A clever way to estimate enormous numbers - Michael Mitchell

1,031,653 views ・ 2012-09-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Sao Mai Phan Reviewer: Vu-An Phan
Dù bạn muốn hay không thì đều dùng các con số hàng ngày.
00:15
Whether you like it or not, we use numbers every day.
0
15811
2798
00:18
Some numbers, such as the speed of sound,
1
18633
2101
Một vài con số, như tốc độ âm thanh,
00:20
are small and easy to work with.
2
20758
1700
là nhỏ và dễ dàng làm việc cùng.
00:22
Other numbers, such as the speed of light,
3
22482
2017
Những con số khác, như tốc độ ánh sáng,
00:24
are much larger and cumbersome to work with.
4
24523
2345
lại lớn hơn nhiều và thật khó khăn để giải quyết nó.
00:26
We can use scientific notation to express these large numbers
5
26892
2923
Chúng ta có thể sử dụng kí hiệu khoa học cho những số lớn này
00:29
in a much more manageable format.
6
29839
1666
với một dạng gọn nhẹ hơn rất nhiều.
00:31
So we can write 299,792,458 meters per second
7
31529
6326
Chúng ta có thể viết 299.792.458m/s
00:37
as 3.0 times 10 to the eighth meters per second.
8
37879
3302
là 3x10^8 m/s
00:41
Correct scientific notation
9
41205
1787
Một kí hiệu khoa học chính xác
00:43
requires that the first term range in value
10
43016
2091
đòi hỏi vế trước của giá trị
00:45
so that it is greater than one but less than 10,
11
45131
2336
phải nằm trong đoạn từ 1 đến 10
00:47
and the second term represents the power of 10 or order of magnitude
12
47491
3215
và vế sau biểu diễn độ lớn lũy thừa của 10
00:50
by which we multiply the first term.
13
50730
1866
được nhân với vế trước.
00:53
We can use the power of 10 as a tool in making quick estimations
14
53156
3153
Ta có thể sử dụng lũy thừa của 10 như một công cụ để tính nhanh
00:56
when we do not need or care for the exact value of a number.
15
56333
2980
khi ta không cần quan tâm đến giá trị chính xác của một số.
00:59
For example, the diameter of an atom
16
59701
1731
Ví dụ, đường kính của một nguyên tử
01:01
is approximately 10 to the power of negative 12 meters.
17
61456
2825
là xấp xỉ 10^-12 mét.
01:04
The height of a tree is approximately 10 to the power of one meter.
18
64305
3218
Chiều cao một cái cây bằng gần 10^1 mét.
01:07
The diameter of the Earth is approximately 10 to the power of seven meters.
19
67547
3607
Đường kính của Trái Đất bằng khoảng 10^7 mét.
01:11
The ability to use the power of 10 as an estimation tool
20
71178
2690
Khả năng sử dụng lũy thừa của 10 như một cách ước lượng
01:13
can come in handy every now and again,
21
73892
1849
có thể dùng thường xuyên,
01:15
like when you're trying to guess the number of M&M's in a jar,
22
75765
2928
như khi bạn thử đoán số viên kẹo M&M trong lọ,
01:18
but is also an essential skill in math and science,
23
78717
2394
nhưng đó cũng là một kĩ năng cần thiết trong toán học và cả khoa học,
01:21
especially when dealing with what are known as Fermi problems.
24
81135
2917
đặc biệt khi phải giải quyết vấn đề Fermi.
01:24
Fermi problems are named after the physicist Enrico Fermi,
25
84076
2782
Vấn đề Fermi được đặt tên theo nhà vật lí Enrico Fermi,
01:26
who's famous for making rapid order-of-magnitude estimations,
26
86882
2874
người nổi tiếng về việc tính nhanh bằng lũy thừa của 10
01:29
or rapid estimations, with seemingly little available data.
27
89780
2805
hay tính nhẩm chỉ với rất ít dữ liệu sẵn có.
01:32
Fermi worked on the Manhattan Project in developing the atomic bomb,
28
92609
3233
Fermi nghiên cứu Dự án Manhattan trong việc phát triển bom nguyên tử,
01:35
and when it was tested at the Trinity site in 1945,
29
95866
2705
và khi nó được thử nghiệm tại hạt Trinity năm 1945,
01:38
Fermi dropped a few pieces of paper during the blast
30
98595
2459
Fermi làm rơi một mẩu giấy trong chốc lát
01:41
and used the distance they traveled backwards as they fell
31
101078
2752
và sử dụng khoảng cách chúng dịch chuyển về phía sau sau khi rơi
01:43
to estimate the strength of the explosion as 10 kilotons of TNT,
32
103854
3502
để ước tính sức nổ của 10 kiloton thuốc nổ TNT,
01:47
which is on the same order of magnitude as the actual value of 20 kilotons.
33
107380
4290
và thực tế nó có cùng số lũy thừa tương đương với 20 kilo tấn.
01:51
One example of the classic Fermi estimation problems
34
111694
3036
Một ví dụ điển hình khác cho vấn đề ước lượng Fermi
01:54
is to determine how many piano tuners there are
35
114754
2214
là việc xác định có bao nhiêu người lên dây đàn piano
01:56
in the city of Chicago, Illinois.
36
116992
1863
tại thành phố Chicago, Illinois.
01:58
At first, there seem to be so many unknowns
37
118879
2262
Ban đầu, do có quá nhiều không đếm xuể
02:01
that the problem appears to be unsolvable.
38
121165
2015
vấn đề được coi như không giải quyết được.
02:03
That is the perfect application for a power-of-10 estimation,
39
123204
2928
Đây là trường hợp hoàn hảo dùng lũy thừa của 10 để ước lượng.
02:06
as we don't need an exact answer -
40
126156
1634
vì ta không cần trả lời chính xác
02:07
an estimation will work.
41
127814
1527
một phép ước tính là đủ.
02:09
We can start by determining how many people live in the city of Chicago.
42
129365
3403
Chúng ta có thể bắt đầu bằng xác định có bao nhiêu người sống ở Chicago.
02:12
We know that it is a large city,
43
132792
1572
Ta biết đó là một thành phố lớn,
02:14
but we may be unsure about exactly how many people live in the city.
44
134388
3268
nhưng ta có lẽ không chắc chắn về số dân chính xác của thành phố.
02:17
Are the one million people? Five million people?
45
137680
3033
Có một triệu người? Hay 5 triệu?
02:20
This is the point in the problem
46
140737
1559
Đó là trọng điểm của vấn đề
02:22
where many people become frustrated with the uncertainty,
47
142320
2858
khiến nhiều người nản lòng vì sự không chắc chắn,
02:25
but we can easily get through this by using the power of 10.
48
145202
2937
nhưng ta có thể dễ dàng vượt qua nhờ sử dụng lũy thừa của 10.
02:28
We can estimate the magnitude of the population of Chicago
49
148163
2754
Chúng ta có thể ước tính độ lớn của dân số Chicago
02:30
as 10 to the power of six.
50
150941
1425
bằng 10^6.
02:32
While this doesn't tell us exactly how many people live there,
51
152390
2914
Dù ta không biết chính xác có bao nhiêu người ở đây,
02:35
it serves an accurate estimation for the actual population
52
155328
3123
nhưng nó là một ước lượng chính xác cho dân số thực tế
02:38
of just under three million people.
53
158475
1970
chỉ dưới 3 triện dân.
02:40
So if there are approximately 10 to the sixth people in Chicago,
54
160469
3081
Vậy thì nếu như có khoảng 10^6 người ở Chicago,
02:43
how many pianos are there?
55
163574
1245
Bao nhiêu đàn piano ở đây?
02:44
If we want to continue dealing with orders of magnitude,
56
164843
2698
Nếu ta tiếp tục giải quyết vấn đề theo hướng dùng số lớn,
02:47
we can either say that one out of 10
57
167565
2001
chúng ta có thể nói có 1/10
02:49
or one out of one hundred people own a piano.
58
169590
2369
hoặc 1/100 người sở hữu piano.
02:51
Given that our estimate of the population includes children and adults,
59
171983
3479
Cho rằng ước tính về dân số của ta có bao gồm cả trẻ con và người lớn,
02:55
we'll go with the latter estimate,
60
175486
1635
ta sẽ sử dụng cách ước lượng sau,
02:57
which estimates that there are approximately 10 to the fourth,
61
177145
3098
rằng có xấp xỉ 10^4
03:00
or 10,000 pianos, in Chicago.
62
180267
1924
hay 10000 cây đàn piano ở Chicago.
03:02
With this many pianos, how many piano tuners are there?
63
182215
3144
Vậy với từng này cây đàn piano thì có bao nhiêu người lên dây?
03:05
We could begin the process of thinking about how often the pianos are tuned,
64
185383
3662
Chúng ta có thể bắt đầu suy nghĩ xem sau bao lâu thì piano được lên dây,
03:09
how many pianos are tuned in one day,
65
189069
2094
Bao nhiêu piano được lên dây trong một ngày,
03:11
or how many days a piano tuner works,
66
191187
2138
hay số ngày người lên dây đàn làm việc,
03:13
but that's not the point of rapid estimation.
67
193349
2166
nhưng không phải trọng tâm của tính nhanh.
03:15
We instead think in orders of magnitude,
68
195539
1929
Thay vào đó chúng ta sử dụng số lũy thừa
03:17
and say that a piano tuner tunes roughly 10 to the second pianos in a given year,
69
197492
3984
và nói rằng người thợ lên dây khoảng 10^2 cây đàn mỗi năm,
03:21
which is approximately a few hundred pianos.
70
201500
2151
có nghĩa tầm 100 đàn piano.
03:23
Given our previous estimate of 10 to the fourth pianos in Chicago,
71
203675
3285
Cùng sự ước tính trước đó, có khoảng 10^4 cây đàn piano ở Chicago,
03:26
and the estimate that each piano tuner can tune 10 to the second pianos each year,
72
206984
4099
và với mỗi người thợ có thể lên dây 10^2 đàn piano mỗi năm,
03:31
we can say that there are approximately 10 to the second piano tuners in Chicago.
73
211107
3833
ta có thể nói, có xấp xỉ 10^2 người lên dây đàn piano ở Chicago.
03:34
Now, I know what you must be thinking:
74
214964
1832
Giờ, tôi biết bạn đang nghĩ rằng:
03:36
How can all of these estimates produce a reasonable answer?
75
216820
2778
Làm sao những ước tính này cho ra câu trả lời hợp lý được?
03:39
Well, it's rather simple.
76
219622
1412
Chà, nó khá là đơn giản thôi.
03:41
In any Fermi problem, it is assumed
77
221058
1779
Trong bất kì vấn đề Fermi , nó giả sử
03:42
that the overestimates and underestimates balance each other out,
78
222861
3127
rằng sự ước tính quá cao và quá thấp có thể bù trừ cho nhau,
03:46
and produce an estimation
79
226012
1215
và đem lại sự ước lượng
03:47
that is usually within one order of magnitude of the actual answer.
80
227251
3240
thường là với một số lũy thừa rất gần với đáp án chính xác.
03:50
In our case we can confirm this by looking in the phone book
81
230515
2825
Ở trường hợp này ta xác nhận trong danh bạ điện thoại
03:53
for the number of piano tuners listed in Chicago.
82
233364
2322
số người lên dây đàn piano liệt kê ở Chicago.
03:55
What do we find? 81.
83
235710
1634
Và chúng ta tìm thấy gì nào? 81.
03:57
Pretty incredible, given our order-of-magnitude estimation.
84
237368
2841
Khá bất ngờ phải không, tính bởi việc ước lượng lũy thừa.
04:00
But, hey - that's the power of 10.
85
240233
2367
Nhưng này, đó là sức mạnh của số 10 mà.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7