How do geckos defy gravity? - Eleanor Nelsen

1,564,777 views ・ 2015-03-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ann Jing Reviewer: Nhu PHAM
Đã là nửa đêm, mọi thứ đều yên ắng,
00:07
It's midnight and all is still,
0
7056
3088
00:10
except for the soft skittering of a gecko hunting a spider.
1
10144
4690
không gì ngoài tiếng đớp nhẹ nhàng của một chú tắc kè đang săn nhện.
00:14
Geckos seem to defy gravity,
2
14834
1958
Tắc kè có vẻ coi thường trọng lực, nó leo tường, treo lơ lửng trên trần nhà,
00:16
scaling vertical surfaces
3
16792
1699
00:18
and walking upside down without claws,
4
18491
1910
mà không cần chút móng vuốt, keo dán hay mạng nhện siêu dính nào.
00:20
adhesive glues or super-powered spiderwebs.
5
20401
3755
Thay vào đó, chúng tận dụng một nguyên tắc đơn giản:
00:24
Instead, they take advantage of a simple principle:
6
24156
2858
00:27
that positive and negative charges attract.
7
27014
3742
các điện cực trái dấu thì hút nhau.
Lực hút này giúp hợp chất gắn kết với nhau, ví dụ như muối ăn,
00:30
That attraction binds together compounds, like table salt,
8
30756
2813
00:33
which is made of positively charged sodium ions
9
33569
3051
vốn được cấu thành từ những ion natri mang điện tích dương
00:36
stuck to negatively charged chloride ions.
10
36620
3563
dính với các ion clorua mang điện tích âm.
Nhưng bàn chân tắc kè không mang điện tích
00:40
But a gecko's feet aren't charged
11
40183
2251
00:42
and neither are the surfaces they're walking on.
12
42434
2669
và bề mặt mà chúng đi trên cũng vậy.
00:45
So, what makes them stick?
13
45103
2252
Vậy điều gì khiến chúng dính với nhau?
00:47
The answer lies in a clever combination of intermolecular forces
14
47355
3910
Câu trả lời nằm ở sự kết hợp thông minh của lực liên phân tử và kỹ thuật kết cấu.
00:51
and stuctural engineering.
15
51265
2156
00:53
All the elements in the periodic table have a different affinity for electrons.
16
53421
4594
Tất cả nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tác với electron
theo những cách khác nhau.
00:58
Elements like oxygen and fluorine really, really want electrons,
17
58015
4750
Các nguyên tố như oxy và flo rất muốn nhận thêm electron,
01:02
while elements like hydrogen and lithium don't attract them as strongly.
18
62765
4472
các nguyên tố như hydro và lithi lại không hút electron mạnh mẽ bằng.
01:07
An atom's relative greed for electrons is called its electronegativity.
19
67237
6547
"Lòng tham" electron tương đối của một nguyên tử gọi là độ âm điện.
01:13
Electrons are moving around all the time
20
73784
2253
Các electron luôn chuyển động xung quanh
01:16
and can easily relocate to wherever they're wanted most.
21
76037
3923
và có thể dễ dàng rời đến nơi mà chúng mong muốn nhất.
01:19
So when there are atoms with different electronegativities in the same molecule,
22
79960
3855
Thế nên, khi có các nguyên tử với độ âm điện khác nhau trong cùng phân tử,
01:23
the molecules cloud of electrons
23
83815
2020
đám mây phân tử của electron
01:25
gets pulled towards the more electronegative atom.
24
85835
4336
được kéo lại gần nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Điều này tạo ra một điểm loãng trong đám mây electron,
01:30
That creates a thin spot in the electron cloud
25
90171
2895
01:33
where positive charge from the atomic nuclei shines through,
26
93066
3243
nơi có cực dương từ hạt nhân nguyên tử chạy qua,
01:36
as well as a negatively charged lump of electrons somewhere else.
27
96309
4502
đồng thời, xuất hiện tập hợp các electron tích điện âm ở một nơi khác.
01:40
So the molecule itself isn't charged,
28
100811
2434
Thế nên, bản thân phân tử không mang điện,
01:43
but it does have positively and negatively charged patches.
29
103245
4567
nhưng lại có các mảng tích điện dương và âm.
01:47
These patchy charges can attract neighboring molecules to each other.
30
107812
3863
Những điện tích dạng mảng này có thể thu hút các phân tử lân cận.
01:51
They'll line up so that the positive spots on one
31
111675
2598
Xếp thành hàng, điểm cực dương của phân tử này
01:54
are next to the negative spots on the other.
32
114273
3530
sẽ kề với điểm cực âm của phân tử khác.
01:57
There doesn't even have to be a strongly electronegative atom
33
117803
3340
Thậm chí, không cần phải có một nguyên tử có độ âm điện mạnh
02:01
to create these attractive forces.
34
121143
2256
để tạo ra những lực hấp dẫn này.
02:03
Electrons are always on the move,
35
123399
1862
Các electron luôn luôn di chuyển,
02:05
and sometimes they pile up temporarily in one spot.
36
125261
3211
đôi khi, chồng chất tạm thời tại một điểm.
02:08
That flicker of charge is enough to attract molecules to each other.
37
128472
3888
Điểm tích điện thoáng qua ấy cũng đủ để hút phân tử lại gần nhau.
02:12
Such interactions between uncharged molecules
38
132360
2444
Tương tác giữa các phân tử không mang điện này
02:14
are called van der Waals forces.
39
134804
2986
được gọi là lực van der Waals.
02:17
They're not as strong as the interactions between charged particles,
40
137790
3213
Chúng không mạnh bằng tương tác giữa các hạt tích điện,
02:21
but if you have enough of them, they can really add up.
41
141003
3887
nhưng sẽ gây tác động đáng kể nếu có số lượng vừa đủ.
02:24
That's the gecko's secret.
42
144890
2308
Đây chính là bí mật của tắc kè.
Ngón chân của chúng được độn những lằn gợn linh hoạt,
02:27
Gecko toes are padded with flexible ridges.
43
147198
2828
02:30
Those ridges are covered in tiny hair-like structures,
44
150026
3282
bọc trong các cấu trúc giống như lông nhỏ xíu,
02:33
much thinner than human hair, called setae.
45
153308
3562
mảnh hơn rất nhiều so với tóc người, được gọi là tơ (seta).
02:36
And each of the setae is covered in even tinier bristles called spatulae.
46
156870
5941
Mỗi seta được bao bọc bởi những sợi nhỏ hơn, gọi là spatula.
02:42
Their tiny spatula-like shape is perfect for what the gecko needs them to do:
47
162811
4623
Hình que nhỏ xíu này chính là thứ tắc kè cần:
02:47
stick and release on command.
48
167434
3155
bám dính và thả ra theo ý muốn.
02:50
When the gecko unfurls its flexible toes onto the ceiling,
49
170589
3056
Khi tắc kè mở những ngón chân linh hoạt trên trần nhà,
02:53
the spatulae hit at the perfect angle for the van der Waals force to engage.
50
173645
5552
spatula được đưa vào góc độ hoàn hảo để tạo lực van der Waals.
02:59
The spatulae flatten,
51
179197
1668
Spatula được đè phẳng,
03:00
creating lots of surface area for their positively
52
180865
2570
tạo nhiều bề mặt tiếp xúc giúp các miếng tích điện âm và dương
03:03
and negatively charged patches to find complimentary patches on the ceiling.
53
183435
4954
tìm các mảng trái dấu tương ứng trên trần nhà.
03:08
Each spatula only contributes a minuscule amount of that van der Waals stickiness.
54
188389
5301
Mỗi spatula chỉ đóng góp một lực dính van der Waals rất nhỏ.
03:13
But a gecko has about two billion of them,
55
193690
2923
Nhưng một con tắc kè có khoảng 2 tỉ lực dính như vậy,
03:16
creating enough combined force to support its weight.
56
196613
3721
tạo tổng lực đủ để nâng đỡ trọng lượng của nó.
03:20
In fact, the whole gecko could dangle from a single one of its toes.
57
200334
5529
Thực tế, tắc kè có thể treo mình, đong đưa bằng một ngón duy nhất.
03:25
That super stickiness can be broken, though,
58
205863
2384
Tuy nhiên, lực siêu dính đó có thể bị phá vỡ,
03:28
by changing the angle just a little bit.
59
208247
2989
chỉ bằng một thay đổi nhỏ về góc độ.
03:31
So, the gecko can peel its foot back off,
60
211236
2595
Vì thế, tắc kè có thể dễ dàng buông mình,
03:33
scurrying towards a meal or away from a predator.
61
213831
4118
đuổi theo con mồi hay trốn chạy kẻ thù.
03:37
This strategy, using a forest of specially shaped bristles
62
217949
3695
Chiến lược này, sử dụng khối sợi có hình dạng đặc biệt
03:41
to maximize the van der Waals forces between ordinary molecules
63
221644
4007
để tối đa hóa lực van der Waals giữa các phân tử
03:45
has inspired man-made materials
64
225651
2122
đã truyền cảm hứng cho ngành vật liệu nhân tạo,
03:47
designed to imitate the gecko's amazing adhesive ability.
65
227773
4219
đang cố bắt chước khả năng bắt dính tuyệt vời của tắc kè.
03:51
Artificial versions aren't as strong as gecko toes quite yet,
66
231992
3519
Các phiên bản này, tuy vẫn chưa hoàn hảo như bản gốc,
03:55
but they're good enough to allow a full-grown man
67
235511
2412
cũng đủ giúp một người trưởng thành
03:57
to climb 25 feet up a glass wall.
68
237923
4020
trèo được 7,62 m trên tường kính.
04:01
In fact, our gecko's prey is also using van der Waals forces
69
241943
4843
Vì con mồi, giờ đây, cũng dùng lực van der Waals để bám lên trần nhà,
04:06
to stick to the ceiling.
70
246786
1806
04:08
So, the gecko peels up its toes and the chase is back on.
71
248592
4974
tắc kè quyết định thả mình và cuộc truy đuổi lại tiếp tục.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7