How squids outsmart their predators - Carly Anne York

2,945,071 views ・ 2018-05-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Le Reviewer: Dieu Dang NguyenTran
00:09
In the ocean’s depths, two titans wage battle:
0
9298
4051
Dưới đáy biển sâu có hai trận chiến lớn
00:13
the sperm whale and the colossal squid.
1
13349
3737
giữa cá nhà táng và mực khổng lồ.
00:17
Sperm whales use echolocation to hunt these squid for food,
2
17086
4232
Cá nhà táng dùng định vị bằng tiếng vang để săn mực,
00:21
but even against this gigantic animal, squid can put up an impressive fight.
3
21318
5481
nhưng ngay cả khi đối đầu với kẻ to lớn, mực vẫn chiến đấu rất mạnh mẽ.
00:26
Scientists know this because on the bodies of washed-up whales,
4
26799
4150
Nhà khoa học biết được điều này vì trên xác cá voi dạt vào bờ,
00:30
they frequently find huge, round suction scars,
5
30949
4021
họ thường thấy các vết sẹo hình tròn lớn,
00:34
emblazoned there by large, grasping tentacles.
6
34970
4230
được in bởi những xúc tu rất lớn.
00:39
Ranging in size from this giant’s impressive 14 meters
7
39200
4038
Kích cỡ rất đa dạng từ những con mực khổng lồ 14m
00:43
to the 2.5 centimeters of the southern pygmy squid,
8
43238
3870
đến loài mực lùn phía Nam chỉ dài 2.5cm.
00:47
these creatures fall into the group of animals known as cephalopods.
9
47108
5041
Các con vật này được xếp vào nhóm động vật thân mềm.
Có khoảng 500 loài mực trên thế giới,
00:52
There are about 500 squid species worldwide,
10
52149
2901
sống rải rác ở tất cả các đại dương,
00:55
and they live in all the world’s oceans,
11
55050
2480
00:57
making them a reliable food source for whales,
12
57530
2818
chúng là nguồn thức ăn tuyệt vời cho cá voi,
01:00
dolphins,
13
60348
930
cá heo,
01:01
sharks,
14
61278
872
cá mập,
01:02
seabirds,
15
62150
819
01:02
fish,
16
62969
818
cá biển,
các loài cá,
01:03
and even other squid.
17
63787
2092
và cả những con mực khác.
01:05
Indeed, squid themselves are fearsome ocean predators.
18
65879
3730
Dĩ nhiên, mực là loài săn mồi quả cảm.
01:09
But their most extraordinary adaptations
19
69609
2530
Nhưng những đặc tính thích nghi ấn tượng nhất của chúng
01:12
are those that have evolved to help them thwart their predators.
20
72139
4711
là mưu mẹo đánh lừa kẻ thù.
01:16
Squid, which can be found mainly
21
76850
2109
Mực thường được tìm thấy
01:18
in estuarine, deep-sea, and open-water habitats,
22
78959
3798
ở cửa sông, biển sâu, và vùng nước ngoài khơi,
01:22
often swim together in shoals.
23
82757
2532
chúng thường bơi thành từng bầy.
01:25
Being out in the open without anywhere to hide makes them vulnerable,
24
85289
4018
Vùng nước lớn, không nơi nương náu khiến chúng dễ bị tấn công
01:29
so as a first line of defense, they rely on large, well-developed eyes.
25
89307
5321
nên cơ chế tự vệ đầu tiên là đôi mắt to và sáng.
01:34
In the colossal squid, these are the size of dinner plates,
26
94628
4240
Loài mực khổng lồ, có những con mắt to bằng đĩa ăn,
01:38
the largest known eyes in the animal kingdom.
27
98868
3348
loài có mắt to nhất trong thế giới động vật.
01:42
When it’s dark or the water is murky, however,
28
102216
2500
Tuy nhiên, khi tối hoặc nước âm u,
01:44
squid rely on a secondary sensory system,
29
104716
2822
mực dựa vào cảm biến thứ hai,
01:47
made from thousands of tiny hair cells that are only about twelve microns long
30
107538
5520
được tạo từ hàng nghìn tế bào sợi nhỏ li ti dài khoảng 20 micron
01:53
and run along their heads and arms.
31
113058
3031
chạy dọc cơ thể.
01:56
Each of these hair cells is attached to axons in the nervous system.
32
116089
4909
Các sợi tế bào được gắn vào nơ-ron thần kinh.
02:00
Swimming animals create a wake,
33
120998
2079
Khi bơi, các con vật tạo ra sóng,
các sợi trên trên mình con mực cảm nhận được những sóng nào
02:03
so when the hairs on the squid’s body detect this motion,
34
123077
3371
02:06
they send a signal to the brain,
35
126448
1931
và gửi thông tin đến não,
02:08
which helps it determine the direction of the water’s flow.
36
128379
3531
giúp chúng tìm hướng dòng nước.
02:11
This way, a squid can sense an oncoming predator in even the dimmest waters.
37
131910
6359
Nhờ vậy, mực có thể cảm nhận được
kẻ săn mồi ngay cả trong dòng nước tối.
02:18
Aware of the threat, a squid can then mask itself from a predator.
38
138269
4371
Lường được mối nguy, mực có thể trốn kẻ thù.
02:22
Squid skin contains thousands of tiny organs called chromatophores,
39
142640
4908
Da mực chứa hàng nghìn cơ quan nhỏ gọi là sắc tố bào,
02:27
each made of black, brown, red or yellow pigments and ringed in muscle.
40
147548
6046
chúng chứa sắc tố màu đen, nâu, đỏ, hay vàng và có hình tròn.
02:33
Reflecting cells beneath the chromatophores
41
153594
2800
Sắc tố bào phản chiếu các tế bào bên dưới
02:36
mirror the squid’s surroundings, enabling it to blend in.
42
156394
4236
giúp mực thay đổi màu theo môi trường và ẩn thân.
02:40
So, when the muscles contract,
43
160630
2247
Khi các cơ co lại, màu của tế bào bị phô ra,
02:42
the color of the pigment is exposed,
44
162877
2251
ngược lại, khi các cơ giãn ra, màu cũng được giấu đi.
02:45
whereas when the muscles relax the colors are hidden.
45
165128
3632
02:48
Each of these chromatophores
46
168760
1558
Mỗi sắc tố bào được điều khiển riêng biệt bởi hệ thần kinh,
02:50
is under the individual control of the squid’s nervous system,
47
170318
3580
02:53
so while some expand, others remain contracted.
48
173898
3161
vậy nên, trong khi vài cái nở ra, số còn lại giữ nguyên hiện trạng.
02:57
That enables countershading,
49
177059
2359
Hiện tượng này được gọi là ngụy trang màu sắc tương phản,
02:59
where the underside of the squid is lighter than the top,
50
179418
3650
khiến thân dưới của mực có màu nhạt hơn thân trên,
03:03
to eliminate a silhouette that a predator might spy from below.
51
183068
4591
loại bỏ bóng khiến kẻ thù không thể nhận ra nó từ bên dưới.
03:07
Some predators, however, like the whales and dolphins,
52
187659
3440
Tuy nhiên, vài loài săn mồi như cá voi hay cá heo
03:11
get around this ruse by using sound waves to detect a squid’s camouflaged form.
53
191099
6017
không bị mắc lừa, chúng dùng sóng âm để hình dung con mực ngụy trang.
03:17
Not to be outfoxed, the squid still has two more tricks up its sleeve.
54
197116
5194
Không để bị lật tẩy, mực vẫn còn hai chiêu nữa.
03:22
The first involves ink, produced inside its mantle.
55
202310
3489
Thứ nhất là dùng mực, được phun ra từ mai.
03:25
Squid ink is made mostly of mucus and melanin,
56
205799
3620
Mực của mực chủ yếu gồm dịch nhầy và melanin,
03:29
which produces its dark coloring.
57
209419
2981
tạo ra màu tối.
03:32
When squid eject the ink,
58
212400
2097
Khi phun mực,
03:34
they either use it to make a large smokescreen
59
214497
2382
mực dùng nó để tạo vùng khói mù lớn
03:36
that completely blocks the predator’s view
60
216879
2359
có thể chặn hoàn toàn tầm nhìn của kẻ thù
03:39
or a blob that roughly mimics the size and shape of the squid.
61
219238
5381
hay tạo bóng ảo trông giống với nó,
03:44
This creates a phantom form, called a pseudomorph,
62
224619
3975
gọi là giả hình,
03:48
that tricks the predator into thinking it’s the real squid.
63
228594
3974
lừa kẻ săn mồi cho rằng đó là con mực thật.
03:52
As a final touch, squid rely on jet propulsion
64
232568
3761
Đến bước đường cùng, mực dựa vào phản lực
03:56
to rapidly shoot away from their hunters,
65
236329
2922
để phóng đi khỏi loài săn mồi,
03:59
reaching speeds of up to 25 miles per hour and moving meters away in mere seconds.
66
239251
6047
đạt vận tốc tới 40km/giờ và đi hàng mét trong vài giây.
04:05
This makes them Earth’s fastest invertebrates.
67
245298
4111
Điều này khiến chúng là động vật thân mềm nhanh nhất Trái Đất.
04:09
Some squid species have also developed unique adaptive behaviors.
68
249409
4270
Vài loài mực phát triển hình thức thích nghi mới khá đặc biệt.
04:13
The deep-sea vampire squid, when startled,
69
253679
3070
Loài mực quỷ sống ở vùng biển sâu, khi bị khiêu khích,
04:16
uses its webbed arms to make a cape it hides behind.
70
256749
4292
sẽ dùng các tua mực để tạo hang và trốn sau đó.
04:21
The tiny bobtail, on the other hand, tosses sand over its body
71
261041
4147
Cái đuôi cụt nhỏ của nó phun cát lên khắp mình
04:25
as it burrows away from prying eyes.
72
265188
2831
để tự trôn vùi, trốn khỏi tầm mắt kẻ thù.
04:28
The Pacific flying squid uses jet propulsion for another purpose:
73
268019
4600
Mực bay ở Thái Bình Dương dùng cách phi với mục đích khác:
04:32
to launch itself right out of the water.
74
272619
3081
để bay ra khỏi mặt nước.
04:35
Squids’ inventive adaptations have allowed them
75
275700
2778
Khả năng thích ứng nhanh chóng của mực cho phép chúng
04:38
to proliferate for over 500 million years.
76
278478
3371
sinh sôi nhanh chóng trong 500 triệu năm qua.
04:41
Even now, we’re still uncovering new species.
77
281849
2950
Đến tận bây giờ, ta vẫn tìm thấy các loài mực mới.
04:44
And as we do,
78
284799
1380
Nhờ đó, ta biết được thêm rất nhiều về loài động vật thân mềm này
04:46
we’re bound to discover even more about how these stealthy cephalopods
79
286179
4190
và cách chúng làm chủ nghệ thuật sinh tồn dưới đáy biến sâu.
04:50
have mastered survival in the deep and unforgiving sea.
80
290369
4561
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7