Under the hood: The chemistry of cars - Cynthia Chubbuck

Dưới mui xe: Hóa học trong chiếc ôtô - Cynthia Chubbuck

336,431 views

2014-07-24 ・ TED-Ed


New videos

Under the hood: The chemistry of cars - Cynthia Chubbuck

Dưới mui xe: Hóa học trong chiếc ôtô - Cynthia Chubbuck

336,431 views ・ 2014-07-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Silver Wings Reviewer: Ha Ly Nguyen
00:08
There are over one billion cars in the world today,
0
8470
3238
Hiện nay trên thế giới có hàng tỷ chiếc ôtô,
00:11
getting people where they need to go,
1
11708
1663
đưa con người tới mọi nơi họ cần,
00:13
but cars aren't just a mode of transportation,
2
13371
2891
nhưng ôtô không chỉ là một loại phương tiện,
00:16
they're also a chemistry lesson waiting to be taught.
3
16262
2519
chúng có thể cũng là một bài hóa học ít gặp.
00:18
The process of starting your car begins in the engine cylinders,
4
18781
3499
Quá trình khởi động động cơ của bạn bắt đầu bên trong xilanh động cơ,
00:22
where a spritz of gasoline from the fuel injector
5
22280
2513
một lượng xăng dạng sương từ bộ phận phun nhiên liệu
00:24
and a gulp of air from the intake valve
6
24793
2017
và một luồng không khí từ van nạp
00:26
mix together before being ignited by a spark,
7
26810
3034
trộn với nhau trước khi được đánh lửa bởi tia điện,
00:29
forming gases that expand and push the piston.
8
29844
3466
hình thành hỗn hợp cháy giãn nở và đẩy pit-tông.
00:33
But combustion is an exothermic reaction, meaning it releases heat.
9
33310
3827
Nhưng cháy là một phản ứng tỏa nhiệt, nghĩa là nó giải phóng nhiệt.
00:37
Lots of it.
10
37137
1495
Rất nhiều.
00:38
And while much of this heat escapes through the tail pipe,
11
38632
2529
Và trong khi một lượng nhiệt thoát ra ngoài thông qua ống xả,
00:41
the heat that remains in the engine block needs to be absorbed, transported, and dissipated
12
41161
5163
phần nhiệt ở trong khối động cơ cần được hấp thụ, vận chuyển, và tiêu tán
00:46
to protect the metal components from deforming or even melting.
13
46324
3421
để bảo vệ các khối kim loại khỏi biến dạng hoặc thậm chí nóng chảy.
00:49
This is where the cooling system comes in.
14
49745
1888
Đấy là nơi hệ thống làm mát xuất hiện.
00:51
A liquid gets circulated throughout the engine,
15
51633
2818
Một chất lỏng chảy tuần hoàn khắp động cơ,
00:54
but what kind of liquid can absorb all that heat?
16
54451
2382
loại chất lỏng nào có thể hấp thụ toàn lượng nhiệt?
00:56
Water may seem like an obvious first choice.
17
56833
2377
Nước thoạt nhiên có thể là lựa chọn đầu tiên.
00:59
After all, its specific heat,
18
59210
1626
Trên hết, nhiệt dung riêng của nó,
01:00
the amount of energy required to raise the temperature
19
60836
2681
phần năng lượng cần thiết để tăng nhiệt độ
01:03
of a given amount by one degree Celsius,
20
63517
2442
một lượng cố định bằng một độ C,
01:05
is higher than that of any other common substance.
21
65959
2434
cao hơn bất kỳ hợp chất phổ biến nào.
01:08
And we have a lot of heat energy to absorb.
22
68393
2500
Và ta có một lượng nhiệt lớn cần hấp thụ.
01:10
But using water can get us into deep trouble.
23
70893
2241
Nhưng sử dụng nước có thể còn khó khăn hơn.
01:13
For one thing, its freezing point is zero degrees Celsius.
24
73134
3626
Một lý do là, nhiệt độ đông đặc của nó là 0 độ C.
01:16
Since water expands as it freezes,
25
76760
2256
Vì nước giãn nở khi nó đông đặc,
01:19
a cold winter night could mean a cracked radiator and a damaged engine block,
26
79016
4086
một đêm mùa đông lạnh giá có thể gây ra nứt bộ tản nhiệt và phá hủy động cơ,
01:23
a chilling prospect.
27
83102
1429
một viễn cảnh ớn lạnh.
01:24
And considering how hot car engines can get,
28
84531
2226
Còn việc động cơ ôtô có thể nóng đến mức nào,
01:26
the relatively low boiling point of 100 degrees Celsius
29
86757
3386
nhiệt độ sôi tương đối thấp (100 độ C) của nó
01:30
can lead to a situation that would get anyone steamed.
30
90143
2827
có thể dẫn đến tình huống khiến bất kỳ ai bị xông hơi.
01:32
So, instead of water, we use a solution,
31
92970
2541
Do đó, thay vì nước, chúng ta sử dụng một dung dịch,
01:35
a homogeneous mixture consisting of a solute and a solvent.
32
95511
4000
một hỗn hợp đồng thể bao gồm một chất tan và một dung môi.
01:39
Some of the solution's properties will differ depending on the proportion of solute present.
33
99511
4750
Một vài tính chất của dung dịch sẽ khác phụ thuộc vào tỉ lệ chất tan có mặt.
01:44
These are called colligative properties, and as luck would have it,
34
104261
3814
Chúng được gọi là những tính chất kết hợp, và thật may,
01:48
they include freezing point depression and boiling point elevation.
35
108075
3324
bao gồm giảm nhiệt độ đông đặc và nâng cao nhiệt độ sôi.
01:51
So, solutions have both a lower freezing point and a higher boiling point than pure solvent,
36
111399
5586
Và dung dịch có nhiệt độ đông đặc thấp hơn nhiệt độ sôi cao hơn dung môi nguyên chất,
01:56
and the more solute is present, the bigger the difference.
37
116985
3018
càng nhiều chất tan, sự khác biệt càng lớn.
02:00
So, why do these properties change?
38
120003
2366
Vậy, tại sao những tính chất này lại thay đổi?
02:02
First of all, we need to understand that temperature is a measure
39
122369
2979
Trước tiên, chúng ta cần hiểu rằng nhiệt độ là đại lượng đo
02:05
of the particle's average kinetic energy.
40
125348
2379
động năng trung bình của các phân từ.
02:07
The colder the liquid, the less of this energy there is,
41
127727
2578
Chất lỏng càng lạnh, càng có ít năng lượng,
02:10
and the slower the molecules move.
42
130305
2005
và các phân tử càng chuyển động chậm hơn.
02:12
When a liquid freezes, the molecules slow down,
43
132310
2529
Khi chất lỏng đông đặc, phân tử di chuyển chậm dần,
02:14
enough for their attractive forces to act on each other,
44
134839
2383
đủ để lực hấp dẫn giữa chúng tương tác lên nhau,
02:17
arranging themselves into a crystal structure.
45
137222
3058
sắp xếp chúng thành cấu trúc tinh thể.
02:20
But the presence of solute particles gets in the way of these attractions,
46
140280
3263
Nhưng các phân tử chất tan làm ảnh hưởng đến lực tương tác này,
02:23
requiring a solution to be cooled down further before the arrangement can occur.
47
143543
4406
đòi hỏi dung dịch được làm lạnh sâu hơn trước khi sự sắp xếp xuất hiện.
02:27
As for the boiling point, when a liquid boils,
48
147949
2820
Cũng như nhiệt độ sôi, khi một chất lỏng sôi,
02:30
it produces bubbles filled with its vapor,
49
150769
2131
nó sinh ra bọt chứa đầy hơi nước trong đó,
02:32
but for a bubble to form, the vapor pressure must become as strong
50
152900
4028
nhưng để một bong bóng khí hình thành, áp suất hơi phải trở lên đủ lớn
02:36
as the atmosphere constantly pushing down on the surface of the liquid.
51
156928
3384
giống như khí quyển liên tục đẩy xuống bề mặt chất lỏng.
02:40
As the liquid is heated, the vapor pressure increases,
52
160312
2761
Khi chất lỏng được gia nhiệt, áp suất hơi tăng lên,
02:43
and when it becomes equal to the atmospheric pressure,
53
163073
2615
và khi nó lớn bằng áp suất khí quyển,
02:45
the bubbles form and boiling occurs.
54
165688
2593
bọt khí hình thành và bắt đầu sôi.
02:48
A solution's vapor pressure is lower than that of pure solvent,
55
168281
3119
Áp suất hơi của dung dịch thấp hơn của dung môi nguyên chất,
02:51
so it must be heated to an even higher temperature
56
171400
2933
vì thế nó phải được gia nhiệt lên nhiệt độ cao hơn
02:54
before it can match the strength of the atmosphere.
57
174333
2459
trước khi nó có thể cân bằng với lực của khí quyển.
02:56
As an added bonus, the pressure in the radiator
58
176792
2569
Như một điểm cộng thêm, áp suất trong bộ tản nhiệt
02:59
is kept above atmospheric pressure,
59
179361
1847
được giữ cao hơn áp suất khí quyển,
03:01
raising the boiling point by another 25 degrees Celsius.
60
181208
3695
do đó nâng nhiệt độ sôi tăng thêm 25 độ C nữa.
03:04
The solution commonly used for a car's cooling system
61
184903
3011
Dung dịch thường được sử dụng cho hệ thống làm mát ôtô
03:07
is a 50/50 mixture of ethylene glycol and water,
62
187914
3475
là hỗn hợp 50/50 ethylene glycol và nước,
03:11
which freezes at -37 degrees Celsius and boils at 106 degrees Celsius.
63
191389
6143
chúng đông đặc ở -37 độ C và sôi ở 106 độ C.
03:17
At the highest recommended proportion of 70 to 30,
64
197532
3693
Ở một tỉ lệ khuyến cáo cao nhất 70/30,
03:21
the freezing point is even lower at -55 degrees Celsius,
65
201225
3931
điểm đông đặc thậm chí còn thấp hơn, ở -55 độC,
03:25
and the boiling point rises to 113 degrees Celsius.
66
205156
3870
và nhiệt độ sôi lên tới 113 độ C.
03:29
As you can see, the more ethylene glycol you add,
67
209026
2590
Như bạn thấy đó, càng thêm ehtylene glycol,
03:31
the more protection you get, so why not go even higher?
68
211616
3089
càng đạt trạng thái bảo vệ tốt, vậy sao không sử dụng cao hơn nữa?
03:34
Well, it turns out you can have too much of a good thing
69
214705
2778
Điều ngạc nhiên là ta đã có quá nhiều ở một tính chất tốt
03:37
because at higher proportions,
70
217483
1271
bởi vì ở tỷ lệ cao hơn,
03:38
the freezing point actually starts to go back up.
71
218754
3080
điểm đông đặc thực tế bắt đầu đảo ngược.
03:41
The properties of the solution head towards the properties of ethylene glycol,
72
221834
3435
Tính chất của dung dịch thường theo tính chất của ethylene glycol,
03:45
which freezes at -12.9 degrees Celsius,
73
225269
2995
đông đặc ở -12.9 độ C,
03:48
a higher temperature than we attained with the solution.
74
228264
3024
một nhiệt độ cao hơn là khi chúng ta đạt được với dung dịch.
03:51
The solution flows through the engine, absorbing heat along the way.
75
231288
3690
Dung dịch làm mát chảy bên ngoài động cơ, hấp thụ nhiệt dọc đường đi.
03:54
When it reaches the radiator, it's cooled by a fan,
76
234978
2756
Khi đến bộ tản nhiệt, nó được làm mát bởi một chiếc quạt,
03:57
as well as air rushing through the front of the car
77
237734
2546
nhờ dòng khí thổi xuyên qua phía trước ôtô
04:00
before returning to the hot engine compartment.
78
240280
2592
trước khi trở lại phần động cơ nóng.
04:02
So, an effective and safe engine coolant
79
242872
1968
Một dung dịch làm mát hiệu quả và an toàn
04:04
must have a high specific heat, a low freezing point, and a high boiling point.
80
244840
4578
phải có nhiệt dung riêng cao, điểm đông đặc thấp, và nhiệt độ sôi cao.
04:09
But instead of searching all over the world for the perfect liquid to solve our problem,
81
249418
3989
Nhưng thay vì tìm kiếm khắp nơi một chất lỏng hoàn hảo để giải quyết,
04:13
we can create our own solution.
82
253407
2437
chúng ta có thể tự tạo ra dung dịch của riêng mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7