The physics of playing guitar - Oscar Fernando Perez

Vật lý học của việc chơi guitar - Oscar Fernando Perez

427,716 views

2015-08-13 ・ TED-Ed


New videos

The physics of playing guitar - Oscar Fernando Perez

Vật lý học của việc chơi guitar - Oscar Fernando Perez

427,716 views ・ 2015-08-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Ha Nguyen Reviewer: Lan Pham
00:07
Hendrix, Cobain and Page.
0
7014
3763
Hendrix, Cobain và Page
00:10
They can all shred,
1
10777
1577
Họ đều chơi guitar rất đỉnh
00:12
but how exactly do the iconic contraptions in their hands
2
12354
3881
nhưng làm thế nào những nhạc cụ
 tuyệt vời trong tay họ
00:16
produce notes, rhythm, melody and music.
3
16235
5459
phát ra nốt, nhịp, giai điệu và âm nhạc?
00:21
When you pluck a guitar string, you create a vibration called a standing wave.
4
21694
4909
Khi gảy một dây đàn, ta 
tạo ra dao động sóng dừng.
00:26
Some points on the string, called nodes, don't move at all,
5
26603
3927
Một số điểm trên dây đàn, gọi là các nút sóng,
 không hề di chuyển,
00:30
while other points, anti-nodes, oscillate back and forth.
6
30530
4650
còn các điểm khác, các bụng sóng, dao động qua lại.
00:35
The vibration translates through the neck and bridge to the guitar's body,
7
35180
4404
Sự rung động truyền qua cần đàn và ngựa đàn đến thân guitar,
00:39
where the thin and flexible wood vibrates,
8
39584
2848
nơi thùng gỗ mỏng và linh hoạt
 rung động,
00:42
jostling the surrounding air molecules together and apart.
9
42432
4193
xô đẩy những phân tử khí xung quanh
 vào nhau và tách ra.
00:46
These sequential compressions create sound waves,
10
46625
3105
Những lực nén liên tục này tạo nên sóng âm,
00:49
and the ones inside the guitar mostly escape through the hole.
11
49730
4202
và những sóng âm trong thân đàn
 hầu hết thoát qua lỗ thoát âm.
00:53
They eventually propagate to your ear,
12
53932
2289
Sóng âm cuối cùng truyền đến tai người nghe,
00:56
which translates them into electrical impulses
13
56221
2569
trở thành các tín hiệu điện
00:58
that your brain interprets as sound.
14
58790
3135
mà não diễn giải như âm thanh.
01:01
The pitch of that sound depends on the frequency of the compressions.
15
61925
4557
Độ cao của âm thanh phụ thuộc vào tần số của những lực nén.
01:06
A quickly vibrating string will cause a lot of compressions close together,
16
66482
4498
Một sợi dây rung động nhanh sẽ tạo ra 
rất nhiều lực nén sát nhau,
01:10
making a high-pitched sound,
17
70980
1573
tạo thành một âm bổng,
01:12
and a slow vibration produces a low-pitched sound.
18
72553
3865
và rung động chậm tạo thành âm trầm.
01:16
Four things affect the frequency of a vibrating string:
19
76418
3264
Bốn yếu tố ảnh hưởng đến tần số dây đàn rung động:
01:19
the length, the tension, the density and the thickness.
20
79682
4528
Độ dài, sức căng, độ đặc và độ dày.
01:24
Typical guitar strings are all the same length,
21
84210
2820
Dây đàn guitar điển hình đều có độ dài giống nhau,
01:27
and have similar tension, but vary in thickness and density.
22
87030
4494
và có sức căng như nhau, nhưng khác biệt ở độ dày và độ đặc.
01:31
Thicker strings vibrate more slowly, producing lower notes.
23
91524
4467
Dây dày dày hơn rung chậm hơn, tạo ra nốt trầm.
01:35
Each time you pluck a string,
24
95991
2001
Mỗi lần gảy đàn,
01:37
you actually create several standing waves.
25
97992
2755
bạn thực chất ta tạo ra một vài 
sóng dừng.
01:40
There's the first fundamental wave, which determines the pitch of the note,
26
100747
4234
Đầu tiên là sóng căn bản,
 quyết định độ cao của nốt nhạc,
01:44
but there are also waves called overtones,
27
104981
2547
Nhưng cũng có những sóng gọi là âm bội,
01:47
whose frequencies are multiples of the first one.
28
107528
3811
với tần số là bội số của sóng căn bản.
01:51
All these standing waves combine to form a complex wave with a rich sound.
29
111339
5716
Tất cả sóng dừng này kết hợp để tạo thành 
một sóng phức tạp với âm thanh phong phú.
01:57
Changing the way you pluck the string affects which overtones you get.
30
117055
4393
Thay đổi cách gảy dây đàn sẽ ảnh hưởng đến những âm bội bạn tạo ra.
02:01
If you pluck it near the middle,
31
121448
1737
Nếu gảy ở gần giữa,
02:03
you get mainly the fundamental and the odd multiple overtones,
32
123185
3918
Ta thu được chủ yếu sóng căn bản 
 và các hòa âm là bội số lẻ
02:07
which have anti-nodes in the middle of the string.
33
127103
2973
với các bụng sóng ở giữa dây đàn.
02:10
If you pluck it near the bridge, you get mainly even multiple overtones
34
130076
4282
Khi gảy đàn gần phần ngựa đàn, ta thu được các hòa âm chẵn là chủ yếu
02:14
and a twangier sound.
35
134358
2052
với âm thanh chói tai hơn.
02:16
The familiar Western scale is based on the overtone series of a vibrating string.
36
136410
5847
Thang âm quen thuộc của phương Tây,
 được xây dựng từ dãy hòa âm của dây đàn.
02:22
When we hear one note played with another that has exactly twice its frequency,
37
142257
5004
Khi nghe đồng thời một nốt nhạc và 
một nốt có tần số gấp đôi,
02:27
its first overtone,
38
147261
1934
hòa âm đầu tiên của nốt,
02:29
they sound so harmonious that we assign them the same letter,
39
149195
4008
âm thanh sẽ rất hài hòa nên ta quy ước cho 2 nốt cùng 1 kí tự,
02:33
and define the difference between them as an octave.
40
153203
3727
Và xác định khoảng cách giữa 2 nốt là một quãng 8
02:36
The rest of the scale is squeezed into that octave
41
156930
3185
Phần còn lại của thang âm, là phần giữa của quãng 8
02:40
divided into twelve half steps
42
160115
1987
được phân ra thành 12 nửa cung
02:42
whose frequency is each 2^(1/12) higher than the one before.
43
162102
5937
tần số cách nhau 2^(1/12) lần
02:48
That factor determines the fret spacing.
44
168039
3251
Yếu tố này quyết định vị trí các phím đàn.
02:51
Each fret divides the string's remaining length by 2^(1/12),
45
171290
5825
Mỗi phím chia độ dài dây đàn thành các khoảng cách 2^(1/12),
02:57
making the frequencies increase by half steps.
46
177115
3466
Để tần số tăng lên mỗi nửa cung.
03:00
Fretless instruments, like violins,
47
180581
2020
Những nhạc cụ không phím
 như violin,
03:02
make it easier to produce the infinite frequencies between each note,
48
182601
4325
có thể phát ra vô số tần số
 khác nhau giữa các nốt
03:06
but add to the challenge of playing intune.
49
186926
3593
Nhưng sẽ khó giữ đúng tông hơn.
03:10
The number of strings and their tuning
50
190519
2062
Số dây và cách chỉnh dây
03:12
are custom tailored to the chords we like to play
51
192581
3212
được điều chỉnh theo đúng
 những hợp âm ta muốn dùng
03:15
and the physiology of our hands.
52
195793
2187
và kích cỡ hình dáng của bàn tay ta.
03:17
Guitar shapes and materials can also vary,
53
197980
2883
Hình dáng và vật liệu của 
đàn guitar cũng rất đa dạng,
03:20
and both change the nature and sound of the vibrations.
54
200863
3664
và 2 yếu tố này ảnh hưởng đến
 bản chất và âm thanh của rung động.
03:24
Playing two or more strings at the same time
55
204527
2679
Khi gảy 2 hay nhiều dây cùng một lúc
03:27
allows you to create new wave patterns like chords and other sound effects.
56
207206
4999
ta tạo được những hợp âm
 và hiệu ứng âm thanh mới.
03:32
For example, when you play two notes whose frequencies are close together,
57
212205
4074
Ví dụ, khi bạn chơi 2 nốt
 có tần số gần nhau,
03:36
they add together to create a sound wave whose amplitude rises and falls,
58
216279
5326
chúng cộng hưởng và tạo ra sóng âm
 có độ lớn tăng và giảm,
03:41
producing a throbbing effect, which guitarists call the beats.
59
221605
4895
tạo hiệu ứng âm thanh rộn ràng,
 mà nghệ sĩ guitar gọi là 'beat'.
03:46
And electric guitars give you even more to play with.
60
226500
3006
Đàn guitar điện sẽ cho bạn
 nhiều hiệu ứng hơn nữa.
03:49
The vibrations still start in the strings,
61
229506
2186
Những rung động vẫn đến từ dây đàn,
03:51
but then they're translated into electrical signals by pickups
62
231692
4239
nhưng được biến đổi thành 
 tín hiệu điện qua bộ nhận tín hiệu.
03:55
and transmitted to speakers that create the sound waves.
63
235931
3153
Và truyền đến dàn loa
 và tạo ra sóng âm.
03:59
Between the pickups and speakers,
64
239084
1825
Giữa bộ nhận tín hiệu và loa,
04:00
it's possible to process the wave in various ways,
65
240909
3766
Có nhiều cách xử lý sóng âm thô,
04:04
to create effects like distortion, overdrive, wah-wah, delay and flanger.
66
244675
7083
tạo ra những hiệu ứng distortion, overdrive, wah-wah, delay và flanger.
04:11
And lest you think that the physics of music is only useful for entertainment,
67
251758
4381
Nếu bạn nghĩ rằng vật lý của âm nhạc chỉ để giải trí,
04:16
consider this.
68
256139
1920
hãy nghĩ về điều này.
04:18
Some physicists think that everything in the universe
69
258059
2763
Một số nhà vật lý học nghĩ rằng mọi thứ trong vũ trụ
04:20
is created by the harmonic series of very tiny, very tense strings.
70
260822
6070
được tạo ra từ hòa âm của những 
sợi siêu nhỏ và đặc.
04:26
So might our entire reality
71
266892
2576
Có lẽ nào cả thế giới ta biết
04:29
be the extended solo of some cosmic Jimi Hendrix?
72
269468
4302
chỉ là đoạn solo của
 một Jimi Hendrix vũ trụ nào đó?
04:33
Clearly, there's a lot more to strings than meets the ear.
73
273770
5355
Quả là còn quá nhiều điều bí ẩn ta chưa được 'nghe'.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7