Inside the killer whale matriarchy - Darren Croft

1,631,786 views ・ 2018-12-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Thảo Reviewer: Hung Tran Phi
00:09
Off the rugged coast of the pacific northwest,
0
9898
3330
Ngoài khơi bờ biển lởm chởm đá của Tây Bắc Thái Bình Dương,
00:13
pods of killer whales inhabit the frigid waters.
1
13228
4090
là những đàn cá voi sát thủ sống dưới vùng nước lạnh giá.
00:17
Each family is able to survive here
2
17318
2220
Mỗi gia đình sống sót được ở đây
00:19
thanks mainly to one member,
3
19538
2040
phần lớn là nhờ một thành viên,
00:21
its most knowledgeable hunter:
4
21578
2020
được coi là thợ săn giàu kinh nghiệm nhất:
00:23
the grandmother.
5
23598
1610
Cá voi Bà.
00:25
These matriarchs can live eighty years or more,
6
25208
3210
Những vị nữ thủ lĩnh này có thể sống đến hơn tám mươi năm,
00:28
while most males die off in their thirties.
7
28418
3090
trong khi hầu hết những con đực chết dần vào tuổi ba mươi.
00:31
Though killer whales inhabit every major ocean,
8
31508
3100
Dù chúng sống ở khắp các đại dương,
00:34
until recently we knew very little about them.
9
34608
3050
cho tới nay, ta vẫn biết rất ít về cá voi sát thủ.
00:37
The details of their lives eluded scientists
10
37658
2860
Chi tiết về đời sống của chúng khuất tầm mắt các nhà khoa học
00:40
until an organization called the Center for Whale Research
11
40518
3510
cho tới khi một tổ chức mang tên Trung tâm Nghiên cứu Cá voi
00:44
began studying a single population
12
44028
2580
bắt đầu nghiên cứu một quần thể đơn lẻ
00:46
near Washington State and British Columbia in 1976.
13
46608
4770
gần tiểu bang Washington và British Columbia năm 1976.
Nhờ công trình nghiên cứu của họ,
00:51
Thanks to their ongoing work,
14
51378
1600
00:52
we’ve learned a great deal about these whales,
15
52978
2390
ta biết thêm được rất nhiều điều về những chú cá voi,
00:55
known as the Southern Residents.
16
55368
2400
còn được biết đến như Những Cư dân miền Nam.
00:57
And the more we learn,
17
57768
1240
Càng nghiên cứu, ta càng thấy rõ
00:59
the more this population’s elders’ vital role comes into focus.
18
59008
5380
vai trò trọng yếu của cá thể lớn tuổi trong quần thể.
01:04
Each grandmother starts her life as a calf
19
64388
2684
Mỗi cá voi Bà khi còn là con non
01:07
born into her mother’s family group, or matriline.
20
67072
3810
đều được sinh ra trong gia đình theo chế độ mẫu hệ.
01:10
The family does everything together,
21
70882
2060
Cả gia đình làm mọi thứ cùng nhau,
01:12
hunting and playing, even communicating through their own unique set of calls.
22
72942
5260
săn mồi và chơi đùa, thậm chí, giao tiếp bằng các tiếng kêu riêng.
Cả cá voi con đực và cái đều dành toàn bộ cuộc đời với gia đình bên mẹ.
01:18
Both sons and daughters spend their entire lives with their mothers’ families.
23
78202
5720
01:23
That doesn’t mean a young whale only interacts with her relatives.
24
83922
4230
Nhưng không có nghĩa là chúng chỉ tương tác với những con họ hàng.
01:28
Besides their own special calls,
25
88152
2230
Bên cạnh những tiếng kêu đặc trưng,
01:30
her matriline shares a dialect with nearby families,
26
90382
3530
dòng họ bên mẹ của chúng cũng chia sẻ phương ngữ với các gia đình lân cận,
01:33
and they socialize regularly.
27
93912
2080
và giao tiếp rất thường xuyên.
01:35
Once a female reaches age fifteen or so,
28
95992
3090
Khi một con giống cái sống tới khoảng tuổi mười lăm hoặc hơn,
01:39
these meetings become opportunities to mate with males from other groups.
29
99082
4430
những cuộc gặp như thế trở thành cơ hội để kết đôi với con đực từ đàn khác.
01:43
The relationships don’t go much beyond mating—
30
103512
2920
Những mối quan hệ liên gia đình này thường chỉ để giao phối--
01:46
she and her calves stay with her family,
31
106432
2600
rồi con cái và con non sẽ trở về với gia đình của mình,
01:49
while the male returns to his own mother.
32
109032
2990
trong khi con đực quay lại bên mẹ của nó.
01:52
Until approximately age forty,
33
112022
2260
Khi xấp xỉ bốn mươi,
01:54
she gives birth every 6 years on average.
34
114282
3540
trung bình mỗi sáu năm, cá voi cái lại sinh con một lần.
01:57
Then, she goes through menopause—
35
117822
2470
Sau đó, nó trải qua thời kỳ mãn kinh -
02:00
which is almost unheard of in the animal kingdom.
36
120292
3330
điều ta hầu như chưa hề thấy trong thế giới động vật.
02:03
In fact, humans, killer whales and a few other whales
37
123622
3620
Trên thực tế, con người, cá voi sát thủ và một vài loài cá voi khác
02:07
are the only species whose females continue to live for years
38
127242
3990
là những loài duy nhất tiếp tục sống
02:11
after they stop reproducing.
39
131232
2770
sau khi ngừng sinh sản.
02:14
After menopause,
40
134002
1230
Sau thời kỳ mãn kinh, cá voi Bà dẫn gia đình đi săn cá hồi,
02:15
grandmothers take the lead hunting for salmon,
41
135232
3220
02:18
the Southern Residents’ main food source.
42
138452
2660
nguồn thức ăn chính của những Cư dân miền Nam này.
02:21
Most of the winter they forage offshore,
43
141112
2510
Hầu hết mùa đông chúng sẽ săn bắt xa bờ,
02:23
supplementing salmon with other fish.
44
143622
2470
thường là cá hồi với vài loài cá khác.
02:26
But when the salmon head towards shore in droves to spawn,
45
146092
4220
Nhưng khi cá hồi bơi vào bờ để đẻ trứng,
02:30
the killer whales follow.
46
150312
2300
cá voi sát thủ sẽ đi theo.
02:32
The matriarch shows the younger whales
47
152612
2140
Nữ thủ lĩnh sẽ chỉ cho các cá voi trẻ hơn
02:34
where to find the most fertile fishing grounds.
48
154752
3130
nơi có nguồn cá dồi dào nhất.
02:37
She also shares up to 90% of the salmon she catches.
49
157882
4890
Bà cũng chia sẻ tới 90% lượng cá hồi bắt được.
02:42
With each passing year,
50
162772
1470
Mỗi năm qua đi, đóng góp của cá voi Bà càng trở nên quan trọng:
02:44
her contributions become more vital:
51
164242
2550
02:46
overfishing and habitat destruction have decimated salmon populations,
52
166792
5080
việc săn bắt quá mức, hủy hoại môi trường sống làm lượng cá hồi sụt giảm,
02:51
putting the whales at near-constant risk of starvation.
53
171872
4280
đẩy cá voi vào nguy cơ chết đói.
02:56
These grandmothers’ expertise
54
176156
1850
Sự tinh khôn của cá voi Bà
02:58
can mean the difference between life and death for their families–
55
178006
3900
là mấu chốt đảm bảo sự sống còn của cả gia đình,
03:01
but why do they stop having calves?
56
181906
2290
nhưng tại sao chúng lại ngừng sinh sản?
03:04
It’s almost always advantageous for a female to continue reproducing,
57
184196
4460
Đối với giống cái, duy trì việc sinh sản luôn là một lợi thế,
03:08
even if she also cares for her existing children and grandchildren.
58
188656
4130
ngay cả khi cần chăm sóc cho con, cháu của mình.
03:12
A couple unique circumstances change this equation for killer whales.
59
192786
4620
Vài hoàn cảnh nhất định đã thay đổi sự cân bằng này ở cá voi sát thủ.
03:17
The fact that neither sons or daughters
60
197406
3010
Thực tế, khả năng cá voi con đực hay cái
03:20
leave their families of origin is extremely rare—
61
200416
3220
rời khỏi gia đình gốc là cực kỳ thấp --
03:23
in almost all animal species,
62
203636
2400
trong khi ở hầu hết tất cả các loài động vật khác,
03:26
one or both sexes disperse.
63
206036
2750
một hay cả hai giới đều sẽ rời khỏi gia đình.
03:28
This means that as a female killer whale ages,
64
208786
3140
Điều này có nghĩa là khi một con cá voi sát thủ cái già đi,
03:31
a greater percentage of her family
65
211926
1960
tỷ lệ các thành viên họ hàng gần với nó
03:33
consists of her children and grandchildren,
66
213886
2710
(gồm con và cháu) sẽ tăng lên
03:36
while more distant relatives die off.
67
216596
2820
trong khi họ hàng xa hơn sẽ chết dần.
03:39
Because older females are more closely related to the group than younger females,
68
219416
4710
Vì những con cái già thường gần gũi với đàn hơn so với những con trẻ,
03:44
they do best to invest in the family as a whole,
69
224126
3385
chúng đóng góp nhiều hơn cho gia đình,
03:47
whereas younger females should invest in reproducing.
70
227511
3720
trong khi những con trẻ tập trung sinh sản.
03:51
In the killer whale’s environment,
71
231231
1680
Ở môi trường của cá voi sát thủ,
03:52
every new calf is another mouth to feed
72
232911
2680
mỗi con non sinh ra đều là một cái miệng cần cho ăn
03:55
on limited, shared resources.
73
235591
2710
và vì nguồn thức ăn có hạn, nên chúng phải chia sẻ.
03:58
An older female can further her genes without burdening her family
74
238301
4280
Một con cái già có thể duy trì nòi giống mà không đặt gánh nặng lên gia đình
04:02
by supporting her adult sons,
75
242581
2180
bằng cách hỗ trở con trai trưởng thành,
04:04
who sire calves other families will raise.
76
244761
3040
làm cha của nhiều đứa con mà gia đình khác sẽ nuôi.
04:07
This might be why the females have evolved
77
247801
2430
Điều này giải thích lý do giống cái tiến hóa
04:10
to stop reproducing entirely in middle age.
78
250231
4090
để ngừng sinh sản trong toàn bộ quãng trung niên.
04:14
Even with the grandmothers’ contributions,
79
254321
2481
Ngay cả khi có sự cống hiến của cá voi Bà,
04:16
the Southern Resident killer whales are critically endangered,
80
256802
3400
loài cá voi sát thủ - Cư dân miền Nam vẫn bị đe dọa nghiêm trọng,
04:20
largely due to a decline in salmon.
81
260202
2850
lý do chính là vì sự suy giảm lượng cá hồi.
04:23
We urgently need to invest in restoring salmon populations
82
263052
3510
Việc tăng cường đầu tư khôi phục quần thể cá hồi
là hết sức cần kíp để cứu cá voi sát thủ khỏi tuyệt chủng.
04:26
to save them from extinction.
83
266562
1880
04:28
In the long term, we’ll need more studies like the Center for Whale Research’s.
84
268442
4300
Về lâu dài, ta cần nhiều nghiên cứu như của Trung tâm Nghiên cứu cá voi.
04:32
What we’ve learned about the Southern Residents
85
272742
2240
Những gì ta học được từ những Cư dân miền Nam
04:34
may not hold true for other groups.
86
274982
2190
có thể sẽ không đúng với các quần thể khác.
04:37
By studying other populations closely,
87
277172
2440
Bằng cách nghiên cứu kỹ lưỡng các cư dân khác,
04:39
we might uncover more startling adaptations,
88
279612
2990
ta có thể hiểu thêm về sự thích nghi đáng kinh ngạc,
04:42
and anticipate their vulnerabilities to human interference
89
282196
3960
và dự đoán những nguy cơ gây thương tổn từ con người
04:46
before their survival is at risk.
90
286156
3150
trước khi sự sống của loài này bị đe dọa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7