The global movement to restore nature's biodiversity | Thomas Crowther

322,778 views ・ 2020-10-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Rhonda Jacobs
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Thùy Dung Đỗ
00:14
(Birds chirping)
1
14287
2780
(Tiếng chim hót)
00:22
What you're hearing
2
22531
1160
Cái bạn đang nghe thấy
00:23
is the sound of a native forest in Southern Europe.
3
23715
3621
là âm thanh của một khu rừng tự nhiên ở Nam Âu.
00:27
The calm, tranquil feeling we all get is not a coincidence.
4
27360
4501
Cảm giác yên tĩnh, êm đềm không phải ngẫu nhiên mà có.
00:31
We all evolved in ecosystems like this,
5
31885
2801
Tất cả chúng ta đều tiến hóa trong các hệ sinh thái như vậy,
00:34
where the sounds of birds and insects
6
34710
2106
nơi những âm thanh của chim chóc và côn trùng
00:36
indicated the possibility of food, medicines
7
36840
2886
là dấu hiệu của thực phẩm, dược liệu
00:39
and all the resources we need for survival.
8
39750
2586
và tất cả nguồn sống chúng ta cần để sinh tồn.
00:42
Ecosystems and their biodiversity still hold the key to life on this planet.
9
42360
5150
Các hệ sinh thái và đa dạng sinh học của chúng
vẫn nắm giữ chìa khóa sự sống trên hành tinh này.
00:47
I'm obsessed with this biodiversity,
10
47830
2486
Tôi bị ám ảnh với sự đa dạng sinh học này,
00:50
the magic of the infinite network,
11
50340
2036
sự kỳ diệu của một mạng lưới vô tận,
00:52
where every species depends on others to survive.
12
52400
2851
nơi loài này phụ thuộc vào loài kia để tồn tại.
00:55
For most of my career,
13
55275
1206
Phần lớn sự nghiệp của mình,
00:56
I focused on just one of those fascinating connections
14
56505
3321
tôi tập trung vào một trong những mối quan hệ thú vị
00:59
between insects and fungi in the soil.
15
59850
2368
giữa côn trùng và nấm trong đất.
01:02
I longed to understand the scale of these networks
16
62242
3152
Tôi khao khát hiểu được quy mô của các mạng lưới này
01:05
and to understand how they might help us
17
65418
1929
và bằng cách nào chúng có thể giúp chúng ta
01:07
with one of the greatest challenges facing humanity:
18
67371
3405
đối phó với một trong những thử thách lớn nhất của loài người:
01:10
our rapidly warming planet.
19
70800
1813
sự nóng nhanh dần lên của trái đất.
01:13
The problem is clear.
20
73400
1526
Vấn đề rất rõ ràng.
01:14
We know we need to reduce our emissions
21
74950
2579
Chúng ta biết cần phải cắt giảm khí thải
01:17
and draw the existing carbon out of the atmosphere,
22
77553
3613
và hút khí carbon hiện có ra khỏi bầu khí quyển,
01:21
stop the damage and start the repair.
23
81190
2702
ngưng phá hủy và bắt đầu sửa chữa.
01:23
And this is where forests can help.
24
83916
2250
Và đây là điều rừng có thể giúp.
01:26
Like all plants, trees capture carbon from the atmosphere,
25
86190
2871
Như mọi loài thực vật, cây cối hấp thụ carbon trong không khí
01:29
and they use it for growth.
26
89085
1317
và dùng nó để tăng trưởng.
01:30
And some of that carbon enters the soil,
27
90426
1929
Và một phần carbon đó đi vào đất
01:32
where it can stay for hundreds or even thousands of years.
28
92379
3388
và có thể lưu lại đó hàng trăm năm, hoặc thậm chí hàng ngàn năm.
01:35
If we could stop the losses of forests around the world,
29
95791
2634
Nếu ta có thể ngăn chặn sự mất rừng trên toàn thế giới,
01:38
we could directly help to cut our annual emissions.
30
98449
3357
ta có thể trực tiếp giúp giảm lượng khí thải hàng năm.
01:41
And if we could start to tip the balance in the other direction,
31
101830
3132
Và nếu có thể bắt đầu nghiêng cán cân về hướng ngược lại,
01:44
we might even help the repair process.
32
104986
2810
chúng ta thậm chí có thể giúp cho quá trình hồi phục.
01:47
But if people were really going to invest their valuable time and energy
33
107820
3465
Nhưng nếu chúng ta định đầu tư thời gian và công sức quý báu
01:51
in a solution like this,
34
111309
1730
vào một giải pháp như vậy,
01:53
we needed to comprehend the size of this opportunity
35
113063
2762
chúng ta cần phải hiểu quy mô của cơ hội này
01:55
and understand the impacts that we can have as individuals.
36
115849
3371
và hiểu được tác động ta có thể có với tư cách cá nhân.
01:59
But comprehending something of this scale
37
119525
2136
Nhưng để hiểu được thứ ở quy mô lớn thế này
02:01
was a completely new challenge for me and my colleagues.
38
121685
2971
là một thách thức hoàn toàn mới đối với tôi và các đồng nghiệp.
02:04
For this, we needed the knowledge of experts all over the world.
39
124680
4366
Để làm được, chúng tôi cần kiến thức của các chuyên gia trên toàn thế giới.
02:09
So we began building a new network.
40
129070
2630
Thế là chúng tôi bắt đầu xây dựng một mạng lưới mới.
Càng tương tác với nhiều người, chúng tôi càng thu được nhiều dữ liệu,
02:12
The more people we contacted, the more data we received,
41
132020
2801
02:14
and the more clearly patterns began to emerge.
42
134845
2840
và những mô hình rõ ràng hơn bắt đầu xuất hiện.
02:18
With data from over 1.2 million forests,
43
138000
3636
Với dữ liệu từ hơn 1,2 triệu khu rừng,
02:21
we were able to build new machine learning models
44
141660
2506
chúng tôi có thể xây dựng những mô hình máy học mới
02:24
to predict forest structure around the world.
45
144190
2366
để dự báo cấu trúc rừng trên toàn thế giới.
02:26
For the first time,
46
146580
1182
Lần đầu tiên,
02:27
we could see that our earth is home to just over three trillion trees,
47
147786
4260
chúng tôi biết được trái đất này là nhà của hơn 3 nghìn tỉ cây.
chưa bằng nửa số cây đã tồn tại trước nền văn minh nhân loại.
02:32
almost half of what existed before human civilization.
48
152070
3180
02:35
We could see where the different species are distributed
49
155600
2626
Chúng tôi biết được nơi phân bố của những loài khác nhau,
02:38
and how carbon is stored in this massive system.
50
158250
2906
và cách mà carbon được giữ lại trong hệ thống khổng lồ này.
02:41
But this approach could also show us something more transformative.
51
161180
3980
Nhưng phương pháp này cũng cho thấy cái gì đó có tác dụng thay đổi lớn hơn.
02:45
Using the same models, we could begin to see where trees might naturally grow
52
165184
4122
Bằng mô hình tương tự, chúng tôi bắt đầu biết được các nơi cây có thể mọc tự nhiên
02:49
under the existing climate.
53
169330
1800
trong điều kiện khí hậu hiện tại.
02:51
And this suggested
54
171154
1182
Và điều này cho thấy
02:52
that outside of urban and agricultural areas,
55
172360
2966
ngoài các khu đô thị và nông nghiệp,
02:55
there's 0.9 billion hectares where trees would naturally exist.
56
175350
4430
có 0,9 tỉ hecta đất cho cây cối tồn tại tự nhiên.
03:00
And this is room for just over one trillion new trees.
57
180250
4140
Và đây là nhà cho hơn một nghìn tỉ cây mới.
03:05
We estimated that if we could protect these areas in the long term,
58
185560
3526
Chúng tôi ước tính nếu có thể bảo vệ những khu vực này trong thời gian dài,
03:09
then the soils and vegetation
59
189110
1646
đất đai và thảm thực vật
03:10
might capture up to 30 percent of the excess carbon in the atmosphere,
60
190780
4250
có thể hấp thụ đến 30% lượng carbon thừa trong khí quyển,
03:15
capturing decades of human emissions.
61
195054
2270
hấp thụ hàng chục năm khí thải của con người.
03:17
We now have a wealth of ongoing research to refine these initial estimates.
62
197775
4486
Chúng tôi hiện có rất nhiều nghiên cứu để sàng lọc ước tính ban đầu này.
03:22
But the scale of this potential
63
202285
2071
Nhưng quy mô của tiềm năng này
03:24
suggests that along with all the other benefits these ecosystems provide,
64
204380
3636
cho thấy bên cạnh những lợi ích các hệ sinh thái này cung cấp,
03:28
they might also represent a valuable role in our fight against climate change.
65
208040
5416
chúng cũng có thể giữ vai trò quan trọng trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu.
03:33
When our research was accepted to be published in the journal Science,
66
213480
3298
Khi nghiên cứu của chúng tôi được duyệt công bố trên tạp chí Khoa học,
03:36
nothing could have prepared us for the media explosion that followed.
67
216802
3614
chúng tôi đã vô cùng bất ngờ với sự bùng nổ truyền thông sau đó.
03:40
Suddenly, it seemed like the whole world was talking about the potential of trees.
68
220440
4656
Đột nhiên, dường như cả thế giới đều nói về tiềm năng của cây cối.
Trong khuôn khổ Thập kỷ Hành động Khôi phục Sinh thái Liên Hiệp Quốc (LHQ),
03:45
Under the umbrella of the UN Decade on Ecosystem Restoration,
69
225120
3056
03:48
the World Economic Forum launched their Trillion Trees Campaign
70
228200
3596
Diễn đàn Kinh tế Thế giới đã phát động chiến dịch Nghìn Tỉ Cây
03:51
to go alongside similar efforts from the WWF and United Nations.
71
231820
3986
để nỗ lực cùng tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên và LHQ.
03:55
Suddenly, governments and companies all around the world
72
235830
3049
Đột nhiên, các chính phủ và các công ty trên khắp nơi trên thế giới
03:58
were pledging their commitment to the restoration of earth's forests.
73
238903
3713
đã đưa ra cam kết trong việc phục hồi rừng trên trái đất.
04:02
And with the job creation that would result,
74
242640
2069
Và với cơ hội tạo ra công ăn việc làm,
04:04
the idea of a global restoration movement was becoming a reality.
75
244733
4576
ý tưởng về một phong trào phục hồi toàn cầu đang trở thành hiện thực.
04:09
But in the excitement of it all,
76
249898
2833
Tuy nhiên, trong niềm phấn khích,
04:12
and with the chance to make that positive impact I'd always dreamed of,
77
252755
4141
và đứng trước cơ hội tạo ra được những tác động tích cực mà tôi hằng ước,
04:16
I made some naive and stupid mistakes in communication
78
256920
3746
tôi đã mắc một vài sai lầm ngớ ngẩn và ngu ngốc trong việc truyền đạt
04:20
that threatened the entire message.
79
260690
2250
và nó đã đe dọa đến toàn bộ thông điệp.
04:23
The simplicity of our message was its strength,
80
263400
2781
Sự đơn giản trong thông điệp của chúng tôi là điểm mạnh,
04:26
but it came at the expense of nuance that is so important.
81
266205
3921
nhưng cái giá phải trả chính là sắc thái, vốn rất quan trọng trong thông điệp.
04:30
And as the headlines began to emerge,
82
270150
1801
Và khi các bài báo bắt đầu xuất hiện,
04:31
I desperately just wanted to pull them back in.
83
271975
2691
tôi thật lòng chỉ muốn thu hồi chúng.
04:34
Because to some, it seemed like we were proposing restoration
84
274690
3046
Vì với một số người, có vẻ như chúng tôi đang đề xuất phục hồi rừng
04:37
as the single solution to climate change.
85
277760
2462
làm giải pháp duy nhất cho biến đổi khí hậu.
04:40
And this is the opposite of what this movement needs.
86
280246
3490
Và điều này thì đi ngược lại cái mà phong trào này cần.
04:43
When viewed through this lens,
87
283760
1456
Khi nhìn qua lăng kính này,
04:45
restoration just seems like an easy way out,
88
285240
2476
phục hồi rừng có vẻ là một lối thoát dễ dàng,
04:47
a chance for us to "offset our emissions" by planting a few trees
89
287740
3496
là cơ hội để “bù đắp lượng khí thải” chỉ bằng việc trồng vài cái cây
04:51
and ignore the very real and urgent challenges of cutting emissions
90
291260
3781
và lờ đi những thách thức rất thực tế và cấp bách của việc cắt giảm khí thải
04:55
and protecting the ecosystems that we currently have.
91
295065
3050
và bảo vệ hệ sinh thái chúng ta đang có.
04:58
Restoration is not a silver bullet.
92
298600
2724
Phục hồi rừng không phải là giải pháp thần kì.
05:01
There is no silver bullet.
93
301348
2055
Không có giải pháp thần kì nào.
05:03
It is just one of a huge portfolio of solutions
94
303427
2879
Nó chỉ là một trong vô số những giải pháp
05:06
that we so desperately need.
95
306330
1946
chúng ta cực kỳ cần.
05:08
And this view of trees as an easy way out is such a tempting perspective,
96
308300
4126
Quan điểm xem rừng là một lối thoát dễ dàng nghe có vẻ rất hấp dẫn,
05:12
but it is a real threat to the climate change movement
97
312450
3266
nhưng nó thật sự là mối đe dọa cho phong trào chống biến đổi khí hậu
05:15
and to the ecosystems that still remain.
98
315740
2903
và cho các hệ sinh thái vẫn đang tồn tại.
05:20
(Faint sounds)
99
320236
2380
(Âm thanh yếu ớt)
05:27
This is also the sound of trees.
100
327710
2320
Đây cũng là âm thanh của cây cối.
05:30
It's a eucalyptus plantation
101
330450
1349
Đây là một đồn điền bạch đàn
05:31
that exists just a couple of miles away from where we began.
102
331823
3073
chỉ cách cánh rừng chúng ta nói lúc đầu vài dặm.
05:34
Notice how there were no sounds of birds or insects.
103
334920
3276
Hãy để ý, ở đây không có tiếng chim hay tiếng côn trùng.
05:38
The songs of biodiversity are gone.
104
338220
2417
Những bản nhạc đa dạng sinh học đã không còn.
05:40
That's because what you're hearing is not an ecosystem.
105
340982
3344
Đó là bởi âm thanh bạn đang nghe không phải là một hệ sinh thái.
05:44
It's a monoculture of one single tree species
106
344350
2786
Đó là nền độc canh chỉ canh tác một loài cây duy nhất
05:47
planted for rapid tree growth.
107
347160
2338
để sinh trưởng nhanh chóng.
05:50
Along with the biodiversity that used to live here,
108
350021
2755
Cùng với đa dạng sinh học đã từng có ở đây,
05:52
this local community has now lost the benefits those ecosystems provided,
109
352800
4078
cộng đồng địa phương này đã đánh mất những lợi ích do hệ sinh thái đó mang lại
05:56
like clean water, soil fertility,
110
356902
2634
như là nước sạch, đất đai phì nhiêu,
05:59
and most urgently,
111
359560
1542
và cấp bách nhất,
06:01
protection from the intense fires that now threaten the region every summer.
112
361126
4390
sự bảo vệ khỏi các đám cháy dữ dội đe dọa vùng này mỗi mùa hè.
06:05
The UN suggests that almost half of reforested areas around the world
113
365887
3459
LHQ cho biết gần phân nửa khu vực rừng trồng trên thế giới
06:09
are monocultures just like this,
114
369370
1636
được trồng độc canh thế này,
06:11
planted for rapid timber production or carbon capture.
115
371030
3687
trồng để nhanh lấy gỗ hoặc hấp thụ carbon.
Giống trang trại, các đồn điền này có thể có giá trị trong việc lấy gỗ
06:15
Just like a farm, these plantations may be valuable for timber,
116
375340
3306
06:18
but they are not the restoration of nature.
117
378670
2546
nhưng chúng không phải là sự phục hồi cho tự nhiên.
06:21
And monocultures are just one of the many ways
118
381240
2176
Và độc canh chỉ là một trong số rất nhiều cách
06:23
we can damage ecosystems
119
383440
1836
chúng ta có thể phá hủy hệ sinh thái
06:25
when we offset our emissions without considering the local ecology
120
385300
3986
khi chúng ta bù đắp lượng khí thải mà không xem xét đến sinh thái địa phương
06:29
or the people that depend on it.
121
389310
2030
hoặc những người phụ thuộc vào nó.
06:31
Following these mistakes, a second wave of articles flooded in,
122
391680
3226
Sau những sai lầm này, đợt bài báo thứ hai ập tới,
06:34
warning of the risks of restoration done wrong.
123
394930
3316
cảnh báo rủi ro từ việc hồi phục rừng sai cách.
06:38
And this criticism was so painful
124
398270
3034
Và những chỉ trích này rất đau đớn
06:41
because it was entirely correct.
125
401328
2108
vì nó hoàn toàn chính xác.
06:43
But most of all,
126
403460
1169
Nhưng hơn hết,
06:44
I was terrified that we would squander this incredible opportunity,
127
404653
3953
tôi lo sợ rằng chúng ta sẽ lãng phí cơ hội không tưởng này
06:48
because restoration has such enormous potential for positive impact.
128
408630
4230
vì phục hồi rừng có một tiềm năng to lớn để mang lại tác động tích cực.
06:53
But just like every good idea, it only works if we get it right.
129
413410
4891
Nhưng cũng như mọi ý tưởng hay khác, nó chỉ hiệu quả nếu chúng ta làm đúng.
06:58
But as the dust settled,
130
418660
1536
Nhưng khi mọi chuyện đã lắng xuống,
07:00
we realized that this was actually a time
131
420220
2276
chúng tôi nhận ra đây thật sự là lúc
07:02
when the entire movement gained real momentum.
132
422520
3423
mà toàn bộ phong trào lấy được đà thật sự.
07:05
More people than ever were interested in global restoration,
133
425967
3809
Chưa khi nào có nhiều người quan tâm đến phục hồi rừng toàn cầu đến vậy,
07:09
and with messages flooding in
134
429800
1418
và với luồng thông tin đổ về
07:11
about the successes and failures of restoration projects around the world,
135
431242
3784
thông báo thành công và thất bại của những dự án hồi phục rừng toàn thế giới,
07:15
we had access to the lessons that can help us to get it right.
136
435050
3787
chúng tôi đã được tiếp cận những bài học có thể giúp chúng tôi làm đúng.
07:19
Every new criticism offered incredible opportunities to learn and grow.
137
439220
3816
Mỗi một lời phê bình mới mang đến những cơ hội vô giá để học và tiến bộ.
Mỗi một ví dụ phục hồi rừng thất bại
07:23
Every failed restoration example
138
443060
1916
07:25
was a lesson on how to improve future projects.
139
445000
2946
là bài học để cải thiện những dự án trong tương lai.
07:27
These learnings were an entirely new source of data --
140
447970
3386
Những bài học này là một nguồn dữ liệu hoàn toàn mới,
07:31
data from the real heroes of this movement,
141
451380
2326
từ những anh hùng thực sự của phong trào này,
07:33
from the people on the ground
142
453730
1606
từ những người tại địa phương
07:35
who were conserving and managing ecosystems around the world.
143
455360
4044
đang bảo tồn và quản lý các hệ sinh thái ở khắp nơi trên thế giới.
07:39
No one knows their ecosystems more,
144
459428
2128
Không ai hiểu rõ hệ sinh thái hơn họ,
07:41
and no one is more aware of the risks of restoration done wrong
145
461580
3776
và không ai hiểu hậu quả của việc phục hồi rừng sai cách hơn họ,
07:45
and the need for accurate ecological information
146
465380
3286
và nhu cầu về thông tin sinh thái chính xác
07:48
to show the best areas to focus on,
147
468690
2066
để biết khu vực nào tốt nhất cần tập trung vào,
07:50
which species can exist in those regions,
148
470780
2166
những loài nào có thể tồn tại ở các khu vực đó
07:52
and what benefits those species can provide to the community.
149
472970
3116
và những lợi ích gì mà các loài đó có thể mang lại cho cộng đồng.
07:56
Historically, these are questions that have been addressed
150
476110
2730
Trong lịch sử, đây là những câu hỏi đã được giải đáp
07:58
through years of rigorous trial and error.
151
478864
2512
qua nhiều năm của phép thử-sai nghiêm ngặt.
Nhưng chúng tôi bắt đầu tự hỏi:
08:01
But we started wondering:
152
481400
1426
08:02
What if we fed this deep on-the-ground knowledge
153
482850
2896
Nếu đưa kiến thức thực tiễn sâu sắc này
08:05
back into our machine-learning models
154
485770
2016
vào trong các mô hình máy học
08:07
to learn from the thousands of successes and failures?
155
487810
3125
để học hỏi từ hàng nghìn ví dụ thành bại thì sao?
08:10
Could this help us to identify
156
490959
1791
Liệu nó có thể giúp chúng ta tìm ra
08:12
which strategies are working and failing around the world?
157
492774
3237
chiến lược nào đang phát huy hiệu quả và chiến lược nào không trên thế giới?
08:16
And about a year ago, we started working with Google
158
496390
2666
Và gần một năm trước, chúng tôi bắt đầu hợp tác với Google
08:19
to help build and scale this idea into a functioning online ecosystem,
159
499080
4296
để giúp xây dựng và phát triển ý tưởng này thành hệ sinh thái trực tuyến hiệu quả
08:23
where projects from around the world can learn and grow together.
160
503400
3791
làm nguồn tham khảo cho các dự án trên thế giới cùng học hỏi và phát triển.
08:27
By pairing Google's technology and our models,
161
507215
2562
Nhờ ghép công nghệ Google với các mô hình của mình,
08:29
this ever-growing network of scientists, restoration projects, and NGOs
162
509801
4305
mạng lưới không ngừng phát triển gồm các nhà khoa học,
dự án trồng rừng và tổ chức phi chính phủ,
08:34
could now build the platform that could serve the restoration movement.
163
514130
4546
giờ có thể xây dựng một nền tảng phục vụ cho phong trào hồi phục.
08:38
And I am so excited to give you a first glimpse
164
518700
2799
Và tôi rất vui được khoe với bạn
08:41
of what we've been working on.
165
521523
1726
dự án chúng tôi đang tiến hành.
08:43
This is Restor, an open data platform for the restoration movement,
166
523569
5347
Đây là Restor, một nền tảng dữ liệu mở cho phong trào hồi phục rừng,
08:48
providing free ecological insights
167
528940
2236
cung cấp miễn phí kiến thức chuyên sâu về sinh thái
08:51
to show which species of trees, grasses, or shrubs might exist in that region,
168
531200
4496
giúp bạn biết loài cây, loài cỏ hay cây bụi nào có thể sống ở vùng đó,
08:55
monitoring of projects
169
535720
1326
giám sát các dự án
08:57
so that we can all see the developments happening on the ground.
170
537070
3565
giúp bạn nắm được tình hình phát triển tại địa phương,
09:00
And most importantly,
171
540659
1683
Và quan trọng nhất,
09:02
for the sharing of ecological information
172
542366
2820
chia sẻ những thông tin về sinh thái
09:05
so that restoration organizations can learn one another
173
545210
2886
giúp các tổ chức phục hồi rừng có thể học hỏi lẫn nhau
09:08
and so that funders can find and track projects to support.
174
548120
3430
và giúp những nhà tài trợ có thể tìm được những dự án cần hỗ trợ.
09:11
Restor is a digital ecosystem for restoration.
175
551574
3552
Restor là một hệ sinh thái số cho phong trào phục hồi.
Cộng đồng càng chia sẻ nhiều dữ liệu, những dự đoán đưa ra càng mạnh hơn,
09:15
The more data the community uploads, the stronger the predictions get
176
555150
3466
09:18
and the more informed action we can all take.
177
558640
2576
và chúng ta càng có nhiều hành động có cơ sở hơn.
09:21
Putting the learnings of thousands of projects
178
561240
2160
Nó đặt những bài học từ hàng ngàn dự án
09:23
into the hands of people everywhere.
179
563424
2540
vào trong tay mọi người khắp nơi.
09:26
And this ecosystem is much bigger than just planting trees.
180
566280
4146
Và hệ sinh thái này lớn hơn nhiều so với việc trồng cây.
09:30
Trees are just the symbol for entire ecosystem restoration.
181
570450
4795
Cây cối chỉ là biểu tượng cho sự phục hồi của toàn bộ hệ sinh thái.
09:35
Restor is for the protection of land so trees can recover,
182
575269
3417
Restor phục vụ cho việc bảo vệ đất đai để cây cối có thể phục hồi,
09:38
for the amendment of soil so vegetation can return,
183
578710
3209
cho việc cải tạo đất đai để thảm thực vật có thể hồi sinh,
09:41
and for the thousands of other approaches used
184
581943
2150
và cho hàng ngàn phương pháp khác được áp dụng
09:44
to promote the health of grasslands, peatlands,
185
584117
2309
để cải thiện chất lượng vùng đồng cỏ, vùng than bùn,
09:46
and all other ecosystems that are equally important for life on earth.
186
586450
4700
và mọi hệ sinh thái khác cũng quan trọng không kém cho sự sống trên trái đất.
09:51
Whether you want to support a wetland conservation project
187
591570
2856
Bất kể bạn muốn hỗ trợ dự án bảo tồn vùng ngập nước
09:54
with huge carbon potential
188
594450
2170
với tiềm năng hấp thụ carbon khổng lồ
09:56
or simply find which species of plant might exist in your garden
189
596644
3296
hay chỉ đơn giản muốn biết loài cây nào có thể sống trong vườn mình
09:59
and how much soil carbon they could accumulate,
190
599964
2282
và chúng có thể hấp thụ vào đất bao nhiêu carbon,
10:02
with this tool,
191
602270
1191
thì với công cụ này,
10:03
we hope that everyone everywhere
192
603485
1761
chúng tôi mong rằng mọi người khắp nơi
10:05
will have a chance to engage in the restoration movement.
193
605270
3230
sẽ có cơ hội tham gia vào phong trào hồi phục này.
10:08
The word "restore" is defined
194
608990
1388
Từ "hồi phục" được định nghĩa
10:10
as the act of returning something back to its original state,
195
610402
3059
là hành động trả thứ gì đó về lại trạng thái ban đầu,
10:13
but it's also the act of returning it back to its original owners.
196
613485
4231
nhưng nó cũng là hành động trả nó về lại với chủ nhân ban đầu.
10:17
The restoration of nature is for the local biodiversity
197
617740
3066
Sự phục hồi của thiên nhiên là dành cho đa dạng sinh học địa phương
10:20
and the communities that depend on it.
198
620830
2316
và những cộng đồng phụ thuộc vào nó.
10:23
And as that network grows, the collective action benefits everyone.
199
623170
5047
Khi mạng lưới đó phát triển, hành động tập thể đem lại lợi ích cho mọi người.
10:28
And these benefits go far beyond the threat of climate change.
200
628241
3435
Và những lợi ích này vượt xa mối đe dọa của biến đổi khí hậu.
10:31
Even if climate change stopped right now,
201
631700
2756
Thậm chí nếu biến đổi khí hậu chấm dứt ngay bây giờ,
10:34
the protection and rebuilding of earth's biodiversity
202
634480
2566
thì việc bảo vệ và tái xây dựng đa dạng sinh học của trái đất
10:37
would still be a top priority because it underpins all life on earth.
203
637070
4733
sẽ vẫn là một ưu tiên hàng đầu vì nó là nền tảng cho mọi sự sống trên trái đất.
Nó có thể giúp đối phó những mối đe dọa toàn cầu khác
10:42
It can help us with all other global threats,
204
642120
2596
10:44
including extreme weather events, droughts,
205
644740
2553
bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan, hạn hán,
10:47
food shortages and global pandemics.
206
647317
3379
tình trạng thiếu lương thực và các đại dịch toàn cầu.
10:51
But global restoration won't be easy,
207
651245
2131
Nhưng sự phục hồi toàn cầu sẽ không dễ dàng
10:53
and it will not be solved by tech solutions alone.
208
653400
3286
và sẽ không thể giải quyết chỉ nhờ vào các giải pháp công nghệ.
10:56
These tools can inform us,
209
656710
1496
Chúng có thể cung cấp thông tin cho ta
10:58
but ultimately the challenge is one that can only be addressed by us,
210
658230
5133
nhưng cuối cùng, thách thức này chỉ có chúng ta mới giải quyết được,
11:03
by all of us.
211
663387
1532
chỉ tất cả chúng ta.
11:04
Just like the interdependent species that make up natural ecosystems,
212
664943
3491
Cũng giống các loài phụ thuộc đã tạo nên hệ sinh thái tự nhiên,
11:08
we humans are deeply dependent on one another.
213
668458
2997
loài người chúng ta phụ thuộc vào nhau rất chặt chẽ.
11:11
We need the immense network of limitless connections,
214
671479
2971
Chúng ta cần mạng lưới kết nối vô hạn rộng lớn,
11:14
the farmers and project leaders on the ground
215
674474
2449
các nông dân và các trưởng dự án tại địa phương,
11:16
who need local markets and industries to make use of sustainable products.
216
676947
4089
những người cần thị trường và công nghiệp địa phương để tận dụng
các sản phẩm bền vững.
11:21
The scientists, governments, NGOs, businesses, you, me,
217
681060
4385
Các nhà khoa học, chính phủ, tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, bạn, tôi
11:25
we are all needed to keep this movement going.
218
685469
3031
tất cả chúng ta đều cần thiết để tiếp tục phong trào này.
11:28
We need the whole ecology of humanity.
219
688524
3553
Chúng ta cần toàn bộ hệ sinh thái nhân loại.
11:32
Thank you.
220
692919
1192
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7