How did Polynesian wayfinders navigate the Pacific Ocean? - Alan Tamayose and Shantell De Silva

1,829,441 views

2017-10-17 ・ TED-Ed


New videos

How did Polynesian wayfinders navigate the Pacific Ocean? - Alan Tamayose and Shantell De Silva

1,829,441 views ・ 2017-10-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Nguyen Reviewer: Huong Nguyen
Hãy tưởng tượng bạn giăng buồm ra khơi trên một chiếc xuồng từ Hawaii.
00:06
Imagine setting sail from Hawaii in a canoe.
0
6921
3202
00:10
Your target is a small island thousands of kilometers away
1
10123
3837
Mục tiêu của bạn là một hòn đảo nhỏ cách xa hàng ngàn cây số
00:13
in the middle of the Pacific Ocean.
2
13960
2552
ở giữa Thái Bình Dương.
00:16
That's a body of water that covers more than 160 million square kilometers,
3
16512
4740
Đại dương này rộng hơn 160 triệu km vuông,
00:21
greater than all the landmasses on Earth combined.
4
21252
5100
lớn hơn tất cả các lục địa trên Trái Đất cộng lại.
Từ hàng ngàn năm nay,
00:26
For thousands of years,
5
26352
1189
00:27
Polynesian navigators managed voyages like this
6
27541
3391
các nhà hàng hải ở Polynesia đã thực hiện những chuyến du hành như vậy
00:30
without the help of modern navigational aids.
7
30932
3410
mà không hề sử dụng bất kỳ thiết bị hỗ trợ hiện đại nào.
00:34
Ancient Polynesians used the Sun,
8
34342
1899
Người Polynesia cổ đại sử dụng mặt trời, mặt trăng,
00:36
Moon,
9
36241
811
00:37
stars,
10
37052
819
00:37
planets,
11
37871
780
các vì sao, hành tinh, dòng hải lưu,
00:38
ocean currents,
12
38651
982
00:39
and clouds as guides that allowed them to see the ocean as a series of pathways
13
39633
6360
các đám mây để chỉ đường và xem đại dương là một chuỗi các con đường
00:45
rather than an obstacle.
14
45993
2989
chứ không phải một chướng ngại vật.
00:48
Their voyages began around 1500 B.C.
15
48982
3091
Hành trình của họ bắt đầu vào khoảng năm 1500 trước Công Nguyên,
00:52
when the people who would settle Polynesia first set sail from Southeast Asia.
16
52073
5501
khi những cư dân ở Polynesia lần đầu ra khơi từ khu vực Đông Nam Á.
00:57
Early Polynesians eventually settled a vast area of islands
17
57574
3913
Những người Polynesia cổ đại này cư trú trên một quần đảo rộng lớn,
01:01
spread over 40 million square kilometers of the Pacific Ocean.
18
61487
5256
trải dài hơn 40 triệu km vuông trên Thái Bình Dương.
01:06
Some historians believe the voyagers moved from place to place
19
66743
3366
Nhiều sử gia tin rằng những nhà du hành đi từ nơi này đến nơi khác
01:10
to avoid overpopulation.
20
70109
1765
để tránh quá tải dân số.
01:11
Others, that they were driven by war.
21
71874
2141
Một số lại cho rằng họ rời đi vì chiến tranh.
01:14
Voyages became less frequent by around 1300 A.D.
22
74015
4271
Các chuyến du hành này dần ít đi vào những năm 1300 sau Công Nguyên
01:18
as Polynesian societies became more rooted in specific locations.
23
78286
6049
vì họ đã bắt đầu xây dựng cộng đồng tại các địa điểm cố định.
Trong suốt thời kỳ du hành,
01:24
During the voyaging period,
24
84335
1640
01:25
successful journeys depended on a number of factors:
25
85975
3290
thành công của cuộc hành trình được quyết định bời các yếu tố sau:
01:29
well-built canoes,
26
89265
1390
những chiếc xuồng vững chắc, kỹ năng của nhà hàng hải,
01:30
the skill of navigators,
27
90655
1639
01:32
and weather being some of the biggest.
28
92294
3131
và thời tiết là một trong những yếu tố quan trọng nhất.
01:35
Voyages relied on sturdy wa'a kaulua, or double-hulled canoes,
29
95425
4451
Chuyến du hành phụ thuộc rất nhiều vào chiếc "wa'a kaulua" vững chắc,
những chiếc xuồng hai thân,
01:39
which were powered by sails and steered with a single large oar.
30
99876
4759
di chuyển nhờ vào những cánh buồm và được lái bằng một mái chèo lớn.
01:44
Canoe building involved the whole community,
31
104635
2381
Toàn bộ cộng đồng đều góp sức chế tạo xuồng,
01:47
bringing together the navigators,
32
107016
1649
bao gồm nhà hàng hải,
01:48
canoe builders,
33
108665
1080
thợ làm xuồng,
01:49
priests,
34
109745
911
linh mục,
01:50
chanters,
35
110656
866
người hát lễ,
01:51
and hula dancers.
36
111522
2324
và cả những vũ công hula.
01:53
Navigators were keen observers of the natural world.
37
113846
3250
Nhà hàng hải là chuyên gia về thế giới tự nhiên.
01:57
They were abundantly familiar with trade wind-generated ocean swells,
38
117096
4440
Họ biết rõ việc gió mậu dịch sẽ tạo nên những con sóng có biên độ đều nhau,
02:01
which typically flow northeast or southeast.
39
121536
3522
thường chảy theo hướng Đông Bắc hoặc Đông Nam.
02:05
By day, navigators could identify direction
40
125058
2470
Vào ban ngày, họ có thể xác định phương hướng
02:07
by the rocking motion of their canoes caused by these swells.
41
127528
4078
nhờ vào những dao động của xuồng trên biển.
02:11
But sunrise and sunset were even more useful.
42
131606
3611
Tuy nhiên, bình minh và hoàng hôn còn giúp định hướng tốt hơn.
02:15
The Sun's position indicated east and west
43
135217
3371
Vị trí của mặt trời chỉ rõ hướng Đông - Tây,
02:18
and created low light on the ocean that made it possible to see swells directly.
44
138588
6300
và tạo ra một luồng sáng nhạt cho phép thấy rõ các dao động trên biển.
02:24
At night, navigators used something called a star compass,
45
144888
3730
Về đêm, nhà hàng hải sẽ sử dụng bản đồ sao,
02:28
which wasn't a physical object, but rather a sort of mental map.
46
148618
4879
một tấm bản đồ dựa theo trí nhớ chứ không phải hữu hình.
02:33
They memorized the rising and setting points of stars and constellations
47
153497
4420
Họ ghi nhớ vị trí và sự sắp xếp của các ngôi sao và chòm sao
02:37
at different times of the year.
48
157917
2400
ở những thời điểm khác nhau trong năm.
02:40
They used those to divide the sky into four quadrants,
49
160317
3211
Họ dùng bản đồ sao này để chia bầu trời thành bốn góc phần tư,
02:43
subdivided into 32 houses,
50
163528
3351
và tiếp tục chia nhỏ thành 32 cung với chiếc xuồng ở trung tâm.
02:46
with the canoe in the middle.
51
166879
2029
02:48
So, for example, when they saw the star Pira‘atea rising from the ocean,
52
168908
4571
Ví dụ, khi nhìn thấy sao Pira'atea mọc lên từ biển,
02:53
they knew that to be northeast.
53
173479
2001
họ biết rằng đó là hướng Đông Bắc.
02:55
They had some other tricks, too.
54
175484
2513
Họ cũng có những mẹo khác.
02:57
The Earth's axis points towards Hokupa'a, or the North Star,
55
177997
4660
Trục Trái Đất hướng về sao Hokupa'a, hay Ngôi sao phương Bắc,
03:02
so called because it's the one fixed point in the sky as the Earth rotates
56
182657
4428
vì dù Trái Đất có quay thế nào, ngôi sao này vẫn luôn cố định
03:07
and always indicates north.
57
187085
2310
và luôn chỉ hướng Bắc.
03:09
However, it's not visible south of the Equator,
58
189395
2770
Tuy nhiên, không thể nhìn thấy ngôi sao này ở Nam Bán cầu,
03:12
so navigators there could use a constellation called Newe,
59
192165
3550
nên các nhà hàng hải ở đây đã dùng chòm sao Newe,
03:15
or the Southern Cross,
60
195715
1709
hay còn gọi là chòm Nam Thiên Tự,
03:17
and some mental tricks to estimate where south is.
61
197424
3672
và một vài thủ thuật để ước đoán hướng Nam.
03:21
For instance, draw a line through these two stars,
62
201096
3539
Cụ thể, họ vẽ một đường thẳng đi qua hai ngôi sao trong chòm Nam Thiên Tự,
03:24
extend it 4.5 times,
63
204635
2060
kéo dài đường thẳng 4.5 lần,
03:26
and draw another line from there to the horizon.
64
206695
2879
từ vị trí đó, vẽ một đường thằng khác cắt ngang chân trời.
03:29
That's south.
65
209574
1523
Đó là hướng Nam.
03:31
But the sky also contains navigational aids much closer to Earth,
66
211097
5709
Tuy nhiên, bầu trời còn chứa đựng những công cụ chỉ đường gần với Trái Đất hơn,
03:36
the clouds.
67
216806
1672
đó là mây.
Ngoài việc cung cấp các thông tin thời tiết,
03:38
Besides being useful weather cues,
68
218478
1919
03:40
under the right conditions, they can indicate landmasses.
69
220397
3520
dưới điều kiện thích hợp, mây có thể chỉ ra vị trí lục địa.
03:43
For instance, the lagoons of Pacific atolls
70
223917
3199
Ví dụ như các đầm phá của đảo san hô ở Thái Bình Dương
03:47
can actually be seen reflected on the underside of clouds,
71
227116
4372
có thể được nhìn thấy bằng hình ảnh phản chiếu bên dưới các đám mây,
03:51
if you know what to look for.
72
231488
2010
nếu bạn biết bạn đang muốn tìm gì.
03:53
And high masses of clouds can indicate mountainous islands.
73
233498
5129
Những đám mây lớn có thể định vị những hòn đảo cao như núi.
Một khi các nhà hàng hải gần đến đích, thì những manh mối khác,
03:58
Once navigators neared their destination, other clues,
74
238627
2750
04:01
such as the flight patterns of birds,
75
241377
2711
như đường bay của những đàn chim di cư,
04:04
floating debris or vegetation,
76
244088
1919
các loài thực vật trôi theo dòng nước,
04:06
and types of fish in the area helped determine the proximity of land.
77
246007
5461
và các loài cá trong khu vực sẽ giúp họ xác định khoảng cách tới đất liền.
04:11
For example, the Manu-O-Ku had a known flight range of 190 kilometers,
78
251468
5470
Ví dụ như loài Manu-O-Ku được biết đến với khả năng bay xa tới 190 km,
04:16
and could be followed back to shore.
79
256938
2900
và chúng ta có thể theo chúng để quay trở lại bờ biển.
04:19
So how do we know all of this?
80
259838
2449
Vậy làm thế nào ta biết được tất cả những điều này?
04:22
Partially through evidence in petroglyphs,
81
262287
2283
Một phần là nhờ những bằng chứng được khắc trên đá,
04:24
written observations of European explorers,
82
264570
2628
được các nhà thám hiểm châu Âu tìm ra và ghi lại,
04:27
and Polynesian oral traditions.
83
267198
2901
và các câu chuyện được lưu truyền giữa người Polynesia.
04:30
But also by trying them out for ourselves.
84
270099
3489
Đó cũng là từ những trải nghiệm của bản thân.
04:33
In 2017, a voyaging canoe called Hokulea
85
273588
3491
Năm 2017, một chiếc xuồng du hành tên Hokulea
04:37
completed a worldwide voyage using only these techniques.
86
277079
5240
đã hoàn thành chuyến hành trình vòng quanh thế giới chỉ nhờ vào những kỹ thuật này.
04:42
If that seems remarkable, remember the ancient Polynesians,
87
282319
3760
Nếu bạn thấy chuyện này thật đáng kinh ngạc, hãy nhớ đến người Polynesia cổ.
04:46
who through close study and kinship with nature,
88
286079
2900
Với hiểu biết sâu sát và mối quan hệ thân thiết với tự nhiên,
04:48
were able to forge these paths across
89
288979
2381
họ đã vượt nghìn trùng khó khăn để tạo những con đường
04:51
an unfathomably vast, vibrant living ocean.
90
291360
3890
xuyên qua đại dương sâu thẳm và sống động.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7