Itamar Mann: A new approach to defending the human rights of migrants | TED Fellows

31,030 views

2021-06-16 ・ TED


New videos

Itamar Mann: A new approach to defending the human rights of migrants | TED Fellows

31,030 views ・ 2021-06-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lan Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
00:14
[SHAPE YOUR FUTURE]
0
14436
1920
[ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI CỦA BẠN]
00:17
A decade ago,
1
17516
1240
Một thập kỷ trước,
00:18
after a peaceful revolution toppled the longtime Tunisian dictator Ben Ali,
2
18756
4160
sau cuộc cách mạng hòa bình lật đổ nhà độc tài lâu năm ở Tunisian Ben Ali,
00:22
I was sitting in an orange grove outside of Athens, Greece.
3
22956
3240
tôi đang ngồi ở một khu rừng cam bên ngoài Athens, Hy Lạp.
00:26
Undocumented migrants were hiding there.
4
26236
2200
Những người di cư không khai báo ẩn lấp ở đó.
00:28
I came to interview them
5
28476
1160
Tôi đến phỏng vấn họ
00:29
about human rights abuses they had suffered while entering Europe.
6
29676
3640
về các lạm dụng quyền con người mà họ phải chịu khi nhập cư vào châu Âu.
00:33
One of them, a Tunisian fellow in a leather jacket, explained.
7
33356
3760
Một trong số họ, một người Tunisan trong chiếc áo khoác da, đã giải thích
00:37
The people who overthrew Ben Ali,
8
37156
1960
rằng những người lật đổ Ben Ali,
00:39
they want democracy and a dignified life.
9
39156
2320
họ muốn dân chủ và cuộc sống xứng đáng.
00:41
“We, who have crossed the Mediterranean, want democracy and a dignified life.”
10
41476
3920
“Chúng tôi, người đã vượt Địa Trung Hải, muốn nền dân chủ và cuộc sống xứng đáng.”
00:45
What is the difference?
11
45436
1520
Vậy điều khác biệt là gì?
00:47
The migrant is a kind of revolutionary.
12
47516
2320
Di cư cũng là một kiểu cải cách.
00:49
This idea stuck with me
13
49876
1320
Suy nghĩ này cứ ám ảnh tôi
00:51
and informed my work as a lawyer and a scholar ever since.
14
51236
3640
và ấn định công việc với tư cách là một luật sư, một học giả từ đây.
00:55
As Middle Eastern revolutions turned into civil wars,
15
55276
3000
Khi các cuộc cách mạng ở Trung Đông biến thành nội chiến,
00:58
the refugee crisis unfolded in the Mediterranean.
16
58316
2760
khủng hoảng tị nạn diễn ra ở biển Địa Trung Hải.
01:01
This exacerbated political pressures against asylum seekers.
17
61516
4400
Điều này càng gia tăng sức ép chính trị chống lại người tị nạn.
01:05
Initially, the European Court of Human Rights
18
65916
2400
Ban đầu, Tòa Án Nhân Quyền Châu Âu
01:08
took a strong stand against border violence.
19
68356
2520
mạnh mẽ chống đối bạo lực biên giới.
01:10
In 2012, the court decided
20
70916
1880
Vào năm 2012, toán án quyết định
01:12
that Italy cannot turn asylum seekers back from the Mediterranean
21
72836
4080
Ý không thể đưa người tị nạn quay trở lại từ Địa Trung Hải
01:16
to dangerous Libyan territory, without first hearing them.
22
76956
2760
đến vùng lãnh thổ nguy hiểm Libyan, mà không nghe họ trước.
01:19
The human rights community cheered.
23
79756
1680
Cộng đồng nhân quyền đã ủng hộ.
01:21
I was not one of those who cheered.
24
81436
1920
Tôi thì không phải trong số đó.
01:23
In my scholarship,
25
83356
1280
Theo kiến thức của mình,
01:24
I predicted that this kind of decision could also generate bad results.
26
84676
4560
tôi dự đoán quyết định như vậy có thể mang đến những kết quả tồi tệ.
01:29
States determined to enforce their own borders
27
89276
2560
Các quốc gia quyết định tăng cường biên giới của mình
01:31
could turn back asylum seekers
28
91876
1560
có thể đón người tị nạn trở lại
01:33
even before they enter the supervision of their own courts.
29
93436
3520
thậm chí trước khi họ phải nhận sự giám sát từ toàn án nước họ.
01:36
I was regretfully correct.
30
96956
1920
Rất tiếc, tôi đã đúng.
01:39
In recent years,
31
99356
1160
Trong những năm gần đây,
01:40
the Italians have relied on Libyan militias to do their dirty work.
32
100516
3600
người Ý dựa vào lực lượng dân quân Libyan để tiếp tục những điều bẩn thỉu.
01:44
So eager are some European governments
33
104156
2080
Các chính phủ Châu Âu nóng lòng đến nỗi
01:46
to ditch their own human rights obligations,
34
106276
2160
từ bỏ các nghĩa vụ nhân quyền của chính họ,
01:48
they've equipped and armed Libyan militia,
35
108436
2880
họ trang bị vũ trang cho dân quân Libyan,
01:51
ignoring their rampant use of torture.
36
111316
2400
phớt lờ những lạm dụng tra tấn kinh khủng.
01:54
This is also why, since January 2014,
37
114076
3200
Đây cũng là lí do tại sao, từ tháng một năm 2014,
01:57
more than 34,000 migrants have died by drowning in the Mediterranean.
38
117316
4640
hơn 34.000 người di cư đã phải chết đuối ở trên biển Địa Trung Hải.
02:02
And since COVID-19 began,
39
122516
1800
Và từ khi COVID-19 nổ ra,
02:04
the militarized border in the Mediterranean
40
124356
2160
biên giới được quân sự hóa ở Địa Trung Hải
02:06
has become in some ways even more extreme.
41
126556
2320
ở vài phương diện càng trở nên cực đoan.
02:08
But how does the militarized border cause deaths by drowning?
42
128876
3000
Nhưng biên giới quân sự hóa gây ra cái chết đuối như thế nào?
02:11
I'd like to illustrate by a reference to a case I'm currently working on.
43
131916
3520
Tôi muốn minh họa bằng tư liệu về trường hợp tôi đang phụ trách.
02:15
On November 6, 2017,
44
135796
2320
Vào ngày mồng 6 tháng 11 năm 2017,
02:18
a group of asylum seekers left the Libyan coast
45
138156
2760
một nhóm người tị nạn đã rời bờ biển Libyan
02:20
and traveled through the Mediterranean, hoping to reach Europe.
46
140956
3440
và vượt qua biển Địa Trung Hải, với hy vọng đặt chân đến châu Âu.
02:24
As the overcrowded boat started to break down,
47
144396
2920
Khi chiếc thuyền quá tải bắt đầu gặp nạn,
02:27
they sent a distress signal,
48
147316
1600
họ gửi đi tín hiệu cầu cứu,
02:28
and under international law,
49
148956
1880
và dưới điều luật quốc tế,
02:30
states are obligated to facilitate the rescue of vessels in distress.
50
150876
3520
các quốc gia buộc phải hỗ trợ cứu hộ các con tàu gặp nạn.
02:34
Now, a strange confrontation followed.
51
154436
2440
Và giờ, một cuộc đối đầu kỳ lạ xảy ra.
02:36
Two vessels, not one,
52
156916
2000
Có đến hai con tàu, chứ không phải một,
02:38
came to pick up the asylum seekers in distress.
53
158916
2520
đã đến và cứu những người tị nạn.
02:41
One of them was sailing under a European flag,
54
161476
2440
Một trong chúng mang theo quốc kỳ châu Âu,
02:43
its crew in civilian clothing.
55
163956
1880
thủy thủ đoàn trong trang phục quân sự.
02:45
The other was a Libyan vessel with its crew armed
56
165876
2840
Con tàu còn lại là Libyan với thủy thủ đoàn đã được vũ trang
02:48
and in the very uniform of the government that these people had fled.
57
168756
3280
và chính những bộ quân phục chính phủ đó đã khiến họ phải bỏ trốn.
02:54
For the asylum seekers, the choice was clear.
58
174236
2320
Với người tị nạn, lựa chọn dường như rất rõ ràng.
02:56
Many jumped into the water,
59
176876
1440
Nhiều người nhảy xuống nước,
02:58
determined at all costs not to let the Libyans pick them up.
60
178356
3880
bằng bất cứ giá nào cũng không để người Libyans bắt được.
03:02
Twenty people drowned,
61
182676
1480
Hai mươi người đã chết đuối,
03:04
victims of a contemporary struggle for liberation across borders.
62
184156
3280
những nạn nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng xuyên biên giới.
03:07
What I didn't predict a few years back
63
187916
1840
Điều tôi không đoán được vài năm trước
03:09
was the courageous response of civil society volunteers
64
189756
3360
đó là sự đáp trả quyết liệt từ những người tình nguyện xã hội
03:13
such as members of Sea-Watch,
65
193156
1800
như là thành viên của Sea-Watch,
03:14
who have literally inserted their bodies between the Libyan forces
66
194996
3120
những người ngăn vào giữa lực lượng Libyan
03:18
and the migrants in the water.
67
198116
1560
và người di cư chìm trong nước.
03:19
Crucially, they've also brought back images
68
199716
2640
Quan trọng là, họ cũng mang về được những hình ảnh
03:22
from cameras on board and body cams.
69
202356
2640
từ máy quay trên tàu và thân máy.
03:24
These images allowed my colleagues,
70
204996
1720
Hình ảnh cho phép đồng nghiệp tôi,
03:26
Charles Heller and Lorenzo Pezzani
71
206756
1680
Charles Heller và Lorenzo Pezzani
03:28
to visually reconstruct the events of November 2017.
72
208476
3680
tái hiện trực quan các sự kiện vào tháng mười một năm 2017.
03:32
When they came to my team and me
73
212156
1680
Khi họ tới đội của tôi,
03:33
asking that we go back to the European Court of Human Rights,
74
213876
2880
yêu cầu chúng tôi quay trở lại Tòa Án Nhân Quyền,
03:36
I was hesitant.
75
216796
1160
tôi đã do dự.
03:37
States always have ways to circumvent progressive human rights decisions,
76
217996
3640
Các nước luôn có cách phá vỡ các quyết định về nhân quyền tiến bộ,
03:41
but the evidence spoke for itself.
77
221676
2200
nhưng bằng chứng đã nói lên tất cả.
03:44
With my colleagues Violeta Moreno-Lax and Loredana Leo,
78
224196
3200
Cùng với đồng đội là Violet Moreno-Lax và Loredana Leo,
03:47
we filed the case at the European Court of Human Rights.
79
227396
3000
chúng tôi đã nộp hồ sơ tại Tòa Án Nhân Quyền Châu Âu.
03:50
We argue that Italy, as well as Europe,
80
230396
2400
Chúng tôi cho rằng Ý, cũng như châu Âu,
03:52
cannot rely on Libyan militia to sidestep their own accountability.
81
232836
3920
không thể tin tưởng vào dân quân Libyan để tránh né trách nhiệm của mình.
03:57
On a high level of generality,
82
237276
1680
Ở mức độ tổng quát cao,
03:58
the question is when is a point of contact established
83
238996
2840
câu hỏi là khi nào một điểm liên lạc mới được thiết lập
04:01
between a person in need of protection
84
241876
2080
giữa người cần sự bảo vệ
04:03
and a state that can protect them.
85
243996
2000
và chính phủ có thể bảo vệ họ.
04:06
I've called this moment the human rights encounter.
86
246036
2680
Tôi gọi khoảnh khắc này là cuộc gặp gỡ nhân quyền.
04:08
It is a dramatic moment
87
248716
1200
Đây là một khoảnh khắc ấn tượng
04:09
in which legal commitments are put to an existential test.
88
249956
3640
khi những cam kết pháp lí được đưa vào thử nghiệm.
04:13
It's not about human rights law generally,
89
253916
2200
Nó không còn về luật nhân quyền nói chung,
04:16
but a particular person in a particular time.
90
256156
2960
mà là về con người cụ thể trong khoảng thời gian xác định.
04:19
About simple commitments we have to each other as persons.
91
259156
4280
Về những cam kết cơ bản giữa người với người.
04:23
It is not merely by chance that the sea becomes the environment
92
263916
3920
Không phải tình cờ mà biển trở thành môi trường
04:27
for this large-scale struggle for liberation across borders.
93
267836
3560
cho cuộc đấu tranh giải phóng xuyên biên giới quy mô lớn này.
04:31
As for the court, it has recognized the human rights encounter,
94
271796
3320
Còn về toàn án, họ nhận thức cuộc gặp gỡ nhân quyền này,
04:35
when it's physical and direct.
95
275156
2480
khi nó thực tế và trực tiếp.
04:37
In the case I just told you about,
96
277676
1640
Trường hợp tôi vừa kể cho bạn,
04:39
we go further.
97
279316
1200
chúng tôi sẽ đi sâu hơn.
04:40
Even when mediated by technology or by proxy forces,
98
280516
3440
Thậm chí ngay cả khi được hỗ trợ bởi công nghệ hay lực lượng ủy quyền,
04:43
the underlying commitments to human rights should not change.
99
283956
3280
những cam kết cơ bản liên quan đến nhân quyền không nên bị thay đổi.
04:47
In my organization, the Global Legal Action Network,
100
287276
3360
Trong tổ chức của tôi, Global Legal Action Network,
04:50
we pursue this case I told you about
101
290676
2040
chúng tôi theo đuổi trường hợp tôi vừa kể
04:52
as part of a strategic litigation program.
102
292756
2720
như là một chương trình tranh chấp mang tính chiến lược.
04:55
We consider international law and the laws of many countries.
103
295476
3360
Chúng tôi cân nhắc luật quốc tế và luật của nhiều quốc gia khác.
04:58
We collaborate with researchers
104
298876
1600
Chúng tôi hợp tác với các nhà nghiên cứu,
05:00
and activists who use cutting edge technologies
105
300516
2960
các nhà hoạt động sử dụng công nghệ chia đường biên
05:03
to document violations across many borders.
106
303476
2640
để ghi lại các vi phạm xuyên biên giới.
05:06
As war, persecution and climate change continue,
107
306156
2800
Vì chiến tranh, khủng bố và biến đổi khí hậu vẫn diễn ra,
05:08
we believe this strategy will redefine the future of human rights lawyering.
108
308956
4920
chúng tôi tin chiến dịch này sẽ định dạng lại tương lại của luật nhân quyền.
05:13
The future of human rights lawyering
109
313876
1760
Tương lai của luật nhân quyền
05:15
is not only about a struggle against one corrupt leader or another.
110
315676
4640
không chỉ về sự đấu tranh chống lại một lãnh đạo tham nhũng hay ai khác.
05:20
It's also about questions concerning
111
320316
2160
Mà còn về các câu hỏi liên quan
05:22
how do we all inhabit this planet together?
112
322476
2920
việc chúng ta sống cùng nhau như thế nào trên hành tinh này?
05:25
Thank you.
113
325756
1200
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7