The life, legacy & assassination of an African revolutionary - Lisa Janae Bacon

473,700 views ・ 2020-02-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Da My Tran Ngoc
00:09
In 1972, Thomas Sankara was swept into a revolution
0
9104
3926
Năm 1972, Thomas Sankara đã bị cuốn vào một làn sóng cách mạng
ở đất nước nơi không phải là quê hương mình.
00:13
for a country not his own.
1
13030
1850
00:14
Hailing from the West African nation of Burkina Faso—
2
14880
3340
Đến từ vùng Tây Phi nước Burkina Faso-
00:18
then known as Upper Volta—
3
18220
2110
sau này được biết đến là Thượng Volta--
00:20
the 22-year-old soldier had travelled to Madagascar
4
20330
3040
chàng lính 22 tuổi đã đi đến Madagascar
00:23
to study at their military academy.
5
23370
2390
để học tập tại học viện quân sự.
Nhưng khi đến nơi, ông nhận thấy quốc gia này đang xung đột.
00:25
But upon arriving, he found a nation in conflict.
6
25760
3550
00:29
Local revolutionaries sought to wrest control of Madagascar
7
29310
3360
Cuộc cách mạng địa phương tìm cách giành quyền kiểm soát Madagascar
00:32
from France’s lingering colonial rule.
8
32670
2549
từ tay chế độ thực dân Pháp.
00:35
These protestors inspired Sankara
9
35219
2091
Những người biểu tình truyền cảm hứng cho Sankara,
00:37
to read works by socialist leaders like Karl Marx
10
37310
2800
tìm đọc tác phẩm của các nhà lãnh đạo xã hội chủ nghĩa như Karl Marx
00:40
and seek wisdom from military strategy.
11
40110
2930
và tìm kiếm sự khôn ngoan từ chiến lược quân sự.
00:43
When he returned to Upper Volta in 1973,
12
43040
3293
Khi trở về Thượng Volta vào 1973,
00:46
Sankara was determined to free his country from its colonial legacy.
13
46333
4757
Sankara quyết tâm đòi tự do cho đất nước vốn là thuộc địa lâu nay của mình.
00:51
Born in 1949,
14
51090
1930
Sinh vào năm 1949,
Sankara lớn lên trong một gia đình tương đối khá giả
00:53
Sankara was raised in a relatively privileged household
15
53020
3253
00:56
as the third of ten children.
16
56273
2070
là người con thứ ba trong mười anh chị em.
00:58
His parents wanted him to be a priest, but like many of his peers,
17
58343
3767
Cha mẹ muốn ông trở thành linh mục, nhưng giống như nhiều bạn bè của mình,
01:02
Sankara saw the military as the perfect institution
18
62110
3143
Sankara nhìn thấy quân đội là một tổ chức hoàn hảo
01:05
to rid Upper Volta of corruption.
19
65253
2640
để giải thoát Thượng Volta khỏi tham nhũng.
01:07
After returning from Madagascar,
20
67893
2060
Sau khi quay về Madagascar,
01:09
he became famous for his charisma and transparent oratorial style—
21
69953
4240
ông trở nên nổi tiếng bởi sự lôi cuốn và phong cách hùng biện minh bạch của mình
01:14
but he was less popular with the reigning government.
22
74193
3151
nhưng lại bị ngó lơ bởi chính phủ đương thời.
01:17
Led by President Jean-Baptiste Ouédraogo,
23
77344
2789
Dẫn đầu bởi Tổng thống Jean-Baptiste Ouédraogo,
01:20
this administration came to power in the 3rd consecutive coup d’état
24
80133
3700
chính quyền này lên nắm quyền sau cuộc đảo chính thứ ba liên tiếp
01:23
in Upper Volta’s recent history.
25
83833
2280
trong lịch sử của Thượng Volta.
01:26
The administration’s policies were a far cry
26
86113
2320
Chính sách của chính quyền này khác xa
01:28
from the sweeping changes Sankara proposed,
27
88433
2510
với những thay đổi sâu rộng mà Sankara đề xuất,
01:30
but, by 1981, Sankara’s popularity won out,
28
90943
3960
nhưng vào năm 1981, với sự nổi tiếng ngày càng tăng,
01:34
earning him a role in Ouédraogo’s government.
29
94903
2750
ông đã giành được vị trí quan trọng trong chính phủ Ouédraogo.
01:37
Nicknamed “Africa’s Che Guevara," Sankara rapidly rose through the ranks,
30
97653
4447
Với biệt danh là ‘Che Guevara Châu Phi’, Sankara thăng tiến nhanh chóng,
01:42
and within two years, he was appointed Prime Minister.
31
102100
3370
và trong vòng hai năm, ông được bổ nhiệm làm Thủ tướng.
01:45
In his new role, he delivered rallying speeches
32
105470
2813
Trong vai trò mới của mình, ông đã có bài phát biểu
01:48
to impoverished communities, women, and young people.
33
108283
3490
cho các cộng đồng nghèo khó, phụ nữ và thanh niên
01:51
He even tried to persuade other governments to form alliances
34
111773
3640
Ông thậm chí còn cố gắng thuyết phục các chính phủ khác thành lập liên minh
01:55
based on their shared colonial legacy.
35
115413
2790
dựa trên di sản thuộc địa chung của họ.
01:58
But Ouédraogo and his advisors felt threatened by Sankara’s new position.
36
118203
3747
Nhưng Ouédraogo và các cố vấn cảm thấy bị đe dọa bởi vị trí mới của Sankara.
02:01
They thought his communist beliefs would harm alliances with capitalist countries,
37
121950
4495
Họ nghĩ rằng niềm tin cộng sản của ông tổn hại đến liên minh với các nước tư bản,
02:06
and just months after becoming Prime Minister,
38
126445
2724
và chỉ vài tháng sau khi trở thành thủ tướng,
02:09
Ouédraogo’s administration forced Sankara from the job
39
129169
3099
chính quyền Ouédraogo buộc Sankara phải nghỉ việc
02:12
and placed him on house arrest.
40
132268
2335
và quản thúc ông tại gia.
02:14
Little did the President know
41
134603
1760
Tổng thống không ngờ rằng
02:16
this act would fuel Upper Volta’s 4th coup d’état in 17 years.
42
136363
5024
hành động này sẽ thúc đẩy cuộc đảo chính lần thứ 4 trong 17 năm của Thượng Volta.
02:21
Civilian protests ensued around the capital,
43
141387
2620
Các cuộc biểu tình dân sự xảy ra quanh khắp thủ đô,
và chính phủ bị tê liệt
02:24
and the government ground to a halt
44
144007
1666
02:25
while Sankara tried to negotiate a peaceful transition.
45
145673
3860
trong khi Sankara cố gắng thương lượng một sự chuyển giao hòa bình.
02:29
During this time, Blaise Compaoré,
46
149533
2490
Trong khoảng thời gian đó, Blaise Compaoré,
02:32
Sankara’s friend and fellow former soldier,
47
152023
2660
bạn bè của Sakanra và các cựu quân nhân,
02:34
foiled another coup that included an attempt on Sankara’s life.
48
154683
4240
đã chặn đứng một cuộc đảo chính khác, bao gồm cả âm mưu sát hại Sankara.
02:38
Eventually, Ouédraogo resigned without further violence,
49
158923
3456
Cuối cùng, Ouédraogo đã tự nguyện từ chức,
02:42
and on August 4, 1983, Thomas Sankara became the new President of Upper Volta.
50
162379
6759
và ngày 4/8/1983, Thomas Sankara trở thành Tổng thống mới của Thượng Volta.
02:49
Finally in charge, Sankara launched an ambitious program
51
169138
3680
Cuối cùng khi đã nắm quyền, Sankara thực hiện một chương trình đầy tham vọng
02:52
for social and economic change.
52
172818
2557
cho sự thay đổi xã hội và kinh tế.
02:55
As one of his first agenda items, he renamed the country
53
175375
3390
Đổi tên đất nước là một trong những mục đầu tiên của chương trình nghị sự,
02:58
from its French colonial title "Upper Volta" to "Burkina Faso,"
54
178765
4691
biến quốc hiệu từ thời thực dân Pháp “Thượng Volta” thành “Burkina Faso,”
03:03
which translates to “Land of Upright Men."
55
183456
3880
nghĩa là “Vùng đất của những người ngay thẳng”.
03:07
Over the next four years he established a nation-wide literacy campaign,
56
187336
4805
Trong bốn năm tiếp theo, ông thiết lập một chiến dịch xóa mù chữ trên toàn quốc,
03:12
ordered the planting of over 10 million trees,
57
192141
2940
ra lệnh trồng hơn 10 triệu cây,
03:15
and composed a new national anthem—
58
195081
2564
và sáng tác một bài quốc ca mới--
03:17
all while cutting down inflated government employee salaries.
59
197645
3620
cắt giảm lương nhân viên chính phủ đang tăng quá cao.
03:21
But perhaps the most unique element of Sankara’s revolution
60
201265
3580
Nhưng có lẽ yếu tố độc đáo nhất của cuộc cách mạng Sankara
03:24
was his dedication to gender equality.
61
204845
2910
là sự cống hiến của ông cho bình đẳng giới.
03:27
He cultivated a movement for women’s liberation,
62
207755
2616
Ông đã mở rộng một phong trào giải phóng phụ nữ,
03:30
outlawing forced marriages, polygamy and genital mutilation.
63
210371
4670
cấm hôn nhân cưỡng ép, đa thê và việc cắt xén bộ phận sinh dục.
03:35
He was the first African leader to appoint women to key political positions
64
215041
4458
Ông là lãnh đạo Châu Phi đầu tiên bổ nhiệm phụ nữ
vào các vị trí chính trị quan trọng
03:39
and actively recruit them to the military.
65
219499
3180
và tích cực tuyển dụng họ vào quân đội.
03:42
However, Sankara’s socialist policies were met with much resistance.
66
222679
4681
Tuy nhiên, chính sách xã hội chủ nghĩa của Sankara đã gặp nhiều kháng cự.
03:47
Many students and elites believed his economic plans
67
227360
3150
Nhiều sinh viên và giới thượng lưu tin rằng kế hoạch kinh tế của ông
03:50
would alienate Burkina Faso from its capitalist peers.
68
230510
3641
sẽ khiến Burkina Faso xa rời thế giới tư bản chủ nghĩa.
03:54
His crackdown on the misuse of public funds
69
234151
2710
Cuộc thanh lọc của ông với vấn nạn lạm dụng quỹ công
03:56
turned government officials against him as well.
70
236861
2450
khiến quan chức chính phủ chống lại ông.
03:59
After four years, what began as an empowering revolution
71
239311
3300
Sau bốn năm, từ một cuộc cách mạng trao quyền
04:02
had isolated many influential Burkinabes.
72
242611
2880
đã cô lập những người Burkinabes có sức ảnh hưởng.
04:05
But Sankara was not ready to yield his power.
73
245491
3326
Nhưng Sankara chưa sẵn sàng trao lại quyền lực của mình.
04:08
He executed increasingly authoritarian actions,
74
248817
2890
Ông hành động ngày càng độc đoán,
04:11
including banning trade unions and the free press.
75
251707
3730
bao gồm cả việc cấm công đoàn và báo chí tự do.
04:15
Eventually, his autocratic tendencies
76
255437
2490
Cuối cùng, xu hướng độc đoán của ông
04:17
turned even his closest friends against him.
77
257927
3040
thậm chí khiến những người bạn thân nhất chống lại ông.
04:20
On October 15, 1987,
78
260967
2960
Vào ngày 15/10/1987,
04:23
Sankara was conducting a meeting when a group of assailants
79
263927
2910
Sankara đang tiến hành một cuộc họp thì một nhóm người đột kích
04:26
swarmed his headquarters.
80
266837
1960
tràn ngập trụ sở của ông.
04:28
Sankara was assassinated in the attack,
81
268797
2510
Sankara bị ám sát trong vụ tấn công,
04:31
and many believe the raid was ordered by his friend Blaise Compaoré.
82
271307
4440
và nhiều người tin rằng cuộc đột kích được ra lệnh bởi bạn ông, Blaise Compaoré.
04:35
Though his legacy is complicated,
83
275747
1754
Mặc dù di sản của ông khá phức tạp,
04:37
many of Sankara’s policies have proven themselves to be ahead of their time.
84
277501
4426
nhiều chính sách của Sankara chứng minh bản thân ông đã đi trước thời đại.
04:41
In the past decade,
85
281927
1386
Trong thập kỷ qua,
04:43
Burkinabe youth have celebrated Sankara’s political philosophy,
86
283313
3744
tầng lớp Burkinabe trẻ tuổi đã vinh danh triết lý chính trị của Sankara,
04:47
and nearby countries like Ghana have even adopted Sankara’s economic models.
87
287057
5550
và các nước lân cận như Ghana thậm chí còn bắt chước mô hình kinh tế của Sankara.
04:52
On March 2, 2019 a statue of Sankara was erected in Burkina Faso’s capital,
88
292607
6305
Vào ngày 2/3/2019, một bức tượng Sankara được dựng lên ở thủ đô Burkina Faso,
04:58
establishing his place as an icon of revolution for his country
89
298912
4370
củng cố vị trí của ông như biểu tượng của cách mạng
05:03
and throughout the world.
90
303282
1912
tại đất nước của ông và trên toàn thế giới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7