The Nazis recruited to win the Cold War - Brian Crim

476,614 views ・ 2024-04-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhan Nguyen Reviewer: Da My Tran Ngoc
00:06
In May of 1945, the Third Reich was in chaos.
0
6878
5046
Vào tháng 5 năm 1945, Đệ tam Quốc xã rơi vào tình trạng hỗn loạn.
00:12
Adolf Hitler was dead, German surrender was imminent,
1
12050
4295
Adolf Hitler đã chết, Đức chuẩn bị đầu hàng,
00:16
and Allied troops had already begun divvying up German territory.
2
16721
5422
và quân đội Đồng minh bắt đầu phân chia lãnh thổ nước Đức.
00:22
But high-ranking Nazi engineer Wernher von Braun wasn’t worried.
3
22643
5756
Nhưng kỹ sư cấp cao của Đức Quốc xã Wernher von Braun không chút lo lắng.
00:28
In fact, he approached the US government directly—
4
28733
3086
Trên thực tế, anh ta đã trực tiếp tiếp cận Chính phủ Hoa Kỳ -
00:32
informing them of his location and waiting calmly for their arrival.
5
32111
4713
thông báo về vị trí của mình và bình tĩnh chờ đợi họ đến.
00:37
As the brain behind the world’s first long-range ballistic missile,
6
37950
4588
Là bộ não đằng sau tên lửa đạn đạo tầm xa đầu tiên trên thế giới,
00:42
von Braun knew his expertise made him a highly valuable military asset.
7
42538
6006
von Braun biết chuyên môn của mình
sẽ khiến anh trở thành một tài sản quân sự có giá trị cao.
00:48
And sure enough, his so-called captors gave him a decidedly warm welcome.
8
48753
6506
Chắc chắn, những người gọi là kẻ bắt giữ sẽ chào đón anh nồng nhiệt.
00:55
Von Braun wasn't the only Nazi scientist receiving this treatment.
9
55802
5130
Von Braun không phải là nhà khoa học Phát xít duy nhất
nhận được sự đối đãi này.
01:01
While World War II was almost over, a new war was brewing.
10
61599
4755
Trong khi Thế chiến thứ hai đã đi đến hồi kết, một cuộc chiến mới đang diễn ra.
01:06
And the US was eager to recruit the smartest minds in Germany
11
66521
4546
Và Hoa Kỳ đang háo hức tuyển mộ những bộ óc thông minh nhất của nước Đức
01:11
before the Soviets got the chance.
12
71067
2753
trước khi Liên Xô chớp lấy cơ hội.
01:14
This became known as Operation Paperclip—
13
74112
3461
Chiến dịch này được gọi là Chiến dịch Kẹp giấy Paperclip -
01:17
a clandestine campaign that brought over 1,500 German scientists to the US
14
77782
6590
một chiến dịch đã bí mật đưa hơn 1,500 nhà khoa học Đức đến Hoa Kỳ
01:24
between 1945 and 1962.
15
84455
3712
từ năm 1945 đến năm 1962.
01:28
The program was named for the paperclips attached to the files of early recruits—
16
88543
4879
Chương trình được đặt tên theo những chiếc kẹp giấy
trong hồ sơ của những người được tuyển mộ đầu tiên
01:33
indicating that incriminating information like Nazi affiliations
17
93422
5047
chỉ ra các thông tin buộc tội như liên kết với Đức Quốc xã
01:38
or suspected war crimes could be disregarded.
18
98469
3837
hoặc bị nghi ngờ là tội phạm chiến tranh có thể được bỏ qua.
01:42
Von Braun, for example, had overseen an SS project
19
102890
4338
Ví dụ, Von Braun đã giám sát một dự án SS
01:47
that relied on forced labor from thousands of concentration camp prisoners.
20
107228
5422
dựa trên lao động cưỡng bức hàng ngàn tù nhân ở trại tập trung.
01:53
While von Braun approached the US directly,
21
113192
3295
Trong khi von Braun tiếp cận trực tiếp Hoa Kỳ,
01:56
other scientists had to be identified and located.
22
116487
3420
các nhà khoa học khác phải được nhận diện và xác định vị trí.
02:00
One important asset in this effort
23
120867
2210
Một tài sản quan trọng trong nỗ lực này
02:03
was a Nazi-compiled list of Germany’s top scientists,
24
123077
4004
là danh sách các nhà khoa học hàng đầu của Đức Quốc xã biên soạn,
02:07
which someone had unsuccessfully tried to dispose of by flushing down a toilet.
25
127206
5255
ai đó đã thất bại trong việc tiêu hủy nó bằng cách xả nước xuống nhà vệ sinh.
02:13
But the US was just one player in this scramble.
26
133087
3337
Nhưng Mỹ chỉ là một trong những tay chơi của ván bài này.
02:16
The Soviets were also competing to seize German brainpower,
27
136549
3920
Liên Xô cũng đang cạnh tranh để giành lấy sức mạnh trí tuệ của Đức,
02:20
resorting to bribery and forced relocation.
28
140636
3837
sử dụng đến cả hối lộ và cưỡng chế tái định cư.
02:25
The French and British lacked the money to lure the best German brains,
29
145016
4754
Người Pháp và người Anh thiếu ngân sách để thu hút những bộ não giỏi nhất của Đức,
02:30
but that didn't stop them from kidnapping the occasional scientist.
30
150021
4671
nhưng điều đó không ngăn cản họ thỉnh thoảng lại bắt cóc nhà khoa học.
02:35
They also stole patents and dismantled factories to learn what they could.
31
155109
5631
Họ cũng đánh cắp bằng sáng chế và tháo dỡ các nhà máy để tìm hiểu những gì có thể.
02:41
The US approach, however, featured a different and particularly tempting
32
161657
5047
Tuy nhiên, cách tiếp cận của Hoa Kỳ là một hình thức cưỡng chế rất khác
02:46
brand of coercion:
33
166704
1835
và đặc biệt cám dỗ:
02:48
the promise to relocate entire German families and grant them citizenship.
34
168831
6465
lời hứa hẹn di cư toàn bộ gia đình Đức và cấp cho họ quyền công dân.
02:55
This controversial offer was one of the reasons
35
175630
3128
Lời đề nghị đầy tranh cãi này là một trong những lý do khiến
02:58
Paperclip was initially shrouded in secrecy.
36
178758
4004
chiến dịch Paperclip lúc đầu phải che đậy trong bí mật.
03:02
But the project became difficult to hide when Germans started popping up
37
182929
5130
Nhưng dự án trở nên khó che giấu khi người Đức bắt đầu xuất hiện trên
03:08
all over the US.
38
188309
1668
khắp nước Mỹ.
03:10
The military tried to get ahead of any controversy
39
190728
3045
Quân đội đã cố gắng vượt qua các cuộc tranh cãi
03:13
by revealing the operation to the press in late 1946.
40
193773
4421
bằng cách tiết lộ hoạt động này cho báo chí vào cuối năm 1946.
03:18
But the news immediately attracted criticism from many prominent voices,
41
198861
5506
Nhưng tin tức này ngay lập tức thu hút sự chỉ trích từ nhiều người nổi tiếng,
03:24
including Albert Einstein, Eleanor Roosevelt, and the NAACP,
42
204367
6381
bao gồm Albert Einstein, Eleanor Roosevelt và NAACP,
03:30
as well as many veteran’s organizations.
43
210915
3086
cũng như nhiều tổ chức Cựu chiến binh.
03:34
These parties opposed granting German scientists citizenship
44
214502
4796
Các đảng phái này phản đối việc cấp quyền công dân cho các nhà khoa học Đức
03:39
while millions of displaced persons, including survivors of Nazi atrocities,
45
219298
5631
trong khi hàng triệu di dân,
bao gồm cả những người sống sót sau sự tàn bạo của Đức Quốc xã,
03:45
had no chance of coming to America.
46
225137
2628
thì không có cơ hội di cư đến Mỹ.
03:48
Most Americans were also against employing former Nazis
47
228432
4505
Hầu hết người Mỹ cũng phản đối việc sử dụng cựu Phát xít
03:52
in sensitive national security positions.
48
232937
3045
ở các vị trí An ninh Quốc gia nhạy cảm.
03:56
But as the Cold War ramped up,
49
236732
2628
Nhưng khi Chiến tranh Lạnh nóng lên,
03:59
the military argument for keeping these scientists out of Soviet hands
50
239360
4338
lập luận quân sự để giữ các nhà khoa học này khỏi tay Liên Xô
04:03
overpowered popular objections.
51
243698
2794
đã lấn át những ý kiến phản đối phổ biến khác.
04:07
With his Nazi past largely hidden from the public,
52
247243
3795
Với quá khứ Phát xít được che giấu trước công chúng,
04:11
von Braun became one of the US’s most important engineers
53
251080
4379
von Braun đã trở thành một trong những kỹ sư quan trọng nhất của Hoa Kỳ
04:15
at the height of the Space Race.
54
255501
2419
ở thời kỳ đỉnh cao của Cuộc chạy đua Không gian.
04:18
In 1958, his team responded to the Soviet launch of Sputnik
55
258170
5131
Năm 1958, nhóm của ông đã đáp trả vụ phóng vệ tinh Sputnik của Liên Xô
04:23
with the US’s own successful satellite launch.
56
263301
3962
bằng việc phóng thành công vệ tinh của Hoa Kỳ.
04:27
And in the 60s, he was the chief architect of Saturn V,
57
267722
5171
Và vào những năm 60, ông là kiến trúc sư chính của Saturn V,
04:33
the rocket that brought Americans to the moon.
58
273102
2961
tên lửa đã đưa người Mỹ lên mặt trăng.
04:36
Other Paperclip recruits contributed to the development of chemical weapons
59
276480
4755
Các nhà khoa học Paperclip khác góp phần phát triển vũ khí hóa học
04:41
such as Agent Orange, pharmaceutical research,
60
281235
4129
như Chất độc da cam, nghiên cứu dược phẩm,
04:45
and the development of modern airplanes.
61
285364
3045
và phát triển máy bay hiện đại.
04:48
These contributions helped the US government present Paperclip as a success.
62
288909
5089
Những đóng góp này đã giúp Chính phủ Mỹ chứng minh Paperclip là một thành công.
04:54
But, in hindsight, it’s hard to gauge how helpful the program really was.
63
294665
5923
Nhưng, nhìn lại, thật khó để đánh giá mức độ hữu ích của chương trình.
05:01
While von Braun saved the US years of rocketry experimentation,
64
301005
5005
Trong khi von Braun đã cứu được thử nghiệm tên lửa nhiều năm của Hoa Kỳ,
05:06
there's no reason to think American scientists couldn't have developed
65
306177
3628
không có lý do gì để nghĩ rằng các nhà khoa học Mỹ không thể phát triển
05:09
the same technology without him.
66
309805
2503
công nghệ tương tự nếu không có ông ấy.
05:12
Furthermore, very few Paperclippers were as exceptional as von Braun.
67
312808
6257
Hơn nữa, có rất ít nhà khoa học Paperclip đặc biệt như von Braun.
05:19
Many were average scientists who either completed their contracts
68
319815
4463
Nhiều nhà khoa học bình thường đã hoàn thành hợp đồng của họ
05:24
and returned to Germany,
69
324278
1919
rồi quay trở về Đức,
05:26
or took jobs alongside Americans with equivalent expertise.
70
326197
4838
hoặc nhận cùng công việc với người Mỹ có chuyên môn tương đương.
05:31
But ultimately, the issue of Paperclip’s success
71
331410
3420
Nhưng cuối cùng, sự thành công của Paperclip
05:34
is just one of many questions raised by its contentious approach
72
334830
4588
chỉ là một trong nhiều câu hỏi được đặt ra bởi cách tiếp cận gây tranh cãi của nó
05:39
to science, ethics, and national security.
73
339418
3796
với khoa học, đạo đức và an ninh quốc gia.
05:43
Can scientists working on military technology be apolitical,
74
343506
4588
Liệu các nhà khoa học thuộc lĩnh vực công nghệ quân sự có thể là phi chính trị
05:48
or are they responsible for their creations?
75
348302
3170
hay họ phải chịu trách nhiệm về những nghiên cứu của mình?
05:51
Can pressing political and military concerns justify overlooking war crimes?
76
351847
6215
Các mối quan tâm chính trị và quân sự cấp bách
liệu có thể biện minh cho việc bỏ qua tội ác chiến tranh?
05:58
In many ways, von Braun’s obituary sums up the operation’s murkiness:
77
358312
5798
Trên nhiều phương diện, cáo phó của von Braun
đã tóm lược sự mờ ám của hoạt động:
06:04
“A kind of Faustian shadow may be discerned in [...] the fascinating career
78
364610
6298
“Một loại bóng tối Faustian có thể được nhận thấy trong sự nghiệp hấp dẫn
06:11
of Wernher von Braun:
79
371283
2294
của Wernher von Braun:
06:14
a man so possessed of [...] intellectual hunger,
80
374286
3838
một người đàn ông bị ám ảnh bởi [...] khát vọng tri thức,
06:18
that any accommodation may be justified.”
81
378457
3879
đến nỗi mọi sự thỏa hiệp đều có thể được biện minh.”
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7