How did teeth evolve? - Peter S. Ungar

742,919 views ・ 2018-02-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong Diem Nguyen Reviewer: Vy Uyên Lê
Bạn có thể không mấy để ý đến răng, nhưng chúng rất diệu kì.
00:07
You may take them for granted, but your teeth are a marvel.
0
7021
4262
00:11
They break up all your food over the course of your life,
1
11283
3150
Chúng nghiền nát toàn bộ thức ăn trong suốt cuộc đời bạn,
00:14
while being strong enough to withstand breakage themselves.
2
14433
3830
trong khi vẫn đủ chắc để không gãy vỡ.
00:18
And they’re formed using only the raw materials
3
18263
2920
Và chúng được hình thành chỉ bằng các vật liệu thô
00:21
from the food they grind down in the first place.
4
21183
3220
từ thức ăn mà chúng nghiền nát ngay lần đầu tiên.
00:24
What’s behind their impressive strength?
5
24403
2431
Điều gì ẩn sau sức mạnh đáng nể đó?
00:26
Teeth rely on an ingenious structure that makes them both hard and tough.
6
26834
4479
Nhờ vào một cấu trúc khéo léo mà răng trở nên vừa cứng vừa bền.
00:31
Hardness can be thought of as the ability to resist a crack from starting,
7
31313
4318
Độ cứng được coi là khả năng chống nứt gãy,
00:35
while toughness is what stops the crack from spreading
8
35631
3813
còn độ bền ngăn vết nứt lan rộng.
00:39
Very few materials have both properties.
9
39444
2894
Có rất ít loại vật liệu có cả hai tính chất này.
00:42
For instance, glass is hard but not tough,
10
42338
3876
Chẳng hạn, thủy tinh cứng nhưng không bền,
00:46
while leather is tough but not hard.
11
46214
2749
da thì bền nhưng không cứng.
00:48
Teeth manage both by having two layers:
12
48963
3016
Răng có cả hai tính chất trên nhờ vào hai lớp:
00:51
a hard external cap of enamel, made up almost entirely of a calcium phosphate,
13
51979
5465
một lớp men rắn chắc bên ngoài, được làm gần như hoàn toàn bằng canxi photphat,
00:57
and beneath it, a tougher layer of dentin,
14
57444
3188
và bên dưới là một lớp ngà cứng chắc hơn,
01:00
partly formed from organic fibers that make it flexible.
15
60632
3661
được hình thành từ sợi hữu cơ khiến chúng trở nên dẻo dai.
01:04
This amazing structure is created by two types of cells:
16
64293
3908
Cấu trúc tuyệt vời này được tạo ra bởi hai loại tế bào:
01:08
ameloblasts that secrete enamel
17
68201
2794
nguyên bào men tiết ra men răng
01:10
and odontoblasts that secrete dentin.
18
70995
3080
và nguyên bào ngà tiết ra ngà.
01:14
As they form teeth, odontoblasts move inward,
19
74075
3028
Khi răng hình thành, nguyên bào ngà di chuyển vào trong,
01:17
while ameloblasts move out and slough off when they hit the surface.
20
77103
4451
trong khi nguyên bào men di chuyển ra ngoài và bong ra khi tới bề mặt.
01:21
For enamel, this process produces long, thin strands,
21
81554
4013
Ở men răng, quá trình này sản sinh ra các sợi dài và mỏng,
01:25
each about 60 nanometers in diameter.
22
85567
3367
mỗi sợi có đường kính khoảng 60 nanomet,
01:28
That’s one one-thousandth the width of a human hair.
23
88934
3361
bằng một phần nghìn bề dày một sợi tóc người.
01:32
Those are bundled into rods, packed together,
24
92295
3400
Chúng được xếp lại thành các que,
01:35
tens of thousands per square millimeter,
25
95695
2698
hàng chục ngàn que trên mỗi milimet vuông,
01:38
to form the shield-like enamel layer.
26
98393
3132
để tạo nên lớp men răng bảo vệ.
01:41
Once this process is finished, your enamel can’t repair itself again
27
101525
3739
Một khi quá trình này kết thúc, men răng không thể tự phục hồi,
01:45
because all the cells that make it are lost,
28
105264
3481
bởi tất cả các tế bào tạo nên chúng đã mất đi,
01:48
so we’re lucky that enamel can’t be easily destroyed.
29
108745
3479
thật may là men răng không dễ dàng bị phá hỏng.
01:52
Odontoblasts use a more complex process, but unlike ameloblasts, they stick around,
30
112224
6210
Nguyên bào ngà có quy trình phức tạp hơn.
Không như nguyên bào men, chúng bám quanh,
01:58
continuing to secrete dentin throughout your life.
31
118434
3411
tiếp tục tiết ra ngà trong suốt cuộc đời.
02:01
Despite the differences in teeth across the mammalian order,
32
121845
3331
Mặc dù răng của các loài động vật có vú đều có sự khác biệt,
02:05
the underlying process of tooth growth is the same whether it’s for lions,
33
125176
4828
quá trình phát triển cơ bản của răng đều giống nhau, cho dù là sư tử,
02:10
kangaroos,
34
130004
1031
kangaroo,
02:11
elephants,
35
131035
929
02:11
or us.
36
131964
1602
voi,
hay chúng ta.
02:13
What changes is how nature sculpts the shape of the tooth,
37
133566
3508
Điều khác biệt là cách mà thiên nhiên tạo nên hình dạng của răng,
02:17
altering the folding and growth patterns
38
137074
2315
thay đổi khuôn mẫu lúc trưởng thành
02:19
to suit the distinct diets of different species.
39
139389
3845
và tạo hình để phù hợp với tập tính ăn uống của từng loài.
02:23
Cows have flat molar teeth with parallel ridges for grinding tough grasses.
40
143234
5279
Bò có răng hàm bằng phẳng với các gợn song song để nghiền cỏ cứng.
02:28
Cats have sharp crested molars, like blades, for shearing meat and sinew.
41
148513
5679
Mèo có răng hàm sắc nhọn như lưỡi dao, để cắt thịt và gân.
02:34
Pigs have blunt, thick ones, useful for crushing hard roots and seeds.
42
154192
4891
Lợn có răng dày và cùn, hữu ích khi nghiền hạt và rễ cứng.
02:39
The myriad molars of modern mammals
43
159083
2419
Rất nhiều bộ răng hàm của động vật có vú hiện nay
02:41
can be traced back to a common form called “tribosphenic,"
44
161502
3769
có thể bắt nguồn từ một hình thái chung gọi là "răng ba đỉnh",
02:45
which first appeared during the dinosaur age.
45
165271
2701
xuất hiện lần đầu tiên trong thời đại khủng long.
02:47
In the 19th Century, paleontologist Edward Drinker Cope
46
167972
3989
Vào thế kỷ 19, nhà cổ sinh vật học Edward Drinker Cope
02:51
developed the basic model for how this form evolved.
47
171961
3481
đã phát triển mô hình cơ bản về cách tiến hóa của mẫu răng này.
02:55
He hypothesized that it started with a cone-like tooth,
48
175442
3560
Ông giả định nó bắt đầu với một răng hình nón,
02:59
as we see in many fishes, amphibians, and reptiles.
49
179002
3380
như ta thấy ở nhiều loài cá, lưỡng cư và bò sát.
03:02
Small cusps were then added, so the tooth had three in a row,
50
182382
4510
Sau đó, các chỏm nhỏ được thêm vào, nên răng có ba đỉnh theo hàng ngang,
03:06
aligned front to back, and connected by crests.
51
186892
3742
xếp ngay ngắn từ trước ra sau, nối lại bằng các đỉnh.
03:10
Over time, the cusps were pushed out of line to make triangular crowns.
52
190634
4890
Qua thời gian, các chỏm bị đẩy khỏi hàng tạo thành vương miện tam giác.
03:15
Adjacent teeth formed a continuous zigzag of crests for slicing and dicing.
53
195524
5669
Những răng liền kề tạo nên các đỉnh theo hình ziczac để cắt và thái.
03:21
A low shelf then formed at the back of each set of teeth,
54
201193
3921
Một phần thấp hơn hình thành phía sau của mỗi răng,
03:25
which became a platform for crushing.
55
205114
2607
là nền tảng cho việc nghiền.
03:27
As Cope realized, the tribosphenic molar served as the jumping-off point
56
207721
4824
Cope nhận thấy, răng hàm ba đỉnh có vai trò như bước đầu tiên
03:32
for the radiation of specialized forms to follow,
57
212545
3349
cho sự phát triển của các hình thái sau này,
03:35
each shaped by evolutionary needs.
58
215894
2498
được định hình bởi nhu cầu tiến hóa.
03:38
Straighten the crests and remove the shelf,
59
218392
2507
Chuốt thẳng các đỉnh và loại bỏ phần sau,
03:40
and you’ve got the conveniently bladed teeth of cats and dogs.
60
220899
3604
bạn có những chiếc răng nanh của mèo và chó.
03:44
Remove the front cusp, raise the shelf, and you’ve got our human molars.
61
224503
5832
Loại bỏ đỉnh phía trước, nâng phần sau, bạn có răng hàm của người.
03:50
A few additional tweaks get you a horse or cow tooth.
62
230335
3690
Thêm một vài điều chỉnh, ta có răng của ngựa hay bò.
Một số chi tiết trong giả thuyết trực giác của Cope đã được chứng minh là sai.
03:54
Some details in Cope’s intuitive hypothesis proved wrong.
63
234025
4209
03:58
But in the fossil record,
64
238234
1201
Nhưng trong di tích hóa thạch,
03:59
there are examples of teeth that look just as he predicted
65
239435
3729
có những mẫu vật răng trông giống như ông dự đoán
04:03
and we can trace the molars of all living mammals back to that primitive form.
66
243164
5111
và ta có thể lần tìm hình dạng răng hàm nguyên thủy của tất cả động vật có vú.
04:08
Today, the ability to consume diverse forms of food
67
248275
3468
Ngày nay, khả năng tiêu thụ các loại thức ăn đa dạng
04:11
enables mammals to survive in habitats
68
251743
2376
giúp động vật có vú sinh tồn trong môi trường sống
04:14
ranging from mountain peaks and ocean depths
69
254119
2926
trải dài từ đỉnh núi đến biển sâu,
04:17
to rainforests and deserts.
70
257045
2224
đến rừng mưa nhiệt đới và sa mạc.
04:19
So the success of our biological class is due in no small measure
71
259269
4436
Thế nên, sự đa dạng sinh học mà ta có ngày hôm nay
phần lớn là nhờ sức mạnh đáng nể và khả năng thích nghi
04:23
to the remarkable strength and adaptability
72
263705
2590
04:26
of the humble mammalian molar.
73
266295
2500
của chiếc răng hàm bé nhỏ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7