What if cracks in concrete could fix themselves? - Congrui Jin

1,434,952 views

2018-10-16 ・ TED-Ed


New videos

What if cracks in concrete could fix themselves? - Congrui Jin

1,434,952 views ・ 2018-10-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Anh Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
Bê tông là vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.
00:07
Concrete is the most widely used
0
7020
1820
00:08
construction material in the world.
1
8840
2080
00:10
It can be found in swathes of city pavements,
2
10920
2550
Ta có thể tìm thấy nó từ nơi vỉa hè thành phố,
00:13
bridges that span vast rivers,
3
13470
2510
đến cầu bắc ngang sông,
00:15
and the tallest skyscrapers on earth.
4
15990
2230
và những tòa nhà chọc trời.
00:18
But this sturdy substance
5
18220
1550
Nhưng vật liệu vững chắc này có một khuyết điểm:
00:19
does have a weakness:
6
19770
1360
00:21
it’s prone to catastrophic cracking
7
21130
1710
nó rất dễ bị rạn nứt nghiêm trọng
00:22
that costs tens of billions of dollars
8
22840
1700
làm tiêu tốn mười tỷ đô la để sửa chữa mỗi năm.
00:24
to repair each year.
9
24540
1590
00:26
But what if we could avoid that problem,
10
26130
2160
Sẽ ra sao nếu ta có thể giải quyết vấn đề đó,
00:28
by creating concrete that heals itself?
11
28290
3020
bằng cách tạo ra bê tông tự làm lành vết nứt?
00:31
This idea isn’t as far-fetched
12
31310
1460
Ý tưởng này không còn xa vời.
00:32
as it may seem.
13
32770
1150
00:33
It boils down to an understanding
14
33920
1843
Mấu chốt nằm ở việc thấu hiểu cấu tạo của bê tông,
00:35
of how concrete forms,
15
35763
1690
00:37
and how to exploit that process
16
37453
1790
và tận dụng được nó.
00:39
to our benefit.
17
39243
1390
00:40
Concrete is a combination of coarse stone
18
40648
2150
Bê tông được cấu tạo từ đá thô
00:42
and sand particles, called aggregates,
19
42798
2348
và cát hạt, được gọi là cốt liệu cát,
00:45
that mix with cement, a powdered blend
20
45146
2430
trộn với xi măng và một hỗn hợp bột gồm đất sét và đá vôi.
00:47
of clay and limestone.
21
47576
1660
Khi pha nước vào, xi măng trở thành vữa xây
00:49
When water gets added to this mix,
22
49245
1940
00:51
the cement forms a paste and
23
51185
1630
00:52
coats the aggregates, quickly hardening
24
52815
2230
với cốt liệu cát, hỗn hợp nhanh chóng cứng lại
00:55
through a chemical reaction
25
55045
1230
thông qua một phản ứng được gọi là ngậm nước.
00:56
called hydration.
26
56275
1800
Vật liệu thu được cuối cùng
00:58
Eventually, the resulting material
27
58077
1860
00:59
grows strong enough to prop up buildings
28
59937
2310
đủ vững để chống đỡ các tòa chọc trời cao tới hàng trăm mét.
01:02
that climb hundreds of meters
29
62247
1450
01:03
into the sky.
30
63697
1440
Người ta sử dụng rất nhiều công thức để tạo xi măng
01:05
While people have been using
31
65137
1162
01:06
a variety of recipes to produce cement
32
66299
1980
trong hơn 4000 năm qua,
01:08
for over 4,000 years,
33
68283
2000
01:10
concrete itself
34
70283
996
bản thân bê tông lại có tuổi thọ ngắn đáng kinh ngạc.
01:11
has a surprisingly short lifespan.
35
71279
2630
01:13
After 20 to 30 years,
36
73914
1710
Sau 20 đến 30 năm,
01:15
natural processes like concrete shrinkage,
37
75624
2950
các quá trình tự nhiên như co rút bê tông,
01:18
excessive freezing and thawing,
38
78574
1760
đóng và tan băng,
01:20
and heavy loads can trigger cracking.
39
80334
3180
và tải nặng dẫn đến nứt vỡ.
01:23
And it’s not just big breaks that count:
40
83514
2480
Bên cạnh những miếng vỡ lớn đếm được,
01:25
tiny cracks can be just as dangerous.
41
85994
2400
những vết nứt nhỏ cũng có thể gây nguy hiểm.
01:28
Concrete is often used
42
88404
1640
Bê tông thường được sử dụng như lớp hỗ trợ
01:30
as a secondary support
43
90044
1420
01:31
around steel reinforcements.
44
91464
2180
xung quanh cốt thép.
01:33
In this concrete, even small cracks
45
93644
2210
Trong khối bê tông, ngay cả những vết nứt nhỏ
01:35
can channel water, oxygen,
46
95854
2090
cũng có thể trở thành kênh dẫn nước, oxy,
01:37
and carbon dioxide that corrode the steel
47
97944
2850
và CO2 để ăn mòn thép,
01:40
and lead to disastrous collapse.
48
100794
2560
dẫn tới những sụp đổ thảm họa.
01:43
On structures like bridges and highways
49
103354
1910
Ở những cấu trúc được sử dụng liên tục như cầu và đường cao tốc,
01:45
that are constantly in use,
50
105264
1670
01:46
detecting these problems
51
106934
1410
việc phát hiện những vấn đề này trước khi thảm họa xảy ra
01:48
before they lead to catastrophe
52
108344
1820
01:50
becomes a huge and costly challenge.
53
110164
2150
là một thách thức lớn và tốn kém.
01:52
But not doing so
54
112314
1480
Nhưng nếu không làm vậy,
01:53
would also endanger thousands of lives.
55
113794
2770
có thể gây nguy hiểm cho hàng ngàn người.
01:56
Fortunately, we’re already experimenting
56
116564
2470
May thay, ta đã thử nghiệm
01:59
with ways this material
57
119034
1320
với loại vật liệu có thể tự sửa lỗi.
02:00
could start fixing itself.
58
120354
1770
02:02
And some of these solutions
59
122124
1250
Một số giải pháp được lấy ý tưởng
02:03
are inspired by concrete’s
60
123374
1370
02:04
natural self-healing mechanism.
61
124744
2110
từ cơ chế tự chữa tự nhiên của bê tông.
02:06
When water enters these tiny cracks,
62
126859
2260
Khi nước đi vào những vết nứt nhỏ,
02:09
it hydrates the concrete’s calcium oxide.
63
129119
2990
nó khiến canxi oxit của bê tông ngậm nước.
02:12
The resulting calcium hydroxide
64
132109
1870
Kết quả là canxi hydroxit - CA(OH)2
02:13
reacts with carbon dioxide in the air,
65
133979
2400
phản ứng với CO2 trong không khí,
02:16
starting a process called
66
136379
1410
bắt đầu một quá trình được gọi là tự khắc phục,
02:17
autogenous healing, where
67
137789
1770
02:19
microscopic calcium carbonate crystals
68
139559
2260
các tinh thể canxi cacbonat vi mô
02:21
form and gradually fill the gap.
69
141819
2440
hình thành và dần lấp đầy khoảng trống.
02:24
Unfortunately, these crystals
70
144259
1900
Tuy nhiên, những tinh thể này chỉ có thể khắc phục
02:26
can only do so much, healing cracks
71
146159
2590
02:28
that are less than 0.3mm wide.
72
148749
2980
các vết nứt với kích thước nhỏ hơn 0.3mm chiều rộng.
02:31
Material scientists have figured out how
73
151729
1860
Các nhà khoa học vật liệu đã tìm ra cách
02:33
to heal cracks up to twice that size by
74
153589
2060
xử lý vết nứt với kích thước gấp đôi
02:35
adding hidden glue into the concrete mix.
75
155649
2530
bằng cách pha keo ẩn vào hỗn hợp bê tông.
02:38
If we put adhesive-filled fibers
76
158179
1890
Nếu cho các xơ dính và ống vào hỗn hợp,
02:40
and tubes into the mixture,
77
160069
1490
02:41
they’ll snap open when a crack forms,
78
161559
2520
chúng sẽ mở ra khi một vết nứt hình thành,
02:44
releasing their sticky contents
79
164079
1860
tiết ra chất dính và khóa chặt khoảng trống.
02:45
and sealing the gap.
80
165939
1570
02:47
But adhesive chemicals often behave
81
167509
1960
Nhưng hóa chất kết dính thường hoạt động
02:49
very differently from concrete,
82
169469
1500
rất khác so với bê tông.
02:50
and over time, these adhesives
83
170969
1740
Theo thời gian, những chất kết dính
02:52
can lead to even worse cracks.
84
172709
2500
có thể gây nên những vết nứt tồi tệ hơn.
02:55
So perhaps the best way to heal
85
175209
1690
Có lẽ cách tốt nhất để xử lý những vết nứt lớn
02:56
large cracks is to give concrete
86
176899
2160
là cho bê tông công cụ để tự phục hồi.
02:59
the tools to help itself.
87
179059
2080
Các nhà khoa học đã tìm ra
03:01
Scientists have discovered that
88
181139
1150
03:02
some bacteria and fungi
89
182289
1580
một số loại vi khuẩn và nấm
03:03
can produce minerals,
90
183879
1580
có thể sản xuất khoáng chất
03:05
including the calcium carbonate
91
185459
1970
bao gồm canxi cacbonat cần thiết cho sự tự phục hồi.
03:07
found in autogenous healing.
92
187429
2030
03:09
Experimental blends of concrete
93
189459
1610
Hỗn hợp bê tông thử nghiệm
03:11
include these bacterial or fungal spores
94
191069
2360
gồm các bào tử vi khuẩn hoặc nấm
03:13
alongside nutrients in their concrete mix,
95
193429
2550
cùng với các chất dinh dưỡng trong hỗn hợp bê tông,
03:15
where they could lie dormant
96
195979
1270
nơi chúng có thể ngủ yên suốt trăm năm.
03:17
for hundreds of years.
97
197249
1750
03:18
When cracks finally appear
98
198999
1330
Khi các vết nứt xuất hiện và nước chảy vào bê tông,
03:20
and water trickles into the concrete,
99
200329
1770
bào tử nảy mầm, phát triển
03:22
the spores germinate, grow, and consume
100
202099
3110
03:25
the nutrient soup that surrounds them,
101
205209
2220
và tiêu thụ chất dinh dưỡng xung quanh,
03:27
modifying their local environment
102
207429
1600
điều chỉnh môi trường,
03:29
to create the perfect conditions
103
209029
1780
tạo điều kiện hoàn hảo cho canxi cacbonat phát triển.
03:30
for calcium carbonate to grow.
104
210809
2450
Các tinh thể này dần lấp đầy khoảng trống,
03:33
These crystals gradually fill the gaps,
105
213259
2070
03:35
and after roughly three weeks,
106
215329
1510
và sau khoảng ba tuần,
03:36
the hard-working microbes
107
216839
1380
những hạt vi khuẩn chăm chỉ có thể hoàn tất
03:38
can completely repair cracks
108
218219
1700
03:39
up to almost 1mm wide.
109
219919
2780
việc sửa chữa vết nứt lên đến gần 1mm chiều rộng.
03:42
When the cracks seal,
110
222699
1170
Khi các vết nứt được phục hồi,
03:43
the bacteria or fungi will make spores
111
223869
2180
vi khuẩn hoặc nấm sẽ trở lại thành bào tử và ngủ yên —
03:46
and go dormant once more—
112
226049
1520
03:47
ready to start a new cycle of self-healing
113
227569
2280
sẵn sàng cho chu kỳ tự phục hồi kế tiếp
03:49
when cracks form again.
114
229849
1430
khi các vết nứt mới xuất hiện.
03:51
Although this technique
115
231689
1020
Dù đã nghiên cứu rộng rãi,
03:52
has been studied extensively,
116
232709
1640
người ta vẫn đang tìm cách triển khai kỹ thuật này
03:54
we still have a ways to go
117
234349
1340
03:55
before incorporating it
118
235689
1180
03:56
in the global production of concrete.
119
236869
2040
trước khi đưa vào quy trình sản xuất bê tông toàn cầu.
03:58
But, these spores have huge potential
120
238963
2540
Nhưng chúng có tiềm năng rất lớn
04:01
to make concrete
121
241503
900
để tạo ra loại bê tông bền bỉ và lâu dài —
04:02
more resilient and long-lasting—
122
242403
2280
04:04
which could drastically reduce
123
244683
1480
giúp giảm đáng kể
04:06
the financial and environmental cost
124
246163
2300
thiệt hại về kinh tế và môi trường
04:08
of concrete production.
125
248463
1320
Cuối cùng, những vi sinh vật này
04:10
Eventually, these microorganisms
126
250303
2470
04:12
may force us to reconsider
127
252773
1410
buộc ta phải xem xét cách nhìn của ta về thành phố,
04:14
the way we think about our cities,
128
254183
1940
04:16
bringing our inanimate concrete jungles
129
256123
2010
khi mang vào đó những rừng bê tông vô hồn.
04:18
to life.
130
258133
1110
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7