
169
475063
2333
Và như chúng tôi đã nói trước đó,
07:58
(Applause)
170
478364
6304
Đó là trí tưởng tượng, sức mạnh có thể đưa chúng ta
để tạo ra những nơi này.
Đây là một cài đặt
những gì tôi đã làm ở Bảo tàng Thủ đô New York,
08:05
And like we said earlier,
171
485208
1321
08:06
our imagination is the force that allows us to create these places.
172
486553
4131
trong đó chúng tôi suy đoán
những không gian xuyên quốc gia này sẽ như thế nào.
08:10
This is an installation I did
173
490708
1691
Và một khi chúng ta sống ở những nơi này,
08:12
at the Metropolitan Museum of Art in New York.
174
492423
2407
chúng ta phải học cách di chuyển trong đó;
08:14
It asks the question:
175
494854
1277
bước đi giữa những đám mây,
08:16
What might these transnational spaces be like?
176
496155
2744
08:18
And once we inhabit those spaces, we need to learn how to move within them,
177
498923
4135
nơi mọi chuyển động đều ảnh hưởng cách người khác di chuyển;
trọng lượng cơ thể
và sự gần gũi giữa con người gây ra không gian
08:23
to walk among the clouds,
178
503859
2000
mở rộng
08:26
where every movement affects everyone else's movements;
179
506391
3373
hoặc hợp đồng.
08:29
the body weight and proximity between people
180
509788
3177
Và chúng ta ở đó, bị đình chỉ Cao 22 mét.
08:32
will cause the space to expand ...
181
512989
2024
Và khi hai người trở lên Họ đã đến quá gần,
08:35
or contract.
182
515037
1347
ngay cả những người ở xa nhất cuối cùng họ đã bị ảnh hưởng,
08:38
There we are, suspended 72 feet in the air.
183
518250
3095
đều rơi vào một chỗ.
08:41
When two or more people get too close together,
184
521369
3214
Đây là những hệ sinh thái mong manh.
08:44
even those farthest away are affected --
185
524607
3405
Và nó nằm giữa những quả cầu này nơi chúng tôi xây dựng mạng lưới
08:48
everyone falls to the same spot.
186
528036
2301
kết nối chúng tôi.
Có những khoảnh khắc
08:50
These are fragile ecosystems.
187
530361
2181
khi chúng ta đối mặt với sự trống rỗng
08:53
And it's between these spheres that we build nets that connect us.
188
533763
4346
và nỗi sợ hãi có thể làm chúng ta tê liệt.
Một trong những điều đẹp nhất của cài đặt này
08:58
There are moments when we have to face the void,
189
538133
3418
Đó là sự đoàn kết được tạo ra
khi chúng ta đối mặt những "hàng không" mới này.
09:01
and fear can paralyze us.
190
541575
2000
Để kết thúc,
09:04
One of the most beautiful things about this exhibit
191
544279
2453
Hãy để tôi kể cho bạn câu chuyện cuối cùng.
09:06
is the sense of solidarity generated
192
546756
1777
Vào ngày 16 tháng 7 năm 1945,
09:08
when we face these new "aero-graphs."
193
548557
2420
ở Cồn cát trắng ở New Mexico
09:11
Finally,
194
551713
1556
vụ nổ đầu tiên được thực hiện của một quả bom nguyên tử.
09:13
let me tell you one last story.
195
553293
2000
09:15
On July 16, 1945,
196
555317
2174
Sản phẩm của vụ nổ này một đám mây hạt phóng xạ,
09:17
on the White Sands of New Mexico,
197
557515
2000
09:19
an atomic bomb was detonated for the first time.
198
559539
3216
lan rộng khắp Trái đất,
đánh dấu sự khởi đầu của Anthropocene.
09:23
As a result of this explosion,
199
563523
1608
09:25
a cloud of radioactive particles disseminated all over the earth,
200
565155
4574
Bảy mươi năm sau, vào ngày 8 tháng 11 năm 2015,
Ở cùng địa điểm,
09:29
marking the beginning of the Anthropocene era.
201
569753
2869
một sự kiện khác xảy ra.
Lần đầu tiên trong lịch sử,
09:33
Seventy years later, on November 8, 2015,
202
573360
3197
chúng tôi đã có thể nâng một người lên không chỉ với hoạt động của Mặt trời,
09:36
in the same place,
203
576581
1554
mà không cần đốt bất kỳ nhiên liệu hóa thạch nào.
09:38
another event occurred.
204
578159
1384
Như mặt trời mọc lên từ đường chân trời,
09:40
For the first time in history,
205
580381
1754
09:42
we lifted a person into the air using only the sun,
206
582159
3158
chúng tôi cũng đã tăng
thầm lặng,
09:45
without burning any fossil fuels.
207
585341
2773
chậm, không có tiếng nổ.
09:48
As the sun rose up above the horizon,
208
588138
2502
Chúng ta cảm thấy như thể trọng lực đã bị đảo ngược;
09:50
we rose up, too,
209
590664
1637
không còn dẫn chúng ta đến trung tâm của Trái đất,
09:52
silently,
210
592325
1664
09:54
slowly,
211
594013
1167
nhưng hướng tới vũ trụ.
09:55
with no explosions.
212
595204
1506
09:56
We felt as if gravity had been inverted;
213
596734
2636
Và nếu Neil Armstrong, Khi bước lên mặt trăng, ông nói:
09:59
it wasn't pulling us toward the center of the earth,
214
599945
2826
:"Một bước nhỏ của con người,
một bước nhảy vọt vĩ đại cho nhân loại,"
10:02
but toward the universe.
215
602795
1704
có lẽ chúng ta phải tự hỏi:
10:05
If Neil Armstrong said, when he walked on the moon,
216
605201
2635
các bước là gì Hôm nay chúng ta phải cho gì?
10:07
"That's one small step for man,
217
607860
1766
Trong kỷ Aerocene,
10:09
one giant leap for mankind,"
218
609650
2000
bước đi của chúng tôi nhỏ hơn nhiều,
10:12
perhaps what we ought to ask ourselves is:
219
612451
2000
nhưng hoàn toàn khác;
10:14
What steps do we need to take today?
220
614475
2700
những bước đã bắt đầu với một túi đầy không khí
10:17
In the Aerocene era,
221
617199
2432
và những điều ước,
10:19
our steps are much smaller, but radically different;
222
619655
3670
nhưng họ có thể đưa chúng ta cái gì
hướng tới sự độc lập nhiên liệu hóa thạch
10:23
they're steps that began with a bag full of air and wishes,
223
623880
4192
kỷ niệm Ngày hàng không;
bước đi không để lại dấu vết trên các hành tinh khác
10:29
but that can carry us to independence from fossil fuels
224
629100
3930
cho đến khi chúng ta đã học được
để đi dạo trong bầu không khí này.
10:33
and the opportunity to celebrate Air Day;
225
633054
2009
Chúng là những cảnh quan tối giản
10:35
steps that won't leave footprints on other planets
226
635087
3317
và một vài bước tối thiểu,
nhưng tôi hy vọng ta có thể đi dạo cùng nhau.
10:38
until we've learned to walk in the atmosphere of this one.
227
638428
4251
Và tôi chắc chắn rằng những bước này chúng sẽ đưa chúng ta
10:42
The landscapes are tiny
228
642703
2055
vượt xa Mặt trăng,
10:44
and the steps are tiny,
229
644782
1570
và vì vậy chúng ta có thể học cách nổi với đôi chân của bạn trên Trái đất.
10:46
but I hope we can take them together.
230
646376
2398
10:48
And I'm sure that these steps will lead us much further than the moon,
231
648798
3824
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
10:52
so we can learn to float with our feet on the ground.
232
652646
3900
10:56
Thank you.
233
656570
1162
10:57
(Applause)
234
657756
3770
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7