Rory Bremner's one-man world summit

113,540 views ・ 2009-12-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Nguyễn Reviewer: Phuong Quach
00:15
Chris has been so nice.
0
15260
2000
Chris đã cư xử rất tốt.
00:17
I don't know how you keep it up, Chris, I really don't.
1
17260
2000
Tôi không biết anh làm bằng cách nào, Chris, tôi thực sự không biết.
00:19
So nice, all week. He's the kind of man you could say to,
2
19260
3000
Rất tốt, nguyên cả tuần. Bạn có thể nói về anh ta như thế này:
00:22
"Chris, I'm really sorry, I've crashed your car.
3
22260
3000
"Chris, tôi xin lỗi, tôi mới đâm phải xe anh rồi.
00:25
And it gets worse, I crashed it into your house.
4
25260
2000
Và tệ hơn nữa là, tôi đã đâm phải nhà anh.
00:27
Your house has caught fire.
5
27260
2000
Nhà anh đã bị cháy rồi.
00:29
And what's more, your wife has just run off with your best friend."
6
29260
3000
Hơn nữa, vợ anh đã bỏ anh để theo người bạn thân nhất của anh."
00:32
And you know that Chris would say, "Thank you."
7
32260
3000
Và bạn biết rằng Chris sẽ nói là "Cảm ơn."
00:35
(Laughter)
8
35260
2000
(Cười)
00:37
"Thank you for sharing, that's really interesting."
9
37260
2000
"Cảm ơn vì đã chia sẻ, điều đó thực sự thú vị đấy!"
00:39
(Laughter)
10
39260
1000
(Cười)
00:40
"Thank you for taking me to a place that I didn't know existed. Thank you."
11
40260
4000
"Cảm ơn vì đã đưa tôi đến 1 nơi mà tôi còn không biết đến nó. Cảm ơn!"
00:44
(Laughter)
12
44260
1000
(Cười)
00:45
One of the -- (Applause) Thank you for inviting us.
13
45260
3000
Một trong số... (Vỗ tay) Cảm ơn các bạn mời chúng tôi đến đây!
00:48
One of the things about appearing later on in the TED week is that,
14
48260
2000
Một trong những điều đã xuất hiện trong tuần lễ TED này là,
00:50
gradually, as the days go by,
15
50260
2000
thường thường, ngày qua ngày,
00:52
all the other speakers cover most of what you were going to say.
16
52260
3000
tất cả những diễn giả khác sẽ giấu nhẹm đi điều mà họ muốn nói.
00:57
(Laughter)
17
57260
1000
(Cười)
00:58
Nuclear fusion, I had about 10 minutes on that.
18
58260
4000
Phản ứng hạt nhân, tôi có 10 phút để nói về điều này.
01:02
Spectroscopy, that was another one.
19
62260
3000
Quang phổ học, đây là một vấn đề khác.
01:05
Parallel universes.
20
65260
2000
Vũ trụ song song.
01:07
And so this morning I thought, "Oh well, I'll just do a card trick."
21
67260
4000
Và sáng nay tôi lại nghĩ: "Chà, mình sẽ chỉ dùng mánh để đánh bài thôi."
01:11
(Laughter)
22
71260
2000
(Cười)
01:13
That one's gone as well.
23
73260
2000
Điều đó cũng biến đi luôn rồi.
01:15
And today is Emmanuel's day, I think we've agreed that, already, haven't we?
24
75260
3000
Hôm nay là ngày Emmanuel, chúng ta đều nhất trí, đúng không?
01:18
Emmanuel? Absolutely. (Applause)
25
78260
3000
Emmanuel? Đương nhiên rồi! (Vỗ tay)
01:21
I was planning on finishing on a dance ...
26
81260
2000
Tôi định kết thúc bài nói bằng một điệu nhảy...
01:23
(Laughter)
27
83260
1000
(Cười)
01:24
So, that's going to look pretty shabby now.
28
84260
3000
Và điều đó sẽ khá là kinh.
01:27
So, what I thought I'd do is -- in honor of Emmanuel --
29
87260
2000
Điều tôi nghĩ mình nên làm là - bày tỏ lòng tôn kính của mình với Emmanuel -
01:29
is, what I can do is to launch today the first
30
89260
4000
là, điều tôi có thể làm hôm nay là tổ chức
01:33
TED Global auction.
31
93260
2000
phiên đấu giá đầu tiên của TED Global.
01:35
If I could start, this is the Enigma decoding machine.
32
95260
4000
Nếu tôi có thể bắt đầu, đây là một máy giải những dòng mật mà khó hiểu.
01:39
(Laughter)
33
99260
1000
(Cười)
01:40
Who will start me with $1,000? Anyone?
34
100260
4000
Ai sẽ bắt đầu với 1000 đô nào? Có ai không?
01:44
Thank you. Bruno's face, just then,
35
104260
2000
Cảm ơn. Gương mặt của Bruno, sau đó,
01:46
he said, "No, don't go through this. Don't, please don't.
36
106260
2000
anh nói: "Không, đừng chấp nhận, đừng, làm ơn đừng làm vậy!
01:48
Don't go through this. Don't do it."
37
108260
2000
Đừng đồng ý nó. Đừng làm điều này!"
01:50
(Laughter)
38
110260
4000
(Cười)
01:54
I'm worried. When I first got the invitation,
39
114260
3000
Tôi rất lo lắng. Khi mà tôi mới nhận được thư mời,
01:57
they said somewhere in the thing, they said, "15 minutes to change the world,
40
117260
2000
trong thư mời đó họ có đề cập một việc rằng: "15 phút để thay đổi thế giới,
01:59
your moment onstage." 15 minutes to change the world.
41
119260
3000
khoảnh khắc trên sân khấu." 15 phút để thay đổi thế giới.
02:02
I don't know about you, it takes me 15 minutes to change a plug.
42
122260
2000
Tôi không biết bạn thế nào, nhưng tôi cần 15 phút để thay cái phích cắm."
02:04
(Laughter)
43
124260
1000
(Cười)
02:05
So, the idea of changing the world is really quite an extraordinary one.
44
125260
4000
Cái ý tưởng thay đổi thế giới này khá là to lớn đấy!
02:09
Well, of course now we know we don't have to change a plug,
45
129260
2000
Dĩ nhiên bây giờ chúng ta biết chúng ta không phải thay phích nào cả!
02:11
now we've seen that wonderful demonstration
46
131260
2000
Bây giờ chúng ta được thấy
02:13
of the wireless electric -- fantastic. You know, it inspires us.
47
133260
3000
thiết bị điện tử không dây - tuyệt vời. Nó truyền cảm hứng cho chúng ta.
02:16
300 years ago he'd have been burnt at the stake for that.
48
136260
3000
Nếu là 300 năm trước thì chúng ta đã bị thiêu vì điều đó rồi.
02:19
(Laughter)
49
139260
1000
(Cười)
02:20
And now it's an idea.
50
140260
2000
Và bây giờ nó là một ý tưởng.
02:22
(Laughter)
51
142260
1000
(Cười)
02:23
It's great. It's fantastic.
52
143260
2000
Nó thật tuyệt vời. Đúng là không tưởng.
02:25
But you do meet some fantastic people,
53
145260
2000
Nhưng bạn có gặp vài người tuyệt vời.
02:27
people who look at the world in a totally different way.
54
147260
2000
Những người nhìn vào thế giới này bằng con mắt hoàn toàn khác.
02:29
Yesterday, David Deutsch, another one
55
149260
2000
Ngày hôm qua, David Deutsch một người khác
02:31
who covered most of what I was going to say.
56
151260
2000
đã theo dõi gần như tất cả những thứ tôi định nói.
02:33
(Laughter)
57
153260
2000
(Cười)
02:35
But when you think of the world in that way,
58
155260
2000
Nhưng khi bạn nghĩ thế giới theo cách đó,
02:37
it does make going to Starbucks a whole new experience, don't you think?
59
157260
3000
làm cho việc đi tới Starbuck trở thành trải nghiệm hoàn toàn mới, phải không?
02:40
I mean, he must walk in and they will say,
60
160260
2000
Ý tôi là, anh phải bước vào rồi họ nói.
02:42
"Would you like a macchiato,
61
162260
2000
"Anh muốn Macchiato
02:44
or a latte, or an Americano,
62
164260
2000
Latte, hay là 1 ly Americano,
02:46
or a cappuccino?"
63
166260
2000
hay Capuccino?"
02:48
And he'll say,
64
168260
2000
Và anh ta sẽ nói rằng,
02:50
"You're offering me things that are infinitely variable."
65
170260
3000
"Anh đang mời tôi những thứ mà biến đổi vô hạn."
02:53
(Laughter)
66
173260
2000
(Cười)
02:55
"How can your coffee be true?"
67
175260
2000
"Làm sao cà phê của anh lại là thật được nhỉ?"
02:57
(Laughter)
68
177260
2000
(Cười)
02:59
And they will say,
69
179260
2000
Và họ sẽ nói rằng,
03:01
"Would you mind if I serve the next customer?"
70
181260
2000
"Anh có phiền không nếu tôi phục vụ người tiếp theo?"
03:03
(Laughter)
71
183260
2000
(Cười)
03:05
And Elaine Morgan yesterday, wasn't she wonderful?
72
185260
2000
Elaine Morgan hôm qua tuyệt quá phải không?
03:07
Fantastic. Really good.
73
187260
2000
Tuyệt vời. Rất tốt.
03:09
Her talk about the aquatic ape, and the link, of course,
74
189260
2000
Bài nói về khỉ nước, của bà và sự liên hệ,
03:11
the link between Darwinism
75
191260
3000
liên hệ với học thuyết Darwin.
03:14
and the fact that we are all naked beneath this --
76
194260
2000
và sự thật là chúng ta đều không mặc gì -
03:16
we're not hirsute and we can swim rather well.
77
196260
3000
chúng ta không lông lá và còn có thể bơi khá tốt.
03:19
And she said, you know, she's 90. She's running out of time, she said.
78
199260
2000
Và bà nói, bà được 90, cũng gần đất xa trời.
03:21
And she's desperate to find more evidence for the link.
79
201260
3000
Bà ấy tuyệt vọng khi tìm chứng cứ của mối liên hệ đó.
03:24
And I think, "I'm sitting next to Lewis Pugh."
80
204260
2000
Và tôi nghĩ: "Tôi đang ngồi cạnh Lewis Pugh."
03:26
(Laughter)
81
206260
1000
(Cười)
03:27
This man has swum around the North Pole, what more evidence do you want?
82
207260
4000
Người đàn ông này đã bơi quanh Bắc cực bà còn cần bằng chứng gì nữa không?
03:31
(Laughter)
83
211260
2000
(Cười)
03:33
And there he is.
84
213260
2000
Anh ấy đây này.
03:35
(Applause)
85
215260
1000
(Vỗ tay)
03:36
That's how TED brings these connections together.
86
216260
2000
Đó là cách TED đưa những mối quan hệ lại gần nhau hơn.
03:38
I wasn't here on Tuesday. I didn't actually see Gordon Brown's
87
218260
2000
Tôi không ở đây hôm thứ ba. Tôi không thực sự thấy
03:40
job application -- um, sorry.
88
220260
2000
Gordon Brown nộp đơn xin tuyển dụng - um... Xin lỗi.
03:42
(Laughter)
89
222260
1000
(Cười)
03:43
I'm so sorry. (Applause)
90
223260
2000
Tôi rất xin lỗi. (Vỗ tay)
03:45
I'm so sorry. No, no. (Applause)
91
225260
2000
Tôi rất xin lỗi. Ôi không, không. (vỗ tay)
03:47
No, no, ahh ... (Applause)
92
227260
4000
Không, không, thiệt tình... (Vỗ tay)
03:51
(As Brown): "Global problems require Scottish solutions."
93
231260
4000
Theo Brown nói "Vấn đề toàn cầu cần có giải pháp của Scotland"
03:55
(Laughter)
94
235260
2000
(Cười)
03:57
The problem I have is because Gordon Brown, he comes onstage
95
237260
2000
Vấn đề của tôi là khi Gordon Brown bước ra sân khấu
03:59
and he looks for all the world like a man
96
239260
2000
và anh ấy trông đợi cả thế giới như một người đàn ông
04:01
who's just taken the head off a bear suit.
97
241260
2000
vừa mới cởi cái đầu hình con gấu ra.
04:03
(As Brown): "Hello, can I tell you what happened in the woods back there?
98
243260
5000
"Chào, tôi nói cho anh biết cái gì mới xảy ra trong khu rừng đó nha!
04:08
Uh, no." (Laughter)
99
248260
2000
Ồ, không" (Cười)
04:10
"I'm sorry. I've only got 18 minutes, 18 minutes to talk about saving the world,
100
250260
5000
"Tôi xin lỗi. Tôi có 18 phút, 18 phút để nói về việc cứu nguy thế giới,
04:15
saving the planet, global institutions.
101
255260
2000
cứu hành tinh này, cứu thể chế toàn cầu.
04:17
Our work on climate change,
102
257260
2000
Công việc nghiên cứu sự biến đổi khí hậu,
04:19
I've only got 18 minutes, unfortunately I'm not able to tell you about
103
259260
3000
Tôi chỉ có 18 phút thôi, rất tiếc vì tôi không thể kể cho các bạn
04:22
all the wonderful things we're doing to promote the climate change agenda
104
262260
4000
về những thứ tuyệt vời chúng tôi đang làm để thúc đẩy lịch trình biến đổi khí hậu.
04:26
in Great Britain,
105
266260
2000
ở Vương Quốc Anh,
04:28
like the third runway we're planning at Heathrow Airport ..."
106
268260
3000
như là đường băng thứ 3 chúng tôi đang tính làm ở Heathrow Airport..."
04:31
(Laughter)
107
271260
3000
(Cười)
04:34
"The large coal-fired power station we're building
108
274260
2000
"Trạm điện bằng than đốt chúng tôi đang xây
04:36
at King's North,
109
276260
2000
ở King's North,
04:38
and of course the exciting news that only today,
110
278260
2000
và đương nhiên có cả những tin vô cùng hay ho mà chỉ có hôm nay,
04:40
only this week, Britain's only manufacturer
111
280260
3000
chỉ trong tuần này, nhà sản xuất tua bin gió
04:43
of wind turbines has been forced to close.
112
283260
3000
duy nhất của Anh đã bị bắt đóng cửa.
04:46
No time, unfortunately,
113
286260
2000
Rất tiếc, không có thời gian,
04:48
to mention those."
114
288260
2000
để nói về chúng."
04:50
(Applause)
115
290260
4000
(Vỗ tay)
04:54
"British jobs for Scottish people ...
116
294260
3000
"Những công việc của người Anh dành cho những người Scotland...
04:57
No." (Laughter)
117
297260
4000
Không." (Cười)
05:01
"Christian principles, Christian values.
118
301260
2000
"Những nguyên tắc, giá trị của Cơ Đốc giáo.
05:03
Thou shalt not kill, thou shalt not steal,
119
303260
3000
Anh không được giết, anh không được ăn cắp,
05:06
thou shalt not covet thy neighbor's wife."
120
306260
2000
Anh không được để ý cô vợ hàng xóm."
05:08
(Laughter)
121
308260
3000
(Cười)
05:11
"Although to be honest, when I was at Number 11 that was never going to be a problem."
122
311260
3000
"Dù vậy, thực ra, lúc tôi ở Number 11, nó chưa bao giờ là vấn đề hết."
05:14
(Laughter)
123
314260
3000
(Cười)
05:17
(As Tony Blair): "Yeah, alright, come on, eh.
124
317260
4000
(Giả Tony Blair): "Yeah, được rồi, vào đi, eh.
05:21
Alright Gordon, come on, eh.
125
321260
2000
Được rồi Gordon, vào đây, eh.
05:23
I just, can I just say a few things about,
126
323260
2000
Tôi có thể nói vài điều về,
05:25
first about Cherie, because she's a wonderful lady,
127
325260
2000
Đầu tiên là Cherie, cổ là một người phụ nữ tuyệt vời,
05:27
my wife, with a wonderful smile.
128
327260
4000
vợ tôi, với một nụ cười xinh đẹp.
05:31
That reminds me, I must post that letter."
129
331260
2000
Nó nhắc tôi rằng mình phải gửi bức thư đó đi mới được."
05:33
(Laughter)
130
333260
2000
(Cười)
05:35
"I just think, you know, what people forget,
131
335260
2000
"Tôi chỉ nghĩ là, điều người ta quên,
05:37
Gordon and I, we always got on perfectly well.
132
337260
3000
Gordon và tôi, chúng tôi đều hòa hợp nhau mà.
05:40
Alright, it was never exactly 'Brokeback Mountain.'"
133
340260
3000
Được rồi, không phải "Chuyện tình sau núi" đâu."
05:43
(Laughter)
134
343260
3000
(Cười)
05:46
"You know, I wrote to him, just before I left office. I said,
135
346260
2000
"Tôi đã viết cho anh ấy, ngay trước khi tôi rời văn phòng. Tôi nói,
05:48
'Can I rely on your support for the next month?'
136
348260
2000
'Tôi có thể tin tưởng vào sự hỗ trợ của anh trong tháng tới không?'
05:50
And he wrote back. He said, 'No, you can't.'
137
350260
4000
Và ảnh trả lời. 'Không, không đâu.'
05:54
Which kind of surprised me, because I'd never seen 'can't' spelled that way before."
138
354260
3000
Điều này làm tôi khá ngạc nhiên, tôi chưa từng thấy chữ 'can't' phát âm như vậy."
05:57
(Laughter)
139
357260
5000
(Cười)
06:02
Another thing Gordon could have mentioned in his speech
140
362260
2000
Điều khác mà Gordon có thể nhắc tới trong bài nói của ông
06:04
to the Mansion House in 2002 --
141
364260
3000
ở Mansion House năm 2002 -
06:07
that was to the building; the people weren't listening.
142
367260
2000
là về tòa nhà, những người không lắng nghe.
06:09
But the people, when talking about the finance industry, he said,
143
369260
2000
Nhưng người dân, khi nói về nền công nghiệp tài chính, ông nói,
06:11
"What you as the city of London have done for financial services,
144
371260
6000
"Cái gì mà Luân Đôn đã làm cho dịch vụ tài chính,
06:17
we, as a government, hope to do for the economy as a whole."
145
377260
3000
chúng tôi, vai trò là chính phủ, hi vọng làm điều gì đó cho toàn thể nền kinh tế."
06:20
(Laughter)
146
380260
3000
(Cười)
06:23
When you think what's happened to financial services,
147
383260
2000
Khi anh nghĩ tới điều đã xảy đến cho những dịch vụ tài chính,
06:25
and you see what's happened to the economy, you think,
148
385260
2000
và anh thấy cái gì xảy ra với nền kinh tế, anh nghĩ,
06:27
"Well, there is a man who delivers on his promises."
149
387260
2000
"Chà, có một người lúc nào cũng giữ lời hứa của mình."
06:29
(Laughter)
150
389260
1000
(Cười)
06:30
But we're in a new world now. We're in a completely new world.
151
390260
2000
Nhưng giờ ta đang ở một thế giới mới. Ta đang ở một thế giới hoàn toàn mới.
06:32
This is the first time that I can remember, where if you get a letter
152
392260
2000
Đây là lần đầu tiên tôi có thể nhớ, khi bạn nhận được một bức thư
06:34
from the bank manager about a loan, you don't know if you're borrowing
153
394260
2000
từ quản lý ngân hàng về một khoản nợ, bạn không biết bạn đang mượn
06:36
money from him, or if he's borrowing money from you.
154
396260
2000
tiền từ họ hay họ mượn từ bạn.
06:38
Am I right?
155
398260
2000
Tôi nói đúng không?
06:40
These extraordinary things, Icelandic Internet accounts.
156
400260
2000
Những thứ phi thường như là tài khoản Internet của Iceland.
06:42
Did anyone here have an Icelandic Internet account?
157
402260
3000
Có ai ở đây sở hữu kiểu tài khoản đó không?
06:45
Why would you do that? Why would -- It's like one step up
158
405260
2000
Tại sao bạn làm như vậy? Sao? Giống như một người đứng lên
06:47
from replying to one of those emails from Nigeria, isn't it?
159
407260
3000
để trả lời cho những email từ Nigeria, phải không?
06:50
(Laughter)
160
410260
1000
(Cười)
06:51
Asking for your bank details.
161
411260
2000
Hỏi về tài khoản ngân hàng của bạn.
06:53
And, you know, Iceland, it was never going to cut it.
162
413260
3000
Và Iceland sẽ không bao giờ cắt giảm nó.
06:56
It didn't have that kind of collateral.
163
416260
2000
Không hề có những kiểu như thế chấp.
06:58
What does it have? It has fish, that's all.
164
418260
3000
Họ có cái gì? Cá, vậy thôi.
07:01
That's why the Prime Minister went on television. He said,
165
421260
2000
Nên khi thủ tướng lên TV, ông ấy đã nói,
07:03
"This has left us all
166
423260
2000
"Điều này đã để lại cho chúng ta
07:05
with a very big haddock."
167
425260
2000
với một con cá tuyết rất lớn."
07:07
(Laughter)
168
427260
4000
(Cười)
07:11
A lot of what I do -- I have to try and make sense
169
431260
2000
Nhiều thứ tôi làm. Tôi phải cố gắng hiểu
07:13
of things before I can make nonsense of them.
170
433260
2000
trước khi tôi có thể làm chúng vô lý đi.
07:15
And making sense of the financial crisis is very, very difficult.
171
435260
3000
Và hiểu về cơn khủng hoảng kinh tế thì thất là rất khó.
07:18
Luckily, somebody like George Bush was really helpful.
172
438260
2000
May thay, những người như George Bush rất được việc.
07:20
He summed it up, really, at a dinner.
173
440260
2000
Ông ấy tóm tắt tại bàn ăn tối.
07:22
He was speaking at a dinner, he said,
174
442260
3000
Tại đó, ông ấy nói,
07:25
"Wall Street got drunk."
175
445260
2000
"Wall Street xỉn rồi."
07:27
(Laughter)
176
447260
2000
(Cười)
07:29
"And now it's got a hangover."
177
449260
3000
"Và bây giờ nó lầy lắm rồi."
07:32
And that's, you know, that's something --
178
452260
2000
Và nó là cái gì đó -
07:34
(Applause)
179
454260
5000
(Vỗ tay)
07:39
And that's something we can relate to.
180
459260
2000
Và nó là cái gì đó chúng ta có thể liên hệ.
07:41
It's certainly something he can relate to.
181
461260
2000
Chắc chắn nó là thứ ông có thể liên hệ.
07:43
(Laughter)
182
463260
2000
(Cười)
07:45
And the other one, of course, is Donald Rumsfeld, who said,
183
465260
2000
Và một người nữa là Donald Rumsfeld:
07:47
"There are the known knowns, the things we know we know.
184
467260
4000
"Có những thứ đã biết được biết, những thứ chúng ta biết là biết.
07:51
And then you got the known unknowns,
185
471260
3000
Và sau đó bạn không hiểu những điều bạn đã hiểu,
07:54
the things we know we don't know.
186
474260
2000
những thứ bạn biết là bạn không biết.
07:56
And then you got the unknown unknowns, those are the things
187
476260
2000
Và rồi bạn lại không hiểu những điều bạn không hiểu, chúng là những thứ
07:58
we don't know we don't know."
188
478260
2000
chúng ta không biết điều ta không biết."
08:00
And being English, when I first heard that I thought, "What a load of cock."
189
480260
2000
Là người Anh, lần đầu tôi nghe rồi tôi thầm nghĩ: "Vớ vẩn thật."
08:02
And then, you're now, well, actually, that's what this is about.
190
482260
5000
Và rồi, bây giờ, thực ra, chuyện chỉ có vậy thôi.
08:07
This whole, what Ben Bernanke has said,
191
487260
2000
Tất cả những thứ Ben Bernanke đã nói,
08:09
the chaotic unwinding of the world's financial system,
192
489260
4000
một mớ hổ lốn của nền kinh tế thế giới,
08:13
it's about -- they don't know, they didn't know what they were doing.
193
493260
3000
chuyện là -- họ không biết những điều họ đã từng làm.
08:16
In 2006, the head of the American Mortgage Bankers Association said, quote,
194
496260
4000
Vào năm 2006, người đứng đầu hiệp hội Cho vay thế chấp Mỹ cho rằng:
08:20
"As we can clearly see,
195
500260
4000
"Như ta dễ dàng thấy thì
08:24
no seismic occurrence
196
504260
2000
không một sự cố lớn nào
08:26
is about to overwhelm the U.S. economy."
197
506260
2000
có thể vùi lấp nền kinh tế Mỹ được."
08:28
Now, there is a man on top of his job.
198
508260
2000
Bây giờ, có một người đang ở đỉnh cao công việc.
08:30
(Laughter)
199
510260
1000
(Cười)
08:31
And when the crisis was happening, the head of quantitative equities
200
511260
2000
và khi sự cố xảy đến, người đứng đầu sở Công bằng định lượng
08:33
at Lehman Brothers said,
201
513260
2000
ở Lehman Brother cho biết:
08:35
"Events which models predicted would happen
202
515260
3000
"Những sự kiện mà người ta nói sẽ
08:38
once every 10,000 years
203
518260
2000
xảy ra 10000 năm một lần
08:40
happened every day for three days."
204
520260
3000
thì sẽ xảy ra mỗi ngày, trong vòng 3 ngày."
08:43
So, it's extraordinary. It's a new world that's very, very difficult to make sense of.
205
523260
3000
Nó thật kì lạ. Đây là một thế giới mới rất rất khó để có thể hiểu được.
08:46
But we have a new hope. We have a new man.
206
526260
4000
Nhưng chúng ta có một hi vọng mới. Chúng ta có một anh chàng mới.
08:50
America has now elected its first openly black President.
207
530260
3000
Nước Mỹ vừa mới có một tổng thống người da đen đầu tiên.
08:53
(Laughter)
208
533260
2000
(Cười)
08:55
Wonderful news.
209
535260
2000
Tin tốt đấy!
08:57
Not only that, he's left-handed. Have you noticed this?
210
537260
2000
Không chỉ vậy, ông ấy thuận tay trái. Bạn có để ý điều này không?
08:59
How many people here are left-handed?
211
539260
2000
Có bao nhiêu người thuận tay trái đâu?
09:01
You see, a lot of the people that I most admire,
212
541260
2000
Thấy không? Có nhiều người tôi rất ngưỡng mộ,
09:03
they're great artists, great designers, great thinkers,
213
543260
2000
họ là những nghệ sĩ, nhà thiết kế, nhà tư duy vĩ đại,
09:05
they're left-handed.
214
545260
2000
họ thuận tay trái.
09:07
And somebody said to me last night, you know, being left-handed,
215
547260
2000
Có người đã nói tôi hồi tối hôm qua, trở thành người thuận tay trái,
09:09
you have to learn to write without smudging the ink.
216
549260
4000
bạn phải tập cách viết mà không làm cho lem mực.
09:13
And somebody was talking about metaphors on Monday.
217
553260
2000
Có người đã nói về phép ẩn dụ hôm thứ hai.
09:15
And I thought, what a wonderful metaphor, isn't it? An American President who
218
555260
2000
Tôi nghĩ, điều ẩn dụ này hay quá. Một tổng thống Mỹ
09:17
has to write without smudging the ink.
219
557260
3000
người phải viết bài mà không để bị lem mực.
09:20
You like that one? As opposed to you could see
220
560260
2000
Bạn có thích không? Trái với những gì bạn có thể thấy
09:22
George Bush, well, what's the metaphor there?
221
562260
3000
George Bush, điều ẩn dụ ở đây là gì?
09:25
I think it would be something out of the aquatic ape thing, wouldn't it?
222
565260
2000
Tôi nghĩ nó là thứ gì đó không phải là đám tinh tinh nước phải không?
09:27
"Well, you know I'm sorry about that.
223
567260
2000
"Tôi rất tiếc vì điều đó.
09:29
I'm right-handed but I seem to have smudged that ink as well."
224
569260
3000
Tôi thuận tay phải nhưng hình như tôi làm mực lem rất giỏi."
09:32
(Laughter)
225
572260
2000
(Cười)
09:34
But, you know, he's gone. Now he's gone.
226
574260
2000
Nhưng ông ta đi rồi. Giờ ông ta đi rồi.
09:36
That's eight years of American History, eight minutes of my act,
227
576260
2000
Đó là 8 năm lịch sử của Mỹ, tám phút hành động của tôi,
09:38
just gone like that.
228
578260
2000
biến mất như thế.
09:40
"You know, it's the end of an error [sic].
229
580260
2000
"Điều này chấm dứt một sai lầm. [đúng như trong nguyên văn]
09:42
I happen to believe it was a great error.
230
582260
3000
Tôi tự nhiên tin rằng đây là một sai lầm rất lớn.
09:45
I know folks said to me they believe it was one of the greatest errors
231
585260
2000
Họ hàng tôi nói rằng họ tin đó là một trong những sai lầm lớn nhất
09:47
in the history of the United States.
232
587260
3000
trong lịch sử Mỹ.
09:50
But we proved them wrong in Iraq.
233
590260
3000
Nhưng ở Iraq ta đã chứng minh họ sai.
09:53
They said there was no link between Iraq and Al Qaeda.
234
593260
3000
Họ nói không hề có mối liên quan gì giữa Iraq với Al Qaeda.
09:56
There is now."
235
596260
2000
Có đấy!"
09:58
(Laughter)
236
598260
1000
(Cười)
09:59
"But I have a message for the suicide bombers,
237
599260
3000
"Nhưng tôi có một thông điệp đến với những người đánh bom liều chết,
10:02
for those people who've blown themselves up."
238
602260
3000
những người thổi phồng chính bản thân họ."
10:05
(Laughter)
239
605260
3000
(Cười)
10:08
"We're going to find you."
240
608260
2000
"Chúng tôi chuẩn bị tìm mấy người đó."
10:10
(Laughter)
241
610260
1000
(Cười)
10:11
"We're going to make sure you don't do it again."
242
611260
2000
"Chúng tôi đảm bảo mấy người sẽ không làm trò đó nữa."
10:13
(Laughter)
243
613260
1000
(Cười)
10:14
But now he's gone, and it's great to see one of the --
244
614260
2000
Nhưng giờ ông ấy đi rồi, và thật tuyệt vời khi thấy một trong những -
10:16
arguably one of the worst speech makers
245
616260
2000
người mà ta có thể cho rằng là một trong những kẻ làm diễn văn dở nhất
10:18
in American history,
246
618260
2000
trong lịch sử nước Mỹ,
10:20
now given way to one of the greatest, in Obama.
247
620260
2000
giờ thì nhường chỗ cho một trong những người giỏi nhất, tại Obama.
10:22
You were there, maybe, on the night of his victory.
248
622260
2000
Bạn có thể đã ở đó, trong cái đêm chiến thắng đến với ông ấy.
10:24
And he spoke to the crowd in Chicago, he said,
249
624260
3000
Và ông nói với đám đông ở Chicago rằng:
10:27
"If there is anyone out there
250
627260
5000
"Nếu có ai đó ngoài kia
10:32
who still doubts
251
632260
3000
vẫn còn nghi ngờ
10:35
that America is a place
252
635260
5000
rằng nước Mỹ là một nơi
10:40
where all things are possible ..."
253
640260
2000
mọi thứ đều có thể..."
10:42
I can't do the whole thing because it would take too long, it really would.
254
642260
2000
Tôi không thể nói hết vì mất thời gian.
10:44
(Laughter)
255
644260
1000
(Cười)
10:45
But you get the picture. And then it goes to the inauguration.
256
645260
4000
Nhưng bạn hiểu đó. Sau đó sẽ là lễ nhậm chức.
10:49
And he and the Chief Justice, they trip over each other,
257
649260
2000
Ông ấy và Thẩm phán trưởng, họ vấp phải nhau,
10:51
they get their words wrong and they screw the thing up.
258
651260
2000
họ hiểu sai ý nhau và họ làm mọi thứ rối tung.
10:53
And there is George Bush sitting there going, "Heh heh heh heh ..."
259
653260
2000
Và George Bush ngồi đằng kia bắt đầu, "Heh heh heh..."
10:55
(Laughter)
260
655260
1000
(Cười)
10:56
"Not so easy is it? Heh heh heh."
261
656260
2000
"Không dễ, phải không? Heh heh heh."
10:58
(Laughter)
262
658260
2000
(Cười)
11:00
But the interesting thing is, Gordon Brown was talking about Cicero,
263
660260
3000
Nhưng điều thú vị là, Gordon Brown nói về Cicero,
11:03
who said, people would listen to a speech, they said, "Great speech."
264
663260
2000
những người sẽ đến nghe bài diễn thuyết, họ nói: "Nói hay lắm."
11:05
And then they'd listen to Demosthenes,
265
665260
2000
Và rồi, họ nghe Demosthenes,
11:07
and they'd say, "Let's march."
266
667260
2000
rồi họ nói: "Diễu hành thôi!"
11:09
And we all want to believe in President Obama.
267
669260
3000
Và chúng ta đều muốn tin tưởng tổng thống Obama.
11:12
It's rather like that line in the film "As Good As it Gets."
268
672260
3000
Rất giống với lời thoại trong phim "As good as it gets."
11:15
Do you remember that film with Helen Hunt and Jack Nicholson,
269
675260
2000
Bạn có nhớ bộ phim có Helen Hunt và Jack Nicholson,
11:17
and Helen Hunt says to Jack Nicholson, "What do you see in me?"
270
677260
3000
và Helen nói với Jack, "Anh thấy gì trong em?"
11:20
And Jack Nicholson just says,
271
680260
2000
Jack chỉ nói rằng:
11:22
"You make me want to be a better man."
272
682260
3000
"Em khiến anh thành một con người tốt hơn."
11:25
And you want a leader who inspires and challenges
273
685260
2000
Và bạn muốn một người lãnh đạo truyền cảm hứng và thử thách
11:27
and makes you want to be a better citizen. Right?
274
687260
3000
rồi bạn muốn thành một công dân tốt hơn. Phải không?
11:30
But at the moment, it's a Cicero thing.
275
690260
2000
Nhưng rồi, lại là một điều của Cicero.
11:32
We like what Barack Obama says, but we don't do anything about it.
276
692260
2000
Ta thích điều Obama nói, nhưng ta không bao giờ làm.
11:34
So he comes over to this country, and he says,
277
694260
3000
Nên ông ấy đi tới đất nước này và nói:
11:37
"We need
278
697260
2000
"Chúng ta cần
11:39
a big fiscal stimulus."
279
699260
3000
một sự kích tài chính thật lớn."
11:42
And everyone goes, "Great!" He leaves the country
280
702260
2000
Và mọi người nói rằng: "Tuyệt!" rồi ông rời đất nước này
11:44
and the French and the Germans go, "No, no, forget about that,
281
704260
3000
và người Pháp, người Đức la lên: "Không, quên nó đi,
11:47
absolutely not." Nothing happens. He goes to Strasburg.
282
707260
2000
không bao giờ." Không có gì xảy ra. Ông đi tới Strasburg.
11:49
He says, "We need more boots on the ground in Afghanistan."
283
709260
4000
Ông nói: "Chúng ta cần đặt chân lên Afghanistan nhiều hơn nữa."
11:53
And everyone goes, "Great idea."
284
713260
2000
Và mọi người lại nói: "Hay đấy!"
11:55
He leaves, people go, "No no no, we're not going to do that.
285
715260
2000
Ông ta rời đi, họ lại bắt đầu: "Không không, chúng ta sẽ không làm thế.
11:57
5,000 maximum, and no rockets. No, no, not going to do it."
286
717260
3000
5000 là tối đa, và không tên lửa. Không được làm như thế!"
12:00
He goes to Prague, he says, "We believe in a nuclear-free world."
287
720260
3000
Ông tới Prague: "Chúng tôi tin một thế giới không vũ khí hạt nhân."
12:03
And it's great to have an American president who can say the word "nuclear,"
288
723260
3000
Và thật tuyệt vời khi được nghe một tổng thống Mỹ nói lên chữ "hạt nhân",
12:06
let's just point that out first.
289
726260
2000
hãy chỉ ra điều đó trước đã.
12:08
Do you remember that? George Bush, "A nu-ca-ler."
290
728260
2000
Bạn nhớ không? George Bush: "A Nu-ca-lơ".
12:10
Sorry, what? "A nu-ca-ler."
291
730260
3000
Xin lỗi, cái gì cơ? "A nu-ca-lơ."
12:13
(Laughter)
292
733260
1000
(Cười)
12:14
Could you say "avuncular"? "Avunclear."
293
734260
3000
Anh nói "avuncular" à? "Avunculear."
12:17
(Laughter)
294
737260
1000
(Cười)
12:18
Thank you very much.
295
738260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
12:20
But he says, "We want a nuclear-free world."
296
740260
2000
Nhưng ông ấy nói: "Chúng tôi muốn một thế giới không vũ khí hạt nhân."
12:22
And that day, North Korea, that very day,
297
742260
2000
Và ngày đó, chính xác là ngày đó, Bắc Triều Tiên
12:24
North Korea is just seeing if it can
298
744260
2000
Bắc Triều Tiên chỉ xem xét liệu họ có thể
12:26
just get one over Japan --
299
746260
3000
vượt qua Nhật Bản hay không --
12:29
(Laughter) --
300
749260
1000
(Cười) --
12:30
and land it before ...
301
750260
2000
và hạ cánh trước khi..
12:32
So, where do we look for inspiration? We've still got Bill Clinton.
302
752260
3000
Nào, chúng ta tìm cảm hứng ở đâu? Chúng ta vẫn còn Bill Clinton.
12:35
"Travels the world." (Laughs)
303
755260
3000
"Du lịch vòng quanh thế giới." (Cười)
12:38
"I believe, I believe it was President Dwight D. Eisenhower who said ..."
304
758260
7000
"Tôi tin, tôi tin tổng thống Dwight D. Eisenhower đã nói..."
12:45
(Laughter)
305
765260
1000
(Cười)
12:46
"Tell a lie; it was Diana Ross ..."
306
766260
2000
"Xạo quá, đó là Diana Ross..."
12:48
(Laughter)
307
768260
1000
(Cười)
12:49
"... who said, reach out and touch ..."
308
769260
3000
"...người từng nói, vươn ra và chạm tới..."
12:52
(Laughter)
309
772260
2000
(Cười)
12:54
"... somebody's gla -- hand."
310
774260
2000
"... cánh tay của ai đó."
12:56
(Laughter)
311
776260
2000
(Cười)
12:58
"Make this world a better place, if you can.
312
778260
3000
"Làm thế giới này trở nên tố hơn, nếu có thể.
13:01
I just think that's important. I really do.
313
781260
3000
Tôi nghĩ nó quan trọng. Thực sự vậy.
13:04
And I was hoping Hillary would get to the White House,
314
784260
2000
Tôi đang mong Hillary có thể bước chân vào nhà trắng,
13:06
because she'd have been out of our home for four years.
315
786260
2000
vì bà ấy đã bỏ nhà đi 4 năm nay rồi.
13:08
And I, you know." (Laughter)
316
788260
2000
Và tôi nữa, bạn biết đấy." (Cười)
13:10
"So, when that didn't work out I had to make a few arrangements, let me tell you."
317
790260
3000
"Và khi mọi chuyện không hiệu quả, tôi phải sắp xếp vài thứ, để tôi nói bạn nghe."
13:13
(Laughter)
318
793260
2000
(Cười)
13:15
So, there's him. In Britain we have Prince Charles:
319
795260
2000
Đó là ông ấy. Ở Vương Quốc Anh chúng ta có Hoàng tử Charles:
13:17
"And the environment is so important, all we can do.
320
797260
3000
"Và môi trường rất quan trọng, điều mà chúng ta có thể làm."
13:20
My wife gets fed up with me constantly trying to
321
800260
3000
Vợ tôi chán cái việc mà tôi hay cố
13:23
push emissions up her agenda."
322
803260
2000
đẩy mấy vấn đề khó xử cho cô ấy."
13:25
(Laughter)
323
805260
2000
(Cười)
13:27
Or, any South Africans, we have Mandela to inspire.
324
807260
5000
Ở Nam Phi thì chúng ta có Mandela để truyền cảm hứng.
13:32
Mandela, the great man Mandela.
325
812260
2000
Mandela, con người tuyệt vời.
13:34
He's been honored with a statue now.
326
814260
2000
Giờ đây ông đã được vinh danh bởi một bức tượng.
13:36
The previous highest honor he had in Britain
327
816260
2000
Sự vinh danh lớn nhất gần đây nhất của ông ở Anh
13:38
was a visit from the team from Ground Force, a gardening program.
328
818260
3000
là một chuyến ghé thăm từ một nhóm ở Ground Force, một chương trình làm vườn.
13:41
"So, Nelson, how would you like a nice water feature?"
329
821260
4000
"Này, Nelson, ông thích hệ thống thủy văn thế nào?"
13:45
"Ahh, listen to me Mr. Titchmarsh."
330
825260
4000
"Ahh, nghe tôi này, ngài Titchmarsh."
13:49
(Laughter)
331
829260
2000
(Cười)
13:51
"I was held in prison
332
831260
5000
"Tôi đã từng bị cầm tù
13:56
for nearly 30 years
333
836260
3000
gần 30 năm
13:59
on an island
334
839260
2000
trên một hòn đảo
14:01
in the middle of the ocean.
335
841260
3000
ở giữa đại dương.
14:04
Why would I need a bloody water feature?"
336
844260
3000
Tại sao tôi lại muốn một hệ thống thủy văn quái quỷ?"
14:07
(Laughter)
337
847260
2000
(Cười)
14:09
Very quickly: I wasn't quite sure how to end this talk
338
849260
4000
Ngắn gọn: Tôi không chắc lắm về việc kết thúc bài nói này thế nào
14:13
and then yesterday that man came up with a wonderful quote
339
853260
3000
và rồi hôm qua có người đến với tôi và nói một câu rất hay
14:16
from the "Japanese Essays on Idleness"
340
856260
2000
từ "Japanese Essays on Idleness"
14:18
which said it's nice to have something which is unfinished
341
858260
2000
nói rằng rất tốt khi có một thứ gì đó chưa hoàn thành.
14:20
because it implies there is still room for growth.
342
860260
3000
vì nó ở đó để còn dành chỗ phát triển nữa.
14:23
Thank you very much indeed.
343
863260
2000
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
14:25
(Applause)
344
865260
10000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7