How to speed up chemical reactions (and get a date) - Aaron Sams

Phương pháp Tăng Tốc độ Phản ứng Hóa học (và Có một Cuộc hẹn)

2,215,731 views

2012-06-18 ・ TED-Ed


New videos

How to speed up chemical reactions (and get a date) - Aaron Sams

Phương pháp Tăng Tốc độ Phản ứng Hóa học (và Có một Cuộc hẹn)

2,215,731 views ・ 2012-06-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tam Ngoc Nguyen Reviewer: Phuong Le M.
(Nhạc)
Hãy cùng gặp gỡ nhà hóa học của chúng ta, Harriet.
00:14
Meet our chemist, Harriet.
0
14013
1531
00:15
She has a chemical reaction that needs to occur more quickly.
1
15568
3358
Cô ấy có một phản ứng hóa học cần xảy ra nhanh hơn.
00:18
A chemist has some processes at her disposal
2
18950
2081
Nhà hóa học có thể tùy ý sử dụng một số phương pháp
00:21
that can help her speed up her reaction,
3
21055
1944
để làm tăng tốc độ phản ứng,
00:23
and she knows of five ways.
4
23023
1650
và cô ấy biết có 5 cách.
00:24
And to remember them,
5
24697
1151
Và để nhớ chúng, cô ấy nghĩ lại những ngày
00:25
she thinks back to her days as a high school student,
6
25872
2531
khi cô còn là học sinh cấp 3,
00:28
and the day she got a date for the dance.
7
28427
1979
và ngày cô có cuộc hẹn dạ tiệc khiêu vũ.
Ở trường, Harriet đang ngồi tự học vào giờ nghỉ.
00:31
Harriet was in high school, studying between classes.
8
31369
2501
00:33
She had lost track of time and was going to be late to class.
9
33894
2895
Cô không để ý thời gian và sắp bị trễ học.
00:36
Unbeknownst to her,
10
36813
1157
Cô không biết Harold đang ở ngay lối rẽ và cũng sắp trễ giờ.
00:37
Harold, who was just around the corner, was running late, too.
11
37994
2927
00:40
They both sprinted to class
12
40945
1476
Cả hai đều chạy nhanh vào lớp,
00:42
and, as it happened, sprinted directly into one another.
13
42445
3175
và cứ thế, cả hai va thẳng vào nhau.
00:45
Now, this was no small collision.
14
45644
1779
Đây không phải là sự va chạm nhẹ.
00:47
They ran squarely into one another in such a way
15
47447
2261
Họ đâm thẳng vào nhau mạnh đến nỗi anh ta làm rơi hết sách khỏi tay cô.
00:49
that he knocked the books right out of her hand.
16
49732
2265
"Mình xin lỗi," anh ta nói. "Để mình giúp bạn."
00:52
"I'm sorry," he said. "Let me help you with your books."
17
52021
2697
00:54
He kindly helped her re-collect her belongings,
18
54742
2215
Anh ta tử tế giúp cô nhặt lại sách của mình,
00:56
and politely offered to walk her to class.
19
56981
2023
và lịch sự tỏ ý cùng cô vào lớp.
Và bạn sẽ không bao giờ đoán ra sau đó ai sẽ đi cùng ai đến tiệc khiêu vũ năm đó.
00:59
And you'll never guess who went together to the dance later that year.
20
59028
3389
Vâng, chính hai người họ.
01:02
Yup, those two.
21
62441
1319
01:04
So as we can see from this example,
22
64459
1684
Vậy, từ ví dụ này chúng ta có thể thấy,
chìa khóa để có một cuộc hẹn dạ tiệc khiêu vũ
01:06
the key to getting a date for the dance is to collide with someone
23
66167
3118
đó là đâm sầm vào một ai đó và làm rơi sách khỏi tay người đó.
01:09
and knock the books out of their hands.
24
69309
1869
Giờ thì có lẽ bạn cũng nhận ra rằng không phải tất cả những cuộc va chạm đều dẫn đến cuộc hẹn dạ tiệc khiêu vũ,
01:11
Now, you're probably already aware
25
71202
1626
01:12
that not all collisions lead to dates for the dance,
26
72852
2433
may mắn thay.
01:15
thankfully.
27
75309
1160
Các cuộc va chạm phải có hai đặc điểm quan trọng:
01:16
The collisions must have two important characteristics:
28
76493
2577
Một là phải đúng hướng để làm rơi sách khỏi tay người đó,
01:19
One, correct orientation that allows books to be knocked from one's hands;
29
79094
3689
và hai là, phải đủ năng lượng để làm rơi sách xuống.
01:22
and two, enough energy to knock the books out.
30
82807
2178
Không bao lâu sau sự cố tình cờ này,
01:25
Shortly after this incident,
31
85009
1386
01:26
Harriet decided to tell me, her chemistry teacher, all about it.
32
86419
3032
Harriet quyết định nói tất cả những chuyện ấy với tôi, giáo viên Hóa của cô.
01:29
I noticed some interesting parallels
33
89475
1741
Tôi để ý thấy có một số điểm tương tự thú vị
01:31
between her story and chemical reaction rates,
34
91240
2161
giữa câu chuyện của cô và tốc độ phản ứng hóa học,
01:33
which happened to be what she was studying in the hallway
35
93425
2695
điều đã xảy ra như chính những gì cô ấy học ở hành lang vào ngày xảy ra cuộc va chạm.
01:36
the day of the collision.
36
96144
1198
Chúng tôi cùng nhau quyết định vạch ra hai mục tiêu.
01:37
Together, we decided to set out on two missions.
37
97366
2533
01:39
Harriet wanted to help all chemistry students and chemists
38
99923
2737
Harriet muốn giúp đỡ tất cả các học sinh Hóa học
01:42
remember how to speed up the rate of chemical reactions
39
102684
2666
và các nhà Hóa học nhớ cách tăng tốc độ phản ứng hóa học,
01:45
and I, being the nice guy that I am,
40
105374
1731
và vốn là một người rất tử tế, tôi đã quyết định nhiệm vụ của tôi chính là
01:47
decided to make it my mission to help create educational environments
41
107129
3270
giúp tạo ra môi trường giáo dục
01:50
in which more book-dropping collisions can take place
42
110423
2492
mà nơi đó xảy ra nhiều hơn nữa những cuộc va chạm làm rơi sách
01:52
to increase future chemists' chances of getting a date for the dance.
43
112939
3719
để làm tăng cơ hội cho các nhà hóa học tương lai
có thể có cuộc hẹn dạ tiệc khiêu vũ.
01:56
In order to facilitate this improved dance-date-getting process,
44
116682
3294
Để có thể tăng cơ hội có được cuộc hẹn dạ tiệc khiêu vũ dễ dàng,
02:00
I propose five changes to all schools
45
120000
1976
tôi giả sử có 5 thay đổi trong cả trường
02:02
that parallel Harriet's five ways to increase chemical reaction rates.
46
122000
3851
tương tự như 5 cách làm tăng tốc độ phản ứng hóa học của Harriet.
Đầu tiên, tôi đề xuất chúng ta làm hẹp kích thước hành lang lại.
02:06
First, I propose that we shrink the size of the hallways.
47
126454
2889
02:09
This will make it more difficult to safely navigate the hallways
48
129367
3015
Điều này sẽ làm việc di chuyển an toàn trong hành lang khó khăn hơn,
02:12
and will cause more collisions than in larger hallways.
49
132406
2608
và sẽ gây ra nhiều cuộc va chạm hơn so với trong hành lang rộng hơn.
Và nhờ tăng số cuộc va chạm, chúng ta làm tăng xác suất
02:15
And by increasing the number of collisions,
50
135038
2008
02:17
we increase the likelihood
51
137070
1246
cuộc va chạm xảy ra theo đúng hướng
02:18
that some of those collisions will have the correct alignment
52
138340
2889
và đủ năng lượng để tạo ra cuộc hẹn đến dạ tiệc khiêu vũ.
02:21
and enough energy to create a date to the dance.
53
141253
2513
Và bây giờ, nói theo ngôn ngữ Hóa học, điều này giống như
02:23
Now, chemically speaking,
54
143790
1200
02:25
this is equivalent to lowering the volume of a reaction vessel
55
145014
2919
việc làm giảm thể tích bình phản ứng hoặc hỗn hợp phản ứng.
02:27
or a reaction mixture.
56
147957
1289
Làm như vậy, các hạt sẽ đến gần nhau hơn,
02:29
In doing so, the individual particles are closer together,
57
149270
3147
02:32
and more collisions will occur.
58
152441
1635
và nhiều cuộc va chạm xảy ra hơn.
Nhiều cuộc va chạm hơn nghĩa là xác suất
02:34
More collisions means a greater likelihood
59
154100
2086
xảy ra nhiều cuộc va chạm có năng lượng và cấu hình phù hợp hơn.
02:36
that collisions with the appropriate energy and configuration will happen.
60
156210
4204
Thứ hai, tôi giả sử tăng tổng số học sinh toàn trường lên.
02:40
Second, I propose increasing the overall population of the school.
61
160438
3960
Nhiều học sinh hơn tức là sẽ có nhiều cuộc va chạm hơn.
02:44
More students equals more collisions.
62
164422
2161
Bằng cách tăng số lượng hạt cho cuộc va chạm,
02:47
By increasing the number of particles available for collision,
63
167513
2951
chúng ta tạo ra môi trường để có thể xảy ra nhiều cuộc va chạm hơn.
02:50
we create an environment where more collisions can take place.
64
170488
2960
Thứ ba, chúng ta phải giảm thời gian nghỉ giữa các tiết học.
02:53
Third, we must reduce the time allowed between classes --
65
173472
2714
Chúng ta hãy giảm nó xuống một nửa đi.
02:56
heck, let's just cut it in half.
66
176210
1541
02:57
In doing so, students will need to move more quickly
67
177775
2445
Làm như vậy, học sinh sẽ cần phải di chuyển nhanh hơn để đi từ lớp này sang lớp tiếp theo.
03:00
to get from one class to the next.
68
180244
1635
Tăng vận tốc sẽ đảm bảo cho các cuộc va chạm
03:01
This increase in velocity will help make sure
69
181903
2129
03:04
collisions have the appropriate amount of energy necessary
70
184056
2730
có năng lượng phù hợp cần thiết để làm rơi sách.
03:06
to ensure book-dropping.
71
186810
1499
Điều này tương tự như việc tăng nhiệt độ
03:08
This is analogous to increasing the temperature of the reaction mixture.
72
188333
3440
của hỗn hợp phản ứng.
03:11
Higher temperature means particles are moving faster.
73
191797
2531
Nhiệt độ cao hơn nghĩa là các hạt sẽ di chuyển nhanh hơn.
03:14
Faster-moving particles means more energy,
74
194352
2167
Các hạt di chuyển nhanh hơn nghĩa là nhiều năng lượng hơn,
03:16
and a greater likelihood of the reaction-causing collision.
75
196543
2985
và xác suất xảy ra va chạm trong phản ứng lớn hơn.
Thứ tư, các học sinh không được đi thành từng cụm.
03:19
Fourth, students must stop traveling in packs.
76
199980
3484
Đi thành từng cụm nghĩa là các học sinh ở bên ngoài cụm
03:23
By traveling in packs, the students on the outside of the pack
77
203488
2941
03:26
insulate those in the middle from undergoing any collisions.
78
206453
2943
sẽ ngăn những bạn ở giữa thực hiện bất kỳ cuộc va chạm nào.
Bằng cách tách nhau ra, mỗi học sinh sẽ có nhiều diện tích tiếp xúc hơn
03:29
By splitting up, each student has more area exposed
79
209420
2798
03:32
that is available for a collision from a passing student.
80
212242
2706
để sẵn sàng cho một cuộc va chạm.
03:34
When particles travel in packs, the surface area is very small,
81
214972
3192
Khi các hạt dính thành cụm,
diện tích bề mặt rất nhỏ, và chỉ những hạt bên ngoài mới có thể va chạm.
03:38
and only the outside particles can collide.
82
218188
2351
03:40
However, by breaking up the clumps into individual particles,
83
220563
3040
Tuy nhiên, nhờ tách các cụm này ra thành các hạt đơn lẻ,
03:43
the total surface area is increased,
84
223627
2184
tổng diện tích bề mặt tăng lên,
03:45
and each particle has an exposed surface that can react.
85
225835
2935
và mỗi hạt làm lộ ra bề mặt có thể phản ứng.
Cách thứ 5 và cũng là cách cuối cùng, chúng ta thuê một bà mối.
03:49
Fifth and finally, we hire a matchmaker.
86
229975
2699
03:52
Is this colliding and book-dropping too violent?
87
232698
2275
Va vào nhau và làm rơi sách quá bạo lực phải không?
03:54
Is there an easier way to get a date that requires less initial energy?
88
234997
3484
Có cách nào dễ hơn để có cuộc hẹn mà cần ít năng lượng khởi đầu hơn không?
03:58
Then a matchmaker will help with this.
89
238505
2080
Và bà mối sẽ giúp chuyện này.
04:00
The matchmaker makes it easier for a couple to get together,
90
240609
2880
Bà mối sẽ giúp cặp đôi gặp nhau dễ dàng hơn
04:03
by coordinating the match.
91
243513
1722
bằng cách sắp xếp một buổi xem mắt.
Bà mối của chúng ta giống như một chất xúc tác.
04:06
Our matchmaker is like a catalyst.
92
246136
1889
Các chất xúc tác hóa học giúp làm giảm năng lượng hoạt hóa,
04:08
Chemical catalysts function by lowering the activation energy --
93
248049
3403
hay nói cách khác là làm giảm năng lượng cần thiết để bắt đầu phản ứng.
04:11
in other words, by lowering the energy required to start a reaction.
94
251476
3213
04:14
They do this by bringing two particles together
95
254713
2198
Chúng thực hiện điều này bằng cách mang hai chất đến gần nhau
04:16
and orienting them correctly in space so that the two can meet
96
256935
3449
và định đúng hướng cho chúng trong không gian để cả hai có thể gặp nhau
04:20
at the correct configuration and allow a reaction to take place.
97
260408
3865
với cấu hình phù hợp và cho phép phản ứng xảy ra.
Vậy, tóm lại:
04:24
So, to sum up: if a future chemist wants a date for the dance,
98
264297
3039
Nếu một nhà hóa học tương lai muốn có một cuộc hẹn dạ tiệc khiêu vũ
04:27
he must collide with another person
99
267360
1879
anh ta phải va vào người khác và làm rơi sách khỏi tay họ.
04:29
and knock the books out of their hands.
100
269263
2216
Và nếu một nhà hóa học muốn làm cho phản ứng hóa học xảy ra,
04:31
And if a chemist wants to make a chemical reaction occur,
101
271503
2724
thì các chất phải va vào nhau đúng hướng
04:34
the particles must collide in the correct orientation
102
274251
2508
04:36
with an appropriate amount of energy.
103
276783
1793
với mức năng lượng phù hợp.
04:38
And both of these processes can be accelerated,
104
278600
2254
Và cả hai quá trình này đều có thể được làm tăng nhanh hơn nhờ sử dụng 5 phương pháp tôi vừa trình bày.
04:40
using the five methods I've described.
105
280878
1912
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7