How we're using dogs to sniff out malaria | James Logan

51,903 views

2019-11-08 ・ TED


New videos

How we're using dogs to sniff out malaria | James Logan

51,903 views ・ 2019-11-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vu Nguyen Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:01
Malaria is still one of the biggest killers on the planet.
0
1267
5156
Sốt rét vẫn là kẻ giết người lớn nhất trên thế giới.
00:06
Despite us making significant progress in the last 20 years,
1
6862
4920
Dù ta đã đạt những tiến bộ đáng kể trong 20 năm qua,
00:11
half the world's population is still at risk from this disease.
2
11806
4492
nhưng nửa dân số thế giới có nguy cơ mắc bệnh này.
00:16
In fact, every two minutes,
3
16322
1869
Trên thực tế, cứ mỗi hai phút,
00:18
a child under the age of two dies from malaria.
4
18215
4700
lại có một trẻ dưới 2 tuổi chết vì căn bệnh này.
00:22
Our progress has undoubtedly stalled.
5
22939
3225
Những tiến bộ của ta chắc chắn đã bị đình trệ.
00:26
Now we face many challenges when it comes to tackling malaria,
6
26188
5571
Hiện nay ta phải đối mặt với nhiều thách thức
để đối phó với bệnh sốt rét,
00:31
but one of the problems that we have
7
31783
1817
nhưng một trong những vấn đề ta gặp phải
00:33
is actually finding people who are infected with malaria in the first place.
8
33624
4389
là việc phát hiện người bị nhiễm sốt rét giai đoạn đầu.
00:38
So, for example, if people have some level of immunity to the disease,
9
38037
4507
Ví dụ, những người có khả năng miễn dịch với căn bệnh này,
00:42
then they can develop an infection and become infectious and still pass it on
10
42568
4515
họ có thể bị nhiễm bệnh, lây truyền và vẫn lành bệnh
00:47
but not actually develop any symptoms,
11
47107
2009
nhưng không biểu lộ bất kỳ triệu chứng nào,
00:49
and that can be a big problem, because how do you find those people?
12
49140
3326
và đó là vấn đề lớn, bởi không dễ phát hiện người nhiễm bệnh.
00:52
It's like looking for a needle in a haystack.
13
52490
2788
Đó chẳng khác nào mò kim đáy biển.
00:55
Now scientists have been trying to solve this problem for some years,
14
55743
4652
Nhiều năm qua, các nhà khoa học đang cố gắng giải quyết vấn đề này,
01:00
but what I want to talk to you about today
15
60419
2016
nhưng điều tôi muốn nói với các bạn hôm nay
01:02
is that the solution to this problem may have been right under our noses
16
62459
4539
là giải pháp cho vấn đề này có thể nằm ngay trước mắt ta
01:07
this whole time.
17
67022
1800
mọi lúc.
01:08
Now that was a bit of a heavy start, with lots of really important statistics,
18
68846
3738
Sẽ hơi nặng nề một chút với nhiều thống kê quan trọng,
01:12
so I want us all to just relax a little bit
19
72608
2083
bây giờ tôi muốn chúng ta thư giãn một chút
01:14
and that'll help me to relax a little bit as well.
20
74715
2377
và điều đó cũng giúp tôi thoải mái hơn.
01:17
So why don't we just all take a nice deep breath in ...
21
77116
2936
Tại sao chúng ta không đơn giản hít một hơi thật sâu nhỉ ...?
01:20
Wow. (Laughs)
22
80076
1555
Wow. (Cười)
01:21
And sigh,
23
81655
1237
Và thở ra,
01:22
and, whoo, going to get blown away there.
24
82916
2896
và, whoo..., rồi bị cuốn bay mất.
01:25
OK, now I want you to do it again,
25
85836
1763
OK, giờ tôi muốn bạn làm lại lần nữa,
01:27
but this time, I want you to do it just through your nose,
26
87623
3151
nhưng lần này, tôi muốn bạn chỉ thở qua bằng mũi thôi,
01:30
and I want you to really sense the environment around you.
27
90798
3705
và tôi muốn bạn thực sự ngửi môi trường xung quanh bạn.
01:34
And in fact, I want you to really smell the person who's sitting next to you.
28
94527
3715
Và thực tế là tôi muốn bạn ngửi mùi người ngồi cạnh.
01:38
Even if you don't know them, I don't care.
29
98266
2000
Dù bạn có biết họ hay không.
01:40
Lean in, get your nose right into their armpit,
30
100290
2191
Nghiêng đầu, đưa mũi vào nách của họ,
01:42
come on, stop being so British about it,
31
102505
1985
thôi nào, đừng có lịch sự quá như vậy,
01:44
get your nose into the armpit, have a good old sniff,
32
104514
3422
đưa mũi vào nách họ, hít thật sâu,
01:47
see what you can smell.
33
107960
1595
và xem bạn có thể ngửi thấy gì.
01:49
(Laughter)
34
109579
3070
(Cười)
01:53
Now each and every one of us
35
113333
1856
Giờ mỗi người trong chúng ta
01:55
would have had a very different sensory experience there.
36
115213
3614
sẽ có những cảm nhận khác nhau.
01:58
Some of us would have smelled something rather pleasant,
37
118851
2692
Vài người trong ta ngửi thấy thứ gì đó khá dễ chịu,
02:01
perhaps somebody's perfume.
38
121567
1443
có thể là nước hoa của ai đó.
02:03
But some of us might have smelled something a little bit less pleasant,
39
123034
3335
Nhưng vài người ngửi thấy gì đó khá khó chịu,
02:06
perhaps somebody's bad breath or body odor.
40
126393
4340
có thể là hơi thở hoặc mùi hôi từ cơ thể của ai đó.
02:10
Maybe you even smelled your own body odor.
41
130757
2326
Thậm chí bạn có thể ngửi thấy mùi cơ thể của chính bạn.
02:13
(Laughter)
42
133107
1412
(Cười)
02:15
But, you know, there's probably a good reason
43
135142
2112
Nhưng, có thể có một lý do chính đáng
02:17
that some of us don't like certain body smells.
44
137278
3610
để ta không thích mùi từ cơ thể.
02:21
Throughout history,
45
141892
1424
Trong lịch sử,
02:24
there have been many examples of diseases being associated with a smell.
46
144646
4224
có rất nhiều ví dụ về sự liên quan giữa bệnh tật và mùi của chúng.
02:28
So, for example, typhoid apparently smells like baked brown bread,
47
148894
4586
Ví dụ, thương hàn rõ ràng có mùi như bánh mì nâu nướng,
02:33
and that's quite a nice smell, isn't it,
48
153504
1906
Và đó là một mùi khá tuyệt, phải không,
02:35
but it starts to get a little bit worse.
49
155434
2136
nhưng sẽ bắt đầu trở nên tệ đi.
02:37
TB smells like stale beer,
50
157594
2204
Lao phổi mùi giống bia cũ,
02:39
and yellow fever smells like the inside of a butcher shop, like raw meat.
51
159822
4904
và bệnh sốt vàng da có mùi như trong một cửa hàng thịt tươi sống.
02:44
And in fact, when you look at the sort of words that are used
52
164750
2876
Và thực tế, khi bạn nhìn vào những từ thường dùng
02:47
to describe diseases,
53
167650
1555
để miêu tả bệnh tật,
02:49
you tend to find these words:
54
169229
1770
bạn có xu hường tìm ra những từ sau:
02:51
"rotting," "foul," "putrid" or "pungent."
55
171023
4494
"thối rữa", "hôi thối", hoặc "hăng".
02:55
So it's no surprise, then,
56
175541
1270
Vì vậy chẳng ngạc nhiên gì
02:56
that smell and body odor gets a bit of bad reputation.
57
176835
3277
khi mùi cơ thể phải mang ít nhiều tiếng xấu.
03:00
If I was to say to you, "You smell,"
58
180556
2809
Như tôi đã nói với bạn. "Bạn đã ngửi thấy chúng".
03:03
now, you're going to take that not exactly as a compliment, are you.
59
183389
4329
bạn có thể không cho đó là một lời khen, phải không?
03:07
But you do smell.
60
187742
1244
Nhưng bạn đã ngửi.
Bạn vừa phát hiện ra nó. Bạn đã ngửi nó.
03:09
You've just found that out. You do smell.
61
189010
1955
03:10
It's a scientific fact.
62
190989
1489
Đó là một sự thực khoa học.
Và tôi muốn các bạn thay đổi suy nghĩ về điều đó.
03:13
And I'd quite like to turn that on its head.
63
193087
2128
03:15
What if we could actually think about smell in a positive way,
64
195239
2916
Sẽ thế nào nếu ta nghĩ mùi hương theo hướng tích cực
03:18
put it to good use?
65
198179
1151
và sử dụng chúng hiệu quả?
03:19
What if we could detect the chemicals
66
199354
1850
Sẽ thế nào nếu ta có thể phát hiện ra những hóa chất
03:21
that are given off by our bodies when we're ill,
67
201228
2749
tỏa ra từ cơ thể khi ta bệnh,
03:24
and use that to diagnose people?
68
204001
3002
và sử dụng chúng để chẩn đoán?
03:27
Now we'd need to develop good sensors that would allow us to do this,
69
207027
3834
Ta cần phát triển những cảm biến tiên tiến để thực hiện điều này,
03:30
but it turns out that the world's best sensors actually already exist,
70
210885
5087
nhưng những cảm biển tốt nhất thế giới đã thực sự tồn tại,
03:35
and they're called animals.
71
215996
2532
chính là các loài động vật.
03:38
Now animals are built to smell.
72
218552
2040
Động vật có khứu giác rất nhạy bén.
03:40
They live their everyday lives according to their nose.
73
220616
3530
Chúng sống dựa vào khứu giác.
03:44
They sense the environment,
74
224170
1319
Chúng cảm nhận về môi trường,
03:45
which tells them really important information
75
225513
2189
nơi cung cấp những thông tin quan trọng
03:47
about how to stay alive, essentially.
76
227726
1988
để tồn tại.
03:49
Just imagine you're a mosquito
77
229738
2115
Hãy tưởng tượng bạn là một con muỗi
03:51
and you've just flown in from outside and you've entered this room.
78
231877
3183
bay từ ngoài vào căn phòng này.
03:55
Now you're going to be entering a really complex world.
79
235084
2723
Đây là một thế giời thực sự phức tạp
03:57
You're going to be bombarded with smells from everywhere.
80
237831
2668
và bạn bị rối loạn vì mùi hương từ khắp nơi.
04:00
We've just found out that we're really smelly beasts.
81
240523
2478
Ta vừa phát hiện ra rằng cơ thể có mùi không dễ chịu lắm.
04:03
Each one of us is producing different volatile chemicals.
82
243025
2709
Mỗi người tiết ra các mùi dễ bay hơi khác nhau.
04:05
It's not just one chemical, like BO --
83
245758
1954
Không chỉ một chất hóa học, giống như mùi cơ thể
04:07
lots and lots of chemicals.
84
247736
1421
mà là rất nhiều chất khác nhau.
04:09
But it's not just you, it's the seats you're sitting on,
85
249181
2714
Nhưng không chỉ có bạn, chỗ bạn ngồi,
04:11
the carpet, the glue that holds the carpet to the floor,
86
251919
2620
tấm thám, keo giữ nó trên sàn,
04:14
the paint on the walls, the trees outside.
87
254563
2073
bức họa trên tường, và những cái cây ngoài kia.
04:16
Everything around you is producing an odor,
88
256660
2417
Mọi thứ xung quanh bạn đều tiết ra mùi,
04:19
and it's a really complex world that the mosquito has to fly through,
89
259101
3953
thực sự là một thế giới phức tạp để con muỗi bay qua,
04:23
and it has to find you within that really complex world.
90
263078
4397
và nó phải tìm ra bạn trong thế giới phức tạp đó.
04:27
And each and every one of you will know --
91
267499
2032
Mỗi người trong các bạn sẽ biết --
04:29
Come on, hands up, who always gets bitten by mosquitoes?
92
269555
2626
Thôi nào, hãy giơ tay lên, những ai hay bị muỗi đốt nào?
04:32
And who never gets bitten?
93
272572
1339
Và ai chưa bao giờ bị đốt?
04:33
There's always one or two really annoying people that never get bitten.
94
273935
4166
Luôn luôn có một hoặc hai người không bao giờ bị muỗi đốt.
04:38
But the mosquito has a really hard job to find you,
95
278125
2564
Thật khó cho con muỗi để tìm ra bạn,
04:40
and that's all to do with the way you smell.
96
280713
2547
Đó là cách bạn ngửi.
04:43
People who don't attract mosquitoes smell repellent,
97
283284
3049
Những người không thu hút muỗi có mùi thuốc chống côn trùng,
04:46
and what we know is that --
98
286357
1580
và bạn biết đó là gì mà.
04:47
(Laughter)
99
287961
1001
(Cười)
04:48
I should clarify, repellent to mosquitoes,
100
288986
3220
Thực ra là mùi đuổi muỗi
chứ không phải đuổi người nhé!
04:52
not to people.
101
292230
1151
04:53
(Laughter)
102
293405
1001
(Cười)
04:54
And what we know now
103
294430
1238
Và mùi đó
04:55
is that that is actually controlled by our genes.
104
295692
4026
thực ra được kiểm soát bởi gen.
04:59
But mosquitoes are able to do that
105
299742
1642
Nhưng muỗi có thể làm điều đó
05:01
because they have a highly sophisticated sense of smell,
106
301408
2897
bởi vì chúng có khứu giác cực kỳ tinh vi,
05:04
and they're able to see through all the, sort of, odor sludge
107
304329
2879
chúng có thể xuyên qua các loại mùi,
05:07
to find you, that individual, and bite you as a blood meal.
108
307232
4373
tìm ra và cắn bạn.
05:12
But what would happen if one of you was infected with malaria?
109
312347
4592
Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra nếu một trong số các bạn nhiễm sốt rét?
05:16
Well, let's just have a quick look at the malaria life cycle.
110
316963
2859
Giờ hãy cùng xem qua vòng đời của bệnh sốt rét.
05:19
So it's quite complex,
111
319846
1230
Nó khá phức tạp,
05:21
but basically, what happens is a mosquito has to bite somebody to become infected.
112
321100
4047
nhưng cơ bản là con muỗi phải cắn ai đó để bị nhiễm trước.
05:25
Once it bites an infected person,
113
325171
2119
Một khi nó hút máu người nhiễm bệnh,
05:27
the parasite travels through the mouth part into the gut
114
327314
3072
ký sinh trùng di chuyển qua miệng vào ruột rồi bùng phát qua ruột,
05:30
and then bursts through the gut, creates cysts,
115
330410
2397
rồi bùng phát qua ruột, tạo ra các nang,
05:32
and then the parasites replicate,
116
332831
2451
sau đó chúng sinh sản,
05:35
and then they make a journey from the gut all the way to the salivary glands,
117
335306
4111
và di chuyển từ ruột đến tuyến nước bọt,
05:39
where they are then injected back into another person
118
339441
2690
nơi chúng truyền sang người khác
05:42
when the mosquito bites, because it injects saliva as it bites.
119
342155
3072
qua vết muỗi đốt bằng nước bọt chứa kí sinh trùng.
05:45
Then, inside the human, it goes through a whole other cycle,
120
345251
2884
Sau đó, trong cơ thể người, nó trải qua một chu kỳ hoàn toàn khác,
05:48
a whole other part of the life cycle,
121
348159
1828
một phần khác của vòng đời,
05:50
so it goes through a liver stage, changes shape,
122
350011
2338
nó xâm nhập vào gan, thay đổi hình dạng,
05:52
and then comes out into the bloodstream again,
123
352373
2159
truyền vào máu,
05:54
and eventually, that person will become infectious.
124
354556
2728
và cuối cùng, khiến vật chủ phát bệnh.
05:57
Now, one thing we know about the parasite world
125
357308
2192
Bây giờ, một điều ta biết về thế giới ký sinh trùng
05:59
is that they are incredibly good at manipulating their hosts
126
359524
3693
là chúng cực kỳ giỏi trong việc điều khiển vật chủ
06:03
to enhance their own transmission,
127
363241
1633
để tăng cường khả năng truyền bệnh,
06:04
to make sure that they get passed onwards.
128
364898
2087
và để đảm bảo chúng được truyền xa hơn.
Nếu điều đó diễn ra trong hệ thống nhiễm sốt rét,
06:07
If this was to happen in the malaria system,
129
367009
2096
06:09
it might make sense
130
369129
1413
có thể
06:10
that it would be something to do with odor that they manipulate,
131
370566
3215
chúng sẽ vận dụng mùi cơ thể
06:13
because odor is the key.
132
373805
1199
vì mùi cơ thể là điểm mấu chốt.
06:15
Odor is the thing that links us between mosquitoes.
133
375028
2393
Mùi cơ thể là thứ liên kết ta với muỗi.
06:17
That's how they find us.
134
377445
1586
Dựa vào đó mà chúng tìm ra ta.
06:19
This is what we call the malaria manipulation hypothesis,
135
379055
3679
Gỉa thuyết Thao túng Bệnh sốt rét,
06:22
and it's something that we've been working on over the last few years.
136
382758
3381
và đó là điều mà chúng tôi đã nghiên cứu trong vài năm qua.
Vì vậy, một trong những điều đầu tiên mà chúng tôi muốn nghiên cứu
06:27
So one of the first things that we wanted to do in our study
137
387020
3157
06:30
was to find out whether an infection with malaria
138
390201
3459
là tìm ra liệu nhiễm trùng sốt rét
06:33
actually makes you more attractive to mosquitoes or not.
139
393684
3247
có thực sự khiến muỗi tìm đến bạn nhiều hơn hay không.
06:36
So in Kenya, with our colleagues, we designed an experiment
140
396955
3135
Tại Kenya, cùng các đồng nghiệp, chúng tôi đã làm một thí nghiệm
06:40
where we had participants, children in Kenya, sleep inside tents.
141
400114
4254
là cho trẻ em Kenya ngủ trong lều.
06:44
The odor from the tent was blown into a chamber which contained mosquitoes,
142
404392
3723
Mùi cơ thể từ lều được thổi vào một căn phòng chứa muỗi,
06:48
and the mosquitoes would behaviorally respond.
143
408139
2863
và chúng phản ứng với điều đó.
Chúng bay tới hoặc hướng ra xa khỏi mùi cơ thể
06:51
They would fly towards or fly away from the odors,
144
411026
2856
06:53
depending on whether they liked them or not.
145
413906
2331
tùy thuộc vào việc chúng có thích hay không.
06:56
Now some of the participants were infected with malaria,
146
416261
2667
Giờ, một số người tham gia bị nhiễm sốt rét,
06:58
and some of them were uninfected,
147
418952
1971
và một số thì không,
07:00
but importantly,
148
420947
1342
nhưng quan trọng là,
07:02
none of the children had any symptoms whatsoever.
149
422313
2848
không một đứa trẻ nào có bất kì triệu trứng nào.
07:06
Now when we found and saw the results, it was really quite staggering.
150
426756
3825
Khi tìm ra và nhìn vào kết quả, nó thực sự đáng kinh ngạc.
07:10
People who were infected with malaria
151
430605
2207
Những người bị nhiễm sốt rét
07:12
were significantly more attractive than people who were uninfected.
152
432836
3790
thu hút muỗi hơn nhiều so với những người không bị nhiễm bệnh.
07:16
So let me explain this graph.
153
436650
1401
Để tôi giải thích biểu đồ này,
07:18
We have "number of mosquitoes attracted to the child,"
154
438075
2524
Chúng tôi có "Số muỗi hấp dẫn bởi người tham gia,"
07:20
and we have two sets of data: before treatment and after treatment.
155
440623
3205
và chúng tôi có hai bộ dữ liệu: trước và sau khi điều trị.
07:23
On the far left-hand side,
156
443852
1676
Ở phía bên trái,
07:25
that bar represents a group of people who are uninfected,
157
445552
2667
thanh đó đại diện cho nhóm người không bị nhiễm bệnh,
07:28
and as we move towards the right-hand side,
158
448243
2050
phía bên phải,
07:30
these people have become infected
159
450317
1650
dành cho những người bị nhiễm bệnh
07:31
and they're moving towards the stage that they're infectious.
160
451991
2941
và đang tiến đến giai đoạn truyền bệnh.
07:34
So right at the stage when people are infectious
161
454956
2386
Ngay ở giai đoạn lây nhiễm
07:37
is when they are significantly more attractive.
162
457366
2478
người bệnh thu hút muỗi nhiều hơn.
07:40
In this study, then, what we did
163
460551
1555
Sau đó, chúng tôi đã
07:42
is we obviously gave the children treatment
164
462130
2222
điều trị cho những trẻ em này
07:44
to clear the parasites,
165
464376
1193
để loại bỏ ký sinh,
07:45
and then we tested them again,
166
465593
1888
và kiểm tra một lần nữa,
07:47
and what we found was that highly attractive trait that was there
167
467505
4087
và chúng tôi nhận thấy rằng đặc tính thu hút muỗi
07:51
disappeared after they had cleared the infection.
168
471616
2366
đã biến mất.
07:54
So it wasn't just that the people were more attractive,
169
474006
2635
Vì vậy không chỉ vật chủ
07:56
it was that the parasite was manipulating its host in some way
170
476665
3707
mà bằng cách nào đó ký sinh trùng cũng tạo ra
08:00
to make it more attractive to mosquitoes,
171
480396
1953
khiến vật chủ trở nên thu hút với muỗi hơn,
08:02
standing out like a beacon to attract more mosquitoes
172
482373
3309
nổi bật như đèn hiệu
08:05
so that it could continue its life cycle.
173
485706
2397
để nó có thể tiếp tục vòng đời.
08:08
The next thing we wanted to do was find out what it was
174
488127
2626
Điều tiếp theo chúng tôi thực hiện là tìm ra
08:10
the mosquito was actually smelling.
175
490777
1736
đâu là mùi mà muỗi phát hiện được.
08:12
What was it detecting?
176
492537
1167
Nó đã phát hiện ra điều gì?
08:13
So to do that, we had to collect the body odor from the participants,
177
493728
3548
Do đó, chúng tôi cần thu thập mùi cơ thể từ những người tham gia,
08:17
and we did this by wrapping bags around their feet,
178
497300
2381
bằng cách quấn những cái túi quanh chân họ,
08:19
which allowed us to collect the volatile odors from their feet,
179
499705
3039
cho phép chúng tôi thu thập mùi dễ bay hơi từ chân của họ,
08:22
and feet are really important to mosquitoes.
180
502768
2048
và bàn chân thực sự quan trọng đối với muỗi.
08:24
They really love the smell of feet.
181
504840
1896
Chúng thực sự thích mùi chân.
08:26
(Laughter)
182
506760
1015
(Cười)
08:27
Especially cheesy feet. Anybody got cheesy feet back there?
183
507799
2763
Đặc biệt là chân có mùi hôi. Có ai bị hôi chân phía dưới không?
08:30
Mosquitoes love that smell.
184
510586
2029
Muỗi thích mùi đó.
08:32
So we focused on the feet, and we collected the body odor.
185
512639
2777
Vì vậy, chúng tôi tập trung vào bàn chân, và thu thập mùi cơ thể.
08:35
Now when it comes to mosquitoes and olfaction, their sense of smell,
186
515440
3667
Bây giờ khi nói đến muỗi và khứu giác của chúng
thì thực sự rất phức tạp.
08:39
it's very complex.
187
519131
1151
08:40
It would be really nice if there was just one chemical that they detected,
188
520306
3477
Thật tuyệt nếu chúng chỉ phát hiện ra một hóa chất
08:43
but it's not that simple.
189
523807
1363
nhưng không đơn giản như vậy.
08:45
They have to detect a number of chemicals
190
525194
2587
Chúng phải phát hiện một loạt các hóa chất
08:47
in the right concentration, the right ratios,
191
527805
2548
một cách đúng nồng độ, đúng tỷ lệ
08:50
the right combinations of chemicals.
192
530377
2372
đúng hóa hợp.
08:53
So you can sort of think about it like a musical composition.
193
533638
3596
Bạn có thể nghĩ về nó như một tác phẩm âm nhạc.
08:57
So, you know, if you get the note wrong or you play it too loud or too soft,
194
537258
3658
Nếu bạn đánh sai nốt, hoặc chơi quá to hoặc quá trầm,
09:00
it doesn't sound right.
195
540940
1159
nghe sẽ chẳng hay tí nào.
09:02
Or a recipe: if you get an ingredient wrong
196
542123
2310
Hay như một công thức: nếu một thành phần sai
09:04
or you cook it too long or too little, it doesn't taste right.
197
544457
3888
nấu quá lâu hoặc quá nhanh, món ăn sẽ chẳng ngon gì cả.
09:08
Well, smell is the same.
198
548369
1150
Mùi cũng vậy.
09:09
It's made up of a suite of chemicals in the right combination.
199
549543
3866
Nó được tạo thành từ nhiều hóa chất kết hợp lại.
09:13
Now our machines in the lab are not particularly good
200
553433
2626
Máy móc trong phòng thí nghiệm không chuyên biệt
09:16
at picking out this sort of signal -- it's quite complex.
201
556083
3191
trong việc lọc ra loại tín hiệu này, nó khá phức tạp.
09:19
But animals can, and what we do in my laboratory
202
559298
3737
Nhưng động vật có thể, và những gì chúng ta làm trong phòng thí nghiệm
09:23
is we connect microelectrodes to the antennae of a mosquito.
203
563059
5096
là kết nối các vi điện cực với râu của muỗi.
09:28
Imagine how fiddly that is.
204
568179
1523
Hãy tưởng tượng điều đó khó khăn như thế nào.
09:29
(Laughter)
205
569726
1555
(Cười)
09:31
But what we also do is connect them to individual cells within the antennae,
206
571305
4032
Chúng tôi đã kết nối các điện cực với các tế bào riêng lẻ trong râu của muỗi,
09:35
which is incredible.
207
575361
1151
Thật khó tin.
09:36
You don't want to sneeze when you're doing this,
208
576536
2298
Bạn không muốn ho khi thực hiện việc này đâu.
09:38
that's for sure.
209
578858
1466
Chắc chắn rồi.
09:40
But what this does is it allows us
210
580348
1643
Nhưng làm điều này cho phép ta
09:42
to measure the electrical response of the smell receptors in the antennae,
211
582015
3563
đo phản ứng điện của các thụ thể mùi trong râu,
09:45
and so we can see what a mosquito is smelling.
212
585602
3349
và ta có thể biết muỗi đánh hơi được mùi gì.
09:48
So I'm going to show you what this looks like.
213
588975
2143
Giờ tôi sẽ cho bạn thấy chúng trông như thế nào.
09:51
Here's an insect's cell,
214
591142
1151
Đây là một tế bào côn trùng,
09:52
and it will respond in a second when I press this button,
215
592317
2952
nó sẽ phản hồi trong giấy lát khi tôi nhấn nút,
09:55
and you'll see it sort of ticking over with this response.
216
595293
2734
và bạn sẽ thấy nó tiếp nhận phản ứng này.
09:58
An odor will be blown over the cell,
217
598051
1801
Một mùi hương được thổi qua tế bào,
09:59
and it will go a bit crazy, sort of blow a raspberry,
218
599876
2539
nó sẽ phản ứng mạnh một chút,
10:02
and then it will go back to its resting potential when we stop the odor.
219
602439
3414
sau đó quay lại trạng thái tĩnh khi ta ngừng cho mùi hương đi qua.
10:05
(Rapid crackling)
220
605877
6983
(Tiếng nổ liên tiếp)
10:12
(Low-pitch crackling)
221
612884
6095
(Tiếng nổ chói tai)
10:19
(Rapid crackling)
222
619003
6529
(Tiếng nổ liên tiếp)
10:25
OK, there we go,
223
625556
1151
OK, tuyệt,
10:26
so you can go home now and say that you've seen an insect smelling
224
626731
3781
giờ bạn có thể về nhà và nói rằng bạn vừa thấy cách côn trùng đánh hơi
10:30
and even hearing an insect smelling -- it's a weird concept, isn't it?
225
630536
3344
và nghe thấy âm thanh của chúng, một khái niệm kỳ lạ, phải không?
10:33
But this works really well,
226
633904
1379
Nhưng thí nghiệm thực sự hiệu quả
10:35
and this allows us to see what the insect is detecting.
227
635307
2658
nó cho phép ta thấy những gì côn trùng đang khám phá.
10:37
Now using this method with our malaria samples,
228
637989
2582
Sử dụng phương pháp này với các mẫu phẩm sốt rét,
10:40
we were able to find out what the mosquito was detecting,
229
640595
3196
ta có thể tìm ra muỗi phát hiện ra điều gì,
10:43
and we found the malaria-associated compounds, mainly aldehydes,
230
643815
3593
chính là những hợp chất liên quan đến sốt rét, chủ yếu là Aldehyde,
10:47
a group of compounds that smelled, that signified the malaria signal here.
231
647432
4662
một nhóm hợp chất có mùi biểu thị cho sốt rét.
10:52
So now we know what the smell of malaria is,
232
652118
2122
Giờ ta đã biết sốt rét có mùi như thế nào,
10:54
and we've used the mosquito as a biosensor
233
654264
2753
và cách ta dùng muỗi như một cảm biến sinh học
10:57
to tell us what the smell of malaria actually is.
234
657041
3810
để ta biết mùi của sốt rét.
11:01
Now I'd like to imagine
235
661455
1469
Hãy tưởng tượng
11:02
that you could, I don't know, put a harness on a little mosquito
236
662948
3580
bạn có thể buộc vòng cổ cho một con muỗi nhỏ
11:06
and put it on a lead and take it out and see if we can sniff people
237
666552
4737
buộc dây vào cổ nó và dẫn nó đi để ta đánh hơi mọi người
11:11
in a community --
238
671313
1422
trong cộng đồng
11:12
that goes on in my head --
239
672759
2023
điều đó xuất hiện trong đầu của tôi
11:14
and see whether we could actually find people with malaria,
240
674806
2762
và xem liệu ta có thể tìm ra người nhiễm sốt rét không,
11:17
but, of course, that's not really possible.
241
677592
2563
nhưng, tất nhiên, điều đó không thực sự khả quan.
11:21
But there is an animal that we can do that with.
242
681141
3151
Nhưng có một loài động vật có thể làm được điều đó.
11:24
Now dogs have an incredible sense of smell,
243
684316
2399
Loài chó có khứu giác đáng kinh ngạc,
11:26
but there's something more special about them:
244
686739
2204
Nhưng có một điều đặc biệt hơn là:
11:28
they have an ability to learn.
245
688967
1941
chúng có khả năng học.
11:30
And most of you people will be familiar with this concept at airports,
246
690932
3286
Mọi người đều quen thuộc với khái niệm này tại sân bay,
11:34
where dogs will go down a line and sniff out your luggage or yourself
247
694242
3627
nơi chó đánh hơi từng hành khách hoặc hành lý của họ
11:37
for drugs and explosives or even food as well.
248
697893
3601
để tìm thuốc phiện và chất nổ hay thực phẩm.
11:41
So we wanted to know, could we actually train dogs
249
701518
2696
Vậy ta thực sự có thể huấn luyện chó
11:44
to learn the smell of malaria?
250
704238
2698
đánh hơi mùi sốt rét được chứ?
11:47
And so we've been working with a charity called Medical Detection Dogs
251
707720
3732
Chúng tôi đã làm việc với một tổ chức từ thiện Medical Detection Dogs
11:52
to see whether we can train them to learn the smell of malaria.
252
712301
3778
để xem liệu có thể huấn luyện chúng đánh hơi bệnh sốt rét.
11:56
And we went out to the Gambia and did some more odor collection
253
716103
2991
Chúng tôi tới Gambia và thu thập thêm mùi cơ thể
11:59
on children that were infected and uninfected,
254
719118
2302
của những trẻ em bị và không bị lây nhiễm,
12:01
but this time, we collected their odor
255
721444
2119
nhưng lần này, chúng tôi đã thu thập
12:03
by making them wear socks, nylon stockings,
256
723587
3124
bằng cách cho chúng mang tất nylon
12:06
to collect their body odor.
257
726735
1507
để thu thập mùi cơ thể.
12:08
And we brought them back to the UK
258
728266
1747
Chúng tôi đã mang chúng về UK
12:10
and then we handed them to this charity to run the experiment.
259
730037
3702
đưa chúng cho tổ chức từ thiện này thử nghiệm.
12:15
Now I could show you a graph and tell you about that experiment works,
260
735242
3934
Tôi có thể cho bạn xem một biểu đồ và cách thí nghiệm đó hoạt động,
12:19
but that'd be a bit dull, wouldn't it.
261
739200
2047
nhưng điều đó sẽ hơi buồn tẻ, phải không.
12:22
Now, they do say never work with children or animals live,
262
742918
5611
Ngày nay, họ nói không bao giờ thí nghiệm với trẻ em hoặc động vật sống,
12:28
but we're going to break that rule today.
263
748553
2218
nhưng hôm nay ta sẽ phá vỡ quy tắc đó.
12:30
So please welcome onto the stage Freya ...
264
750795
4024
Xin chào mừng lên sân khấu - Freya
12:34
(Applause)
265
754843
2079
(Vỗ tay)
12:36
and her trainers Mark and Sarah.
266
756946
4764
và người huấn luyện của cô ấy là Mark và Sarha.
12:41
(Applause)
267
761734
3185
(Vỗ tay)
12:44
Of course, this is the real star of the show.
268
764943
2128
Đây mới thực sự là ngôi sao của ngày hôm nay.
12:47
(Laughter)
269
767095
1057
(Cười)
12:48
OK, so now what I'm going to ask is if you can all just be a little bit quiet,
270
768176
5245
OK, bây giờ tôi có thể yêu cầu bạn giữ im lặng một chút,
12:53
not move around too much.
271
773445
1221
không di chuyển quá nhiều.
12:54
This is a very, very strange environment for Freya.
272
774690
2381
Đây là một môi trường rất, rất lạ đối với Freya.
12:57
She's having a good look at you guys now.
273
777095
2135
Cô ấy đang có một cái nhìn tốt về các bạn.
12:59
So let's stay as calm as possible. That would be great.
274
779254
2793
Vì vậy, hãy bình tĩnh nhất có thể. Điều đó sẽ rất tuyệt.
13:02
So what we're going to do here is basically, we're going to ask Freya
275
782961
3239
Ta chuẩn bị yêu cầu Freya
13:06
to move down this line of contraptions here,
276
786224
2072
đi dọc theo các cột mẫu vật phẩm
13:08
and in each one of these contraptions, we have a pot,
277
788320
2635
mà trong đó
13:10
and in the pot is a sock that has been worn by a child in the Gambia.
278
790979
3818
chứa tất của trẻ em Gambia.
13:14
Now three of the socks have been worn by children who were uninfected,
279
794821
3739
Ba trong số đó những chiếc tất được đi bởi trẻ không nhiễm bệnh,
13:18
and just one of the socks was worn by a child who was infected with malaria.
280
798584
4745
chỉ một cái được đi bởi trẻ nhiễm bệnh.
13:23
So just as you would see an airport, imagine these were people,
281
803353
2956
Giống như bạn thấy ở sân bay, hãy tưởng tượng đây là các hành khách
13:26
and the dog is going to go down and have a good sniff.
282
806323
2538
và chó đang đi tới từng người để đánh hơi.
13:28
And let's see if you can see when she senses the malaria,
283
808885
3921
Bạn có thể thấy
13:32
and if she senses the malaria.
284
812830
1430
liệu cô ấy có đánh hơi được bệnh sốt rét.
13:34
This is a really tough test for her in this very strange environment,
285
814284
3309
Đây thực sự là một thử thách khó khăn trong môi trường xa lạ này,
13:37
so I'm going to hand it over now to Mark.
286
817617
2126
giờ xin hãy hướng mắt về phía Mark.
13:56
(Laughs) Number three. OK.
287
836339
2394
Cột số 3. Tuyệt vời.
13:58
(Applause)
288
838757
1029
(Vỗ tay)
13:59
There we go.
289
839810
1152
Tuyệt vời.
14:00
I didn't know which pot that was in. Mark didn't know.
290
840986
2829
Tôi và Mark đều không biết là cột nào.
14:03
This was a blind test, genuinely. Sarah, was that correct?
291
843839
3148
Đây là một thực nghiệm thực tế. Sarah, kết quả có đúng không?
14:07
Sarah: Yes.
292
847011
1166
Sarah: Chính xác.
14:08
JL: That was correct. Well done, Freya. That is fantastic. Whew.
293
848201
3459
James Logan: Chính xác. Làm tốt lắm, Freya. Thật tuyệt vời.
14:11
(Applause)
294
851684
2566
(Vỗ tay)
14:14
That is really wonderful.
295
854274
2150
Thực sự tuyệt vời.
14:16
Now Sarah is going to actually change the pots around a little bit,
296
856448
3163
Giờ Sarah đổi thứ tự các cột,
14:19
and she's going to take the one with malaria away,
297
859635
2386
loại đi cái mẫu phẩm chứa sốt rét,
14:22
and we're just going to have four pots that are containing socks from children
298
862045
4718
giờ cả 4 cột đều chứa tất của trẻ em
14:26
that had no malaria,
299
866787
1212
không nhiễm trùng sốt rét,
14:28
so in theory, Freya should go down the line and not stop at all.
300
868023
3215
và theo lý thuyết, Freya sẽ đánh hơi và không dừng lại ở cột nào cả.
14:31
And this is really important,
301
871262
1464
Điều này thực sự quan trọng,
14:32
because we also need to know people who are not infected,
302
872750
2795
vì ta cũng cần biết những người không bị nhiễm bệnh,
14:35
she needs to be able to do that.
303
875569
1525
cô ấy cần có khả năng làm điều đó.
14:37
And this is a tough test.
304
877118
1224
Một thử nghiệm khó khăn.
14:38
These socks have been in the freezer for a couple of years now,
305
878366
3182
Các đôi tất đã ở trong tủ đông vài năm,
14:41
and this is a tiny bit of a sock as well.
306
881572
2820
và chúng cũng khá nhỏ.
14:44
So imagine if this was a whole person, giving off a big signal.
307
884416
3098
Hãy tưởng tượng đây là một người, gửi một tín hiệu quan trọng.
14:47
So this is really incredible.
308
887538
1405
Qủa làđáng kinh ngạc.
14:48
OK, over to you, Mark.
309
888967
1458
Hướng về phía Mark nào.
14:57
(Laughs)
310
897538
1151
(Cười)
14:58
(Applause)
311
898713
1001
(Vỗ tay)
14:59
Brilliant. Fantastic.
312
899738
2538
Thật thông minh. Tuyệt vời.
15:02
(Applause)
313
902300
2403
(Vỗ tay)
15:04
Really super. Thank you so much, guys.
314
904727
1906
Thật đáng khen ngợi. Cảm ơn các bạn rất nhiều.
15:06
Big round of applause for Freya, Mark and Sarah.
315
906657
2652
Xin hãy dành những tràng pháo tay cho Freya, Mark và Sarah.
15:09
Well done, guys.
316
909333
1158
Thật tuyệt vời.
15:10
(Applause)
317
910515
2874
(Vỗ tay)
15:13
What a good girl. She's going to get a treat later.
318
913413
3222
Thật là một cô chó tuyệt vời. Cô ấy sẽ được một điều trị sau.
15:16
Fantastic.
319
916659
1176
Tuyệt diệu.
15:19
So you've just seen that for your own eyes.
320
919079
2039
Bạn đã được tận mắt chứng kiến.
15:21
That was a real live demonstration. I was quite nervous about it.
321
921142
3048
Đó là một thực nghiệm đầy chân thực. Tôi đã lo lắng đôi chút.
15:24
I'm so glad that it worked.
322
924214
1372
Tôi rất vui vì nó thành công.
15:25
(Laughter)
323
925610
1563
(Cười)
15:27
But it is really incredible, and when we do this,
324
927731
2604
Nó thực sự đáng kinh ngạc, và khi làm điều này,
chúng tôi nhận thấy rằng những chú chó có thể cho ta biết chính xác
15:30
what we find is that these dogs can correctly tell us
325
930359
3076
15:33
when somebody is infected with malaria 81 percent of the time.
326
933459
3239
người bị nhiễm sốt rét lên đến 81%.
15:36
It's incredible.
327
936722
1171
Thực sự đáng kinh ngạc.
15:37
92 percent of the time,
328
937917
1287
92%
15:39
they can tell us correctly when somebody does not have an infection.
329
939228
3325
chúng có thể cho ta biết chính xác người không nhiễm bệnh.
15:42
And those numbers are actually above the criteria
330
942577
2810
Và những con số này thực sự vượt trên các tiêu chí
15:45
set by the World Health Organization for a diagnostic.
331
945411
3730
do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đặt ra để chẩn đoán.
15:49
So we really are looking at deploying dogs in countries,
332
949165
3765
chúng tôi thực sự đang xem xét việc triển khai chó ở các quốc gia,
15:52
and particularly at ports of entry,
333
952954
1995
và đặc biệt là tại các cảng nhập cảnh,
15:54
to detect people who have malaria.
334
954973
2633
để phát hiện những người bị sốt rét.
15:57
This could be a reality.
335
957630
2125
Đây có thể là một thực tế.
16:00
But we can't deploy dogs everywhere,
336
960603
2150
Nhưng ta không thể triển khai chó ở khắp mọi nơi,
16:02
and so what we're also looking to do and working on at the moment
337
962777
3652
vì vậy điều chúng tôi mong đợi và thực hiện vào lúc này là
16:06
is the development of technology,
338
966453
2277
phát triển công nghệ,
16:08
wearable tech that would empower the individual
339
968754
3175
thiết bị công nghệ trên người có thể
16:11
to allow them to self-diagnose.
340
971953
2742
cho phép họ tự chẩn đoán.
16:14
Imagine a patch that you wear on the skin
341
974719
2542
Hãy tưởng tượng một miếng dán mà bạn đeo trên da
16:17
that would detect in your sweat when you're infected with malaria
342
977285
3244
sẽ phát hiện từ mồ hôi khi bạn bị nhiễm sốt rét
16:20
and change color.
343
980553
1223
và đổi màu.
16:21
Or something a little more technical, perhaps:
344
981800
2253
Hoặc cái gì đó mang tính kỹ thuật hơn, có lẽ:
16:24
a smartwatch that would alert you when you're infected with malaria.
345
984077
4235
một đồng hồ thông minh cảnh báo khi bạn nhiễm trùng sốt rét.
16:28
And if we can do this digitally, and we can collect data,
346
988336
3389
với kỹ thuật số, ta có thể thu thập dữ liệu,
16:31
imagine the amount of data that we can collect on a global scale.
347
991749
5058
hãy tưởng tượng lượng dữ liệu mà ta có thể thu thập trên quy mô toàn cầu.
16:36
This could completely revolutionize
348
996831
1736
Điều này hoàn toàn có thể cách mạng hóa
16:38
the way that we track the spread of diseases,
349
998591
2223
cách ta theo dõi sự lây lan của bệnh tật,
16:40
the way that we target our control efforts and respond to disease outbreaks,
350
1000838
4468
nỗ lực kiểm soát và đối phó với sự bùng phát dịch bệnh,
16:45
ultimately helping to lead to the eradication of malaria,
351
1005330
3917
cuối cùng giúp dẫn đến việc loại trừ bệnh sốt rét,
16:49
and even beyond malaria,
352
1009271
1377
và thậm chí vượt xa bệnh sốt rét,
16:50
for other diseases that we already know have a smell.
353
1010672
3011
đối với các bệnh khác có mùi mà ta đã biết.
16:53
If we can harness the power of nature to find out what those smells are,
354
1013707
3437
Nếu ta có thể khai phá sức mạnh thiên nhiên để tìm ra những mùi đó,
16:57
we could do this and make this a reality.
355
1017168
2443
ta có thể biến điều này thành hiện thực.
17:00
Now, as scientists, we're tasked with coming up with new ideas,
356
1020945
4766
Là các nhà khoa học, chúng tôi có nhiệm vụ đưa ra những ý tưởng mới,
17:05
new concepts, new technologies
357
1025735
2408
khái niệm mới, công nghệ mới
17:08
to tackle some of the world's greatest problems,
358
1028167
4115
để giải quyết những vấn đề nan giải nhất trên thế giới,
17:12
but what never ceases to amaze me
359
1032306
2048
nhưng điều khiến tôi không ngừng ngạc nhiên
17:14
is that often nature has already done this for us,
360
1034378
4245
là tự nhiên tạo cơ hội cho ta rồi,
17:18
and the answer ...
361
1038647
1249
và câu trả lời ...
17:20
is right under our nose.
362
1040436
1778
nó nằm ngay trước mắt ta.
17:23
Thank you.
363
1043314
1151
Cảm ơn.
17:24
(Applause)
364
1044489
2582
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7