Why children stay silent following sexual violence | Kristin Jones

91,688 views ・ 2020-11-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Ngoc Lam Reviewer: Ai Van Tran
Vài tuần trước,
tôi ngồi xuống cạnh mẹ
và kể với bà bí mật mà tôi đã giấu kín suốt 22 năm.
00:13
A few weeks ago,
0
13125
1809
Trong khoảng thời gian từ năm tôi 14 tuổi
00:14
I sat down with my mother
1
14958
1476
00:16
and told her something that I had been keeping from her for 22 years.
2
16458
4625
đến năm 16 tuổi,
tôi đã bị tấn công tình dục.
Tôi thấy sợ hãi và bối rối.
00:22
From the time that I was 14 years old
3
22042
2684
00:24
until I was 16,
4
24750
2434
Tôi thấy nhục nhã.
00:27
I was sexually assaulted.
5
27208
1750
Mặc dù tôi có thể nói rằng
00:30
It was scary and confusing.
6
30375
3083
mẹ và tôi luôn có một mối quan hệ thân thiết,
00:34
It was humiliating.
7
34667
1541
tôi chưa bao giờ kể với bà ấy việc này.
Ngay cả khi các phong trào gần đây đưa các chủ đề
00:37
And even though I can genuinely say
8
37458
2018
00:39
that my mom and I have always had a close relationship,
9
39500
3851
lạm dụng và tấn công tình dục vào các cuộc trò chuyện chính thống,
00:43
I never told her.
10
43375
2101
tôi vẫn giữ im lặng.
00:45
Even with recent movements bringing the topics
11
45500
2518
Và tôi đảm bảo rằng có những người dũng cảm nói lên rằng: “Tôi cũng vậy”
00:48
of sexual abuse and sexual assault into mainstream conversation,
12
48042
4059
00:52
I stayed silent.
13
52125
1667
thì cũng có vô số người không lên tiếng...
00:54
And I guarantee that for every brave soul who said "Me too,"
14
54542
5083
vẫn chưa lên tiếng.
Vì sao họ không nói ra sớm hơn?
01:00
there were countless others who didn't ...
15
60875
2542
Tại sao tôi đã không nói ra?
01:04
who still haven't.
16
64542
1500
Đó là vì hổ thẹn.
01:07
Why didn't those people speak up earlier?
17
67958
2209
Vì một cảm giác từ tận trong lòng
nói rằng tôi chính là người có lỗi trong những việc đã xảy ra.
01:11
Why didn't I?
18
71083
1375
01:14
Because of the shame.
19
74375
1708
Ai cũng sẽ có lúc nghe thấy giọng nói đó.
01:17
Because of that feeling inside
20
77250
1684
01:18
telling me that what happened to me was my fault.
21
78958
5810
Nó nói với chúng ta những thứ như,
mày chưa đủ tốt,
mày chưa đủ thông minh...
01:24
We all hear that voice sometimes.
22
84792
2267
mày không thể nào thuyết trình trên TED.
01:27
It tells us things like,
23
87083
1893
Càng nghe giọng nói đó,
01:29
you are aren't good enough,
24
89000
1643
ta càng khó nghe thấy bất cứ thứ gì khác.
01:30
you aren't smart enough ...
25
90667
1541
Chúng ta bắt đầu lo âu về việc người khác nghĩ gì về chúng ta--
01:33
you can't give a TED talk.
26
93167
1750
họ đánh giá chúng ta như thế nào
01:36
We hear that voice,
27
96125
1309
01:37
and it becomes difficult to hear anything else.
28
97458
2375
khi họ phát hiện ra những bí mật đen tối đó.
01:40
We begin to agonize over what other people will think of us --
29
100792
3684
Sự hổ thẹn mạnh đến mức nó có thể biến thành một phần bản chất trong ta.
01:44
how they will judge us
30
104500
2351
01:46
if they found out our darkest secrets.
31
106875
2083
Khi tôi kể cho mẹ chuyện đã xảy ra
một trong những điều đầu tiên bà nói đó là,
01:49
Shame is so powerful that it can become part of who we are.
32
109917
4583
"Ôi Kristin,
01:55
I told my mom what happened to me
33
115125
1643
Mẹ luôn tự hỏi điều gì đã giày vò con suốt bao năm qua.”
01:56
and one of the first things that she said was,
34
116792
3916
Bà đã nhận ra điều đó trước cả tôi.
02:01
"Oh, Kristin,
35
121667
1934
02:03
I've been wondering what's been driving you so hard all of these years."
36
123625
4125
Sự hổ thẹn của tôi cắm rễ sâu đến mức
tôi phải cố gắng che lấp nó bằng cách trở nên hoàn hảo
02:09
She could see it before I could.
37
129208
2042
trong mọi mặt cuộc sống.
02:11
My shame was so deep-rooted
38
131958
2143
Tôi cố xây dựng một gia đình hoàn hảo,
02:14
that I had overcompensated by trying to be perfect
39
134125
4518
sự nghiệp viên mãn,
02:18
in every other area of my life.
40
138667
2458
bằng cách cố thể hiện sự bình tĩnh thay vì mớ cảm xúc hỗn độn trong lòng.
02:22
Trying to build the perfect family,
41
142083
3060
02:25
the perfect career,
42
145167
1291
Tôi đã nỗ lực cả cuộc đời
02:27
by trying to exhibit control instead of the chaos I felt inside.
43
147625
5917
để xếp đặt cách thế giới nhìn nhận mình,
bởi vì trong sâu thẳm tôi chưa từng nghĩ rằng mình đã đủ tốt.
02:35
I have been trying my entire life
44
155458
2726
02:38
to orchestrate how the world perceives me,
45
158208
2875
Mẹ luôn nói rằng tôi đang cố gắng quá sức,
02:42
because inside I haven't felt good enough.
46
162583
2584
và giờ bà đã biết nguyên do.
Có một số người dễ cảm thấy hổ thẹn hơn những người khác,
02:47
She always said that I burned the candle at both ends,
47
167042
2791
nhưng lạm dụng tình dục không phân biệt đối tượng.
Nó có khả năng
02:51
and now she knew why.
48
171125
1458
khiến cả những người tự tin nhất cũng có cái nghĩ đau khổ và tiêu cực.
02:53
Some people may be more prone to shame than others,
49
173458
2476
02:55
but sexual abuse doesn't discriminate.
50
175958
2851
Tại sao?
02:58
It has the ability
51
178833
1435
Bởi vì nó tước đi quyền kiểm soát một thứ trong cuộc đời,
03:00
to make even the most confident of us think painful, negative thoughts.
52
180292
5851
thứ vốn dĩ thực sự và hoàn toàn thuộc về riêng chúng ta:
03:06
Why?
53
186167
1250
đó là cơ thể của chúng ta.
03:08
Because it takes away control over the one thing in this life
54
188208
3060
Một suy nghĩ vẫn luôn ám ảnh tôi kể từ lần đầu bị lạm dụng.
03:11
that is supposed to be truly and entirely our own:
55
191292
3934
Khi đang cố gắng hiểu xem chuyện gì đã xảy ra với mình,
03:15
our bodies.
56
195250
1375
03:17
I've been haunted by one thought since my experience first began.
57
197542
4958
tôi đã nghĩ thầm:
tất cả là lỗi của mình.
03:23
As I tried to make sense of what happened to me,
58
203458
2810
Mình nói "không" chưa đủ quyết liệt.
03:26
I thought to myself:
59
206292
1625
Lần sau mình sẽ nói “không” quyết liệt hơn.
03:29
this is all my fault.
60
209083
1750
03:32
I didn't say "no" good enough.
61
212083
3084
Tôi cứ thắc mắc tại sao tôi lại có phản ứng như vậy
và tại sao sự hổ thẹn lại ăn sâu và nặng nề
03:36
Next time, I'll say "no" better.
62
216792
3250
đến nỗi nó khiến tôi tê liệt, không cách nào nói ra sự thật suốt bấy lâu.
03:41
I've questioned why that was my go-to response
63
221458
2643
03:44
and why my shame was so deep and heavy
64
224125
3934
Giờ đây, khi đã làm mẹ của hai đứa trẻ tuyệt vời,
03:48
that it paralyzed me from speaking my truth for so long.
65
228083
4542
tôi liên tục tự hỏi mình có thể làm gì
và toàn xã hội chúng ta có thể làm gì
03:53
And now that I'm the parent of two amazing children,
66
233583
3601
để vượt qua sự hổ thẹn đó
03:57
I constantly wonder what I can do
67
237208
2685
và thay vào đó dạy các con của chúng ta biết chắc chắn rằng
03:59
and what we can all do as a society
68
239917
3684
bị lạm dụng tình dục không phải là lỗi lầm của chúng.
04:03
to get ahead of the shame
69
243625
2143
Tiến sĩ Brené Brown,
04:05
and instead empower our children to know without a doubt
70
245792
3809
người đã thực hiện nghiên cứu xuất sắc về sự hổ thẹn và sự yếu đuối,
04:09
that sexual abuse isn't their fault.
71
249625
2375
gọi nỗi tủi nhục là cảm xúc có tính chi phối mạnh mẽ nhất.
04:12
Dr. Brené Brown,
72
252708
1310
Và tôi hoàn toàn đồng ý.
04:14
who has done incredible research around shame and vulnerability,
73
254042
3434
Sự hổ thẹn có khả năng khiến những đứa trẻ từng bị tấn công tình dục,
04:17
calls shame the most powerful master emotion.
74
257500
4018
hoặc bị người lớn đối xử tàn nhẫn theo những cách khác,
04:21
And I couldn't agree more.
75
261542
2059
tự thu mình lại
04:23
Shame has the power to make kids who have been sexually assaulted
76
263625
4268
và chịu đựng nỗi đau khủng khiếp từ trong thâm tâm.
04:27
or in some other way victimized by adults
77
267917
2809
Nhưng hãy nghĩ mà xem.
04:30
turn in on themselves
78
270750
1976
Như vậy chẳng phải quá bất công hay sao?
04:32
and experience intense internal pain.
79
272750
3184
04:35
But think about that.
80
275958
1542
Phải chăng xã hội đã thất bại
khi để hậu quả cuối cùng lại chính là một đứa trẻ bị dày vò bởi sự tủi nhục?
04:39
Isn't that incredibly unfair?
81
279625
2833
04:44
Haven't we failed as a society
82
284042
2934
Lẽ ra phải là thủ phạm chứ?
04:47
when the end result is a child feeling shame?
83
287000
4333
Chẳng phải họ mới là kẻ phải cảm thấy hổ thẹn vì những việc họ đã làm sao?
04:52
Shouldn't it be the perpetrators?
84
292667
3517
Ngược lại, họ cảm thấy hứng thú bởi sự hổ thẹn của bọn trẻ,
04:56
Shouldn't they be ashamed of what they've done?
85
296208
3542
và khiến chúng nghĩ rằng những chuyện đã xảy ra đều là lỗi của chúng.
05:01
Instead, they prey on the shame of children
86
301542
4684
Kẻ đã xâm phạm tôi đã khiến tôi xấu hổ
05:06
and manipulate them into thinking that what happened is their fault.
87
306250
3750
và tôi đã rơi gọn vào cái bẫy đó,
rồi âm thầm chịu đựng sự giày vò
05:11
The person who violated me fed my shame
88
311583
3060
suốt nhiều năm.
05:14
and I played right into it,
89
314667
2434
Nhưng liệu nỗi hổ thẹn đó cũng là lỗi của tôi chăng?
05:17
becoming a knot of tortured silence
90
317125
3684
Không phải trong tư cách là nạn nhân mà là một phụ huynh,
05:20
for many years.
91
320833
2143
cũng giống nhiều người,
đã vô tình nói với các con mình,
05:23
But is that shame also my fault?
92
323000
2976
“Đừng để ai chạm vào con;
05:26
Not as a victim but as a parent,
93
326000
2559
đừng để ai tổn thương con;
05:28
who like so many of us,
94
328583
1476
đừng đưa mình vào những tình huống khiến con có thể trở thành nạn nhân.”
05:30
has unthinkingly said things to my children like,
95
330083
3518
05:33
"Don't let anyone touch you;
96
333625
1601
Là cha mẹ, ta tin rằng mình giúp con trẻ mạnh mẽ hơn
05:35
don't let anyone hurt you;
97
335250
1851
làm chủ cơ thể chúng,
05:37
don't put yourself in situations where you can become a victim."
98
337125
3625
nhưng khi chúng ta nói, “đừng để ai chạm vào con”,
ý nghĩa thực sự của nó là
05:42
As parents, we believe that we're empowering our children
99
342083
2685
“con phải chịu trách nhiệm cho hành động của người khác.”
05:44
to take ownership of their bodies,
100
344792
1851
05:46
but when we say "don't let anyone touch you,"
101
346667
2892
Chúng ta đang xem việc xâm hại như một thứ bọn trẻ có thể kiểm soát,
05:49
what we're really saying is
102
349583
1726
điều đó hoàn toàn trái với sự thật,
05:51
"you are responsible for the actions of somebody else."
103
351333
3500
và lần lượt tạo ra khái niệm trách nhiệm lệch lạc
05:55
We're treating this subject like it's something children can control,
104
355542
3309
trong đầu một đứa trẻ.
Trở thành giọng kể từ nội tâm bảo bọn trẻ rằng chúng có nhiệm vụ
05:58
which is unrealistic,
105
358875
1893
06:00
and are in turn creating a sense of false responsibility
106
360792
3101
ngăn chặn điều xấu xa xảy ra,
06:03
in the mind of a child.
107
363917
1791
rằng là trẻ con, chúng có trách nhiệm ngăn chặn những hành động
06:06
An internal narrative that tells them it is their job
108
366417
3767
của một người khác, thường là lớn hơn
06:10
to stop bad things from happening,
109
370208
2726
mạnh hơn
06:12
that they as children are responsible for stopping the actions
110
372958
4601
và lớn tuổi hơn chúng.
Tôi nghe thấy tiếng thì thầm nói rằng lẽ ra tôi đã có thể ngăn chuyện ấy
06:17
of someone who is usually bigger,
111
377583
2185
06:19
stronger
112
379792
1267
và nó khiến tôi trách móc chính bản thân.
06:21
and older than they are.
113
381083
1709
Dần đà tôi tin rằng mình chính là người đã làm sai.
06:23
I heard a message that I should have been able to stop what was happening to me
114
383917
3726
06:27
and that made me blame myself.
115
387667
2476
Tôi luôn tự hỏi liệu mình có đang vô tình đặt các con vào cái bẫy tương tự.
06:30
I developed and then believed the idea that I had done something wrong.
116
390167
5559
Tôi không sai khi muốn bảo vệ con cái mình,
06:35
I constantly wonder if I'm unintentionally setting the same traps for my children.
117
395750
4768
nhưng có thể tôi đã sai khi vô tình nói với chúng những điều
06:40
I'm not wrong for wanting to keep my kids safe,
118
400542
3226
mà tôi từng tin tưởng khi tôi còn bé...
06:43
but I might be wrong for inadvertently telling them the same sorts of things
119
403792
5184
rằng tôi có thể ngăn ai đó lợi dụng tôi
bằng cách nói "không"
06:49
that I believed as a child --
120
409000
1917
và vì vậy,
nếu từ “không” của tôi không có hiệu quả,
06:51
that I could prevent someone from taking advantage of me
121
411833
3560
thì đó là lỗi của tôi.
06:55
by saying "no,"
122
415417
1250
Là một người từng trải,
tôi muốn nói với bọn trẻ những điều mà khi xưa tôi từng khát khao được nghe thấy:
06:57
and therefore,
123
417667
1309
06:59
if my "no" didn't work,
124
419000
1768
07:00
that it was my fault.
125
420792
1375
con không thể làm gì
07:03
As a survivor,
126
423958
1435
để phòng ngừa việc bản thân bị lợi dụng
07:05
I want to tell them now what I longed to hear then:
127
425417
3916
bởi một kẻ lẽ ra nên biết điều hơn thế.
07:10
that there is nothing you can do
128
430417
2226
Nhưng đồng thời,
tôi muốn chúng tin rằng chúng có sức mạnh
07:12
to prevent yourself from being taken advantage of
129
432667
3101
để ngăn chặn ai đó lợi dụng chúng.
07:15
by someone who should know better.
130
435792
2851
Tôi muốn chúng cảm nhận được quyền làm chủ cơ thể mình.
07:18
But at the same time,
131
438667
1392
07:20
I want them to believe they have the power
132
440083
2060
Tôi muốn nói với các con rằng tôi có thể bảo vệ chúng,
07:22
to stop someone from taking advantage of them.
133
442167
2250
và tôi mong chúng tin vào điều đó.
07:25
I want them to feel ownership of their bodies.
134
445417
3041
Nhưng nằm sâu dưới những ý muốn tốt đẹp
07:29
I want to tell my kids that I can protect them,
135
449375
2768
và bản năng làm mẹ
sự hổ thẹn vẫn ở đó.
07:32
and I want to believe that.
136
452167
2166
Nếu tôi nói với các con, chúng có thể làm gì đó để không bị tấn công tình dục,
07:35
But buried beneath all those good intentions
137
455583
2185
07:37
and motherly instincts
138
457792
1309
chẳng phải nó có nghĩa là, trước đây tôi có thể làm gì đó tương tự sao?
07:39
is that same shame.
139
459125
1292
07:41
If I tell my kids that there's something they can do to prevent sexual assault,
140
461375
4500
Chúng ta dạy con cái mình nói "không".
07:46
doesn't that mean that there's something that I could have done?
141
466917
3041
Lần nào tôi cũng đã nói “không”.
07:50
We teach our children to say "no".
142
470792
2041
Và tôi nhanh chóng nhận ra không phải lúc nào từ “không” cũng có tác dụng.
07:54
I said "no" every time.
143
474583
2334
Điều đó không có nghĩa nói “không” là ý kiến sai,
07:58
And I quickly learned that "no" doesn't always work.
144
478667
4166
chỉ là nó không phải giải pháp.
Đây là một đề tài đáng sợ để bàn tới,
08:04
That doesn't mean that saying "no" is the wrong idea,
145
484542
4017
nhưng đó là một thực tế mà chúng ta phải đối mặt
08:08
just that it's not a solution.
146
488583
1667
và thành thật với con cái của chúng ta.
08:12
This is a scary concept to talk about,
147
492042
3083
Tôi càng nói "không",
tôi càng kéo dài điều không thể tránh khỏi đó.
08:16
but it's a reality that we have to face
148
496083
2851
08:18
and be honest about with our children.
149
498958
2084
Đến một lúc tôi cảm thấy
rằng nếu tôi cứ buông xuôi và chịu đựng mọi thứ,
08:22
The more that I said "no,"
150
502083
2226
chí ít, tôi sẽ có được một đoạn thời gian bình yên cho đến lần tiếp theo.
08:24
the more I prolonged the inevitable.
151
504333
2851
08:27
It got to the point where I felt
152
507208
1976
08:29
that if I just gave in and got it over with,
153
509208
2893
Điều đó khiến tôi thấy mình thất bại.
08:32
at least I would have some peace until whenever the next time would be.
154
512125
4042
Tôi cảm thấy quyền kiểm soát của bản thân trong tình huống đó tuột mất dần,
08:38
That made me feel like a failure.
155
518958
1917
và mọi ảo tưởng sửa chữa những chuyện đã xảy ra
08:42
I felt all sense of power I had over the situation slip away,
156
522500
5226
càng tăng thêm sự tội lỗi và hổ thẹn của tôi phải chịu đựng
vì đã không đủ mạnh mẽ để ngăn chặn việc bị lạm dụng.
08:47
and any grand illusions of fixing what had happened
157
527750
2934
08:50
only compounded the guilt and shame that I felt
158
530708
3476
Tôi thấy tội lỗi vì đã yếu đuối.
08:54
for not being strong enough to stop my abuse.
159
534208
4084
Tôi thấy tội lỗi vì đã sợ hãi.
08:59
Now I felt guilty for being weak.
160
539583
3042
Đáng lẽ tôi phải mạnh mẽ hơn.
09:03
I felt guilty for being scared.
161
543833
2584
Đáng lẽ tôi phải nói “không” quyết liệt hơn.
09:07
I was supposed to be stronger.
162
547667
3250
Đáng lẽ ra từ “không” của tôi phải có tác dụng.
Giờ thì khác, tôi bảo các con mình rằng nếu có chuyện gì xấu xảy ra với chúng
09:13
I was supposed to say "no" better.
163
553125
2250
đó không phải là vì chúng đã không ngăn cản nó
09:17
My "no" was supposed to be enough.
164
557417
3517
mà cũng không phải do bọn trẻ tự gánh vác để nói “không.”
09:20
Now instead, I try to tell my kids that if something bad happens to them,
165
560958
4143
Mặc dù nó cảm thấy vậy,
09:25
it's not because they didn't prevent it
166
565125
3018
nhưng tấn công tình dục không phải tự nhiên mà có.
09:28
nor is it on their shoulders alone to say "no."
167
568167
3000
Nó được tạo điều kiện từng ngày
bởi cách mà xã hội chúng ta xuyên tạc
09:32
Although it feels like it,
168
572083
1393
09:33
sexual assault doesn't occur in a vacuum.
169
573500
2542
và quy định cách chúng ta suy nghĩ về bạo lực tình dục:
09:37
It is enabled every single day
170
577125
3018
các chuẩn mực giới tính và khinh miệt cơ thể nữ giới luôn tồn tại,
09:40
by how our society misrepresents
171
580167
2642
09:42
and conditions us to think about sexual violence:
172
582833
3601
việc đổ lỗi cho nạn nhân
và nhiều hơn nữa.
09:46
the gender norms and systemic misogyny that are ever-present,
173
586458
4810
Đây không phải là vấn đề cá nhân,
nhất là khi có những nghiên cứu chỉ ra
09:51
the victimization of victims
174
591292
1851
09:53
and so much more.
175
593167
2309
cứ 4 bé gái thì có một bé gái bị lạm dụng
09:55
It is not just an individual problem,
176
595500
3726
và cứ 13 bé trai thì có một bé trai bị lạm dụng tình dục
ở một lúc nào đó trong tuổi thơ của chúng.
09:59
especially when some studies show
177
599250
2351
10:01
that as many as one in four girls
178
601625
2059
Điều đó có nghĩa chỉ cá nhân thôi thì chưa đủ để giải quyết.
10:03
and one in 13 boys experience sexual abuse
179
603708
3435
Và dĩ nhiên, khi tôi dạy cho con mình về sức mạnh và sự bền bỉ,
10:07
at some point during childhood.
180
607167
2434
10:09
And that means it's not just on individuals to solve it.
181
609625
4559
kiên trì và vượt qua khó khăn,
tôi muốn đảm bảo chúng hiểu được
10:14
So of course while I try to teach my kids about strength and resilience
182
614208
4810
mạnh mẽ không phải là một mình đối mặt với những thử thách và cảm xúc tiêu cực.
10:19
and persevering, and overcoming obstacles,
183
619042
3392
Thật vậy, đoàn kết cho ta sức mạnh
10:22
I make sure that they know
184
622458
1810
và nhờ giúp đỡ cũng cho ta sức mạnh.
10:24
strength doesn't mean facing challenges or dark feelings alone.
185
624292
3791
Tôi xấu hổ khi phải lên tiếng vì sợ mình mang dáng vẻ yếu đuối,
10:29
In fact, there's strength in numbers
186
629042
2809
10:31
and strength in asking for help.
187
631875
2518
nhưng tôi đã học được rằng
kể ra mọi chuyện xảy đến với tôi chỉ khiến tôi mạnh mẽ hơn.
10:34
I was ashamed to speak up for fear of appearing weak,
188
634417
4250
Nó khiến sự hổ thẹn trong tôi tan biến dần.
10:39
but what I learned
189
639583
1310
10:40
is talking about what happened to me only made me stronger.
190
640917
3958
Tôi dạy các con về sự dũng cảm,
và tôi muốn chúng biết
10:45
It made my shame start to dissipate.
191
645833
2417
những người can đảm, mạnh mẽ là người biết tìm kiếm sự giúp đỡ.
10:49
I teach my kids about courage,
192
649458
3226
Tôi nhớ khi còn nhỏ,
bố mẹ thường dắt tôi đến trạm xe buýt.
10:52
and I want them to know
193
652708
1601
10:54
that courageous, strong people ask for help.
194
654333
4435
Họ nói họ làm vậy để bảo vệ tôi,
và tôi đã tin vào điều đó.
Tôi nhớ mình đã luôn cảnh giác với những chiếc xe tải trắng
10:58
I remember when I was little,
195
658792
1517
11:00
my parents would walk me to the bus stop.
196
660333
2643
như tôi đã được răn dạy.
Nhưng giống như hơn 90% trẻ em từng bị lạm dụng tình dục,
11:03
They said it was to keep my safe,
197
663000
1643
11:04
and I believed that.
198
664667
1642
11:06
I remember always looking out for that white van
199
666333
2239
tôi không bị bắt cóc trên đường hay trong trung tâm mua sắm,
11:08
that I had been warned about.
200
668596
1417
11:11
But like over 90 percent of children who are sexually abused,
201
671250
3292
tôi đã bị một người tôi quen biết xâm hại.
11:15
I wasn't taken off a street corner or abducted from a shopping mall.
202
675542
3916
Bố mẹ đã làm mọi thứ có thể để bảo vệ tôi
nhưng điều không ai nhận ra
11:20
I was violated by someone I knew.
203
680667
3517
đó là sự hổ thẹn đã bắt đầu hình thành từ từ bên trong
ngay lúc ta bàn về “nguy hiểm từ người lạ“,
11:24
My parents did everything they could to protect me,
204
684208
3476
và về việc nói “không”,
và về việc đừng để trở thành nạn nhân.
11:27
but what none of us realized
205
687708
1393
11:29
was the foundation of shame that was building inside
206
689125
2851
Tất nhiên điều này hoàn toàn không có ý định từ trước.
11:32
when we talked about "stranger danger"
207
692000
2184
Họ chỉ làm điều mà bao phụ huynh chúng ta vẫn muốn làm...
11:34
and saying "no"
208
694208
1268
11:35
and not becoming a victim.
209
695500
1833
cứ tưởng rằng ta có thể làm gì đó để bảo vệ con mình khỏi điều xấu
11:38
Of course this wasn't intentional.
210
698375
2792
11:42
They did what all of us want to do as parents ...
211
702000
2875
nhưng thực tế là ta không thể.
11:45
imagine that there's something we can do to protect our children from bad things,
212
705875
5351
Và chúng ta không thể giải quyết vấn đề tấn công tình dục
bằng cách đổ hết tội lỗi lên đầu nạn nhân hoặc những người có thể sẽ là nạn nhân
11:51
but the fact is we can't.
213
711250
2351
hay thậm chí là người thân thiết.
11:53
And we can't solve the problem of sexual assault
214
713625
3434
Tội lỗi, 100%, thuộc về những kẻ xâm hại.
11:57
by shifting all of the blame onto victims or potential victims
215
717083
4310
Và vờ rằng tội lỗi nằm ở bất cứ nơi nào khác
12:01
or even our loved ones.
216
721417
1416
12:03
The blame, 100 percent, is with the perpetrators.
217
723833
4810
không chỉ giúp thủ phạm chối bỏ trách nhiệm
12:08
And pretending that it lies anywhere else
218
728667
2892
mà còn khiến cho nạn nhân thấy hổ thẹn.
12:11
not only allows those who commit assault to escape full responsibility
219
731583
4976
Và bản thân tôi đã quá mệt mỏi vì cảm thấy hổ thẹn.
12:16
but also perpetuates shame for victims.
220
736583
3334
Nói thật với mọi người.
Tôi đã viết ít nhất là 10 kết luận khác nhau cho bài nói này,
12:20
And I for one am tired of being ashamed.
221
740667
3166
nhưng không cái nào có vẻ thích hợp.
Và tôi nghĩ đó là vì chẳng có kết luận nào ở đây cả.
12:25
I'll be honest with you.
222
745083
1726
12:26
I wrote at least 10 different conclusions to this talk,
223
746833
3310
Không có cách nào để gói gọn chủ đề này vào một chiếc hộp,
12:30
but none of them felt right.
224
750167
1375
thắt nơ hoàn hảo
12:32
And I think that's because there isn't a conclusion here.
225
752458
3768
rồi đặt sang một bên, xem như xong chuyện.
12:36
There's no way to wrap this subject up in a box,
226
756250
3434
Vấn đề này đòi hỏi
12:39
tie it in a perfect bow,
227
759708
1643
những cuộc trò chuyện
liên tục, cởi mở và đôi khi là không thoải mái.
12:41
set it aside and call it done.
228
761375
2417
Và bây giờ tôi càng muốn bảo vệ con mình
12:45
This requires ongoing,
229
765083
2685
12:47
open
230
767792
1309
thì tôi nhận ra rằng tôi không thể bảo vệ chúng khỏi vấn đề xâm hại tình dục
12:49
and sometimes uncomfortable conversations.
231
769125
3143
tốt hơn những gì bố mẹ tôi đã có thể làm để bảo vệ tôi.
12:52
And as much as I want to protect my children now,
232
772292
3892
Nhưng tôi có thể bảo vệ chúng khỏi sự hổ thẹn.
12:56
what I've come to realize is I can't protect them from sexual violence
233
776208
3851
Cầu chúa các con tôi không phải trải qua những gì đã xảy ra với tôi.
13:00
any more than my parents could have protected me.
234
780083
3375
13:04
But what I can protect them from is shame.
235
784375
3768
Ít nhất, tôi muốn các con tôi biết rằng
13:08
God forbid my children go through what I went through.
236
788167
4809
tấn công tình dục không phải,
không bao giờ,
và sẽ không bao giờ là lỗi của chúng.
13:13
I, at the very least, want them to know
237
793000
3559
13:16
that sexual assault is not,
238
796583
2518
Cảm ơn các bạn.
13:19
never was
239
799125
1601
13:20
and never will be their fault.
240
800750
2708
13:24
Thank you.
241
804708
1250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7