Activation energy: Kickstarting chemical reactions - Vance Kite

235,767 views ・ 2013-01-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Quyên Hà Reviewer: Mai Nguyen
00:14
Right now, trillions of chemical reactions
1
14123
2205
Ngay lúc này, hàng nghìn tỉ phản ứng hóa học
00:16
are humming away in the cells of your body.
2
16328
2215
đang diễn ra trong các tế bào của cơ thể bạn.
00:18
You never feel them,
3
18543
1192
Bạn không cảm thấy được
00:19
but without these reactions,
4
19735
1093
nhưng không có chúng,
00:20
you wouldn't be alive.
5
20828
1883
bạn sẽ không thể sống.
00:22
Unfortunately, each of those reactions needs some help.
6
22711
3303
Không may thay, các phản ứng này đều cần sự giúp đỡ.
00:26
You see, most molecules are stable,
7
26014
2319
Bạn biết rằng, hầu hết các phân tử đều rất bền,
00:28
they are happy just the way they are.
8
28333
2004
và chúng hạnh phúc khi là chính mình.
00:30
The atoms in them are all bound-up and friendly with one another
9
30337
2571
Các nguyên tử được ghép đôi với một nguyên tử khác
00:32
and would prefer to stay that way.
10
32908
2114
và luôn có chiều hướng giữ nguyên như vậy.
00:35
The problem is, for a chemical reaction to happen,
11
35022
2470
Vấn đề là, để một phản ứng hóa học xảy ra,
00:37
the atoms that make up those stable molecules
12
37492
2059
những nguyên tử trong những phân tử bền đó
00:39
need to break away from their friends
13
39551
1481
cần được tách khỏi bạn của nó
00:41
and go buddy up with another atom.
14
41032
2728
và kết bạn với những nguyên tử khác.
00:43
This break-up is where the molecules need a hand.
15
43760
3035
Sự tan vỡ này của phân tử cần được giúp sức.
00:46
This initial kick-start is known as activation energy.
16
46795
3305
Khởi động ban đầu này được biết đến là "năng lượng hoạt hóa".
00:50
It's used to destabilize the molecule,
17
50100
1571
Được dùng để làm bất ổn phân tử,
00:51
to push the bonds between the atoms
18
51671
1766
khiến cho liên kết giữa các nguyên tử
00:53
to a place where they are ready to break.
19
53437
1896
dễ bị bẻ gãy.
00:55
This unstable state is known as the molecule's transition state.
20
55333
3454
Trạng thái không bền này được gọi là trạng thái chuyển tiếp của phân tử.
00:58
Once a transition state has been achieved,
21
58787
1864
Một khi đạt đến trạng thái chuyển tiếp,
01:00
the atoms become willing to leave their current molecular friends
22
60651
2587
Các nguyên tử sẽ rời bạn của nó trong phân tử hiện tại
01:03
and go make new friends elsewhere.
23
63238
2005
và đi kết bạn ở một nơi khác.
01:05
Once they are convinced, it's a piece of cake.
24
65243
2517
Một khi đã bị thuyết phục thì mọi chuyện đều dễ dàng
01:08
Bonds break,
25
68482
921
Liên kết bị bẻ gãy,
01:09
atoms rearrange,
26
69403
976
nguyên tử
01:10
and the rest of the reaction happens automatically.
27
70379
2569
sắp xếp lại, và các phản ứng còn lại tự động xảy ra.
01:12
After that first push, the body doesn't need to put in
28
72948
2100
Sau cú đẩy đầu tiên đó cơ thể sẽ không cần
01:15
any more energy to help the reaction along.
29
75048
2306
thêm năng lượng để duy trì phản ứng nữa.
01:17
Left alone, most of these reactions would be very slow
30
77354
2703
Nếu để mặc chúng thì các phản ứng sẽ xảy ra rất chậm
01:20
because it takes quite a while to build up
31
80057
1728
vì nó tốn nhiều thời gian để tạo ra
01:21
the activation energy the molecules need to get started.
32
81785
3509
năng lượng hoạt hóa mà phân tử cần để phản ứng diễn ra
01:25
Enter the enzyme.
33
85294
1063
Vì vậy cần có enzym.
01:26
Enzymes are proteins that speed up,
34
86357
1287
Enzym là các protein
01:27
or catalyze, reactions
35
87644
1775
đẩy nhanh, xúc tác các phản ứng
01:29
by lowering the activation energy.
36
89419
2301
bằng việc giảm năng lượng hoạt hóa.
01:31
They make it easier for the molecule,
37
91720
1442
Chúng làm cho các phân tử,
01:33
also known as a substrate,
38
93162
1557
còn gọi là cơ chất,
01:34
to get to the transition state.
39
94719
2533
đạt đến trạng thái chuyển tiếp dễ dàng hơn.
01:37
You can think of a reaction like a race.
40
97252
2132
Bạn có thể coi phản ứng như một cuộc đua.
01:39
Some racers are running along,
41
99384
1275
Vài tay đua chạy một mình.
01:40
while others have teammates to help them.
42
100659
2893
trong khi một số khác có đồng đội giúp đỡ.
01:43
Meet Sam the Substrate.
43
103552
1554
Cùng gặp chất Sam.
01:45
His team is the MODS Squad.
44
105106
1329
Đội của anh ấy là MODS Squad
01:46
Together, his team is able to get to the finish faster,
45
106435
2603
Cùng hợp tác ,đội anh ấy có thể về đích nhanh hơn,
01:49
using less energy.
46
109038
1753
sử dụng ít năng lượng hơn.
01:50
There are four special enzymes in Sam's team.
47
110791
2667
Có 4 loại enzym đặc biệt trong đội của Sam.
01:53
Each has a different strategy
48
113458
1330
Mỗi enzym có một chiến lược
01:54
for lowering the energy it takes to get going
49
114788
2185
nhằm giảm năng lượng cần để chạy
01:56
and speeding up the pace to get the MODS to the finish line.
50
116973
3051
và tăng tốc độ để MODS hoàn thành cuộc đua.
02:00
The "M" stands for "microenvironment".
51
120024
2526
Chữ M là "môi trường vi mô"
02:02
This enzyme creates a tiny, special environment for the substrate,
52
122550
3366
Enzym này tạo nên một môi trường đặc hiệu cho cơ chất,
02:05
resulting in a faster reaction time.
53
125916
2267
khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.
02:08
He runs ahead of the pack,
54
128183
1103
Anh ấy dẫn đầu đoàn,
02:09
flattening out bumps in the road
55
129286
1425
loại bỏ vật cản trên đường
02:10
and misting cool water on his team of molecules.
56
130711
3352
và cung cấp nước cho đồng đội.
02:14
"O" is for "orientation".
57
134862
2046
"O" là "định hướng"
02:16
Sometimes two molecules must be positioned
58
136908
2026
Đôi khi 2 phân tử phải được đặt
02:18
just right before they will react.
59
138934
2369
đúng chỗ trước khi phản ứng.
02:21
Like a friend at the finish line,
60
141303
1255
Giống người bạn ở đích đến
02:22
the O enzyme provides his molecules
61
142558
1741
enzym O cung cấp cho phân tử
02:24
with specially shaped spaces
62
144299
1510
với khoảng trống đặc biệt
02:25
that allow the substrates to interact in just the right way.
63
145809
3710
mà cho phép các cơ chất tương tác vào đúng cách.
02:29
"D" stands for "direct participation".
64
149519
2259
"D" là "trực tiếp tham gia".
02:31
Every now and again, a little muscle is needed.
65
151778
2164
Thỉnh thoảng, một ít cơ được dùng đến.
02:33
And when his teammates are struggling to finish the race,
66
153942
2211
Khi đội anh ấy cố gắng kết thúc đường đua,
02:36
Teammate D is there to pick them up
67
156153
1740
Đồng đội "D" ở đó để đón họ
02:37
and carry them over the line.
68
157893
2076
và mang họ qua vạch.
02:40
Finally, "S" is for "straining bonds".
69
160784
2541
Cuối cùng, "S" là "biến dạng liên kết".
02:43
This guy pushes the team
70
163325
969
Nó thúc đẩy đồng đội
02:44
through some serious flexibility exercises:
71
164294
2636
thông qua một số bài tập linh động:
02:46
splits,
72
166930
831
Kéo dãn,
02:47
lunges,
73
167761
733
thu nhỏ,
02:48
backbends,
74
168494
616
uốn cong,
02:49
the works.
75
169110
1136
những bài tập như vậy.
02:50
Sometimes his substrate teammates
76
170246
1155
Đôi khi, chất đồng đội của anh ấy
02:51
just need to be stressed and flexed
77
171401
2110
chỉ cần bị ép hoặc uốn cong
02:53
into their transition state.
78
173511
2148
để tiến đến trạng thái chuyển hoá.
02:55
So that's it.
79
175659
1050
Chỉ vậy thôi.
02:56
Remember that all reactions need energy to get going.
80
176709
2941
Hãy nhớ, tất cả phản ứng hóa học cần năng lượng để xảy ra.
02:59
This energy is known as the activation energy.
81
179650
2212
Năng lượng này gọi là "năng lượng hoạt hóa"
03:01
Enzymes lower that activation energy
82
181862
1617
Enzym giảm năng lượng để hoạt hóa
03:03
and speed the reaction through team MODS:
83
183479
2285
và tăng tốc phản ứng thông qua MODS:
03:05
microenvironment,
84
185764
1002
môi trường vĩ mô,
03:06
orientation,
85
186766
990
định hướng,
03:07
direct participation,
86
187756
1494
tham gia trực tiếp,
03:09
and straining bonds.
87
189250
2128
và biến dạng liên kết.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7