Robert Fischell: TED Prize wish: Finding new cures for migraine, depression, malpractice

21,017 views ・ 2007-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Võ Reviewer: Thao Phan
Tôi sẽ thảo luận với bạn về ba sáng chế của tôi
có thể ảnh hưởng từ 10 tới 100 triệu người
điều mà chúng tôi hy vọng có thể đạt được.
Chúng tôi đã thảo luận về một số thứ mà chúng tôi đã làm ở video trước,
00:26
I'm going to discuss with you three of my inventions
0
26000
4000
ví dụ như stent và máy bơm insulin dành cho bệnh nhân tiểu đường.
00:30
that can have an effect on 10 to a 100 million people,
1
30000
5000
Và tôi muốn nói ngắn gọn về ba phát minh mới
00:35
which we will hope to see happen.
2
35000
3000
sẽ thay đổi cuộc sống của nhiều người.
00:38
We discussed, in the prior film, some of the old things that we did,
3
38000
4000
Hiện tại, mất trung bình ba tiếng
00:42
like stents and insulin pumps for the diabetic.
4
42000
3000
từ sau khi triệu chứng đầu tiên của nhồi máu cơ tim được bệnh nhân chú ý tới
00:45
And I'd like to talk very briefly about three new inventions
5
45000
5000
cho đến trước khi nhập viện.
00:50
that will change the lives of many people.
6
50000
4000
Và với những người mắc bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim ẩn --
nghĩa là họ không có bất kỳ triệu chứng nào --
00:54
At the present time, it takes an average of three hours
7
54000
3000
sẽ mất nhiều thời gian hơn để họ bắt đầu nhập viện.
00:57
after the first symptoms of a heart attack are recognized by the patient,
8
57000
3000
AMI, nhồi máu cơ tim cấp,
01:00
before that patient arrives at an emergency room.
9
60000
4000
từ đao to búa lớn bác sĩ dùng để tính thêm tiền bạn --
01:04
And people with silent ischemia --
10
64000
2000
01:06
which, translated into English, means they don't have any symptoms --
11
66000
4000
(Cười lớn)
-- nghĩa là một cơn đau tim, Số ca mỗi năm: 1,2 triệu người Mỹ.
01:10
it takes even longer for them to get to the hospital.
12
70000
3000
Tử suất: 300.000 ca mỗi năm.
01:13
The AMI, Acute Myocardial Infarction,
13
73000
4000
khoảng một nửa số ca, 600.000 ca, chịu đựng tổn thương tim vĩnh viễn,
01:17
which is a doctor's big word so they can charge you more money --
14
77000
3000
01:20
(Laughter)
15
80000
2000
01:22
-- means a heart attack. Annual incidence: 1.2 million Americans.
16
82000
4000
có thể ảnh hưởng xấu tới cuộc sống sau này
01:26
Mortality: 300,000 people dying each year.
17
86000
4000
Do đó, 900.000 người hoặc chết
01:30
About half of them, 600,000, have permanent damage to their heart
18
90000
6000
hoặc nhận di chứng nặng nề ở cơ tim.
Các triệu chứng thường bị bỏ qua, nhất là ở đàn ông,
01:36
that will cause them to have very bad problems later on.
19
96000
5000
bởi vì chúng tôi rất can trường. Chúng tôi rất can trường,
và chúng tôi không muốn thừa nhận rằng bản thân đang đau ngực khủng khiếp.
01:41
Thus 900,000 people either have died
20
101000
3000
01:44
or have significant damage to their heart muscle.
21
104000
3000
Cho nên, khoảng 25% bệnh nhân không hề có bất cứ triệu chứng nào.
01:47
Symptoms are often denied by the patient, particularly us men,
22
107000
4000
Chúng tôi sẽ xử lý việc này như thế nào? Làm sao có thể cứu sống họ?
01:51
because we are very brave. We are very brave,
23
111000
3000
Nó đặc biệt đúng với bệnh nhân tiểu đường và phụ nữ lớn tuổi.
01:54
and we don't want to admit that I'm having a hell of a chest pain.
24
114000
4000
Cần phải làm gì để có thể dự đoán sớm nhất nhồi máu cơ tim?
01:58
Then, approximately 25 percent of all patients never have any symptoms.
25
118000
5000
Một phương pháp có thể phát hiện tắc nghẽn mạch vành hoàn toàn.
02:03
What are we going to do about them? How can we save their lives?
26
123000
3000
Vâng, thưa các bạn, đó chính là một cơn đau tim.
02:06
It's particularly true of diabetics and elderly women.
27
126000
4000
Phương pháp này bao gồm một kỹ thuật ghi chép nhỏ,
02:10
Well, what is needed for the earliest possible warning of a heart attack?
28
130000
5000
ST chênh lên trên điện tâm đồ --
02:15
A means to determine if there's a complete blockage of a coronary artery.
29
135000
4000
có nghĩa là
02:19
That, ladies and gentlemen, is a heart attack.
30
139000
4000
nếu có bất kỳ tín hiệu điện nào của tim và một phần của điện tâm đồ --
02:23
The means consist of noting something a little technical,
31
143000
4000
cái chúng tôi gọi là đoạn ST -- chênh lên,
02:27
ST segment elevation of the electrogram --
32
147000
3000
đó là dấu hiệu chắc chắn của nhồi máu cơ tim.
02:30
translated into English, that means that
33
150000
3000
Và nếu chúng ta có một máy tính để đặt trong cơ thể người có nguy cơ cao,
02:33
if there's an electrical signal in the heart, and one part of the ECG --
34
153000
6000
chúng ta có thể biết được họ đang bị nhồi máu cơ tim,
02:39
which we call the ST segment -- elevates,
35
159000
4000
trước khi họ có bất kì triệu chứng nào, để cứu sống được họ.
Bác sĩ có thể thiết đặt mức hiệu điện thế của đoạn ST
02:43
that is a sure sign of a heart attack.
36
163000
2000
02:45
And if we had a computer put into the body of a person who's at risk,
37
165000
5000
để kích hoạt báo động khẩn cấp,
02:50
we could know, before they even have symptoms,
38
170000
3000
rung như điện thoại của bạn, nhưng nó sẽ rung ở xương đòn bạn.
02:53
that they're having a heart attack, to save their life.
39
173000
3000
02:56
Well, the doctor can program a level of this ST elevation voltage
40
176000
6000
Và khi nó kêu beep beep beep, bạn nên làm điều gì đó đi
bởi vì nếu bạn muốn tiếp tục sống bạn phải cần tới sự can thiệp y tế.
03:02
that will trigger an emergency alarm,
41
182000
3000
03:05
vibration like your cell phone, but right by your clavicle bone.
42
185000
5000
Vì vậy chúng tôi phải thử nghiệm các thiết bị này
bởi vì FDA không cho phép chúng tôi sử dụng trên người
03:10
And when it goes beep, beep, beep, you better do something about it,
43
190000
4000
trừ khi chúng tôi thử nghiệm chúng trước,
và mô hình thí nghiệm tốt nhất trong trường hợp này là heo.
03:14
because if you want to live you have to get to some medical treatment.
44
194000
6000
Và chúng tôi thử trên heo bằng cách lắp các nốt điện từ lên da của nó,
03:20
So we have to try these devices out
45
200000
2000
03:22
because the FDA won't just let us use them on people
46
202000
3000
như những gì bạn thấy ở phòng cấp cứu,
và tôi sẽ cho bạn thấy tại sao chúng không hoạt động tốt cho lắm.
03:25
unless we try it out first,
47
205000
2000
03:27
and the best model for this happens to be pigs.
48
207000
4000
Và sau đó chúng tôi cho một điện cực, một sợi dây, vào tâm thất phải trong tim,
03:31
And what we tried with the pig was external electrodes on the skin,
49
211000
5000
tạo nên một điện thế hoạt động trong tim.
03:36
like you see in an emergency room,
50
216000
2000
Với con heo, lúc bắt đầu
03:38
and I'm going to show you why they don't work very well.
51
218000
3000
trước khi chúng tôi làm tắc động mạch để gây cơn nhồi máu, có một tín hiệu điện được gửi tới.
03:41
And then we put a lead, which is a wire, in the right ventricle inside the heart,
52
221000
5000
Sau đó 43 giây, ngay cả một chuyên gia cũng không thể nhận ra được sự khác biệt,
03:46
which does the electrogram, which is the signal voltage from inside the heart.
53
226000
4000
và sau 3 phút
03:50
Well, with the pig, at the baseline,
54
230000
3000
nếu như bạn đã học ECG, bạn sẽ thấy được sự khác biệt.
03:53
before we blocked the pig's artery to simulate a heart attack, that was the signal.
55
233000
5000
Nhưng chuyện gì đã xảy ra khi chúng ta nhìn vào bên trong tim nó, nhìn vào ECG?
03:58
After 43 seconds, even an expert couldn't tell the difference,
56
238000
5000
Nó có đường làm chuẩn, trước tiên đó là một tín hiệu lớn hơn và đáng tin cậy hơn.
04:03
and after three minutes -- well,
57
243000
2000
Thứ hai, tôi dám cá rằng ngay cả người chưa qua huấn luyện về ECG cũng sẽ thấy được sự khác biệt,
04:05
if you really studied it, you'd see a difference.
58
245000
2000
04:07
But what happened when we looked inside the pig's heart, to the electrogram?
59
247000
5000
và ở đây ta thấy đoạn ST chênh lên sau đường thẳng nhọn này.
04:12
There was the baseline -- first of all, a much bigger and more reliable signal.
60
252000
5000
Nhìn vào sự khác biệt ở đây. Nó không mất nhiều thời gian để nhận ra,
04:17
Second of all, I'll bet even you people who are untrained can see the difference,
61
257000
5000
mỗi người đều có thể nhận thấy được sự khác biệt đó,
và các máy tính được lập trình để nhận ra nó một cách dễ dàng.
04:22
and we see here an ST segment elevation right after this sharp line.
62
262000
5000
Sau đó, hãy nhìn vào biểu đồ sau 3 phút.
Chúng ta thấy được tín hiệu đến từ tim,
04:27
Look at the difference there. It doesn't take much --
63
267000
4000
ta có thể dùng cái này để nói với họ rằng họ đang có một cơn nhồi máu cơ tim
04:31
every layperson could see that difference,
64
271000
2000
04:33
and computers can be programmed to easily detect it.
65
273000
5000
ngay cả trước khi họ có các triệu chứng để chúng ta có thể kịp thời cứu sống họ.
04:38
Then, look at that after three minutes.
66
278000
2000
Sau đó chúng tôi thử với con trai tôi, Dr. Tim Fischell,
04:40
We see that the signal that's actually in the heart,
67
280000
4000
chúng tôi thử trên một vài người có đặt giá đỡ kim loại nong mạch vành (stent).
04:44
we can use it to tell people that they're having a heart attack
68
284000
4000
Anh ấy được luồng một quả bóng bơm đầy để làm tắc một nhánh động mạch,
04:48
even before they have symptoms so we can save their life.
69
288000
4000
kích hoạt quá trình tạo cục máu đông, đó là cơ chế gây nên nhồi máu cơ tim.
Và không khó để nhận ra đường chuẩn
04:52
Then we tried it with my son, Dr. Tim Fischell,
70
292000
3000
ở tấm ảnh thứ nhất góc trên trái.
04:55
we tried it on some human patients who had to have a stent put in.
71
295000
4000
Kế nó, giây thứ 30, bạn thấy nó tăng lên ở đây,
04:59
Well, he kept the balloon filled to block the artery,
72
299000
3000
tới đây, đây là ST chênh lên.
05:02
to simulate a blockage, which is what a heart attack is.
73
302000
3000
Và nếu chúng ta có một máy tính có thể nhận ra nó
05:05
And it's not hard to see that -- the baseline
74
305000
3000
chúng tôi có thể nói với bạn rằng bạn đang có một cơn nhồi máu cơ tim rất sớm
05:08
is the first picture on the upper left.
75
308000
2000
05:10
Next to it, at 30 seconds, you see this rise here,
76
310000
4000
có thể cứu sống bạn và phòng ngừa được suy tim sung huyết.
05:14
then this rise -- that's the ST elevation.
77
314000
4000
Sau đó anh ấy thử lại lần nữa. Chúng tôi bơm đầy bóng một lần nữa sau một vài phút
05:18
And if we had a computer that could detect it,
78
318000
3000
và bạn thấy ở đây, chỉ sau 10 giây, một đoạn chênh cao ở chỗ này,
05:21
we could tell you you're having a heart attack so early
79
321000
3000
05:24
it could save your life and prevent congestive heart failure.
80
324000
5000
chúng tôi có thể có những máy tính ở bên trong dưới thành ngực như máy tạo nhịp,
05:29
And then he did it again. We filled the balloon again a few minutes later
81
329000
5000
với một sợi dây luồn vào tim như máy trợ tim.
Và máy tính không đi ngủ bao giờ.
05:34
and here you see, even after 10 seconds, a great rise in this piece,
82
334000
4000
Chúng tôi có một nguồn điện nhỏ và với nguồn điện này
05:38
which we can have computers inside, under your chest like a pacemaker,
83
338000
5000
máy tính sẽ chạy không ngừng nghỉ 5 năm.
Hệ thống này ra sao?
05:43
with a wire into your heart like a pacemaker.
84
343000
3000
Bên trái là IMD, dụng cụ y tế có thể cấy ghép được,
05:46
And computers don't go to sleep.
85
346000
2000
05:48
We have a little battery and on this little battery
86
348000
4000
và tối nay trong lều bạn có cơ hội thấy nó- họ đã trưng bày nó.
05:52
that computer will run for five years without needing replacement.
87
352000
4000
Nó to cỡ này, kích cỡ của một máy tạo nhịp.
Nó được cấy vào cơ thể với kĩ thuật thông thường.
05:56
What does the system look like?
88
356000
2000
05:58
Well, on the left is the IMD, which is Implantable Medical Device,
89
358000
4000
Và đây la EXD, dụng cụ bên ngoài cơ thể bạn có thể có nó trên bàn buổi tối.
06:02
and tonight in the tent you can see it -- they've exhibited it.
90
362000
4000
Nó sẽ đánh thức bạn và bảo bạn tới phòng cấp cứu ngay
06:06
It's about this big, the size of a pacemaker.
91
366000
3000
khi thứ này kêu, bởi vì nếu bạn không làm vậy, bạn sẽ ngủ sâu vĩnh viễn.
06:09
It's implanted with very conventional techniques.
92
369000
3000
Và sau cùng, một chương trình sẽ đặt mức kích thích,
06:12
And the EXD is an External Device that you can have on your night table.
93
372000
4000
06:16
It'll wake you up and tell you to get your tail to the emergency room
94
376000
5000
là mức báo rằng bạn đang có cơn nhồi máu cơ tim.
06:21
when the thing goes off because, if you don't, you're in deep doo-doo.
95
381000
4000
FDA nói rằng, OK, thử nghiệm thiết bị cuối cùng này sau khi nó được gắn vào con thú nào đó,
06:25
And then, finally, a programmer that will set the level of the stimulation,
96
385000
5000
trường hợp này là heo, do đó tôi phải làm cho con heo này bị nhồi máu cơ tim.
06:30
which is the level which says you are having a heart attack.
97
390000
4000
Và khi bạn tới nông trại, bạn không thể dễ dàng có một con heo bị đau tim,
06:35
The FDA says, OK, test this final device after it's built in some animal,
98
395000
7000
nên như chúng tôi đã nói, chúng tôi chuyên về đặt giá đỡ kim loại nong mạch vành.
Tối nay bạn sẽ chứng kiến một vài stents chúng tôi đã phát minh.
Chúng tôi nói rằng, chúng tôi sẽ bỏ nó vào stent,
06:42
which we said is a pig, so we had to get this pig to have a heart attack.
99
402000
4000
nhưng không phải là stent đặt trong cơ thể người.
06:46
And when you go to the farmyard, you can't easily get pigs to have heart attacks,
100
406000
4000
Chúng tôi sẽ đặt vào một stent bằng đồng,
và cái stent này làm hư hại động mạch, gây nên đau tim.
06:50
so we said, well, we're experts in stents.
101
410000
3000
Nó không ổn cho lắm, nhưng suy cho cùng chúng tôi phải tìm ra được câu trả lời.
06:53
Tonight you'll see some of our invented stents.
102
413000
2000
06:55
We said, so we'll put in a stent,
103
415000
3000
Vậy nên chúng tôi lấy 2 cái stent đồng đặt vào động mạch của con heo đó,
06:58
but we're not going to put in a stent that we'd put in people.
104
418000
2000
07:00
We're putting in a copper stent,
105
420000
2000
và để tôi cho các bạn thấy kết quả rất hài lòng
07:02
and this copper stent erodes the artery and causes heart attacks.
106
422000
4000
cho những bệnh nhân có bệnh tim mạch.
07:06
That's not very nice, but, after all, we had to find out what the answer is.
107
426000
3000
Và đây, sáng thứ năm chúng tôi ngưng cho heo dùng thuốc
07:09
So we took two copper stents and we put it in the artery of this pig,
108
429000
5000
và đây là điện tâm đồ của nó, tín hiệu từ bên trong quả tim
07:14
and let me show you the result that's very gratifying
109
434000
4000
07:18
as far as people who have heart disease are concerned.
110
438000
3000
gửi ra ngoài qua sóng radio.
Sau đó, vào thứ sáu lúc 6h43', nó bắt đầu có những tín hiệu nhất định
07:21
So there it was, Thursday morning we stopped the pig's medication
111
441000
6000
làm cho nó chạy vòng quanh sau đó-
07:27
and there is his electrogram, the signal from inside the pig's heart
112
447000
5000
tôi sẽ không đi vào giai đoạn đầu này.
Nhưng hãy nhìn vào chuyện xảy ra lúc 10h06' sau khi chúng tôi cho nó dừng thuốc
07:32
coming out by radio telemetry.
113
452000
2000
07:34
Then, on Friday at 6:43, he began to get certain signs,
114
454000
5000
để ngăn chặn cơn đau tim.
07:39
which later we had the pig run around --
115
459000
3000
Bất cứ ai ở đây đều là chuyên gia trong việc tìm đoạn ST chênh. Bạn có thấy nó ở đây không?
07:42
I'm not going to go into this early stage.
116
462000
3000
Bạn có thấy trong bức ảnh này sau một phức bộ QRS lớn là đoạn ST chênh lên?
07:45
But look what happened at 10:06 after we removed this pig's medication
117
465000
6000
Con heo này lúc 10h06' đang có một cơn nhồi máu cơ tim.
07:51
that kept him from having a heart attack.
118
471000
2000
07:53
Any one of you now is an expert on ST elevation. Can you see it there?
119
473000
5000
Chuyện gì sẽ xảy ra khi bạn lên cơn đau tim, chỗ bít tắc này đúng không?
07:58
Can you see it in the picture after the big rise of the QRS -- you see ST elevation?
120
478000
5000
Nhịp tim bình thường bây giờ bất thường, và đó là chuyện sẽ xảy ra sau 45' nữa.
08:03
This pig at 10:06 was having a heart attack.
121
483000
5000
sau đó, rung thất, tim thay vì đập sẽ rung-
08:08
What happens after you have the heart attack, this blockage?
122
488000
4000
chuyện này xảy ra trước khi con heo chết- và sau khi nó chết, ECG sẽ là một đường thẳng.
08:12
Your rhythm becomes irregular, and that's what happened 45 minutes later.
123
492000
7000
Nhưng chúng ta có hơn 1 tiếng đồng hồ để cứu sống nó.
Chúng tôi không cứu sống nó vì FDA,
08:19
Then, ventricular fibrillation, the heart quivers instead of beats --
124
499000
4000
vì chúng tôi cần làm vậy trên loài vật này để nghiên cứu cho con người.
08:23
this is just before death of the pig -- and then the pig died; it went flat-line.
125
503000
6000
Nhưng nếu đó là con người, chúng tôi sẽ cứu sống họ.
08:29
But we had a little bit over an hour where we could've saved this pig's life.
126
509000
3000
Chúng tôi có thể cứu được rất nhiều người có nguy cơ cao bị nhồi máu cơ tim.
08:32
Well, because of the FDA, we didn't save the pig's life,
127
512000
4000
08:36
because we need to do this type of animal research for humans.
128
516000
4000
Phản ứng đầu tiên khi bị nhồi máu cơ tim (NMCT) hiện nay là gì?
08:40
But when it comes to the sake of a human, we can save their life.
129
520000
4000
Bạn sẽ thấy đau ngực hoặc khó tiêu.
08:44
We can save the lives of people who are at high risk for a heart attack.
130
524000
7000
Nó không hẳn xấu nên bạn quyết định không làm gì.
Vài giờ sau nó trở nặng, ngay cả đàn ông cũng không thể bỏ qua nó.
08:51
What is the response to acute myocardial infarction, a heart attack, today?
131
531000
6000
Sau đó bạn vào phòng cấp cứu.
08:57
Well, you feel some chest pain or indigestion.
132
537000
3000
Bạn phải đợi cho bệnh nhân bị bỏng và những bệnh nhân nặng khác được cứu chữa trước
09:00
It's not all that bad; you decide not to do anything.
133
540000
3000
vì 75% bệnh nhân tới phòng cấp cứu với cơn đau ngực
09:03
Several hours pass and it gets worse, and even the man won't ignore it.
134
543000
5000
không có NMCT, vậy nên bạn không được chữa trị tích cực cho lắm.
09:08
Finally, you go to the emergency room.
135
548000
3000
Cuối cùng bác sĩ sẽ thấy bạn. Sẽ tốn thêm thời gian
09:11
You wait as burns and other critical patients are treated,
136
551000
3000
để đo điện tâm đồ của bạn và chẩn đoán nó,
09:14
because 75 percent of the patients who go to an emergency room with chest pains
137
554000
5000
và nó rất khó để chẩn đoán ra vì họ không có dữ liệu nền
như những cái máy chúng tôi gắn vào người bạn có thể cung cấp.
09:19
don't have AMI, so you're not taken very seriously.
138
559000
4000
Cuối cùng, nếu bạn may mắn, bạn sẽ được chữa trị trong 3 hoặc 4 tiếng sau cơn đau ngực,
09:23
They finally see you. It takes more time
139
563000
2000
nhưng cơ tim đã chết.
09:25
to get your electrocardiogram on your skin and diagnose it,
140
565000
3000
Và đó là cách điều trị điển hình ở các nước phát triển, không phải châu Phi,
09:28
and it's hard to do because they don't have the baseline data,
141
568000
3000
09:31
which the computer we put in you gets.
142
571000
3000
đó là cách điều trị điển hình ở thế giới phát triển hiện nay.
09:35
Finally, if you're lucky, you are treated in three or four hours after the incident,
143
575000
3000
Do đó chúng tôi phát triển Hệ thống AngelMed Guardian
09:38
but the heart muscle has died.
144
578000
2000
và chúng tôi gài thiết bị này vào cơ thể bệnh nhân, gọi là Implanted AngelMed Guardian.
09:40
And that is the typical treatment in the advanced world -- not Africa --
145
580000
5000
Và khi bạn có một chỗ bị tắc mạch, chuông báo động sẽ kêu
09:45
that's the typical treatment in the advanced world today.
146
585000
4000
và nó truyền thông báo và điệm tâm đồ tới thiết bị bên ngoài,
09:49
So we developed the AngelMed Guardian System
147
589000
3000
ghi nhận biểu đồ điện tim của bạn trong 24 giờ qua
09:52
and we have a device inside this patient, called the Implanted AngelMed Guardian.
148
592000
4000
và cái gây báo động để bạn cầm nó tới phòng cấp cứu
09:56
And when you have a blockage, the alarm goes off
149
596000
4000
cho bác sĩ ở đó xem và báo họ rằng hãy lo cho tôi ngay lập tức.
10:00
and it sends the alarm and the electrogram to an external device,
150
600000
4000
Và đây là mạng trung tâm
nơi họ lấy dữ liệu của bạn từ cơ sở dữ liệu bệnh nhân
10:04
which gets your baseline electrogram from 24 hours ago
151
604000
3000
được nhập vào từ một vài trung tâm địa phương, như ở Mỹ chẳng hạn.
10:07
and the one that caused the alarm, so you can take it to the emergency room
152
607000
3000
10:10
and show them, and say, take care of me right away.
153
610000
4000
Sau đó nó tới trung tâm chẩn đoán, và trong vòng một phút sau khi bạn bị nhồi máu,
10:14
Then it goes to a network operations center,
154
614000
3000
tín hiệu của bạn sẽ xuất hiện trên màn hình của 1 máy tính
10:17
where they get your data from your patient database
155
617000
2000
và nó sẽ phân tích vấn đề của bạn là gì.
10:19
that's been put in at some central location, say, in the United States.
156
619000
5000
Và người ngồi ở máy đó, một bác sĩ đa khoa, gọi điện thoại cho bạn
10:24
Then it goes to a diagnostic center, and within one minute of your heart attack,
157
624000
4000
đây cũng là một chiếc điện thoại di động, và bảo rằng
"Mr.Smith, ông đang trong trạng thái nguy hiểm, ông đang gặp vấn đề.
10:28
your signal appears on the screen of a computer
158
628000
4000
Chúng tôi đã gọi xe cứu thương. Nó đang trên đường tới.
10:32
and the computer analyzes what your problem is.
159
632000
3000
Nó sẽ đưa ông tới bệnh viện, chúng tôi sẽ gọi cho bác sĩ của ông nói với ông ta vấn đề của ông.
10:35
And the person who's there, the medical practitioner, calls you --
160
635000
4000
10:39
this is also a cell phone -- and says,
161
639000
2000
Chúng tôi sẽ gửi tín hiệu mà chúng tôi có báo rằng ông có cơn nhồi máu
10:41
"Mr. Smith, you're in deep doo-doo; you have a problem.
162
641000
3000
và chúng tôi sẽ gửi nó tới bệnh viện
10:44
We've called the ambulance. The ambulance is on the way.
163
644000
4000
để phân tích nó ở đó,
10:48
It'll pick you up, and then we're going to call your doctor, tell him about it.
164
648000
5000
và ông sẽ gặp bác sĩ của mình
ông sẽ được chữa trị nên sẽ không chết vì NMCT."
Đó là phát minh đầu tiên tôi muốn trình bày.
10:53
We're going to send him the signal that we have, that says you have a heart attack,
165
653000
4000
(Vỗ tay)
10:57
and we're going to send the signal to the hospital
166
657000
2000
10:59
and we're going to have it analyzed there,
167
659000
3000
Và bây giờ tôi muốn nói về một thứ hoàn toàn khác.
11:02
and there you're going to be with your doctor
168
662000
2000
Lúc đầu tôi không nghĩ cơn đau nửa đầu là vấn đề lớn
11:04
and you'll be taken care of so you won't die of a heart attack."
169
664000
2000
11:06
That's the first invention that I wanted to describe.
170
666000
4000
bởi vì tôi chưa từng bị đau nửa đầu,
nhưng sau đó tôi nói chuyện với một số người bị đau nửa đầu 3 4 lần 1 tuần
11:10
(Applause)
171
670000
4000
11:14
And now I want to talk about something entirely different.
172
674000
3000
và cuộc sống của họ hoàn toàn bị hủy hoại bởi nó.
11:17
At first I didn't think migraine headaches were a big problem
173
677000
4000
Chúng tôi tuyên bố một nhiệm vụ cho công ty của chúng tôi để nghiên cứu về chứng đau nửa đầu, đó là
11:21
because I'd never had a migraine headache,
174
681000
2000
"Ngăn chặn hoặc cải thiện cơn đau nửa đầu
11:23
but then I spoke to some people who have three or four every week of their life,
175
683000
5000
bằng cách áp dụng một xung từ kiểm soát được, an toàn
khi cần thiết cho bệnh nhân."
11:28
and their lives are being totally ruined by it.
176
688000
3000
Bây giờ, có lẽ có rất ít nhà vật lý học ở đây.
11:31
We have a mission statement for our company doing migraine, which is,
177
691000
4000
Nếu bạn là nhà vật lý học, bạn sẽ biết Định luật Faraday
11:35
"Prevent or ameliorate migraine headaches
178
695000
2000
"Nếu tôi cho một điện từ trường vào nước muối-
11:37
by the application of a safe, controlled magnetic pulse
179
697000
4000
11:41
applied, as needed, by the patient."
180
701000
3000
trường hợp này là não của bạn-
nó sẽ tạo ra dòng điện, và dòng điện trong não
11:44
Now, you're probably very few physicists here.
181
704000
3000
11:47
If you're a physicist you'd know there's a certain Faraday's Law,
182
707000
3000
có thể cắt đứt cơn đau nửa đầu."
11:50
which says if I apply a magnetic pulse on salt water --
183
710000
5000
Đó là những gì chúng tôi đã phát hiện ra.
Đây là bức tranh tổng thể của những thứ chúng tôi đang làm.
11:55
that's your brains by the way --
184
715000
2000
Những bệnh nhân có cơn đau nửa đầu thể hiện trước bởi
11:57
it'll generate electric currents, and the electric current in the brain
185
717000
5000
các tế bào thần kinh hưng phấn thoáng qua - thể hiện bằng màu đỏ-
12:02
can erase a migraine headache.
186
722000
2000
12:04
That's what we have discovered.
187
724000
2000
di chuyển khoảng 3 - 5 mm/phút qua não giữa.
12:06
So here's a picture of what we're doing.
188
726000
3000
12:09
The patients who have a migraine preceded by an aura
189
729000
5000
Và khi nó tới não giữa, cơn đau đầu bắt đầu.
12:14
have a band of excited neurons -- that's shown in red --
190
734000
4000
Đây là cơn đau nửa đầu được báo trước bởi vùng sáng thấy được,
12:18
that moves at three to five millimeters a minute towards the mid-brain.
191
738000
5000
và vùng sáng này, tôi sẽ cho bạn xem 1 bức ảnh -
nó dường như bắt đầu bằng những đốm sáng nhỏ nhảy múa,
12:23
And when it hits the mid-brain, that's when the headache begins.
192
743000
5000
lớn dần lên cho tới khi choáng hết tầm nhìn của bạn.
12:28
There's this migraine that is preceded by a visual aura,
193
748000
5000
Và những gì chúng tôi đang nghiên cứu là, đây là 1 thiết bị tên Cadwell Model MES10.
12:33
and this visual aura, by the way -- and I'll show you a picture --
194
753000
3000
Nặng khoảng 70 pounds, có 1 sợi dây đường kính cỡ 1 inch.
12:36
but it sort of begins with little dancing lights,
195
756000
3000
12:39
gets bigger and bigger until it fills your whole visual field.
196
759000
3000
Và đây là một trong những bệnh nhân có vùng sáng
12:42
And what we tried was this; here is a device called the Cadwell Model MES10.
197
762000
7000
và luôn có cơn đau đầu, rất tệ, sau vùng sáng đó. Chúng ta làm gì trong tình huống này?
Đây là vùng sáng.
12:49
Weighs about 70 pounds, has a wire about an inch in diameter.
198
769000
4000
Nó là 1 kiểu đèn nhảy múa vui mắt, sáng lên ở bên trái và bên phải.
12:53
And here's one of the patients who has an aura
199
773000
3000
Và đó là vùng sáng thấy được hoàn chỉnh như chúng ta thấy ở trên.
12:56
and always has a headache, bad one, after the aura. What do we do?
200
776000
6000
Ở giữa, nhà thử nghiệm của chúng tôi, nhà thần kinh học, người đã nói rằng
13:02
This is what an aura looks like.
201
782000
2000
13:04
It's sort of funny dancing lights, shown there on the left and right side.
202
784000
4000
"Tôi sẽ làm nó giảm đi một ít và sẽ xóa một nửa vùng hào quang của bạn."
Và bởi Chúa, nhà thần kinh học đã xóa bỏ được nó, và nó nằm ở bức tranh ở giữa:
13:08
And that's a fully developed visual aura, as we see on top.
203
788000
4000
13:12
In the middle, our experimentalist, the neurologist, who said,
204
792000
6000
1 nửa vùng sáng được xóa bởi một điện từ trường nhỏ.
Điều này có nghĩa là gì?
Nó có nghĩa là mạch điện từ tạo ra dòng điện
13:18
"I'm going to move this down a little and I'm going to erase half your aura."
205
798000
3000
13:21
And, by God, the neurologist did erase it, and that's the middle picture:
206
801000
5000
can thiệp vào dòng điện lỗi hoạt động trong não.
13:26
half of the aura erased by a short magnetic pulse.
207
806000
3000
Và cuối cùng ông ta nói: "Ok, bây giờ tôi sẽ
xóa hoàn toàn vùng sáng với 1 mạch điện từ được lắp đặt thích hợp."
13:29
What does that mean?
208
809000
2000
13:31
That means that the magnetic pulse is generating an electric current
209
811000
4000
Kết quả là gì? Chúng tôi thiết kế thiết bị khử từ
13:35
that's interfering with the erroneous electrical activity in the brain.
210
815000
5000
giống thế này, phụ nữ có thể giữ trong túi xách
13:40
And finally he says, "OK, now I'm going to -- "
211
820000
2000
13:42
all of the aura get erased with an appropriately placed magnetic pulse.
212
822000
5000
và khi bạn có vùng sáng bạn có thể dùng thử nó và xem cách nó hoạt động.
Điều kế tiếp họ muốn trình bày là những gì có trên kênh ABC News,
13:47
What is the result? We designed a magnetic depolarizer
213
827000
4000
Kênh 7, tuần trước tại New York, trên bản tin 11 giờ.
13:51
that looks like this, that you could have -- a lady, in her pocket book --
214
831000
5000
Phát thanh viên: Cho bất cứ ai đang phải chịu đựng các cơn đau nửa đầu
13:56
and when you get an aura you can try it and see how it works.
215
836000
4000
và có 30 triệu người Mỹ đang bị, tối nay câu trả lời khả thi.
14:00
Well, the next thing they have to show is what was on ABC News,
216
840000
4000
Phóng viên tin tức Stacy Sager tối nay tận mắt chứng kiến, với một cái máy nhỏ gọn và di động được
14:04
Channel 7, last week in New York City, in the 11 o'clock news.
217
844000
4000
sẽ hạ gục theo nghĩa đen chứng đau nửa đầu của bạn.
14:08
Anchor: For anyone who suffers from migraine headaches --
218
848000
2000
Christina Sidebottom: Ừm, phản ứng đầu tiên của tôi là
14:10
and there are 30 million Americans who do -- tonight: a possible answer.
219
850000
4000
nó nhìn như hình dạng 1 cây súng, và nó rất lạ.
14:14
Eyewitness news reporter Stacy Sager tonight, with a small and portable machine
220
854000
4000
Stacy Sager: Nhưng đối với Christina Sidebottom, bất kì thứ gì đều đáng để thử
14:18
that literally zaps your migraines away.
221
858000
4000
nếu như việc đó có thể dừng được cơn đau nửa đầu.
Nó có thể nhìn rất buồn cười hay thậm chí gây sợ hãi khi bạn đi khắp nơi với nó ở trong ví,
14:22
Christina Sidebottom: Well, my first reaction was that it was --
222
862000
2000
14:24
looked awfully gun-like, and it was very strange.
223
864000
4000
nhưng những nhà nghiên cứu tại Ohio tổ chức thử nghiệm lâm sàng cho việc xóa sổ cơn đau nửa đầu.
14:28
Stacy Sager: But for Christina Sidebottom, almost anything was worth trying
224
868000
4000
nói rằng về mặt khoa học
14:32
if it could stop a migraine.
225
872000
2000
14:34
It may look silly or even frightening as you walk around with it in your purse,
226
874000
6000
thực tế, khi một người có cơn đau nửa đầu,
nó gây ra bởi thứ gì đó tương tự như một xung điện.
14:40
but researchers here in Ohio organizing clinical trials for this migraine zapper,
227
880000
5000
Cái máy này tạo một từ trường chống lại xung điện đó.
Yousef Mohammed: Theo cách hiểu khác, chúng tôi chọn đối phó với 1 dòng điện bằng 1 dòng điện khác,
14:45
say it is scientifically sound --
228
885000
3000
hơn là dùng thuốc nhưng chúng tôi đang sử dụng hiện nay.
14:48
that, in fact, when the average person gets a migraine,
229
888000
2000
14:50
it's caused by something similar to an electrical impulse.
230
890000
4000
SS: Nhưng nó có an toàn để sử dụng mỗi ngày?
14:54
The zapper creates a magnetic field to counteract that.
231
894000
4000
Các chuyên gia nói rằng nghiên cứu này đã diễn ra hơn một thập kỉ
14:58
Yousef Mohammed: In other words, we're treating electricity with electricity,
232
898000
3000
và nhiều nghiên cứu dài hạn cần hoàn thành. Christina bây giờ đã tin vào nó.
15:01
rather than treating electricity with the chemicals that we're using nowadays.
233
901000
5000
CS: Nó là thứ tuyệt nhất cho chứng đau nửa đầu của tôi.
15:06
SS: But is it safe to use everyday?
234
906000
2000
SS: Các nhà nghiên cứu hy vọng có thể giới thiệu các nghiên cứu của họ tới FDA vào mùa hè này.
15:08
Experts say the research has actually been around for more than a decade,
235
908000
4000
Robert Fischell: Và đó là phát minh để chữa chứng đau nửa đầu.
15:12
and more long-term studies need to be done. Christina now swears by it.
236
912000
5000
(Vỗ tay)
Bạn thấy đó, vấn đề là 30 triệu người Mỹ có chứng đau nửa đầu,
15:17
CS: It's been the most wonderful thing for my migraine.
237
917000
3000
và chúng ta cần phương tiện để chữa trị, và tôi nghĩ chúng ta đã có nó.
15:20
SS: Researchers are hoping to present their studies to the FDA this summer.
238
920000
4000
Và đây là thiết bị đầu tiên chúng tôi làm ra, và tôi sẽ nói về ước muốn thứ hai của tôi
15:24
Robert Fischell: And that is the invention to treat migraines.
239
924000
2000
15:26
(Applause)
240
926000
2000
15:28
You see, the problem is, 30 million Americans have migraine headaches,
241
928000
5000
có liên quan tới cái này.
Kết luận của chúng tôi từ các nghiên cứu tới hiện nay, tại 3 trung tâm nghiên cứu là
15:33
and we need a means to treat it, and I think that we now have it.
242
933000
4000
có sự cải thiện đáng kể trên thang điểm đau sau khi dùng nó chỉ một lần.
15:37
And this is the first device that we did, and I'm going to talk about my second wish,
243
937000
5000
Những cơn đau đầu nặng nhất đáp ứng tốt hơn khi chúng tôi sử dụng nó vài lần,
15:42
which has something to do with this.
244
942000
2000
và khám phá đầy bất ngờ cho thấy ngay cả những cơn đau đầu được xác định trước,
15:44
Our conclusions from our studies so far, at three research centers,
245
944000
3000
không chỉ có những ca có vùng sáng, được chữa trị và biến mất.
15:47
is there is a marked improvement in pain levels after using it just once.
246
947000
4000
Và những vùng sáng đó có thể bị xóa sổ và cơn đau nửa đầu sẽ không xuất hiện.
15:51
The most severe headaches responded better after we did it several times,
247
951000
5000
Và đó là phát minh về cơn đau nửa đầu chúng tôi đang thực hiện.
15:56
and the unexpected finding indicates that even established headaches,
248
956000
4000
16:00
not only those with aura, get treated and get diminished.
249
960000
4000
(Vỗ tay)
16:04
And auras can be erased and the migraine, then, does not occur.
250
964000
5000
Phát minh thứ ba và cuối cùng bắt đầu với một ý tưởng.
16:09
And that is the migraine invention that we are talking about and that we are working on.
251
969000
7000
Bệnh động kinh có thể chữa được bằng cách đáp ứng với kích thích điện
Bây giờ, tại sao chúng ta lại dùng - thêm vào, một trung tâm gây động kinh?
16:16
(Applause)
252
976000
2000
16:18
The third and last invention began with an idea.
253
978000
5000
Bây giờ không may là, những người không rành kĩ thuật như chúng tôi, không như Ông Bono,
phải sử dụng toàn các từ liên quan tới kĩ thuật.
16:23
Epilepsy can best be treated by responsive electrical stimulation.
254
983000
5000
"Đáp ứng điện" nghĩa là
16:28
Now, why do we use -- add on, nearly, an epileptic focus?
255
988000
4000
chúng tôi cảm nhận được, tại một vị trí trong não gọi là "trung tâm động kinh"
16:32
Now, unfortunately, us technical people, unlike Mr. Bono,
256
992000
4000
là nơi mà cơn động kinh khởi phát
16:36
have to get into all these technical words.
257
996000
2000
16:38
Well, "responsive electrical stimulation" means
258
998000
5000
chúng tôi cảm nhận được nó sẽ xảy ra
và đáp ứng lại bằng cách cho một dòng điện vào vị trí đó
16:43
that we sense, at a place in your brain which is called an "epileptic focus,"
259
1003000
5000
xóa mất tín hiệu sai
16:48
which is where the epileptic seizure begins --
260
1008000
5000
do đó bạn sẽ không có biểu hiện của cơn đau nửa đầu.
16:53
we sense there, that it's going to happen,
261
1013000
3000
Chúng tôi sử dụng công nghệ của máy tạo nhịp khử rung tim được sử dụng cho tim.
16:56
and then we respond by applying an electrical energy at that spot,
262
1016000
5000
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể cải tiến cho phù hợp với não bộ.
17:01
which erases the errant signal
263
1021000
3000
Thiết bị này có thể cấy ghép dưới lớp da đầu
17:04
so that you don't get the clinical manifestations of the migraine headache.
264
1024000
5000
và được giấu hoàn toàn để tránh đứt dây nối,
chuyện có thể xảy ra nếu bạn gắn nó vô ngực và bạn cố cử động cổ qua lại.
17:09
We use current pacemaker defibrillator technology that's used for the heart.
265
1029000
5000
Xây dựng một công ty để phát triển máy tạo nhịp thần kinh cho chứng động kinh
17:14
We thought we could adapt it for the brain.
266
1034000
2000
cũng như các bệnh khác của não, bởi vì tất cả các bệnh về não
17:16
The device could be implanted under the scalp
267
1036000
2000
17:18
to be totally hidden and avoid wire breakage,
268
1038000
4000
là kết quả của một vài sai sót tín hiệu điện
17:22
which occurs if you put it in the chest and you try to move your neck around.
269
1042000
4000
gây ra rất nhiều, nếu như không muốn nói là toàn bộ các bất thường của não.
17:26
Form a company to develop a neuro-pacemaker for epilepsy,
270
1046000
3000
17:29
as well as other diseases of the brain, because all diseases of the brain
271
1049000
6000
Chúng tôi lập ra một công ty gọi là NeuroPace
và bắt đầu tiến hành làm việc trên ý tưởng đáp ứng lại kích thích thần kinh,
17:35
are a result of some electrical malfunction in it,
272
1055000
4000
và đây là bức ảnh cho thấy thiết bị nhìn như thế nào,
17:39
that causes many, if not all, of brain disorders.
273
1059000
5000
nó được gắn vào xương sọ.
Đây có lẽ là bức ảnh tốt hơn.
17:44
We formed a company called NeuroPace
274
1064000
4000
Đây là thiết bị của chúng tôi trong 1 khung.
17:48
and we started work on responsive neurostimulation,
275
1068000
3000
Đây là vết mổ trong da đầu, nó được mở ra, phẫu thuật viên thần kinh có một mẫu,
17:51
and this is a picture of what the device looked like,
276
1071000
3000
17:54
that's placed into the cranial bone.
277
1074000
3000
anh ấy đánh dấu vòng quanh nó và dùng máy khoan nha khoa
17:57
This is probably a better picture.
278
1077000
2000
để bỏ đi 1 mảnh xương sọ có kích thước giống hệt kích thước của thiết bị này.
17:59
Here we have our device in which we put in a frame.
279
1079000
5000
Và tối nay, bạn có thể thấy được nó trong buổi triển lãm.
18:04
There's a cut made in the scalp; it's opened; the neurosurgeon has a template;
280
1084000
6000
Sau đó chúng tôi bắt 1 khung với 4 con vít
18:10
he marks it around, and uses a dental burr
281
1090000
2000
rồi gắn thiết bị vào và đi dây
18:12
to remove a piece of the cranial bone exactly the size of our device.
282
1092000
5000
cái màu xanh lá sẽ đi lên bề mặt não với các điện cực,
18:17
And tonight, you'll be able to see the device in the tent.
283
1097000
3000
tới vùng trung tâm động kinh, nơi khởi đầu cơn động kinh,
18:20
And then with four screws, we put in a frame,
284
1100000
4000
nơi chúng tôi có thể nhận thấy được tín hiệu điện
18:24
then we snap in the device and we run with wires --
285
1104000
3000
và cho máy tính phân tích, báo với chúng tôi rằng khi nào cần cho một vài dòng điện
18:27
the one shown in green will go to the surface of the brain with electrodes,
286
1107000
5000
để ngăn các triệu chứng lâm sàng của cơn co giật.
18:32
to the epileptic focus, the origin of the epilepsy,
287
1112000
3000
Trong dây xanh dương, chúng ta thấy cái gọi là điện cực sâu trong não.
18:35
where we can sense the electrical signal
288
1115000
3000
Nếu như đó là nguồn gốc gây nên động kinh, chúng ta có thể tấn công nó luôn.
18:38
and have computer analysis that tells us when to hit it with some electrical current
289
1118000
5000
Giải pháp toàn diện: đây là một thiết bị;
18:43
to prevent the clinical manifestation of the seizure.
290
1123000
3000
có kích thước cỡ 1 x 2 inches và khá kì lạ
18:46
In the blue wire, we see what's called a deep brain electrode.
291
1126000
3000
là chỉ đủ dày so với độ dày của sọ não.
18:49
If that's the source of the epilepsy, we can attack that as well.
292
1129000
5000
Lợi ích của việc đáp ứng kích thích thần kinh:
nó có thể xác định và phá hủy cơn co giật trước khi triệu chứng lâm sàng xảy ra,
18:54
The comprehensive solution: this is the device;
293
1134000
3000
18:57
it's about one inches by two inches and, oddly enough,
294
1137000
3000
cung cấp dòng điện kích thích khi cần thiết,
19:00
just the thickness of most cranial bones.
295
1140000
4000
có thể tắt đi nếu các cơn co giật biến mất, nó có rất ít tác dụng phụ -
19:04
The advantages of responsive neurostimulation:
296
1144000
3000
thực tế trong tất cả các thử nghiệm lâm sàng của chúng tôi
19:07
It can detect and terminate seizures before the clinical symptoms occur,
297
1147000
4000
chúng tôi ghi nhận không có tác dụng phụ nào trong hơn 40 bệnh nhân được cấy ghép
19:11
provide stimulation only when needed,
298
1151000
3000
và nó hoàn toàn vô hình, được giấu một cách thẩm mỹ,
19:14
can be turned off if seizures disappear; it has minimal side effects --
299
1154000
5000
cho nên, nếu bạn bị động kinh và có thiết bị này,
19:19
as a matter of fact, in all our clinical trials to date,
300
1159000
3000
không ai biết được điều đó vì họ không thể nói rằng nó đang nằm trên đầu bạn.
19:22
we've seen no side effects in the 40 or so patients in whom it's been implanted --
301
1162000
5000
Và đây là điện não đồ,
và bên trái là tín hiệu của một cơn co giật nguyên phát trên 1 bệnh nhân.
19:27
and it's invisible, cosmetically hidden,
302
1167000
3000
19:30
so, if you have epilepsy and you have the device,
303
1170000
3000
Sau đó chúng tôi kích thích, và bạn thấy đường màu đen đậm nó như thế nào
19:33
no one will know it because you can't tell that it's there.
304
1173000
3000
và sau đó nữa bạn thấy tín hiệu điện não đồ trở về bình thường,
19:36
And this shows what an electroencephalogram is,
305
1176000
4000
nghĩa là nó không gây được cơn động kinh.
19:40
and on the left is the signal of a spontaneous seizure of one of the patients.
306
1180000
4000
Điều này kết thúc phần trình bày của tôi về động kinh,
19:44
Then we stimulated, and you see how that heavy black line
307
1184000
4000
phát minh thứ 3 tôi muốn nói tại đây trong chiều hôm nay.
19:48
and then you see the electroencephalogram signal going to normal,
308
1188000
4000
(vỗ tay)
19:52
which means they did not get the epileptic seizure.
309
1192000
3000
Tôi có 3 ước muốn. Tôi không thể làm được nhiều thứ ở châu Phi.
19:55
That concludes my discussion of epilepsy,
310
1195000
5000
Tôi là người có tay nghề cao, tôi tham gia vào lĩnh vực dụng cụ y tế,
20:00
which is the third invention that I want to discuss here this afternoon.
311
1200000
4000
cái mà gần như là đồ công nghệ cao như Ông Bono đã trình bày.
20:04
(Applause)
312
1204000
4000
Ước muốn đầu tiên là sử dụng máy kích thích thần kinh đáp ứng lại cơn động kinh,
20:08
I have three wishes. Well, I can't do much about Africa.
313
1208000
5000
gọi là RNS, viết tắt cho Máy kích thích đáp ứng thần kinh -đó là một kiểu viết tắt thông minh-
20:13
I'm a tech; I'm into medical gadgetry,
314
1213000
3000
20:16
which is mostly high-tech stuff like Mr. Bono talked about.
315
1216000
4000
để chữa những rối loạn não bộ khác.
Nếu như chúng ta dùng nó cho động kinh, tại sao chúng ta không thử dùng nó cho thứ khác?
20:20
The first wish is to use the epilepsy responsive neurostimulator,
316
1220000
5000
Sau đó bạn thấy được thiết bị này ra sao,
20:25
called RNS, for Responsive NeuroStimulator -- that's a brilliant acronym --
317
1225000
5000
người phụ nữ kia sử dụng nó để trị cơn đau nửa đầu của mình?
Tôi nói với các bạn điều này, có cái gì đó mà một vài kĩ sư nghiên cứu như tôi muốn chế tạo,
20:30
for the treatment of other brain disorders.
318
1230000
2000
20:32
Well, if we're going to do it for epilepsy, why the hell not try it for something else?
319
1232000
5000
không phải là một người thiết kế thực thụ cho 1 thiết bị tốt.
(cười)
20:37
Then you saw what that device looked like,
320
1237000
3000
Chúng tôi muốn một vài người biết rõ phải làm điều này như thế nào,
20:40
that the woman was using to fix her migraines?
321
1240000
2000
thực hiện nghiên cứu trên con người để phát triển một thiết kế tối ưu
20:42
I tell you this: that's something which some research engineer like me would concoct,
322
1242000
5000
cho thiết bị chữa đau nửa đầu cầm tay.
20:47
not a real designer of good equipment.
323
1247000
2000
Và một vài nhà tài trợ của hội thảo TED như thế này là những tổ chức chúng tôi tìm kiếm.
20:49
(Laughter)
324
1249000
2000
20:51
We want to have some people, who really know how to do this,
325
1251000
3000
Sau đó chúng tôi sẽ thử thách 1 vài người tham gia TED
20:54
perform human engineering studies to develop the optimum design
326
1254000
4000
đưa ra con đường cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Mỹ,
20:58
for the portable device for treating migraine headaches.
327
1258000
3000
nơi mà những vấn đề mà ta có nhưng châu Phi lại không.
21:01
And some of the sponsors of this TED meeting are such organizations.
328
1261000
5000
Và bằng cách giảm kiện tụng do sơ suất,
việc này không phải vấn đề của châu Phi mà là của Mỹ
21:06
Then we're going to challenge the TED attendees
329
1266000
3000
21:09
to come up with a way to improve health care in the USA,
330
1269000
4000
(Vỗ tay)
Để tóm tắt điều ước thứ nhất của tôi,
21:13
where we have problems that Africa doesn't have.
331
1273000
3000
bộ não được vận hành bởi tín hiệu điện.
21:16
And by reducing malpractice litigation --
332
1276000
3000
Nếu tín hiệu điện này tạo ra 1 rối loạn trong não,
21:19
malpractice litigation is not an African problem; it's an American problem.
333
1279000
4000
kích thích điện sẽ sửa chữa nó bằng cách tác động lên nơ ron thần kinh não.
21:23
(Applause)
334
1283000
3000
Nói cách khác, nếu bạn làm hỏng tín hiệu điện,
21:26
So, to get quickly to my first wish --
335
1286000
3000
21:29
the brain operates by electrical signals.
336
1289000
3000
có thể bằng cách đặt tín hiệu điện khác từ máy tính vào trong não
21:32
If the electrical signals create a brain disorder,
337
1292000
3000
chúng ta có thể sửa được nó.
21:35
electro-stimulation can overcome that disorder by acting on the brain's neurons.
338
1295000
4000
1 tín hiệu trong não gây rối loạn chức năng não
21:39
In other words, if you've screwed up electrical signals,
339
1299000
4000
có thể được cảm ứng như tín hiệu cho việc kích thích điện
như những gì chúng ta làm với bệnh động kinh.
21:43
maybe, by putting other electrical signals from a computer in the brain,
340
1303000
4000
Nhưng ngay cả khi không có tín hiệu,
việc kích thích điện của 1 phần nhất định trong não có thể dập tắt một rối loạn về não.
21:47
we can counteract that.
341
1307000
3000
21:50
A signal in the brain that triggers brain dysfunction
342
1310000
3000
Và xem xét cho việc điều trị rối loạn tâm thần
21:53
might be sensed as a trigger for electro-stimulation
343
1313000
3000
và tôi muốn điều này có liên quan với nhóm TED--
21:56
like we're doing with epilepsy.
344
1316000
2000
21:58
But even if there is no signal,
345
1318000
2000
như rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
22:00
electro-stimulation of an appropriate part of the brain can turn off a brain disorder.
346
1320000
5000
cho tới hiện tại chưa được chữa trị tốt bằng thuốc, trong 5 triệu người Mỹ.
22:05
And consider treating psychotic disorders --
347
1325000
4000
Và Mr.Fischer và nhóm của ông ấy tại NeuroPace và cả bản thân tôi tin rằng
22:09
and I want this involved with the TED group --
348
1329000
3000
chúng ta có thể có được tác động đáng kể trong việc cải thiện chứng OCD ở Mỹ và trên toàn thế giới.
22:12
such as obsessive-compulsive disorder
349
1332000
2000
22:14
that, presently, is not well treated with drugs, and includes five million Americans.
350
1334000
6000
Đó là điều ước đầu tiên của tôi.
(Vỗ tay)
22:20
And Mr. Fischer, and his group at NeuroPace, and myself believe
351
1340000
4000
22:24
that we can have a dramatic effect in improving OCD in America and in the world.
352
1344000
6000
Điều ước thứ hai, tại thời điểm hiện tại,
các thử nghiệm lâm sàng cho việc kích thích từ trường xuyên sọ
22:30
That is the first wish.
353
1350000
3000
đó là ý nghĩa của TMS, thiết bị chữa chứng đau nửa đầu
22:33
(Applause)
354
1353000
5000
xem ra khá thành công.
22:38
The second wish is, at the present time,
355
1358000
3000
Đó là một tin tốt.
Thiết bị di động hiện tại vẫn còn xa so với thiết kế tối ưu
22:41
the clinical trials of transcranial magnetic stimulators --
356
1361000
5000
cho cả yếu tố con người lẫn vẻ ngoài.
Tôi nghĩ cô ấy nói nó giống như một cây súng. Mà nhiều người lại không thích súng.
22:46
that's what TMS means, device to treat migraine headaches --
357
1366000
4000
(Cười)
22:50
appears to be quite successful.
358
1370000
2000
Xây dựng một công ty có những thành công đầu tiên
22:52
Well, that's the good news.
359
1372000
2000
trước các yếu tố con người và thiết kế công nghiệp
22:54
The present portable device is far from optimally designed,
360
1374000
2000
22:56
both as to human factors as appearance.
361
1376000
3000
để tối ưu hóa thiết kế cho thiết bị TMS cầm tay đầu tiên
22:59
I think she said it looks like a gun. A lot of people don't like guns.
362
1379000
4000
được bán cho các bệnh nhân có chứng đau nửa đầu.
23:03
(Laughter)
363
1383000
2000
Đó là điều ước thứ hai.
23:05
Engage a company having prior successes
364
1385000
2000
(vỗ tay)
23:07
for human factors engineering and industrial design
365
1387000
3000
23:10
to optimize the design of the first portable TMS device
366
1390000
5000
Và với tiền thướng 10 000 đô la mà TED đã trao cho tôi,
23:15
that will be sold to the patients who have migraine headaches.
367
1395000
3000
tôi sẽ quyên 50 000 đô la cho những người làm việc tại NeuroPace
23:18
And that is the second wish.
368
1398000
2000
để tiếp tục chữa OCD, rối loạn ám ảnh cưỡng chế,
23:20
(Applause)
369
1400000
5000
và 50 000 đô la còn lại cho công ty
23:25
And, of the 100,000-dollar prize money, that TED was so generous to give me,
370
1405000
4000
để tối ưu hóa thiết bị chữa chứng đau nửa đầu.
23:29
I am donating 50,000 dollars to the NeuroPace people
371
1409000
4000
Và đó là cách mà tôi sử dụng tiền thưởng 100 000 đô la của mình.
23:33
to get on with the treatment of OCD, obsessive-compulsive disorder,
372
1413000
5000
(vỗ tay)
23:38
and I'm making another 50,000 available for a company
373
1418000
4000
Điều ước thứ ba và là điều ước cuối cùng
23:42
to optimize the design of the device for migraines.
374
1422000
3000
không may là nó phức tạp hơn nhiều vì liên quan tới pháp luật.
23:45
And that's how I'll use my 100,000-dollar prize money.
375
1425000
4000
(cười)
23:49
(Applause)
376
1429000
6000
Kiện tụng y khoa tại Mỹ
đã làm gia tăng chi phí bảo hiểm do sơ suất,
vì vậy mà các bác sĩ có bằng hành nghề đang rời khỏi công việc của họ.
23:55
Well, the third and final wish is somewhat --
377
1435000
2000
23:57
unfortunately, it's much more complicated because it involves lawyers.
378
1437000
5000
Luật sư nhận những vụ liên tiếp với hy vọng lớn lao rằng
sẽ được hội đồng thẩm định thông cảm vì bệnh nhân này thực sự kết thúc rất tồi tệ.
24:02
(Laughter)
379
1442000
2000
24:04
Well, medical malpractice litigation in the US
380
1444000
2000
24:06
has escalated the cost of malpractice insurance,
381
1446000
2000
Chi phí cao cho việc chăm sóc sức khỏe ở Mỹ dựa vào chi phí kiện tụng và chi phí bảo hiểm.
24:08
so that competent physicians are leaving their practice.
382
1448000
3000
24:11
Lawyers take cases on contingency with the hope of a big share
383
1451000
4000
Tôi đã xem nhiều bức hình, biểu đồ trên báo Nước Mỹ ngày nay (USA Today) số ra hôm nay
24:15
of a big settlement by a sympathetic jury, because this patient really ended up badly.
384
1455000
5000
cho thấy nó đã vượt khỏi tầm kiểm soát, và đây là một yếu tố.
Cộng đồng TED sẽ giúp đỡ những tình huống này như thế nào?
24:20
The high cost of health care in the US is partly due to litigation and insurance costs.
385
1460000
5000
Tôi có một vài ý tưởng có thể thực hiện được.
24:25
I've seen pictures, graphs in today's USA Today
386
1465000
5000
Tại thời điểm khởi đầu cho các cuộc bàn luận với nhóm TED,
24:30
showing it skyrocketing out of control, and this is one factor.
387
1470000
3000
phần chính của vấn đề là bản chất của văn bản
24:33
Well, how can the TED community help with this situation?
388
1473000
4000
đồng ý mà bệnh nhân và người nhà cần phải đọc và kí tên.
24:37
I have a couple of ideas to begin with.
389
1477000
3000
Ví dụ, tôi hỏi 1 người bị động kinh
24:40
As a starting point for discussion with the TED group,
390
1480000
4000
họ đang sử dụng cái gì cho văn bản đồng ý này.
Bạn có tin được rằng, 12 trang đơn,
24:44
a major part of the problem is the nature of the written extent
391
1484000
3000
bệnh nhân phải đọc trước khi họ được thử nghiệm để chữa chứng động kinh của họ?
24:47
of informed consent that the patient or spouse must read and sign.
392
1487000
4000
24:51
For example, I asked the epilepsy people
393
1491000
3000
Bạn nghĩ gì về một người có thể đọc hết 12 trang đơn?
24:54
what are they using for informed consent.
394
1494000
2000
Họ chẳng hiểu cái khỉ gì trong đó hết.
24:56
Would you believe, 12 pages, single space,
395
1496000
4000
(cười)
Đó là hệ thống hiện tại. Vậy làm một video thì thế nào?
25:00
the patient has to read before they're in our trial to cure their epilepsy?
396
1500000
5000
Chúng ta có những người làm trong ngành giải trí ở đây,
chúng ta có những người biết làm video
25:05
What do you think someone has at the end of reading 12 single-spaced pages?
397
1505000
4000
với những hình ảnh giải phẫu trực quan và các bước của quy trình được trình bày bằng hoạt hình.
25:09
They don't understand what the hell it's about.
398
1509000
2000
Ai cũng biết rằng chúng ta có thể làm việc tốt hơn với thứ
25:11
(Laughter)
399
1511000
2000
25:13
That's the present system. How about making a video?
400
1513000
3000
có thể tương tác với bệnh nhân, nơi họ xem
25:16
We have entertainment people here;
401
1516000
2000
25:18
we have people who know how to do videos,
402
1518000
2000
và được bước vào trong nó và họ nhấn, bạn có hiểu không? Không, tôi không hiểu.
25:20
with visual presentation of the anatomy and procedure done with animation.
403
1520000
4000
25:24
Everybody knows that we can do better with a visual thing
404
1524000
5000
Hãy tìm hiểu cách lý giải dễ hiểu hơn.
Và đây là cách đơn giản hơn, ồ vâng, tôi hiểu được nó.
25:29
that can be interactive with the patient, where they see the video
405
1529000
4000
Nhấn nút và bạn được ghi nhận là đã hiểu vấn đề.
Và đó là một trong những ý tưởng.
25:33
and they're being videoed and they press, do you understand this? No, I don't.
406
1533000
5000
Bây giờ, cũng là một video được thực hiện cho bệnh nhân hoặc người nhà và nhân viên y tế,
25:38
Well, then let's go to a simpler explanation.
407
1538000
2000
với sự đồng ý của bệnh nhân là anh ta hiểu được quy trình được thực hiện như thế nào.
25:40
Then there's a simpler one and, oh yes, I understand that.
408
1540000
3000
25:43
Well, press the button and you're on record, you understand.
409
1543000
3000
Bao gồm tất cả những tai biến có thể xảy ra.
25:46
And that is one of the ideas.
410
1546000
3000
Bệnh nhân hoặc người nhà đồng ý không kiện
nếu như 1 trong những tai biến được nêu ra xảy ra.
25:49
Now, also a video is done of the patient or spouse and medical presenter,
411
1549000
3000
Bây giờ, tại Mỹ, trên thực tế bạn không thể từ bỏ quyền xét xử bởi thẩm phán.
25:52
with the patient agreeing that he understands the procedure to be done,
412
1552000
5000
25:57
including all the possible failure modes.
413
1557000
3000
Tuy nhiên, nếu có 1 video giải thích hộ cho bạn,
26:00
The patient or spouse agrees not to file a lawsuit
414
1560000
2000
và bạn có tất cả những gì cần thiết trong video đó,
26:02
if one of the known procedure failures occurs.
415
1562000
3000
nó sẽ ít có khả năng một luật sư khéo ứng xử
26:05
Now, in America, in fact, you cannot give up your right to trial by jury.
416
1565000
6000
sẽ đưa vụ này vào quên lãng, vì nó không phải là điều tốt lành gì.
26:11
However, if a video is there that everything was explained to you,
417
1571000
4000
Nếu như có sai sót y khoa xảy ra, bệnh nhân hoặc người nhà chấp nhận giải quyết
26:15
and you have it all in the video file,
418
1575000
2000
bằng bồi thường hợp lý thay vì kéo nhau ra tòa.
26:17
it'll be much less likely that some hotshot lawyer
419
1577000
3000
26:20
will take this case on contingency, because it won't be nearly as good a case.
420
1580000
5000
Như vậy sẽ tiết kiệm được hàng trăm tỉ đô la cho chi phí tòa án tại Mỹ
26:25
If a medical error occurs, the patient or spouse agrees to a settlement
421
1585000
5000
và giảm chi phí thuốc chữa bệnh cho mọi người.
Đây là một vài điểm xuất phát.
26:30
for fair compensation by arbitration instead of going to court.
422
1590000
5000
Bởi vậy nó là điểm kết thúc cho tất cả các giấc mơ của tôi.
26:35
That would save hundreds of millions of dollars in legal costs in the United States
423
1595000
5000
Tôi ước gì mình có thêm nhiều điều ước nữa nhưng 3 điều ước là những gì tôi có và đã trình bày.
26:40
and would decrease the cost of medicine for everyone.
424
1600000
3000
(Vỗ tay)
26:43
These are just some starting points.
425
1603000
3000
26:46
And, so there, that's the end of all my wishes.
426
1606000
4000
26:50
I wish I had more wishes but three is what I've got and there they are.
427
1610000
4000
26:54
(Applause)
428
1614000
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7