The "dead zone" of the Gulf of Mexico | Nancy Rabalais

110,161 views ・ 2018-05-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Duy Reviewer: Baby Bink
00:13
Good evening, welcome to New Orleans.
0
13040
3176
Chào buổi tối, chào mừng các bạn đến với New Orleans.
Tôi không biết liệu các bạn có biết,
00:16
I don't know if you knew this,
1
16240
1536
00:17
but you are sitting within 15 minutes of one of the largest rivers in the world:
2
17800
6336
trong vòng 15 phút tới, các bạn sẽ ở bên
một trong những dòng sông lớn nhất thế giới:
00:24
the Mississippi river.
3
24160
1280
sông Mississippi.
00:26
Old Man River, Big Muddy.
4
26360
2440
Sông Old Man (Lão ông), Big Muddy (Bùn Lớn).
00:29
And it goes as far north as the state of Minnesota,
5
29560
4496
Và nó chảy dài về phía Bắc tới bang Minnesota
00:34
as far east as the state of New York,
6
34080
4336
về phía Đông tới bang New York,
00:38
as far west as Montana.
7
38440
3656
về phía Tây tới bang Montana,
00:42
And 100 miles from here, river miles,
8
42120
3336
Và 160 km từ nơi này,
00:45
it empties its fresh water and sediments into the Gulf of Mexico.
9
45480
4600
nó đổ lượng nước ngọt và trầm tích ra vịnh Mexico.
00:51
That's the end of Geography 101.
10
51080
3176
Thế là xong môn Địa tiết học số 101 nhé.
00:54
(Laughter)
11
54280
1096
(Cười)
00:55
Now we're going to go to what is in that water.
12
55400
3936
Giờ chúng ta sẽ xem xét trong dòng sông đó có những gì.
00:59
Besides the sediment, there are dissolved molecules, nitrogen and phosphorus.
13
59360
5960
Ngoài trầm tích, còn có các phân tử, ni-tơ và phốt-pho.
01:06
And those, through a biological process,
14
66120
3160
Những phân tử đó, qua quá trình sinh học
01:10
lead to the formation of areas called dead zones.
15
70600
5200
hình thành nên các khu vực, gọi là "vùng chết"
01:16
Now, dead zone is a quite ominous word
16
76400
4160
"Vùng chết" nghe có vẻ đáng lo ngại
01:21
if you're a fish or a crab.
17
81880
2056
nếu bạn là một con cá hay một con cua.
01:23
(Laughter)
18
83960
1536
(Cười)
01:25
Even a little worm in the sediments.
19
85520
2976
Thậm chí là một con giun nhỏ trong lớp trầm tích.
01:28
Which means that there's not enough oxygen
20
88520
3056
Điều này nghĩa là nơi đó không có đủ oxy
01:31
for those animals to survive.
21
91600
2640
cho những sinh vật đó tồn tại.
01:35
So, how does this happen?
22
95680
1736
Vậy, vì sao điều gì đã xảy ra?
01:37
The nitrogen and the phosphorus
23
97440
2216
Ni-tơ và phốt-pho
01:39
stimulate the growth of microscopic plants called phytoplankton.
24
99680
4960
kích thích sự tăng trưởng của loài vi thực vật, gọi là thực vật phù du.
01:45
And small animals called zooplankton eat the phytoplankton,
25
105760
5576
Những động vật nhỏ bé hay động vật phù du ăn loài thực vật phù du,
01:51
small fish eat the zooplankton, large fish eat the small fish
26
111360
3936
cá nhỏ ăn động vật phù du, cá to lại ăn cá nhỏ
01:55
and it goes on up into the food web.
27
115320
2776
và cứ thế tiếp diễn tạo nên lưới thức ăn.
01:58
The problem is that there's just too much nitrogen and phosphorus right now,
28
118120
4536
Vấn đề là hiện nay có quá nhiều lượng ni-tơ và phốt-pho
02:02
too much phytoplankton falling to the bottom
29
122680
3216
dẫn đến có một lượng lớn động vật phù du bị rơi xuống tầng đáy
02:05
and decomposed by bacteria that use up the oxygen.
30
125920
5496
và bị phân hủy bởi loài vi khuẩn tiêu thụ hết lượng oxy.
02:11
That's the biology.
31
131440
1760
Đó là sinh học.
02:13
Now, you can't see it from the surface of the water,
32
133880
3376
Các bạn không thể thấy nó từ mặt nước,
02:17
you can't see it in satellite images,
33
137280
2456
cũng không thể thấy nó từ các hình ảnh vệ tinh,
02:19
so how do we know it's there?
34
139760
2176
vậy làm cách nào chúng ta biết nó tồn tại?
02:21
Well, a trawler can tell you,
35
141960
2776
Một tàu đánh cá có thể nói cho bạn biết,
02:24
when she puts her net over the side and drags for 20 minutes
36
144760
4336
khi thả và kéo lưới trong vòng 20 phút
02:29
and comes up empty,
37
149120
1816
mà vẫn không thu được gì,
02:30
that she knows she's in the dead zone.
38
150960
2296
khi đó nó biết rằng, nó đang ở trong 'vùng chết'.
02:33
And she has to go somewhere else.
39
153280
2336
Và họ phải di chuyển đến nơi khác.
02:35
But where else do you go if this area is 8,000 square miles big?
40
155640
5856
Nhưng phải đi đâu nếu khu vực đó rộng đến hơn 20 ngàn km vuông?
02:41
About the size of the state of New Jersey.
41
161520
2440
Khoảng kích thước của bang New Jersey.
02:44
Well, you either make a decision to go further,
42
164880
4256
Bạn quyết định đi xa hơn,
02:49
without much economic return,
43
169160
2296
kiếm được ít tiền lời hơn,
02:51
or go back to the dock.
44
171480
1480
hoặc trở lại bến tàu.
02:54
As a scientist, I have access to high-tech equipment
45
174160
3936
Là một nhà khoa học, tôi sử dụng thiết bị công nghệ cao
02:58
that we can put over the side of the research vessel,
46
178120
2856
cho phép đặt bên hông tàu nghiên cứu,
03:01
and it measures oxygen and many more things.
47
181000
2856
nó đo lượng ô-xy và nhiều thông số khác.
03:03
We start at the Mississippi River,
48
183880
2296
Chúng tôi bắt đầu tại sông Mississippi,
03:06
we crisscross the Gulf of Mexico all the way to Texas,
49
186200
4496
di chuyển chéo qua lại vịnh Mexico, đến tận Texas,
03:10
and even I sneak into Texas every now and then and test their waters.
50
190720
4640
tôi thậm chí thỉnh thoảng còn lẻn vào Texas để kiểm nghiệm nguồn nước.
03:16
And you can tell by the bottom oxygen --
51
196560
3736
Nhờ số liệu lượng oxy tầng đáy --
03:20
you can draw a map of everything that's less than two,
52
200320
3176
từ đó vẽ một bản đồ mọi số liệu đều nhỏ hơn hai,
03:23
which is the magic number for when the fish start to leave the area.
53
203520
5680
bạn sẽ biết được con số thần kỳ cho thấy cá bắt đầu rời đi.
03:29
I also dive in this dead zone.
54
209880
2080
Tôi thậm chí còn lặn ở 'vùng chết' này.
03:33
We have oxygen meters that we have to deploy offshore
55
213000
4016
Chúng tôi cho đặt các thiết bị đo ô-xy ở ngoài khơi
03:37
that tell us continuous measurements of low oxygen or high oxygen.
56
217040
4400
tính toán liên tục lượng oxy cao hay thấp.
03:42
And when you get into the water, there's a lot of fish.
57
222360
3576
Khi bơi dưới nước, bạn sẽ thấy rất nhiều cá
03:45
Tons of fish, all kinds of fish,
58
225960
1896
hàng tấn cá, đủ loại cá,
03:47
including my buddy here, the barracuda that I saw one day.
59
227880
4216
kể cả anh bạn của tôi đây, một chú cá nhồng tôi đã bắt gặp.
03:52
Everybody else swam this way and I went this way with my camera.
60
232120
4376
Ai cũng bơi hướng này, còn tôi bơi hướng này với máy quay.
03:56
(Laughter)
61
236520
1016
(Cười)
03:57
And then, down at 30 feet you start to see fewer fish.
62
237560
4616
Sau đó, khi xuống độ sâu hơn chín mét, số lượng cá bắt đầu ít đi.
04:02
And then you get to the bottom.
63
242200
2176
Và khi tới tầng đáy,
04:04
And you don't see any fish.
64
244400
2216
bạn không còn thấy cá nữa.
04:06
There's no life on the platform, there's no life swimming around.
65
246640
4656
Không hề có sự sống ở đây, không có sinh vật nào bơi quanh đó.
04:11
And you know you're in the dead zone.
66
251320
2480
Và bạn biết bạn đang ở trong 'vùng chết'.
04:15
So, what's the connection between the middle of the United States
67
255000
4296
Vậy điều gì liên kết giữa vùng trung Hoa Kỳ
04:19
and the Gulf of Mexico?
68
259320
2096
và vịnh Mexico?
04:21
Well, most of the watershed is farmland.
69
261440
3360
Hầu hết lưu vực sông là đất nông nghiệp.
04:25
And in particular, corn-soybean rotation.
70
265720
3760
Cụ thể là trồng luân phiên bắp-đậu nành.
04:30
The nitrogen that is put in fertilizers and the phosphorus goes on the land
71
270959
5657
Ni-tơ có trong phân hóa học và phốt-pho ngấm vào đất,
04:36
and drains off into the Mississippi River
72
276640
2976
chảy ra sông Mississippi
04:39
and ends up in the Gulf of Mexico.
73
279640
2200
và cuối cùng đổ ra vịnh Mexico.
04:42
There's three times more nitrogen in the water
74
282440
4816
Lượng ni-tơ hiện nay có trong dòng Mississippi
04:47
in the Mississippi now,
75
287280
1776
đã tăng gấp ba lần
04:49
than there was in the 1950s.
76
289080
2216
so với thập niên 50.
04:51
Three times.
77
291320
1416
Tận ba lần.
04:52
And phosphorus has doubled.
78
292760
2016
Còn phốt-pho thì gấp đôi.
04:54
And what that means is more phytoplankton and more sinking sails and lower oxygen.
79
294800
5080
Điều đó có nghĩa là nhiều thực vật phù du chìm xuống đáy hơn và ít ô-xy hơn.
05:00
This is not a natural feature of the Gulf; it's been caused by human activities.
80
300520
4480
Đó không phải là đặc điểm tự nhiên của vịnh mà là do con người gây ra.
05:06
The landscape is not what it used to be.
81
306040
2616
Quang cảnh không còn như xưa nữa.
05:08
It used to be prairies and forests and prairie potholes
82
308680
4936
Ở đó từng là đồng cỏ, rừng, các ao vũng thảo nguyên,
05:13
and duck areas and all kinds of stuff.
83
313640
4096
khu vực sống của vịt, và nhiều thứ khác nữa.
05:17
But not anymore -- it's row crops.
84
317760
2280
Giờ thì không còn nữa - chỉ có các luống hoa màu.
05:20
And there are ways that we can address this type of agriculture
85
320760
4976
Có những cách có thể áp dụng cho hình thức nông nghiệp này
05:25
by using less fertilizer, maybe precision fertilizing.
86
325760
5296
sử dụng ít phân bón hơn, có lẽ là sử dụng chính xác hơn.
05:31
And trying some sustainable agriculture
87
331080
3416
Và thử nghiệm một số mô hình nông nghiệp bền vững
05:34
such as perennial wheatgrass, which has much longer roots
88
334520
4536
như cỏ lúa mì lâu năm, là loại có rễ mọc sâu hơn
05:39
than the six inches of a corn plant,
89
339080
2616
so với loại rễ 15 cm của bắp,
05:41
that can keep the nitrogen on the soil and keep the soil from running off.
90
341720
4600
để có thể giữ ni-tơ lại trong đất và tránh xói mòn đất.
05:47
And how do we convince our neighbors to the north,
91
347320
4016
Làm thế nào để thuyết phục người hàng xóm ở phía Bắc,
05:51
maybe 1,000 miles away or more,
92
351360
3376
có lẽ cách 1.6 ngàn cây số hoặc hơn,
05:54
that their activities are causing problems with water quality in the Gulf of Mexico?
93
354760
6040
rằng các hoạt động của họ đang gây hại đến chất lượng nước ở vịnh Mexico?
06:01
First of all, we can take them to their own backyard.
94
361760
3136
Đầu tiên, chúng ta có thể đưa họ về sân sau nhà họ.
06:04
If you want to go swimming in Wisconsin in the summer
95
364920
3576
Nếu hè này bạn muốn đi bơi ở Wisconsin
06:08
in your favorite watering hole,
96
368520
1800
trong hồ nước yêu thích của mình
06:11
you might find something like this
97
371200
3216
có thể bạn sẽ gặp thứ này
06:14
which looks like spilled green paint and smells like it,
98
374440
4496
trông như sơn màu lục bị đổ ra, mùi cũng giống vậy
06:18
growing on the surface of the water.
99
378960
2536
loang ra trên bề mặt nước.
06:21
This is a toxic blue-green algal bloom
100
381520
3856
Đây là hiện tượng tảo nở hoa lam lục độc hại
06:25
and it is not good for you.
101
385400
3040
nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
06:29
Similarly, in Lake Erie, couple of summers ago
102
389480
4136
Tương tự, ở hồ Erie vào mùa hè hai năm trước
06:33
there was hundreds of miles of this blue-green algae
103
393640
3896
hiện tượng tảo nở hoa lam lục này kéo dài mấy trăm dặm
06:37
and the city of Toledo, Ohio, couldn't use it for their drinking water
104
397560
4336
thành phố Toledo, bang Ohio không thể uống nước hồ này
06:41
for several days on end.
105
401920
1856
trong vài ngày liền.
06:43
And if you watch the news,
106
403800
1736
Nếu theo dõi tin tức,
06:45
you know that lots of communities are having trouble with drinking water.
107
405560
5920
bạn sẽ biết rằng rất nhiều nơi đang gặp vấn đề với nước uống.
06:53
I'm a scientist.
108
413440
1736
Tôi là một nhà khoa học.
06:55
I don't know if you could tell that.
109
415200
2096
Không biết các bạn có nhận ra không.
06:57
(Laughter)
110
417320
1240
(Cười)
07:01
And I do solid science, I publish my results,
111
421560
4096
Dựa vào nền tảng khoa học vững chắc, tôi công bố các kết quả nghiên cứu
07:05
my colleagues read them, I get citations of my work.
112
425680
4400
đồng nghiệp của tôi đọc chúng, tôi được trích dẫn.
07:10
But I truly believe that, as a scientist,
113
430840
3880
Nhưng tôi tin rằng, là một nhà khoa học
07:15
using mostly federal funds to do the research,
114
435680
4976
lấy tiền hầu hết từ quỹ liên bang để sử dụng cho việc nghiên cứu,
07:20
I owe it to the public,
115
440680
3136
tôi có trách nhiệm chia sẻ vốn hiểu biết của mình
07:23
to agency heads and congressional people
116
443840
3496
với người dân,
những người đứng đầu các cơ quan và đại biểu quốc hội
07:27
to share my knowledge with them
117
447360
2576
07:29
so they can use it, hopefully to make better decisions
118
449960
3896
để họ có thể vận dụng nó và hy vọng là, đưa ra những quyết định đúng đắn
07:33
about our environmental policy.
119
453880
2160
về các chính sách môi trường
07:36
(Applause)
120
456440
1976
(Vỗ tay)
07:38
Thank you.
121
458440
1256
Cảm ơn
07:39
(Applause)
122
459720
3696
(Vỗ tay)
07:43
One of the ways that I was able to do this is I brought in the media.
123
463440
4456
Một trong những cách để làm điều đó là công bố cho giới truyền thông.
07:47
And Joby Warrick from the "Washington Post"
124
467920
4416
Và Joby Warrick ở tờ "Washington Post"
07:52
put this picture in an article
125
472360
2976
đăng bức ảnh này lên báo
07:55
on the front page, Sunday morning, two inches above the fold.
126
475360
4000
ngay trên trang bìa vào sáng chủ nhật, ngay phía trên nếp gấp tờ báo.
08:00
That's a big deal.
127
480160
2256
Đó là một sự kiện lớn.
08:02
And Senator John Breaux, from Louisiana,
128
482440
3256
Và thượng nghị sĩ John Breaux, ở bang Louisiana,
08:05
said, "Oh my gosh, that's what they think the Gulf of Mexico looks like?"
129
485720
4216
nói rằng: "Chúa ơi, họ nghĩ vịnh Mexico trông tệ đến thế à"
08:09
And I said, "Well, you know, there's the proof."
130
489960
2656
Tôi đáp: "Đúng vậy, ngài biết đấy, có bằng chứng mà.
08:12
And we've go to do something about it.
131
492640
2696
Và ta phải làm gì đó để khắc phục chuyện này".
08:15
At the same time, Senator Olympia Snowe from Maine
132
495360
4736
Cùng lúc đó, Thượng nghị sĩ Olympia Snowe ở bang Maine
08:20
was having trouble with harmful algal blooms in the Gulf of Maine.
133
500120
3896
cũng đang gặp rắc rối với tảo nở hoa độc hại ở vịnh Maine.
08:24
They joined forces -- it was bipartisan --
134
504040
3896
Họ đã cùng phối hợp lực lượng, đây là trường hợp hai đảng phái.
08:27
(Laughter)
135
507960
1296
(Cười)
08:29
(Applause)
136
509280
2456
(Vỗ tay)
08:31
And invited me to give congressional testimony,
137
511760
2896
Họ mời tôi đến giải trình trước quốc hội
08:34
and I said, "Oh, all I've done is chase crabs around south Texas,
138
514680
3056
và tôi nói "Tôi chỉ biết đuổi bắt mấy con cua ở Nam Texas thôi,
08:37
I don't know how to do that."
139
517760
1416
không biết giải trình đâu"
08:39
(Laughter)
140
519200
1216
(Cười)
08:40
But I did it.
141
520440
1216
Nhưng tôi đã làm được.
08:41
(Cheers)
142
521680
1496
(Tiếng hoan hô)
08:43
And eventually, the bill passed.
143
523200
1575
Thậm chí, dự luật được thông qua,
08:44
And it was called -- yeah, yay!
144
524799
2697
nó được gọi là - yeah, yay!
08:47
It was called The Harmful Algal Bloom
145
527520
3096
Nó được gọi là Tảo Nở Hoa Gây Hại
08:50
and Hypoxia Research and Control Act of 1998.
146
530640
4696
và Nghiên cứu máu thiếu ô-xy và Đạo luật kiểm soát năm 1998.
08:55
(Laughter)
147
535360
1456
(Cười)
08:56
(Applause)
148
536840
3336
(Vỗ tay)
09:00
Thank you.
149
540200
1216
Cảm ơn.
09:01
Which is why we call it the Snowe-Breaux Bill.
150
541440
2496
Đó là lý do tại sao chúng tôi gọi nó là dự luật Snowe-Breaux.
09:03
(Laughter)
151
543960
1200
(Cười)
09:06
The other thing is that we had a conference in 2001
152
546400
6520
Chúng tôi tham dự hội thảo năm 2001
09:13
that was put on by the National Academy of Sciences
153
553800
2776
do Học viện Khoa học Quốc gia tổ chức
09:16
that looked at fertilizers, nitrogen and poor water quality.
154
556600
4320
bàn về các loại phân bón, ni-tơ và chất lượng nước kém.
09:21
Our plenary speaker was the former governor
155
561880
3616
Tất cả các diễn giả đều là cựu thống đốc
09:25
of the state of New Jersey.
156
565520
1840
của bang New Jersey.
09:28
And she ...
157
568640
2136
Và cô ấy ...
09:30
There was no thinking she wasn't serious when she peered at the audience,
158
570800
4856
Tôi biết cô ấy hoàn toàn nghiêm túc khi nhìn xuống khán giả
09:35
and I thought, "Surely she's looking at me."
159
575680
3136
và tự nhủ "Chắc chắn cô ấy đang nhìn mình"
09:38
"You know, I'm really tired of this thing being called New Jersey.
160
578840
4016
"Tôi thật sự mệt mỏi khi họ cứ gọi việc này là New Jersey.
09:42
Pick another state, any state, I just don't want to hear it anymore."
161
582880
3856
Chọn một bang khác đi, bang nào cũng được, tôi không muốn nghe cái tên đó nữa"
09:46
But she was able to move the action plan
162
586760
3656
Nhưng cô ấy đã thuyết phục được tổng thống George H.W. Bush's
09:50
across President George H.W. Bush's desk
163
590440
5696
chấp nhận kế hoạch hành động
09:56
so that we had environmental goals
164
596160
2560
nhờ vậy chúng tôi có được các mục tiêu về môi trường
09:59
and that we were working to solve them.
165
599960
1960
và tìm ra cách giải quyết chúng.
10:04
The Midwest does not feed the world.
166
604000
3040
Vùng Trung Tây Hoa Kì không cung cấp lương thực cho cả thế giới.
10:07
It feeds a lot of chickens, hogs, cattle
167
607880
5736
Nơi này chỉ tập trung chăn nuôi gà, lợn và gia súc
10:13
and it generates ethanol
168
613640
2256
và sản xuất ethanol
10:15
to put into our gasoline,
169
615920
2376
có trong xăng
10:18
which is regulated by federal policy.
170
618320
3000
điều này đã được quy định trong chính sách liên bang.
10:22
We can do better than this.
171
622160
1480
Chúng ta có thể làm tốt hơn thế
10:25
We need to make decisions
172
625400
2240
Chúng ta cần đưa ra những quyết định
10:28
that make us less consumptive
173
628880
4120
để trở nên tiết kiệm hơn
10:34
and reduce our reliance on nitrogen.
174
634840
4240
và giảm sự lệ thuộc vào ni-tơ.
10:39
It's like a carbon footprint.
175
639920
2176
Nó giống như giảm dấu chân các-bon vậy
10:42
But you can reduce your nitrogen footprint.
176
642120
3016
nhưng lần này là giảm dấu chân ni-tơ.
10:45
I do it by not eating much meat --
177
645160
4400
Tôi đã thực hiện việc này bằng cách không ăn nhiều thịt,
10:50
I still like a little every now and then --
178
650360
2096
thi thoảng tôi vẫn ăn một ít,
10:52
not using corn oil,
179
652480
1480
không sử dụng dầu ăn từ bắp
10:55
driving a car that I can put nonethanol gas in
180
655240
4416
chạy loại xe không sử dụng nhiên liệu từ khí ethanol
10:59
and get better gas mileage.
181
659680
1800
mà lại đi được xa hơn.
11:02
Just things like that that can make a difference.
182
662520
2536
Chỉ những điều như thế cũng đủ tạo nên sự khác biệt.
11:05
So I'm challenging, not just you,
183
665080
3656
Vì vậy tôi muốn không chỉ các bạn,
11:08
but I challenge a lot of people, especially in the Midwest --
184
668760
3416
mà là tất cả mọi người đặc biệt là những người ở vùng Trung Tây Hoa Kì
11:12
think about how you're treating your land and how you can make a difference.
185
672200
4960
hãy nghĩ xem bạn đang sử dụng đất trồng ra sao và làm thế nào để tạo ra khác biệt.
11:18
So my steps are very small steps.
186
678040
2960
Những việc tôi làm chỉ là những bước nhỏ.
11:22
To change the type of agriculture in the US
187
682320
3696
Để có thể thay đổi cả một nền nông nghiệp ở Mỹ
11:26
is going to be many big steps.
188
686040
2896
sẽ cần nhiều bước tiến lớn hơn.
11:28
And it's going to take political and social will for that to happen.
189
688960
3760
Để biến điều này sự thật, cần sự góp sức của chính phủ và người dân.
11:33
But we can do it.
190
693360
1320
Chúng ta có thể làm được.
11:35
I strongly believe we can translate the science,
191
695280
4176
Tôi có niềm tin mãnh liệt rằng ta có thể áp dụng khoa học
11:39
bridge it to policy and make a difference in our environment.
192
699480
4480
cùng với các chính sách và tạo nên sự phát triển cho môi trường này
11:44
We all want a clean environment.
193
704560
2456
Tất cả chúng ta đều muốn có môi trường trong lành.
11:47
And we can work together to do this
194
707040
2576
Ta có thể cùng bắt tay thực hiện điều đó
11:49
so that we no longer have these dead zones in the Gulf of Mexico.
195
709640
4296
để không còn những "vùng chết" ở vịnh Mexico nữa.
11:53
Thank you.
196
713960
1216
Xin cảm ơn.
11:55
(Applause)
197
715200
6080
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7