Confusing English Verbs | LEND & BORROW

Những Động Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn | LEND & BORROW

243,609 views

2018-03-30 ・ mmmEnglish


New videos

Confusing English Verbs | LEND & BORROW

Những Động Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn | LEND & BORROW

243,609 views ・ 2018-03-30

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:06
Hello! I'm Emma from mmmEnglish!
0
6160
3780
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:10
Welcome back to another lesson about
1
10200
2560
Chào mừng các em quay lại với một bài học khác về
00:12
confusing English verbs
2
12760
2280
những động từ Tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn
00:15
because some English verbs are quite similar
3
15400
3280
bởi vì một vài động từ Tiếng Anh khá giống nhau
00:19
and sometimes it's hard to know which one
4
19160
2960
và đôi khi nó khó để biết từ nào
00:22
is the right one to use.
5
22120
2000
phù hợp để sử dụng.
00:25
Last week, I talked about the verbs, been and gone.
6
25080
4500
Tuần trước, cô đã nói về những động từ, been và gone.
00:29
In this lesson, I'll be talking about the verbs
7
29920
3180
Trong bài học này, cô sẽ nói về những động từ
00:33
'to lend' and 'to borrow'.
8
33100
2780
"to lend" và "to borrow".
00:36
And they're confusing because the meanings
9
36260
3620
Và chúng dễ gây nhầm lẫn bởi vì nghĩa của những từ này
00:39
happen to be very similar
10
39880
1920
rất giống nhau
00:42
but different.
11
42260
1900
nhưng lại khác nhau.
00:45
But don't worry, in this lesson,
12
45320
1920
Nhưng đừng lo lắng, trong bài học này,
00:47
I'll be sharing some tips
13
47240
1560
cô sẽ chia sẻ một vài mẹo
00:48
to help you use these verbs correctly
14
48800
2960
để giúp các em sử dụng những từ này một cách chuẩn xác
00:51
and remember which one is the correct one to use.
15
51760
4280
và ghi nhớ từ nào phù hợp để sử dụng.
00:57
Just like the difference between been and gone,
16
57020
2860
Cũng giống như sự khác nhau giữa been và gone,
00:59
the main difference between 'to lend' and 'to borrow'
17
59880
4040
sự khác biệt chính giữa "to lend" và "to borrow"
01:03
is the direction of the action.
18
63920
3520
là hướng của hành động.
01:07
Okay, so what do these verbs actually mean?
19
67820
3280
Được rồi, vậy nghĩa thực sự của những động từ này là gì?
01:11
'To lend' means to give something to someone
20
71940
3280
"To lend" có nghĩa là đưa thứ gì đó cho ai
01:15
for a short period of time
21
75220
1900
trong một khoảng thời gian ngắn
01:17
and you expect to get it back again.
22
77120
3280
và các em trông đợi nhận nó lại.
01:21
I'll lend you some money when I get paid.
23
81860
3440
Cô sẽ cho các em vay ít tiền khi cô nhận lương.
01:25
He lent his car to a friend for the weekend.
24
85680
3320
Anh ấy đã cho bạn mượn xe trong một tuần.
01:30
It's important to note that with this verb,
25
90740
2920
Nó quan trọng để chú ý rằng động từ này,
01:33
there is a difference
26
93660
1060
có một sự khác biệt
01:34
between British and American English.
27
94720
2480
giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ.
01:37
Lend is used in British English
28
97320
2940
"Lend" được sử dụng trong Anh-Anh
01:40
and instead, loan is used in American English.
29
100260
4620
và thay vào đó, "loan" được sử dụng trong Anh-Mỹ.
01:45
Now, lend is an irregular verb
30
105720
2880
Giờ, "lend" là một động từ bất quy tắc
01:48
so the past tense form becomes lent.
31
108600
3600
vì thế mà dạng động từ thì quá khứ trở thành "lent".
01:52
Loan is a regular verb so it becomes
32
112840
3860
"Loan" là động từ thường vì vậy nó trở thành
01:56
loaned in the past tense.
33
116700
2240
"loaned' trong dạng quá khứ.
02:00
Can you lend me some money?
34
120340
1560
Các em có thể cho cô mượn ít tiền không?
02:02
Can you loan me some money?
35
122820
2160
Các em có thể cho cô mượn ít tiền không?
02:05
Both of these sentences are the same.
36
125380
2380
Cả hai câu này giống nhau.
02:08
Okay, so lend means to give something to someone
37
128180
4440
Được rồi, vậy "lend" có nghĩa là đưa gì cho ai đó
02:12
for a short period of time
38
132620
2360
trong một khoảng thời gian ngắn
02:14
and you can expect it back again.
39
134980
3000
và các em có thể mong đợi nhận nó lại.
02:18
Now, when we use borrow, we simply need to switch
40
138620
3960
Giờ, khi các em sử dụng "borrow", chúng ta chỉ đơn giản là chuyển đổi
02:23
the action to the person who is receiving the item.
41
143140
4040
hành động đến người mà nhận đồ vật đó.
02:27
'To borrow' means to get something from someone
42
147920
4160
"To borrow" có nghĩa là nhận từ gì từ ai
02:32
with the intention of giving it back.
43
152080
2460
với chủ định sẽ trả nó lại.
02:34
You don't plan to keep it
44
154540
2000
Các em có có ý giữ nó
02:37
and the person who gave it to you
45
157060
2360
và người đưa nó cho các em
02:39
expects to receive it back again.
46
159420
2480
cũng mong đợi nhận nó lại.
02:42
Now, borrow is a regular past tense verb
47
162540
3760
Giờ, "borrow" là một động từ thường khi chuyển sang dạng quá khứ
02:46
so we just need to add -ed to make it borrowed
48
166460
4300
chúng ta chỉ cần thêm -ed để làm cho nó trở thành borrowed
02:50
in the past tense.
49
170760
1320
trong thì quá khứ.
02:52
Right, so let me show you.
50
172540
2480
Được rồi, để cô cho các em thấy.
02:55
Lend is similar to give.
51
175220
2720
"Lend" giống như "give".
02:58
And borrow is similar to take or receive.
52
178920
5020
Và "borrow" giống như "take" hay "receive".
03:05
But both of these verbs mean
53
185280
2200
Nhưng cả hai từ này đều mang nghĩa
03:07
that the action only happens for a short period of time.
54
187480
4180
rằng hành động chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.
03:12
Let's take a closer look.
55
192480
1940
Hãy chú ý kỹ hơn nha.
03:15
Can you lend me your car for the weekend?
56
195660
2460
Các em có thể cho cô mượn xe vào cuối tuần không?
03:19
Can I borrow your car for the weekend?
57
199360
2240
Cô có thể mượn xe của các em vào cuối tuần không?
03:23
These two sentences are describing
58
203140
2080
Cả hai câu này đều mô tả
03:25
exactly the same situation
59
205220
2460
chính xác cùng một tình huống y hệt
03:28
but from a different perspective.
60
208080
2360
nhưng từ một góc nhìn khác
03:31
The subject, so the person who is doing the action,
61
211000
3860
Chủ ngữ, người mà thực hiện hành động,
03:34
is different in each sentence
62
214860
2700
thì khác nhau trong mỗi câu
03:37
so the verb must be different too.
63
217560
2640
vì vậy mà động từ cũng phải khác nhau.
03:41
You can't say "Can I lend me your car for the weekend?"
64
221380
4860
Các em không thể nói:
03:48
Because the car is not mine
65
228060
2800
Bởi vì xe không phải của cô
03:51
so I can't lend the car to me
66
231280
3400
vì vậy mà cô không thể cho cô mượn xe được
03:54
or to anyone else for that matter.
67
234680
2300
hay cho bất kỳ ai cả.
03:57
You can only lend something if it belongs to you.
68
237020
3960
Các em chỉ có thể cho mượn thứ gì đó nếu nó thuộc quyền sở hữu của mình.
04:01
You also can't say, "Can you borrow me your car?"
69
241640
4660
Các em cũng không thể nói:
04:06
And this is a really common mistake.
70
246940
2520
Và đây là lỗi thường xuyên mắc phải.
04:10
The person who owns the car cannot borrow it.
71
250040
4200
Người mà sở hữu của chiếc xe không thể "borrow" nó.
04:14
Getting the information about who's giving and who's
72
254920
3180
Hiểu được thông tin về ai là người đưa và
04:18
taking something is really important
73
258100
2540
ai là người nhận thực sự quan trọng
04:20
when you're using these verbs.
74
260640
1300
khi các em sử dụng những động từ này.
04:22
So, let's make sure you're getting that part right.
75
262600
3420
Vậy, hãy chắc chắn rằng các em hiểu phần đó đúng nha.
04:26
So we have the subject and lend.
76
266580
3140
Vậy chúng ta có chủ ngữ và "lend".
04:30
Now remember, the subject is the person
77
270020
2260
Giờ hãy nhớ, chủ ngữ là người
04:32
who is doing the action,
78
272280
2400
thực hiện hành động,
04:35
so the person who is lending
79
275000
2520
vậy người mà sẽ cho mượn
04:37
or who owns the object.
80
277800
2220
là người sở hữu đồ vật.
04:40
We have subject with lend with our object pronoun
81
280800
3820
Chúng ta có chữ ngữ với "lend" cùng với đại từ đứng làm túc từ
04:44
and our object.
82
284620
1520
và tân ngữ.
04:46
So the object pronoun tells us
83
286980
2240
Vậy đại từ làm túc từ cho chúng ta biết
04:49
who is receiving the action.
84
289220
2600
ai là người sẽ nhận hành động.
04:52
Can you lend me some money?
85
292800
3480
Các em có thể cho cô mượn ít tiền không?
04:56
Now, lend can also be directly followed by the object
86
296640
4980
Giờ, "lend" cũng có thể trực tiếp theo sau bởi tân ngữ
05:02
but if you want to say who's receiving the action,
87
302080
3720
nhưng nếu các em muốn nói người sẽ nhận hành động,
05:05
you need to use the preposition, to.
88
305800
3120
các em cần sử dụng giới từ "to".
05:09
So subject, lend, object,
89
309320
3420
Vậy chủ ngữ, lend, tân ngữ,
05:12
to someone.
90
312740
2000
to, ai đó.
05:15
Can you lend some money to me?
91
315980
2260
Các em có thể cho cô mượn ít tiền không?
05:20
Now, when using borrow
92
320000
1520
Giờ, khi sử dụng "borrow"
05:21
you can't use an object pronoun after the verb.
93
321520
3680
các em không thể sử dụng một đại từ đứng làm túc từ sau chủ ngữ.
05:25
You can't say "Can you borrow me your car?"
94
325740
4380
Các em không thể nói:
05:31
But you can use subject with borrow and the object.
95
331180
6060
Nhưng các em có thể sử dụng chủ ngữ với "borrow" và một tân ngữ.
05:38
Can I borrow a pen?
96
338080
1420
Cô có thể mượn cây bút không?
05:40
And then you can add the preposition, from,
97
340360
4360
Và sau đó các em có thể thêm giới từ "from"
05:45
and the person.
98
345240
1460
và người.
05:47
Can I borrow a pen from you?
99
347060
3160
Cô có thể mượn cây bút từ các em không?
05:53
Can you lend a pen to Paul?
100
353680
3740
Các em có thể cho Paul mượn bút không?
05:59
Okay are you ready to practise with me?
101
359940
2900
Được rồi các em đã sẵn sàng luyện tập cùng cô chưa nào?
06:03
Practise using lend and borrow.
102
363280
2820
Luyện tập cách sử dụng "lend" và "borrow".
06:07
When I .... you my hairdryer, you said you'd give it back!
103
367600
6540
06:21
When I lent you my hair dryer,
104
381240
2940
Khi cô cho các em mượn cái máy sấy tóc của cô,
06:24
you said, you'd give it back!
105
384180
2200
các em đã nói rằng sẽ trả nó lại!
06:28
Now, there's an object pronoun here,
106
388300
2680
Giờ, có một đại từ đứng làm túc từ ở đây,
06:30
so it can't be borrow, can it?
107
390980
2360
vì vậy nó không thể là "borrow" được, có thể không?
06:34
And also take note of the tense
108
394140
1800
Và các em cũng nên lưu ý đến thì
06:35
used in the second clause.
109
395940
1840
được sử dụng trong vế thứ hai.
06:38
The past simple. So your verb needs to reflect this.
110
398360
3820
Thì quá khứ đơn. Vậy động từ của các em cần phải phản ánh đúng điều này.
06:43
They said we could ... their lawnmower.
111
403660
4280
06:56
Which one is it?
112
416880
1680
Chọn từ nào hả các em?
07:00
They said we could borrow their lawnmower.
113
420340
4140
Họ đã nói rằng chúng ta có thể mượn máy cắt cỏ của họ.
07:04
Their lawnmower is not ours so it must be borrow.
114
424700
4820
Cái máy cắt cỏ của họ không phải của chúng ta vì vậy nó phải là "borrow".
07:10
He'll ... him the money if he really needs it.
115
430940
5340
07:24
He'll lend him the money if he really needs it.
116
444660
3320
Anh ấy sẽ cho cậu ta mượn tiền nếu cậu ta thực sự cần.
07:29
So there's an object pronoun here so it can't be borrow.
117
449820
3860
Có một đại từ đứng làm túc từ ở đây vì vậy nó không thể là "borrow".
07:35
She asked me if she could ... $500.
118
455480
4840
07:50
She asked me if she could borrow $500.
119
470860
4240
Chị ấy đã hỏi cô nếu chị ấy có thể mượn 500 đô la.
07:55
Now the clue here is in the verb asked.
120
475820
2540
Giờ, manh mối trong câu này là động từ "asked".
07:58
The person who is lending the item is not asking for it
121
478780
3840
Người cho mượn đồ vật thì không hỏi mượn đồ vật đó
08:02
are they?
122
482620
940
phải không?
08:03
So it must be borrow.
123
483560
1800
Vì vậy nó phải là "borrow".
08:06
Okay well I hope that lesson was useful for you.
124
486600
3600
Được rồi cô hy vọng rằng bài học đã giúp ích cho các em.
08:10
Just remember that lend is to give and
125
490200
3940
Chỉ cần ghi nhớ rằng "lend" là đưa cho và
08:14
and borrow is to take.
126
494560
1960
"borrow" là nhận lấy.
08:17
If you enjoyed this lesson, please subscribe
127
497980
3280
Nếu các em yêu thích bài học này, hãy nhớ ĐĂNG KÝ
08:21
to the mmmEnglish Channel just down there.
128
501260
2800
kênh mmmEnglish ngay bên dưới này nha.
08:24
I make new English lessons every week
129
504380
3020
Cô làm bài học Tiếng Anh mới mỗi tuần
08:27
and if you subscribe,
130
507900
2060
và nếu các em ĐĂNG KÝ,
08:29
you'll find out as soon as there's a new one.
131
509960
3720
các em sẽ nhận được thông báo sớm nhất khi có bài học mới được đăng lên.
08:34
So right now, you can keep practising
132
514000
2500
Ngay bây giờ, các em có thể tiếp tục luyện tập
08:36
with some of my other lessons right here.
133
516500
3160
với một số bài học khác của cô ở ngay đây.
08:40
Thanks for watching and I'll see you again next week.
134
520600
3240
Cảm ơn các em đã theo dõi và cô hẹn gặp lại các em vào tuần tới nha.
08:44
Bye for now!
135
524060
1420
Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7