The amazing ways plants defend themselves - Valentin Hammoudi

Phương pháp tự vệ tuyệt với của thực vật - Valentin Hammoudi

4,169,135 views

2017-08-28 ・ TED-Ed


New videos

The amazing ways plants defend themselves - Valentin Hammoudi

Phương pháp tự vệ tuyệt với của thực vật - Valentin Hammoudi

4,169,135 views ・ 2017-08-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Nguyen Reviewer: Châu Trần
00:07
This is a tomato plant,
0
7295
1942
Đây là một cây cà chua,
00:09
and this is an aphid slowly killing the tomato plant
1
9237
3309
còn đây là một con rệp đang giết dần cây cà chua
00:12
by sucking the juice out of its leaves.
2
12546
3547
bằng cách hút dịch cây qua lá.
00:16
The tomato is putting up a fight using both physical and chemical defenses
3
16093
4654
Cây cà chua này đang cố gắng chiến đấu bằng cả phương pháp vật lý và hoá học
00:20
to repel the attacking insects.
4
20747
3387
để đuổi những côn trùng tấn công nó đi.
00:24
But that's not all.
5
24134
1271
Nhưng đó không phải tất cả
00:25
The tomato is also releasing compounds that signal nearby tomato plants
6
25405
4501
Cây cà chua đang phát ra những hợp chất để cảnh báo tới các cây cà chua gần đó
00:29
to release their own insect repellent.
7
29906
3731
để chúng có thể tự phát tiết chất chống côn trùng.
00:33
Plants are constantly under attack.
8
33637
3469
Thực vật thường xuyên bị tấn công.
00:37
They face threats ranging from microscopic fungi and bacteria,
9
37106
3331
Chúng phải đối mặt với rủi ro từ nấm vi mô và vi khuẩn
00:40
small herbivores, like aphids, caterpillars, and grasshoppers,
10
40437
3990
động vật ăn cỏ cỡ nhỏ, như rệp, sâu bướm, và châu chấu,
00:44
up to large herbivores, like tortoises, koalas, and elephants.
11
44427
5621
cho đến động vật ăn cỏ cỡ lớn, như rùa gấu trúc và voi.
00:50
All are looking to devour plants to access the plentiful nutrients
12
50048
4010
Tất cả đều muốn tấn công cây để giành lấy nguồn dưỡng chất dồi dào
00:54
and water in their leaves, stems, fruits, and seeds.
13
54058
4920
và nước trong lá, thân, quả và hạt.
00:58
But plants are ready with a whole series of internal and external defenses
14
58978
4874
Nhưng thực vật cũng sẵn sàng với hàng loạt phương pháp phòng vệ trong lẫn ngoài
01:03
that make them a much less appealing meal,
15
63852
2806
để giúp chúng trở nên những bữa ăn kém hấp dẫn hơn
01:06
or even a deadly one.
16
66658
3400
thậm chí là chí tử.
01:10
Plants' defenses start at their surface.
17
70058
2511
Phương pháp phòng vệ của thực vật bắt đầu từ bề mặt.
01:12
The bark covering tree trunks is full of lignin,
18
72569
4161
Vỏ cây bao bọc thân chứa nhiều lignin,
01:16
a rigid web of compounds that's tough to chew
19
76730
3058
là một mạng lưới chất cứng rất khó nhai
01:19
and highly impermeable to pathogens.
20
79788
3841
và không cho phép mầm bệnh xuyên qua.
01:23
Leaves are protected by a waxy cuticle
21
83629
2323
Lá được bảo vệ bởi lớp vỏ sáp
01:25
that deters insects and microbes.
22
85952
3318
miễn nhiễm với côn trùng và vi sinh vật
01:29
Some plants go a step further with painful structures
23
89270
4119
Một số loài thực vật còn lợi hại hơn nữa với các bộ phận gây sát thương
01:33
to warn would-be predators.
24
93389
2371
để cảnh báo những sinh vật có khả năng tấn công.
01:35
Thorns, spines, and prickles discourage bigger herbivores.
25
95760
4131
Gai, kim và móc làm chùn bước những loài ăn thực vật lớn.
01:39
To deal with smaller pests, some plants' leaves have sharp hair-like structures
26
99891
6209
Để xử lý các loài có hại nhỏ, một số cây có những bộ phận nhọn và mảnh như tóc
01:46
called trichomes.
27
106100
3109
gọi là lông.
01:49
The kidney bean plant sports tiny hooks to stab the feet of bed bugs
28
109209
4572
Cây đậu thận có móc nhỏ để đâm vào chân rận
01:53
and other insects.
29
113781
2981
và các loài côn trùng khác.
01:56
In some species, trichomes also dispense chemical irritants.
30
116762
4850
Ở một số loài, lông còn có thể phóng ra những chất gây ngứa.
02:01
Stinging nettles release a mixture of histamine and other toxins
31
121612
4329
Những kim đâm phát ra một hợp chất gồm histamine và các chất độc khác
02:05
that cause pain and inflammation when touched.
32
125941
4601
gây đau và bỏng khi chạm vào.
02:10
For other plant species, the pain comes after an herbivore's first bite.
33
130542
5770
Một số loài khác, động vật ăn thực vật bị đau sau khi cắn vào cây.
02:16
Spinach,
34
136322
660
02:16
kiwi fruit,
35
136982
959
Rau chân vịt,
quả kiwi,
02:17
pineapple,
36
137941
1023
dứa,
02:18
fuchsia
37
138964
872
hoa vân anh
02:19
and rhubarb all produce microscopic needle-shaped crystals called raphides.
38
139836
7517
và cây đại hoàng đều có sinh ra tinh thể nhọn như kim gọi là raphide.
02:27
They can cause tiny wounds in the inside of animals' mouths,
39
147353
4090
Những tinh thể này có thể gây tổn thương nhỏ trong miệng của động vật,
02:31
which create entry points for toxins.
40
151443
4652
tạo ra đường vào cho các chất độc.
02:36
The mimosa plant has a strategy designed to prevent herbivores
41
156095
4028
Cây mắc cỡ có một chiến lược để phòng sinh vật ăn thực vật
02:40
from taking a bite at all.
42
160123
2510
khỏi cắn.
02:42
Specialized mechanoreceptor cells detect touch
43
162633
3281
Bộ phận nhận tín hiệu vật lý chuyên biệt cảm nhận tiếp xúc
02:45
and shoot an electrical signal through the leaflet to its base
44
165914
5260
và phóng tín hiệu điện từ phiến lá tới cuống lá
02:51
causing cells there to release charged particles.
45
171174
4090
làm cho những tế bào cuống lá phóng ra những phân tử tích điện.
02:55
The buildup of charge draws water out of these cells
46
175264
3431
Tích tụ điện làm mất nước khỏi tế bào
02:58
and they shrivel, pulling the leaflet closed.
47
178695
4059
và làm chúng héo đi, đóng lá lại.
03:02
The folding movement scares insects away
48
182754
2981
Hoạt động gấp lá đuổi côn trùng đi
03:05
and the shrunken leaves look less appealing to larger animals.
49
185735
4351
và lá héo trông không hấp dẫn đối với động vật lớn hơn.
03:10
If these external defenses are breached,
50
190086
2878
Nếu những phương pháp tự vệ bên ngoài không hiệu quả,
03:12
the plant immune system springs into action.
51
192964
3740
thì hệ thống miễn dịch của cây sẽ được vận hành.
03:16
Plants don't have a separate immune system like animals.
52
196704
2633
Thực vật không có hệ miễn dịch riêng biệt như động vật.
03:19
Instead, every cell has the ability to detect and defend against invaders.
53
199337
6930
Thay vào đó, mỗi tế bào đều có khả năng cảm nhận và tự vệ khỏi kẻ xâm phạm.
03:26
Specialized receptors can recognize molecules that signal the presence
54
206267
3884
Bộ phận tiếp nhận chuyên biệt có thể nhận ra phân tử cho biết sự có mặt
03:30
of dangerous microbes or insects.
55
210151
4101
của vi sinh vật nguy hiểm hoặc côn trùng
03:34
In response, the immune system initiates a battery of defensive maneuvers.
56
214252
5352
Khi phản ứng lại, hệ miễn dịch khởi động cơ chế tự vệ.
03:39
To prevent more pathogens from making their way inside,
57
219604
2779
Để tránh mầm bệnh lan truyền vào trong cây,
03:42
the waxy cuticle thickens and cell walls get stronger.
58
222383
5421
lớp sáp bên ngoài dày lên và màng tế bào trở nên chắc chắn hơn.
03:47
Guard cells seal up pores in the leaves.
59
227804
4010
Các tế bào tự vệ đóng các khí khổng trên lá.
03:51
And if microbes are devouring one section of the plant,
60
231814
4060
Nếu vi sinh vật tấn công một phần của cây,
03:55
those cells can self-destruct to quarantine the infection.
61
235874
5601
thì những tế bào đó có thể tự huỷ để miễn nhiễm.
04:01
Compounds toxic to microbes and insects are also produced,
62
241475
4660
Những hợp chất độc với vi sinh vật và côn trùng được tạo ra
04:06
often tailor-made for a specific threat.
63
246135
3699
và hầu như là chuyên biệt cho mỗi nguy cơ.
04:09
Many of the plant molecules that humans have adopted
64
249834
2870
Nhiều phân tử có nguồn gốc từ thực vật được con người dùng
04:12
as drugs, medicines and seasonings
65
252704
2781
như chất gây nghiện, thuốc và gia vị
04:15
evolved as part of plants' immune systems because they're antimicrobial,
66
255485
4789
tiến hoá như một phần của hệ miễn dịch thực vật vì chúng kháng vi sinh,
04:20
or insecticidal.
67
260274
2610
hoặc chất diệt côn trùng.
04:22
An area of a plant under attack can alert other regions using hormones,
68
262884
4793
Một phần bị tấn công có thể báo hiệu các vùng khác bằng hormon
04:27
airborne compounds,
69
267677
1509
hợp chất trong không khí
04:29
or even electrical signals.
70
269186
2910
hoặc cả những tín hiệu điện.
04:32
When other parts of the plant detect these signals,
71
272096
2878
Khi phần khác của cây phát hiện ra những tín hiệu này
04:34
they ramp up production of defensive compounds.
72
274974
3713
chúng sẽ tăng tiết các hợp chất phòng vệ.
04:38
And for some species, like tomatoes,
73
278687
2210
Và với một số loài, như cà chua,
04:40
this early warning system also alerts their neighbors.
74
280897
4692
hệ thống cảnh báo sớm này còn báo động cho "hàng xóm"
04:45
Some plants can even recruit allies to adopt a strong offense
75
285589
4349
Một số cây còn có thể gọi đồng minh để tạo ra sức phản kháng mạnh
04:49
against their would-be attackers.
76
289938
2939
trước những kẻ tấn công.
04:52
Cotton plants under siege by caterpillars
77
292877
2531
Cây bông bị tấn công bởi sâu bướm
04:55
release a specific cocktail of ten to twelve chemicals into the air.
78
295408
6308
tiết ra hợp chất đặc biệt gồm 10 đến 12 hoá chất ra không khí.
05:01
This mixture attracts parasitic wasps that lay eggs inside the caterpillars.
79
301716
7502
Hợp chất này thu hút ong ký sinh đẻ trứng trong sâu.
05:09
Plants may not be able to flee the scene of an attack,
80
309218
3271
Thực vật có thể không thoát ra được hoàn cảnh bị tấn công,
05:12
or fight off predators with teeth and claws,
81
312489
2810
hay đánh lại kẻ thù bằng răng và móng,
05:15
but with sturdy armor,
82
315299
1399
nhưng với vũ khí lợi hại,
05:16
a well-stocked chemical arsenal,
83
316698
2360
hoá chất dồi dào,
05:19
a neighborhood watch,
84
319058
1591
cảnh báo từ hàng xóm,
05:20
and cross-species alliances,
85
320649
2700
và hợp tác khác loài,
05:23
a plant isn't always an easy meal.
86
323349
3767
Loài cây không phải lúc nào cũng dễ chén.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7