Will future spacecraft fit in our pockets? - Dhonam Pemba

Liệu tàu vũ trụ trong tương lai có thể bỏ vừa túi của bạn? - Dhonam Pemba

423,331 views

2015-05-28 ・ TED-Ed


New videos

Will future spacecraft fit in our pockets? - Dhonam Pemba

Liệu tàu vũ trụ trong tương lai có thể bỏ vừa túi của bạn? - Dhonam Pemba

423,331 views ・ 2015-05-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thông Nguyễn Reviewer: Ai Van Tran
00:07
When you picture a spaceship, you probably think of something like this,
0
7400
3506
Khi bạn hình dung một tàu không gian, bạn có lẽ nghĩ về cái này,
00:10
or this, or maybe this.
1
10906
2508
hay cái này, hay có thể là cái này.
00:13
What do they all have in common?
2
13414
1603
Điểm chung của chúng là gì?
00:15
Among other things, they're huge because they have to carry people, fuel,
3
15017
4439
Ngoài những thứ khác, chúng đều lớn bởi vì phải mang theo con người, nhiêu liệu,
00:19
and all sorts of supplies, scientific instruments,
4
19456
3302
và đủ loại phụ trợ, thiết bị khoa học,
00:22
and, in rare cases, planet-killing lasers.
5
22758
3656
và đôi khi, laser tiêu diệt hành tinh.
00:26
But the next real-world generation of spacecraft may be much, much smaller.
6
26414
4817
Nhưng thế hệ tiếp theo của tàu không gian có thể nhỏ hơn rất nhiều.
00:31
We're talking fit-inside-your-pocket tiny.
7
31231
4172
Chúng ta đang nói về nhỏ vừa-túi-của-bạn.
00:35
Imagine sending a swarm of these microspacecraft out into the galaxy.
8
35403
5305
Tưởng tượng việc gửi tập đoàn những tàu không gian siêu nhỏ này tới các thiên hà.
00:40
They could explore distant stars and planets
9
40708
2507
Chúng có thể khám phá các ngôi sao và hành tinh xa xôi
00:43
by carrying sophisticated electronic sensors
10
43215
3116
bằng cách mang theo các cảm biến điện tử
00:46
that would measure everything from temperature to cosmic rays.
11
46331
3696
nó có thể đo lường mọi thứ từ nhiệt độ cho đến tia vũ trụ.
00:50
You could deploy thousands of them
12
50027
1765
Bạn có thể phóng hàng ngàn bản
00:51
for the cost of a single space shuttle mission,
13
51792
3094
mà chỉ tốn ngang với một chiếc tàu không gian,
00:54
exponentially increasing the amount of data
14
54886
2343
gia tăng theo luỹ thừa lượng dữ liệu
00:57
we could collect about the universe.
15
57229
2829
mà chúng ta có thể thu thập từ vũ trụ.
01:00
And they're individually expendable,
16
60058
2306
Và mỗi tàu nhỏ thì không quan trọng
01:02
meaning that we could send them into environments
17
62364
2351
nghĩa là ta có thể gửi chúng tới những môi trường
01:04
that are too risky for a billion dollar rocket or probe.
18
64715
3753
mà nó quá rủi ro đối với một tên lửa hay tàu thăm dò tỉ đô.
01:08
Several hundred small spacecraft are already orbiting the Earth,
19
68468
4953
Hàng trăm tàu thăm dò nhỏ đang thật sự quay quanh Trái Đất,
01:13
taking pictures of outer space,
20
73421
1539
chụp ảnh ngoài không gian,
01:14
and collecting data on things,
21
74960
1476
và thu thập nhiều dữ liệu,
01:16
like the behavior of bacteria in the Earth's atmosphere
22
76436
3432
ví như hành vi của vi khuẩn trong bầu khí quyển Trái Đất
01:19
and magnetic signals that could help predict earthquakes.
23
79868
3309
và những tín hiệu từ trường giúp ích cho việc dự báo động đất.
01:23
But imagine how much more we could learn if they could fly beyond Earth's orbit.
24
83177
5300
Nhưng ta có thể biết thêm rất nhiều nếu chúng có thể bay khỏi quỹ đạo Trái Đất.
01:28
That's exactly what organizations, like NASA, want to do:
25
88477
3916
Đó chính xác là điều mà các cơ quan như NASA muốn làm:
01:32
send microspacecraft to scout habitable planets
26
92393
3941
gửi các tàu thăm dò siêu nhỏ tới các hành tinh có khả năng duy trì sự sống
01:36
and describe astronomical phenomena we can't study from Earth.
27
96334
4827
và ghi lại các hiện tượng thiên văn mà chúng ta không thể nghiên cứu từ Trái Đất.
01:41
But something so small can't carry a large engine or tons of fuel,
28
101161
4763
Nhưng những thứ quá nhỏ không thể mang một động cơ lớn hay nhiều tấn nhiêu liệu,
01:45
so how would such a vessel propel itself?
29
105924
2917
làm sao con tàu có thể đẩy nó đi?
01:48
For microspacecraft, it turns out, you need micropropulsion.
30
108841
4903
Với tàu không gian siêu nhỏ, hoá ra, bạn cần vi phản lực.
01:53
On really small scales,
31
113744
1858
Trên những thang đo thật sự nhỏ,
01:55
some of the familiar rules of physics don't apply,
32
115602
2995
một vài định luật vật lý quen thuộc không thể áp dụng,
01:58
in particular, everyday Newtonian mechanics break down,
33
118597
4337
đặc biệt là, cơ học Newton bị phá vỡ,
02:02
and forces that are normally negligible become powerful.
34
122934
4048
và các lực thường bị bỏ qua trở nên quan trọng.
02:06
Those forces include surface tension and capillary action,
35
126982
4107
Những lực này gồm có sức căng bề mặt và mao dẫn,
02:11
the phenomena that govern other small things.
36
131089
2609
những hiện tượng điều khiển những vật nhỏ bé.
02:13
Micropropulsion systems can harness these forces to power spacecraft.
37
133698
5714
Hệ thống đẩy siêu nhỏ có thể dùng những lực này để hoạt động tàu không gian.
02:19
One example of how this might work
38
139412
2224
Một ví dụ cách thức hoạt động có thể
02:21
is called microfluidic electrospray propulsion.
39
141636
4615
được gọi là hệ thống đẩy điện tử lưu chất vi mô.
02:26
It's a type of ion thruster,
40
146251
1963
Nó là một dạng đẩy ion,
02:28
which means that it shoots out charged particles to generate momentum.
41
148214
4472
điều này có nghĩa là nó bắn ra các hạt mang điện để sinh ra mômen.
02:32
One model being developed at NASA's jet propulsion laboratory
42
152686
3652
Một mô hình đang được phát triển tại phòng thí nghiệm phản lực của NASA
02:36
is only a couple centimeters on each side.
43
156338
3147
chỉ dài khoảng vài centimet.
02:39
Here's how it works.
44
159485
1328
Đây là cách nó hoạt động.
02:40
That postage-stamp sized metal plate is studded with a hundred skinny needles
45
160813
5386
Tấm kim loạt kích thước lá tem này được bao phủ bởi hàng trăm đầu kim nhỏ
02:46
and coated with a metal that has a low melting point, like indium.
46
166199
4432
và được phủ một lớp kim loại có điểm nóng chảy thấp, chẳng hạn như indium.
02:50
A metal grid sits above the needles,
47
170631
2958
Một lưới kim loại đặt phía trên các đầu kim,
02:53
and an electric field is set up between the grid and the plate.
48
173589
3990
và một điện trường được thiết lặp nằm giữa lưới và tấm kim loại.
02:57
When the plate is heated, the indium melts
49
177579
3173
Khi tấm kim loại được làm nóng, indium nóng chảy
03:00
and capillary action draws the liquid metal up the needles.
50
180752
4214
và hiện tượng mao dẫn khiến kim loại lỏng leo lên các cây kim.
03:04
The electric field tugs the molten metal upwards,
51
184966
3150
Điện trường kéo kim loại lỏng hướng về phía trước,
03:08
while surface tension pulls it back,
52
188116
2794
trong khi sức căng bề mặt kéo nó về phía sau,
03:10
causing the indium to deform into a cone.
53
190910
3300
kiếm cho indium bị biến dạng thành hình nón.
03:14
The small radius of the tips of the needles
54
194210
2218
Bán kính nhỏ tại đầu mút các cây kim
03:16
makes it possible for the electric field to overcome the surface tension,
55
196428
4753
làm cho điện trường thắng được sức căng bề mặt,
03:21
and when that happens,
56
201181
1408
và khi điều này xảy ra,
03:22
positively charged ions shoot off at speeds of tens of kilometers per second.
57
202589
6201
những ion tích điện dương bị bắn ra với tốc độ hàng chục kilomet trên giây.
03:28
That stream of ions propels the spacecraft in the opposite direction,
58
208790
5038
Dòng ion đẩy tàu không gian về phía ngược lại,
03:33
thanks to Newton's third law.
59
213828
2113
nhờ vào định luật ba của Newton.
03:35
And while each ion is an extremely small particle,
60
215941
2985
Và mặc dù mỗi ion là một hạt cực kì nhỏ,
03:38
the combined force of so many of them pushing away from the craft
61
218926
3808
hợp lực của rất nhiều ion đẩy ra xa khỏi con tàu
03:42
is enough to generate significant acceleration.
62
222734
3605
là đủ để sinh ra gia tốc đáng kể.
03:46
And unlike the exhaust that pours out of a rocket engine,
63
226339
3017
Và không như ống xả của một động cơ tên lửa,
03:49
this stream is much smaller and far more fuel efficient,
64
229356
4017
dòng ion này nhỏ hơn nhiều và hiệu quả hơn hẳn nhiêu liệu,
03:53
which makes it better suited for long deep-space missions.
65
233373
4372
điều này khiến cho nó rất phù hợp cho các hành trình dài ngày vào không gian xa xôi.
03:57
These micropropulsion systems haven't been fully tested yet,
66
237745
3621
Những hệ thống đẩy siêu nhỏ này chưa được kiểm chứng toàn bộ.
04:01
but some scientists think that they will provide enough thrust
67
241366
3147
nhưng một vài nhà khoa học nghĩ rằng chúng sẽ cung cấp đủ lực đẩy
04:04
to break small craft out of Earth's orbit.
68
244513
3177
để mang các tàu nhỏ khỏi quỹ đạo quanh Trái đất.
04:07
In fact, they're predicting that thousands of microspacecraft
69
247690
4017
Các nhà khoa học này dự đoán hàng ngàn tàu không gian siêu nhỏ
04:11
will be launched in the next ten years
70
251707
2306
sẽ được phóng trong mười năm tới
04:14
to gather data that today we can only dream about.
71
254013
4052
để thu thập những dữ liệu mà hiện tại chúng ta chỉ có thể mơ tới.
04:18
And that is micro-rocket science.
72
258065
3337
Và đó là khoa học tên về lửa siêu nhỏ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7