Restoring human dignity at the US southern border | Norma Pimentel

49,083 views ・ 2020-06-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Tôi ở đây để tôn vinh sự linh thiêng của cuộc sống
điều tôi thấy ở biên giới phía Nam Texas.
Vào năm 2014,
00:13
I'm here to honor the sacredness of life
0
13375
3518
tôi có đến thăm một cơ sở giam giữ
00:16
that I see at the border in south Texas.
1
16917
3351
nơi có hàng trăm trẻ nhỏ,
00:20
In 2014,
2
20292
2476
trẻ em nhập cư,
00:22
I visited a detention facility
3
22792
2767
bị giam giữ trong vài tuần
00:25
where hundreds of little children,
4
25583
4185
trong hoàn cảnh rất đau lòng.
Chúng dơ bẩn và lấm lem
00:29
immigrant children,
5
29792
1309
00:31
were detained for several weeks
6
31125
2559
và khóc lóc.
00:33
in conditions that were very heartbreaking.
7
33708
3601
Nước mắt chúng giàn giụa.
00:37
They were dirty and muddy
8
37333
2768
Tôi có cơ hội vào trong đó và ở cùng chúng.
00:40
and crying.
9
40125
1250
00:42
Their faces were full of tears.
10
42333
2875
Và chúng lại xung quanh tôi.
Chúng là những đứa trẻ nhỏ bé,
00:46
I had the opportunity to go in and be with them.
11
46042
3833
có đứa còn chưa đầy năm tuổi.
00:51
And they were all around me.
12
51250
2059
00:53
They were little ones,
13
53333
3935
Và chúng đã nói với tôi là,
(tiếng Tây Ban Nha) "Sácame de aquí."
00:57
some of them not older than five years old.
14
57292
3458
"Hãy đưa con ra khỏi đây."
01:01
And they were saying to me,
15
61875
2601
"Por favor, ayúdame."
"Làm ơn, giúp con."
01:04
(Spanish) "Sácame de aquí."
16
64500
2018
Tôi thấy đau lòng khi ở đó.
01:06
"Get me out of here."
17
66542
1375
Tôi bắt đầu khóc cùng chúng,
01:09
(Spanish) "Por favor, ayúdame."
18
69708
1601
và tôi nói rằng,
01:11
"Please, help me."
19
71333
1292
01:13
It was so difficult to be there with them.
20
73875
3143
"Chúng ta hãy cầu nguyện."
"Vamos a rezar."
Và chúng lặp lại theo tôi,
01:17
I started to cry with them,
21
77042
1809
01:18
and I told them,
22
78875
1917
"Diosito, ayúdanos."
01:21
"Let us pray."
23
81667
1267
"Lạy chúa xin giúp chúng con."
01:22
(Spanish) "Vamos a rezar."
24
82958
1810
01:24
And they repeated after me,
25
84792
1791
Khi chúng tôi cầu nguyện, tôi có thể thấy các sĩ quan biên phòng
01:27
(Spanish) "Diosito, ayúdanos."
26
87458
2768
đang nhìn qua kính cửa sổ.
01:30
"God, please, help us."
27
90250
2125
Họ đang ứa nước mắt.
01:33
As we prayed, I could see the Border Patrol officers
28
93542
3601
Khi họ nghe thấy bọn trẻ cầu nguyện và chứng kiến.
01:37
looking through a glass window.
29
97167
2083
Có một cậu bé nhỏ tiến lại gần tôi,
01:40
They were at the verge of tears.
30
100500
2125
01:43
As they heard the children praying and witness.
31
103833
3042
bởi vì bọn trẻ ở khắp nơi,
chúng tôi ngồi chen chúc trong phòng giam nhỏ đó.
01:47
I had a little boy get close to me, closer,
32
107708
4143
Và cậu bé này bảo tôi,
01:51
because they were all over,
33
111875
1643
"Ayúdame.
01:53
we could barely fit in that little cell.
34
113542
2833
Quiero irme con mi mamá."
"Làm ơn giúp cháu.
01:57
And this little boy tells me,
35
117583
2601
Cháu muốn ở với mẹ.
Mẹ cháu đang ở đây, mẹ con cháu bị tách ra."
02:00
(Spanish) "Ayúdame.
36
120208
2060
02:02
Quiero irme con mi mamá."
37
122292
2142
02:04
"Please, help me.
38
124458
1560
Tôi nói với cậu bé,
"Mijo, nếu mẹ cháu ở đây,
02:06
I want to be with my mother.
39
126042
1934
02:08
She is here, I was separated from her."
40
128000
3333
bà chắc chắn hai người sẽ được đoàn tụ".
02:12
I said to him,
41
132625
1559
Khi tôi bước ra khỏi phòng,
02:14
"Mijo, if your mom is here,
42
134208
2601
02:16
I'm certain you will be reunited."
43
136833
2750
một sĩ quan tiến lại gần và nói,
"Cảm ơn bà.
02:21
When I walked out of the cell,
44
141417
2083
Bà đã giúp chúng tôi nhận ra rằng
02:24
an officer got close to me and said to me,
45
144833
2935
chúng cũng là con người."
02:27
"Sister, thank you.
46
147792
1583
Đôi khi, dù chúng ta làm công việc gì,
02:30
You have helped us realize
47
150292
2583
chúng ta không bao giờ được quên nhận ra
02:34
that they are human beings."
48
154417
1458
tính người trong người khác.
02:37
You know, sometimes, no matter what job we have,
49
157792
2892
Nếu không, chúng ta sẽ mất nhân tính của mình.
02:40
we must never forget to recognize
50
160708
3476
Để tôi nói cho các bạn nghe đôi chút về cái tôi thấy và cái tôi làm
02:44
the humanity in others.
51
164208
2768
ở biên giới phía Nam Hoa Kỳ
02:47
Otherwise, we will lose our own humanity.
52
167000
2625
nơi tôi sinh sống và làm việc.
02:51
Let me tell you a bit about what I see and what I do
53
171292
3476
Hàng trăm gia đình nhập cảnh vào Mỹ
02:54
in the southern border of the United States
54
174792
2517
bằng cách vượt sông Rio Grande.
02:57
where I live and where I work.
55
177333
2542
Và một khi đã sang đến đất Mỹ,
03:01
Hundreds of families enter the United States
56
181167
3517
nhiều người trong số họ được phép
tiếp tục quy trình nhập cảnh
03:04
by crossing the Rio Grande river.
57
184708
2375
tại một điểm khác ở Hoa Kỳ.
03:07
And once they are in the United States,
58
187917
2601
Điều làm tôi ngạc nhiên trong những năm này
03:10
many of them are given permission
59
190542
1642
03:12
to continue their process of immigration
60
192208
3018
là những phản ứng nhân đạo tuyệt vời
03:15
at another point in the United States.
61
195250
3184
03:18
What has amazed me for all these years
62
198458
3226
của cộng đồng Nam Texas.
03:21
has been the amazing humanitarian response
63
201708
4935
Hàng ngàn tình nguyện viên
đã rộng lượng cho đi thời gian của họ.
03:26
of the community there in south Texas.
64
206667
2583
Đối với tôi, họ là những người tuyệt vời.
03:30
Thousands of volunteers
65
210333
2060
Và cả cộng đồng,
03:32
have given of their time so generously.
66
212417
3476
chính quyền thành phố,
03:35
For me, they're all amazing people.
67
215917
3000
từ những lãnh đạo doanh nghiệp địa phương
đến các tổ chức dân sự,
03:39
And the whole community,
68
219833
2018
tất cả các cộng đồng đức tin,
03:41
city government,
69
221875
1601
trong Biên phòng và ICE.
03:43
from local business leaders
70
223500
2851
Chúng tôi đến với nhau trong nỗ lực giúp đỡ
03:46
to civic organizations,
71
226375
2059
03:48
all faith communities,
72
228458
2060
cho hơn khoảng 150.000 người nhập cư kể từ ngày đầu chúng tôi làm việc.
03:50
in the Border Patrol and ICE.
73
230542
2309
03:52
We have all come together in an effort to help
74
232875
3726
Quay lại những ngày đầu
03:56
150,000 or more immigrants since that first day that we got started.
75
236625
6226
khi chúng tôi lần đầu đặt hết tâm trí vào việc giúp đỡ người nhập cư,
chúng tôi ở tại trung tâm nghỉ ngơi,
và một công chức thành phố bước vào
04:02
Back in those first days
76
242875
1601
04:04
when we were first involved in helping the immigrants,
77
244500
3768
và bảo tôi,
"Cô đang làm gì ở đây?"
04:08
we were at our respite center,
78
248292
1976
04:10
and an officer from the city walks in
79
250292
2934
Tôi quay lại và nhìn xem để thấy chuyện gì đang xảy ra
04:13
and tells me,
80
253250
2309
ở trung tâm nghỉ ngơi.
04:15
"Sister, what are you doing here?"
81
255583
2875
Tôi ngạc nhiên bởi thứ tôi đang thấy.
Chính là hàng trăm tình nguyện viên
04:19
I turned and looked to see what was happening
82
259500
2726
đang giúp đỡ rất nhiều gia đình đang cần trợ giúp.
04:22
at the respite center.
83
262250
1583
04:24
I was amazed at what I was seeing.
84
264792
2601
Chỉ họ cách vệ sinh
04:27
There were hundreds of volunteers
85
267417
2767
04:30
helping so many families there that needed help.
86
270208
4976
và để có quần áo sạch, thực phẩm,
dụng cụ vệ sinh.
04:35
Giving them ways to get cleaned up
87
275208
3435
Tình yêu và lòng trắc ẩn ở khắp mọi nơi.
04:38
and to get clean clothing, food,
88
278667
3642
Thế là tôi quay lại và đáp rằng,
04:42
hygiene items.
89
282333
2143
04:44
Just love and compassion was seen everywhere.
90
284500
5018
"Phục hồi nhân phẩm.
Là thứ chúng tôi đang làm."
04:49
So I turned back and I responded to him and I said,
91
289542
4184
Tôi nghĩ anh ta bị bất ngờ với câu trả lời của mình,
bởi anh ta đi lùi lại
04:53
"Restoring human dignity.
92
293750
2643
sau đó lại tiến gần tôi và nói,
04:56
That's what we're doing."
93
296417
1934
"Nếu tôi có một chiếc đũa thuần,
04:58
I don't think he expected that answer from me,
94
298375
2434
05:00
because he took a step back
95
300833
1393
cô muốn cây đũa thần đó làm gì cho cô?"
05:02
and then approached me again and said,
96
302250
2976
"Vòi hoa sen?"
05:05
"Sister, if I had a magic wand,
97
305250
4351
Đúng thế, tối hôm đó chúng tôi có một nhà tắm di động với 8 vòi sen.
05:09
what would that magic wand do for you?"
98
309625
2208
Tuyệt vời.
05:12
"Showers?"
99
312917
1434
Và sau đó,
chúng tôi nhận được 100% ủng hộ từ chính quyền thành phố.
05:14
Sure enough, that evening we had a mobile unit of eight showers.
100
314375
4083
Chúng tôi đã ở đó,
muốn đảm bảo rằng chúng tôi có thể giúp
05:19
Amazing.
101
319542
1267
05:20
And after that,
102
320833
1268
và giúp được với sự hưởng ứng của mình
05:22
we had 100 percent support of the city government.
103
322125
3601
cho rất nhiều gia đình chúng tôi nhìn thấy
05:25
We were there,
104
325750
1309
mỗi ngày.
05:27
wanting to make sure that we were helping
105
327083
2810
Tôi nghĩ chúng tôi phải giúp người khác nhìn thấy được
05:29
and be successful with our response
106
329917
1892
05:31
to so many families that we were seeing
107
331833
2310
thứ mà chúng tôi nhìn thấy.
Tôi nghĩ điều quan trọng là
05:34
every single day.
108
334167
1851
chúng tôi có thể chia sẻ điều đó với người khác.
05:36
I think that we must help others see
109
336042
4267
Bạn có thể nghe quan điểm này trước đây
05:40
what we see.
110
340333
1893
05:42
I think it's important
111
342250
1893
rằng chúng ta phải luôn phải nhìn nhận con cái của Chúa đều bình đẳng như nhau.
05:44
that we can share that with others.
112
344167
2333
05:48
You probably heard this idea before --
113
348042
2517
Nhưng để làm điều đó,
tôi nghĩ quan trọng là có thể nhìn nhận họ
05:50
that we must always see God's children as equal.
114
350583
5209
là con người.
05:56
But in order to do that,
115
356708
1268
Để có thể có cuộc nói chuyện trực tiếp,
05:58
I think it's important to be able to see them
116
358000
4851
khi ta có thể cảm nhận thứ họ cảm nhận,
khi ta có thể hiểu những gì họ đang tổn thương.
06:02
as people.
117
362875
1250
06:05
To be able to have a personal encounter,
118
365250
2434
Để thực sự ngồi lại với họ.
06:07
when we can feel what they feel,
119
367708
2018
Chỉ khi đó ta mới hiện diện với họ
06:09
when we can understand what they're hurting.
120
369750
2542
và ta có thể làm cho con người của họ
06:13
To really meet up with them.
121
373708
1875
thành một phần con người ta.
Và chúng ta sẽ nhận ra
06:17
It is then that we are present to them
122
377208
2101
rằng tất cả chúng ta là người cùng một nhà.
06:19
and we can make their humanity
123
379333
2810
Trong suốt những ngày ấy,
06:22
a part of our own humanity.
124
382167
2434
có một người phụ nữ lại gần tôi và nói,
06:24
And we'd recognize
125
384625
1643
06:26
that we are all part of the same human family.
126
386292
2958
"Tôi hoàn toàn phản đối những thứ cô làm,
06:29
During those days,
127
389958
2143
06:32
I had a lady approach me and tell me,
128
392125
3434
giúp những người nước ngoài bất hợp pháp này."
Và tôi nói với cô ấy,
06:35
"Sister, I am 100 percent against what you do,
129
395583
4976
"Để tôi nói cho cô điều tôi làm và lý do tại sao."
06:40
helping these illegal aliens."
130
400583
2226
Thế rồi tôi chia sẻ và giới thiệu cô với những gia đình và trẻ em,
06:42
And I said to her,
131
402833
1601
06:44
"Let me tell you what I do and why."
132
404458
3417
chia sẻ những câu chuyện họ đang trải qua.
Khi tôi nói chuyện xong,
06:49
So I shared with her and introduced her to the families and the children,
133
409208
4435
cô quay sang nhìn tôi và nói,
06:53
shared the stories that they are living.
134
413667
2726
"Tôi hoàn toàn ủng hộ những điều cô làm."
06:56
When I finished talking with her,
135
416417
2892
(Cười và vỗ tay)
06:59
she turns and looks at me and says,
136
419333
2560
07:01
"Sister, I am 100 percent in favor of what you do."
137
421917
4809
Tối hôm đó, chồng cô ấy gọi cho tôi,
07:06
(Laughter and applause)
138
426750
5351
anh ấy bảo tôi,
"Tôi không biết cô đã làm gì với vợ tôi.
Nhưng tối nay cô ấy về nhà và nói,
07:12
That evening, her husband calls me,
139
432125
2434
'Nếu chị Norma gọi cho anh,
07:14
he tells me,
140
434583
1268
07:15
"Sister, I don't know what you did to my wife.
141
435875
2976
anh nhớ làm theo lời chị ấy.'
07:18
But this evening she came home and she said,
142
438875
3101
Nên tôi chỉ gọi để nói rằng nếu chị cần giúp gì cứ nói tôi."
07:22
'If Sister Norma ever calls you,
143
442000
1893
Chà, bạn biết đó...
07:23
you make sure you do what she tells you.'
144
443917
2559
tôi đang nghĩ rằng
07:26
So I'm just reporting to let you know I'm here to help in any way."
145
446500
3500
phải chăng là vì cuộc nói chuyện trực tiếp đó?
07:30
Well, you know ...
146
450917
1250
Tôi nghĩ đó là ý kiến và thông điệp hay,
nhưng không nghĩ đó là cả một câu chuyện.
07:34
I'm thinking that --
147
454375
1684
07:36
was it a personal encounter that she had?
148
456083
2667
Trong cuộc gặp gỡ đó, chúng ta nên bỏ qua những thành kiến ta có với đối phương,
07:39
I think it's a nice idea, a nice message,
149
459667
2642
07:42
but I don't think it's the whole story.
150
462333
2935
thành kiến chia rẽ chúng ta và không cho phép ta hiểu nhau,
07:45
In that encounter, we must put aside our prejudice that we have toward others,
151
465292
5976
những bức tường chúng ta dựng trong lòng
ngăn cách ta với những người khác.
07:51
that separate us and don't allow us to see them,
152
471292
3684
Khi chúng ta có thể làm điều đó,
07:55
our walls that we put up in our own heart
153
475000
2726
chúng ta mới có thể đến gần họ.
07:57
that keep us separated from others.
154
477750
2583
Tôi nghĩ thứ có thể gây cản trở việc đó chính là nỗi sợ,
08:01
When we are able to do that,
155
481000
2476
08:03
we're able to reach out to them.
156
483500
2500
chúng ta sợ hãi.
Và bởi vì chúng ta sợ,
08:06
You know, I think what doesn't make it possible is fear --
157
486833
5185
nhiều khả năng là chúng ta thấy trên các phương tiện truyền thông
cả những điều tiêu cực mà chúng ta nghe về người nhập cư,
08:12
that we're afraid.
158
492042
1601
08:13
And because we're afraid --
159
493667
1851
như họ bị quỷ ám, như thể họ không phải là con người,
08:15
more than likely it's because we've seen in the media
160
495542
3184
rằng chúng ta có thể bài trừ họ
08:18
all this negative rhetoric that we hear about immigrants,
161
498750
3851
và có thể thoát khỏi họ,
và thậm chí không cảm thấy tồi tệ khi ta làm điều đó.
08:22
they are demonized, like they're not human,
162
502625
3143
Các gia đình nhập cư không phải tội phạm.
08:25
that we can discard them
163
505792
1976
08:27
and we can get rid of them,
164
507792
1434
Họ giống như gia đình của chúng ta,
08:29
and not even feel bad that we're doing that.
165
509250
2518
08:31
Immigrant families are not criminals.
166
511792
2708
như hàng xóm của ta.
Họ là người tốt
08:35
Immigrant families are like our families,
167
515958
3643
đến đất nước chúng ta và đến Hoa Kỳ
08:39
like our neighbors.
168
519625
1625
chỉ đơn giản là vì họ muốn trốn chạy khỏi sự bạo lực
08:42
They're good people
169
522125
1768
và họ muốn được an toàn.
08:43
who are entering our country and coming to the United States
170
523917
3726
Chẳng may, điều chúng ta thấy ở biên giới
08:47
only simply because they're fleeing away from violence
171
527667
2851
lại vô cùng kinh khủng.
08:50
and they want to be safe.
172
530542
1375
Mọi người đang tổn thương và đau khổ.
Hàng ngàn người trong số họ.
08:53
Unfortunately, what we see at the border
173
533042
3976
Và tôi thấy chủ yếu
là do vì những bức tường mà chúng ta dựng nên,
08:57
is terrible.
174
537042
1809
08:58
People are hurting and suffering.
175
538875
2559
xây nên trong thâm tâm chúng ta,
09:01
Thousands of them are.
176
541458
1459
khiến chúng ta không quan tâm.
09:03
And mostly I feel
177
543750
1518
Thế nên chúng ta có chính sách
09:05
it's because of those walls that we put up,
178
545292
2684
đưa mọi người trở lại Mexico,
09:08
that we have in our hearts,
179
548000
2351
để cho họ chờ.
Và họ chờ hàng tháng trời.
09:10
that makes us not care.
180
550375
2143
09:12
So we have policies
181
552542
1601
Trong những điều kiện kinh khủng,
09:14
that are returning people back to Mexico,
182
554167
2601
họ phải chịu đau khổ và tổn thương.
09:16
so they can wait.
183
556792
1351
Hành hạ.
09:18
And they wait there for months.
184
558167
2000
Và thậm chí bằng những cách không ổn.
09:21
In conditions that are horrible,
185
561167
2059
09:23
where people are suffering and hurting.
186
563250
2042
Tôi nghĩ đúng là
09:26
Abuses.
187
566417
1392
09:27
And not even the means to be OK.
188
567833
3292
chúng ta phải giữ an toàn cho đất nước,
09:32
I think that it is true
189
572542
2916
phải nắm được người nhập cảnh vào nước,
phải loại bỏ tội phạm.
09:36
that we must keep our country safe,
190
576792
2750
Nhưng cũng đúng là
09:40
that we must make sure who enters our country,
191
580667
3684
chúng ta không được đánh mất lòng nhân đạo khi làm việc này.
09:44
that criminals should be put away.
192
584375
2083
Ta nên có những chính sách và thủ tục
09:47
But it is also true
193
587500
2309
thứ mà không góp phần vào nỗi đau của con người
09:49
that we must not lose our humanity in doing this.
194
589833
4976
những người mà đã trải qua nỗi đau ấy.
09:54
That we must have policies and procedures
195
594833
2518
Và ta tìm ra những giải pháp tôn trọng cuộc sống của tất cả mọi người.
09:57
that do not contribute to the human suffering
196
597375
3184
Chúng ta có thể làm điều này,
10:00
that people are already suffering.
197
600583
2685
nếu ta cho phép con người tốt nhất trong ta được xuất hiện.
10:03
And that we can find solutions that are respectful to all human life.
198
603292
4726
Bởi vì thứ ta thấy ở biên giới
là những gia đình, con người, đang có những đứa trẻ
10:08
We can do this,
199
608042
1392
10:09
if we can allow the best in us to come out.
200
609458
3268
10:12
Because what I see at the border
201
612750
2851
và cố gắng dỗ dành những đứa trẻ đang khóc ấy
10:15
are families, men, who will take a child
202
615625
5143
bởi vì chúng đang khóc cho cha của chúng.
Và những người khóc cùng những đứa trẻ đó.
10:20
and will try to comfort that child that is crying
203
620792
3976
Tôi nhìn thấy cả đàn ông và phụ nữ quỳ xuống,
10:24
because that child is crying for their own dad.
204
624792
3059
10:27
And these men are crying with that child.
205
627875
3851
cầu nguyện.
Khi họ cầu nguyện trong sự tạ ơn.
10:31
I see men and women who drop to their knees,
206
631750
4893
Tôi thấy những đứa trẻ bị ly thân khỏi gia đình của của chúng nhiều tháng.
10:36
praying.
207
636667
1601
10:38
As they pray in thanksgiving.
208
638292
2541
Và khi họ được đoàn tụ,
họ sợ bị chia cách
10:42
I see children who have been separated from their parents for months.
209
642417
4601
bởi chúng sợ chúng sẽ lạc mất mẹ lần nữa.
10:47
And when they're reunited,
210
647042
1434
Có lần một đứa trẻ ngước nhìn tôi sau khi bé được đoàn tụ
10:48
they're afraid to separate themselves from them,
211
648500
2893
10:51
because they're afraid they will lose their mom again.
212
651417
3083
và nói với tôi rằng,
(Spanish) "Hoy no voy a llorar."
10:55
Once a child looked up to me after she was reunited
213
655542
4017
" Hôm nay cháu sẽ không khóc."
Và tôi nói, (Spanish) "Por qué, mi hija?"
10:59
and she said to me,
214
659583
1709
Cô bé nói rằng, "Bởi vì cháu đã khóc cả tháng qua rồi,
11:02
(Spanish) "Hoy no voy a llorar."
215
662292
1750
11:04
"Today I'm not going to cry."
216
664917
1601
vì cháu không biết mẹ cháu đã ở đâu.
11:06
And I said, (Spanish) "Por qué, mi hija?"
217
666542
2017
11:08
She said, "Because I have been crying for the past whole month,
218
668583
3959
Nhưng tối nay, cháu được ở với mẹ."
Ngày mà tôi đã thăm cơ ở giam giữ vào năm 2014,
11:13
because I didn't know where my mother was.
219
673708
2935
11:16
But tonight, I'm going to be with her."
220
676667
2583
có một cậu bé nhỏ tiến lại gần và hỏi tôi
11:20
The day I visited the detention facility back in 2014,
221
680583
4476
giúp cậu ấy tìm mẹ.
11:25
there was a little boy who approached me and asked me
222
685083
3209
tối hôm đó, khi tôi còn ở trung tâm nghỉ dưỡng nhân đạo,
11:29
for me to help him find his mom.
223
689917
2625
cậu bé nhỏ ấy bước vào cùng mẹ.
11:33
Well, that evening, when I was at the humanitarian respite center,
224
693833
4250
Ngay khi cậu bé nhận ra tôi,
cậu ấy chạy về phía tôi, tôi chào cậu ấy,
và cậu bé lao vào ôm tôi.
11:39
the little boy walked in with his mother.
225
699042
2208
11:42
And as soon as he spotted me,
226
702500
1601
Thật là đẹp,
đó quả thật là cuộc gặp gỡ đẹp đẽ.
11:44
he runs toward me, I go down to greet him,
227
704125
2518
11:46
and he just throws himself to hug me.
228
706667
2916
Tôi nghĩ điều tốt nhất ở lòng người.
11:50
It was so beautiful,
229
710875
1268
11:52
that was truly a beautiful human encounter.
230
712167
4809
Đó là điều tất cả chúng ta cần làm.
Nghĩ về nó.
11:57
I think it's humanity at its best.
231
717000
3250
Chúng ta nên để bản thân đủ thân mật để gặp,
12:01
It is what we all are called to do.
232
721167
4059
12:05
Think about it.
233
725250
1250
và ta sẽ quan tâm.
12:07
We just need to allow ourselves to get close enough to see,
234
727875
5250
Cảm ơn
(Vỗ tay)
12:13
and we will care.
235
733958
1250
12:16
Thank you.
236
736083
1268
12:17
(Applause)
237
737375
4250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7