What if the poor were part of city planning? | Smruti Jukur Johari

180,452 views ・ 2020-02-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha The Reviewer: Huy Lê
00:13
What is our imagery of cities?
0
13032
2610
Chúng ta nghĩ gì khi nghĩ về thành phố?
00:16
When we imagine cities,
1
16016
1809
Khi liên tưởng tới các thành phố,
00:17
we often imagine it to be something like this.
2
17849
2976
chúng ta thường nghĩ nó sẽ như thế này.
00:21
But what if what you're looking at is just half a picture,
3
21587
4191
Nhưng nếu những gì bạn đang nhìn thấy đây mới chỉ là một phần của bức ảnh,
00:25
but there is a city within the city.
4
25802
2626
và còn một thành phố nữa nằm trong lòng thành phố.
00:29
This part of the city is often seen as slums,
5
29929
2905
Người ta hay gọi nơi này của thành phố là khu ổ chuột,
00:32
squatters, informal,
6
32858
2021
nhà bỏ hoang, lụp xụp,
00:34
and people living here are called illegal, informal,
7
34903
3190
và những người sống ở đây bị coi là người phạm pháp, bần hèn,
00:38
criminals, beneficiaries, supplicants, etc.
8
38117
3087
tội phạm, kẻ thụ hưởng, người ăn xin, vv.
00:42
But in reality,
9
42149
1426
Tuy nhiên trên thực tế,
00:43
these are poor people with no choices.
10
43599
3063
họ chỉ là những người nghèo và không còn lựa chọn nào khác.
00:47
Poverty is a vicious cycle.
11
47702
2064
Nghèo đói như một vòng xoáy luẩn quẩn vậy.
00:49
If born poor, it can take three or more generations
12
49790
2968
Nếu đã nghèo bẩm sinh thì chắc cũng mất ba đời hay nhiều hơn
00:52
to escape one.
13
52782
1150
thì mới có thể khá khẩm hơn.
00:54
Many are forced in this cycle without choices,
14
54521
3026
Nhiều người bị mắc kẹt trong vòng quay này mà không có lối thoát,
00:57
to live on pavements,
15
57571
2919
họ phải sống lăn lóc bên lề đường,
01:00
along train tracks,
16
60514
2031
bên đường ray,
01:03
in dumping grounds,
17
63765
1785
ở các bãi rác,
01:06
along rivers,
18
66463
2199
cạnh các bờ sông,
01:08
swamps and many such unlivable spaces,
19
68686
3063
đầm lầy và hàng tá chỗ tồi tàn như thế,
01:11
without clean water, toilets or housing.
20
71773
2928
nơi mà nước sạch không có, nhà vệ sinh hay chỗ ở cũng không.
01:15
But these places are not unfamiliar to me,
21
75841
2564
Thế nhưng những chỗ này lại không hề xa lạ đối với tôi,
01:18
because since the age of six, I accompanied my father, a doctor,
22
78429
4301
bởi ngay từ lúc sáu tuổi, tôi đã đi theo bố tôi, một bác sĩ,
01:22
who treated patients in the slums of Bombay.
23
82754
2974
chuyên chữa trị cho các bệnh nhân ở khu ổ chuột của Bombay.
01:25
Growing up, I would help him carry his bag of medicines
24
85752
2984
Lớn hơn một chút, tôi thường xách túi đựng thuốc thang giúp bố
01:28
after school lessons --
25
88760
1174
sau các buổi học ở trường-
01:29
I loved doing that.
26
89958
1267
và tôi yêu công việc đó.
01:31
Wanting to do something about these habitats,
27
91744
2532
Mong muốn được cải thiện môi trường sống ở các nơi ấy,
01:34
I decided to become an architect.
28
94300
2697
tôi đã quyết định trở thành một kiến trúc sư.
01:37
But quite early on, I realized
29
97577
2286
Nhưng rồi tôi đã sớm nhận ra
01:39
that the beauty of architecture was only for the rich.
30
99887
3156
rằng tinh hoa của công trình kiến trúc chỉ dành cho những người giàu.
01:43
So I decided to do urban planning
31
103782
3413
Vì thế nên tôi đã quyết định thực hiện việc quy hoạch đô thị
và tham gia một tổ chức phi chính phủ ở Ấn Độ chuyên giúp nhóm nghèo ở đô thị,
01:47
and joined an NGO in India that works with the urban poor
32
107219
3404
01:50
who organize themselves to access basic services,
33
110647
2986
họ tự đứng lên thành lập để cung cấp những dịch vụ thiết yếu,
01:53
such as water, sanitation and housing, for the poor living in cities.
34
113657
3674
như là nước, điều kiện vệ sinh và chỗ ở, tới những người nghèo ở các thành phố.
01:58
Now I spent 10 years of my life in professional education, in learning,
35
118228
5699
Tính đến giờ, tôi đã dành ra mười năm cho việc phát triển chuyên môn và học tập,
02:03
and then five years in unlearning it.
36
123951
2467
và rồi thêm năm năm nữa để học quên nó đi.
02:06
Because I realized
37
126815
2246
Bởi tôi nhận ra
02:09
that all my training in architecture, design and planning
38
129085
3349
rằng tất cả những gì tôi học được về kiến trúc, thiết kế hay quy hoạch
02:12
failed ground realities.
39
132458
2095
đều thất bại thảm hại trên thực tiễn.
02:15
And this is where I learned the power of choice.
40
135879
3618
Và đây mới là lúc mà tôi nhận ra được sức mạnh của sự lựa chọn.
02:20
I unlearned many things,
41
140069
1975
Tôi chọn gạt đi nhiều định kiến,
02:22
but there are two myths about the poor
42
142068
1840
nhưng có hai lầm tưởng về người nghèo
02:23
that I would like to share that we live with.
43
143932
2693
mà tôi muốn chia sẻ.
02:27
The first myth is a perception
44
147619
2024
Lầm tưởng đầu tiên là về sự nhận thức
02:29
that migration of poor people into cities is a problem.
45
149667
3428
rằng sự di cư của người nghèo về các thành phố là một vấn nạn.
02:34
Is migration really a choice?
46
154572
2332
Di cư có thực sự là một lựa chọn không?
02:37
My mentor Sheela Patel
47
157831
2032
Cố vấn của tôi Sheela Patel
02:39
asked to those who think of this as a problem,
48
159887
3523
đã hỏi những người nghĩ rằng đây là một vấn nạn là
02:43
"Go ask your grandfather where he came from," she says.
49
163434
3396
"Hãy hỏi xem ông của anh xuất thân từ đâu?".
02:49
So what do poor people do when they migrate in cities?
50
169798
3135
Vậy những người nghèo họ làm gì khi di cư lên thành thị?
02:52
Let me share an example.
51
172957
1600
Để tôi chia sẻ một ví dụ này.
02:55
This is the Mumbai International Airport.
52
175188
2421
Đây là Sân bay Quốc tế Mumbai.
02:57
All that you see in blue are large informal settlements around it.
53
177633
3722
Tất cả vùng màu xanh mà bạn thấy đây là vùng định cư không chính thức cỡ lớn.
03:01
Close to 75,000 people live here.
54
181862
2892
Có khoảng 75,000 người sống ở đây.
03:05
So who are these people that work silently in hotels, restaurants,
55
185445
5306
Vậy họ là ai, người làm việc thầm lặng trong các khách sạn, nhà hàng,
03:10
as laborers, babysitters, house helps
56
190775
3302
người công nhân, người trông trẻ, người giúp việc
03:14
and countless other jobs
57
194101
1651
và hằng hà sa số công việc khác
03:15
that we need for cities to function without a glitch?
58
195776
2746
mà một thành phố cần có để có thể vận hành mà không bị trục trặc.
03:19
And where do they live?
59
199133
1533
Và những người này họ sống ở đâu?
03:21
In most cities, they live in slums.
60
201165
2872
Ở hầu hết các thành phố, họ sống ở khu ổ chuột.
03:25
So let us think again.
61
205204
1524
Vậy chúng ta thử nghĩ lại xem.
03:27
Do we want poor people to stop migrating in our cities?
62
207204
2933
Chúng ta có còn muốn người nghèo ngưng di cư tới thành phố không?
03:31
What if they had a choice of not to?
63
211278
2761
Nếu họ có thể lựa chọn không di cư thì sao?
03:35
The second myth is my personal experience.
64
215730
4063
Lầm tưởng thứ hai là qua một trải nghiệm cá nhân của tôi.
03:40
It's this attitude that we professionals know better.
65
220188
3734
Quan điểm này là điều những người tri thức như chúng ta hiểu rõ nhất.
03:44
We professionals love to make choices for others,
66
224688
2946
Chúng ta, những người có học thức thích đưa ra lựa chọn cho người khác,
03:47
especially for the poor.
67
227658
1865
đặc biệt là với người nghèo.
03:49
Let me share an experience.
68
229547
1800
Tôi xin chia sẻ một trải nghiệm này.
03:52
In a workshop that looked at designing 250 new houses for poor families
69
232349
4301
Trong một buổi hội thảo để xem xét về việc thiết kế 250 ngôi nhà mới cho các hộ nghèo
03:56
from a slum nearby,
70
236674
1905
ở một khu ổ chuột gần đó,
03:58
there were different building materials that were presented,
71
238603
3487
có nhiều loại vật liệu xây dựng được đề xuất ra,
04:02
ranging from papier-mâché, cardboard, honeycomb, etc.,
72
242114
3548
nào là giấy bồi, bìa các-tông, gạch tổ ong, vv
04:05
simply because they were affordable.
73
245686
1963
và chỉ đơn giản bởi chúng rẻ tiền.
04:08
But there was this one idea that was of shipping containers.
74
248646
3571
Rồi bỗng nhiên có một ý tưởng về sử dụng các thùng container.
04:13
Now we immediately approved of it,
75
253370
1659
Và ngay lập tức tất cả đều đồng tình
04:15
because we thought it was sustainable, scalable, affordable.
76
255053
3682
bởi chúng tôi thấy nó vừa bền vững, có thể nhân rộng lại còn hợp túi tiền.
04:19
But during this presentation,
77
259553
1881
Nhưng trong buổi thuyết trình đó,
04:21
a lady from the slum humbly spoke up.
78
261458
2466
một người phụ nữ từ khu ổ chuột đưa ra phát biểu từ tốn.
04:24
And she asked the presenter,
79
264545
2501
Cô ấy hỏi người thuyết trình,
"Nếu bạn là tôi thì bạn có chọn sống trong đó không?"
04:27
"Would you choose to live in it?"
80
267070
1942
04:29
(Laughter)
81
269458
1420
(Cười)
04:31
"If not, then why did you think we would?"
82
271514
2991
"Nếu không thì sao bạn nghĩ chúng tôi sẽ chọn vậy?"
04:35
Now this was a personal unlearning moment for me,
83
275704
2873
Và đây chính là khoảnh khắc tôi học quên những điều đã học,
04:38
where I realized that poverty only changes affordability --
84
278601
3468
khi tôi nghiệm ra rằng nghèo đói chỉ chuyển hóa sang đủ để chi tiêu
04:42
it does not change aspirations.
85
282093
2067
chứ không hề thay đổi mưu cầu.
04:45
Now poor people have lived in temporary structures all their life.
86
285268
4015
Người nghèo đã sống cả cuộc đời họ ở những khu nhà tạm bợ.
04:49
They go from wall to wall,
87
289307
1532
Họ len lỏi khắp ngõ ngách,
04:50
moving from bricks to tin.
88
290863
1909
từ nơi xa xôi tới nơi thành thị.
04:53
They move from building from bamboo,
89
293307
2143
Họ di cư từ những ngôi nhà bằng tre nứa,
04:55
tarpaulin sheets, plastic, to cardboard, to tin,
90
295474
3000
vải bạt, nhựa tới những nhà bằng giấy cứng rồi tới nhà thiếc,
04:58
to bricks and cement,
91
298498
1151
tới cả nhà xây bằng gạch vữa,
04:59
just like the way we do.
92
299673
1600
y như cách chúng ta làm vậy.
05:02
So somewhere here, we were forcing our choices on them.
93
302069
3564
Và bây giờ ta lại đang áp đặt lựa chọn của ta lên những con người đó.
05:05
So should we force our choices on them,
94
305657
2468
Vậy thì ta nên áp đặt
05:08
or should we broaden their choices?
95
308149
2507
hay tạo thêm lựa chọn cho họ?
05:11
Now what if the opportunity to choose was given to people?
96
311752
3467
Giả sử bây giờ cơ hội lựa chọn là cho mọi người thì sao?
05:15
These are women who lived on the pavements of a neighborhood in Mumbai.
97
315998
4514
Những người đó là những phụ nữ sống vật vờ ngoài vệ đường nhà hàng xóm ở Mumbai.
05:21
Now they faced constant evictions, and in response to it,
98
321037
3812
Ngày nào họ cũng bị đuổi đi, và để đáp trả việc này,
05:24
they organized a women's network called Mahila Milan.
99
324873
3466
họ thành lập một hội phụ nữ có tên là Mahila Milan.
05:29
Not only did they fight against evictions with those in power,
100
329055
3784
Không chỉ đấu tranh lại sự trục xuất của những kẻ cầm quyền,
05:32
saved money and bought land,
101
332863
2278
tiết kiệm tiền và mua đất,
05:35
but they also designed and helped construct their own houses.
102
335165
3531
mà họ còn tự thiết kế và xây dựng chính những ngôi nhà riêng của mình.
05:39
Well, these were illiterate women, so how did they do that?
103
339538
3299
Đúng là có cả những người phụ nữ thất học, vậy họ đã làm điều đó như nào?
05:44
They used floor mats and saris to understand measurements.
104
344593
4330
Họ đã dùng chiếu và áo Sari để đo kích thước.
05:49
A sari is four meters in length and 1.5 meters in width.
105
349423
4126
Một chiếc áo Sari dài bốn mét và rộng 1,5 mét.
05:54
They used these simple day-to-day items to demonstrate house models.
106
354098
4602
Họ dùng những vật dụng thường ngày đó để mô tả kiến trúc ngôi nhà.
05:59
And even they made three options to choose from
107
359115
2850
Và thậm chí họ còn đưa ra ba mẫu để lựa chọn
06:01
and invited all their fellow residents to come and have a look.
108
361989
3051
và mời tất cả hàng xóm của họ đến để tham quan.
06:05
(Laughter)
109
365064
1686
(Cười)
06:06
And everybody loved this option that had a loft in it,
110
366774
4361
Và tất cả mọi người đều thích mẫu mà có phòng ốc nhỏ trong đó,
06:11
simply because it did two things.
111
371159
1960
đơn giản là bởi nó tiện ở hai chỗ.
06:13
One is that it accommodated larger families to sleep in.
112
373143
3540
Một là gia đình đông người cũng có thể ở chung trong đó.
06:16
And two, it allowed home-based work,
113
376707
3013
Và hai là nó có chỗ để làm các việc gia công,
06:19
such as bangle-making, jewelry-designing,
114
379744
2364
ví dụ như là làm vòng tay, làm đồ trang sức,
06:22
embroidery-stitching, packaging items, etc.
115
382132
2841
thêu thùa, gói đồ, vv.
06:26
Now they also decided to not have a toilet inside,
116
386212
3533
Và giờ họ còn chọn là không cần nhà vệ sinh trong nhà,
06:29
but instead have it outside in the corridors,
117
389769
2929
và thay vào đó là xây nó ngoài hành lang,
06:32
simply because it gave them more space and it was cheaper.
118
392722
2880
đơn giản bởi như thế sẽ vừa tiết kiệm chỗ lại vừa rẻ hơn.
06:37
Now, professionals could have never thought
119
397095
2445
Đó, ngay cả chuyên gia chắc cũng chưa bao giờ nghĩ
06:39
of something like that.
120
399564
1321
được ý tưởng như vậy.
06:41
A formal design would have necessitated to have a toilet inside.
121
401798
3865
Về hình thức thì thiết kế phải để nhà vệ sinh ở trong nhà.
06:47
Now these are smaller examples --
122
407259
2429
Đây là một vài thí dụ nhỏ
06:49
let me share some larger context:
123
409712
2365
tôi xin đưa ra một con số lớn hơn:
06:53
881,000,000 people --
124
413228
2247
881,000,000 người--
06:55
that's about one sixth of this world, as we talk here --
125
415499
3094
khoảng một phần sáu dân số thế giới, như chúng ta đang bàn đây--
06:58
are living in slums and informal settlements.
126
418617
2434
đang sống ở các khu ổ chuột và nơi định cư không chính thức.
07:01
Almost every city in the global south has large slums in the size of townships.
127
421482
5648
Hầu hết các thành phố ở Nam bán cầu đều có các khu ổ chuột lớn cỡ thị trấn.
07:07
Kibera, in Nairobi,
128
427789
2627
Kibera, ở Nairobi,
07:11
Dharavi, in Mumbai,
129
431313
1898
Dharavi, ở Mumbai,
07:15
Khayelitsha in South Africa, just a few.
130
435046
2618
Khayelitsha ở Nam Phi, đó là vài ví dụ.
07:18
Now initially, they were all on waste and abandoned lands
131
438903
3570
Ban đầu, những vùng đất này đều là đất trống, bỏ hoang
07:22
that cities were never interested in.
132
442497
1915
nơi mà không thích hợp là đô thị.
07:24
As cities grew,
133
444857
1253
Các thành phố dần mở rộng,
07:26
poor people started building on these lands
134
446134
2326
người nghèo bắt đầu khai hoang những vùng đất này
07:28
and brought value to this over time.
135
448484
2333
và dần tạo ra giá trị cho nó qua thời gian.
07:32
And today, these lands have become real estate hot spots
136
452038
3355
Và ngày nay, những vùng đất này dần thành điểm nóng bất động sản
07:35
that everybody wants a piece of.
137
455417
2133
khiến ai cũng muốn sở hữu một mảnh ở đây.
07:38
So how do cities and those in power choose to deal with them?
138
458331
3382
Vậy những thị trưởng và người cầm quyền xử trí ra sao với chỗ đất đó?
07:43
They demolish them and evict them
139
463442
2236
Họ dỡ bỏ và thu hồi chúng
07:45
and move them away from their cities and economies
140
465702
3746
và xóa chúng khỏi thành phố và nền kinh tế
07:49
in order to build a new infrastructure.
141
469472
2523
để xây cơ sở hạ tầng mới.
07:53
They move them into vertical housing,
142
473456
2643
Họ xếp chúng thành khối dọc,
07:57
which in reality looks like this.
143
477234
2645
và trên thực tế nó nhìn như thế này.
08:00
Now when built in high densities,
144
480982
1800
Giờ đây khi bị xây dựng san sát nhau,
08:02
they lack natural light and ventilation,
145
482806
1938
thì chúng bị thiếu ánh sáng và chỗ thông gió,
08:04
and it often leads to unhealthy conditions.
146
484768
2438
và nó thường dẫn đến là điều kiện không lành mạnh.
08:08
Now, on one hand,
147
488815
1887
Mặt khác,
08:10
poor people are not involved in the participation of design,
148
490726
3492
những người nghèo không liên quan tới việc tham gia vào thiết kế,
08:14
and there is poor quality of construction.
149
494242
2407
và dẫn tới sự xuống cấp của các công trình.
08:16
And on the other hand,
150
496673
2466
Ở một khía cạnh khác,
08:19
they do not understand how to do maintenance,
151
499163
2302
họ không hiểu cách làm thế nào để bảo dưỡng,
08:21
you know, keeping bills, keeping records, forming societies --
152
501489
3834
bạn biết đấy, mấy việc như giữ hóa đơn, báo cáo, thiết lập xã hội các thứ
08:25
this is always difficult for them.
153
505347
1703
chưa bao giờ là dễ đối với họ.
08:28
And being forced to move into this formal society,
154
508564
4492
Và khi bị ép phải hòa nhập vào một xã hội hình thức như vậy,
08:33
they end up looking like this in a few years.
155
513080
2753
kết cục thì họ thành ra như này sau một vài năm.
08:36
Because formalization is not a product,
156
516580
2333
Bởi lẽ cải cách không phải một sản phẩm,
08:38
it's a process.
157
518937
1151
mà đó một quá trình.
08:40
Moving from informal to formal for poor people is a journey.
158
520112
3457
Thay đổi từ dân dã thành trang trọng là cả một quá trình với người nghèo.
08:43
It takes time to accept and adapt.
159
523903
2547
Cần có thời gian để chấp nhận và thích nghi.
08:48
And when that choice is not given,
160
528187
2382
Và khi lựa chọn đó là do ép buộc,
08:50
it becomes like this,
161
530593
1228
thì nó trở thành như này,
08:51
which I'm afraid, in future, these would become the slums.
162
531845
3605
cái viễn cảnh mà tôi e rằng sau này sẽ là khu ổ chuột.
08:57
Now instead of doing this,
163
537799
1278
Giờ thay vì làm như vậy,
08:59
what if we accommodated poor people
164
539101
2381
nếu ta thử tạo chỗ ở cho người nghèo
09:01
and gave them a choice to be a part of our cities
165
541506
2547
và cho họ quyền lựa chọn thành một phần của thành phố
09:04
and develop them where they are,
166
544077
2103
và dựng xây nơi họ sống,
09:06
giving them basic services, like in this picture?
167
546204
2690
cho họ những dịch vụ thiết yếu, như trong hình đây thì sao?
09:10
Now what happens if cities and governments could work together,
168
550553
3540
Lại giả sử tiếp, nếu cả thành phố và chính phủ cùng chung tay,
09:14
if governments acknowledge poor people,
169
554117
2833
nếu chính phủ chấp nhận những người nghèo,
09:16
and they could build it together?
170
556974
1920
và họ có thể cùng nhau kiến thiết?
09:19
This is Mukuru.
171
559458
1603
Đây là Mukuru.
09:21
It's a large informal settlement in Nairobi.
172
561609
2824
Đây là khu định cư không chính thức cỡ lớn ở Nairobi,
09:24
It's one of the largest settlements in Africa.
173
564457
2324
Đó là một trong những khu định cư lớn nhất ở Châu Phi.
09:27
It's home to 300,000 people
174
567244
2166
Đó là nhà của 300,000 người
09:29
living over 650 acres of land.
175
569434
2635
sống trên hơn 650 mẫu đất.
09:33
To help us understand that scale,
176
573007
1617
Để giúp ta hiểu được con số đó,
09:34
it's like squeezing the population of Pittsburgh
177
574648
2816
thì nó tương tự việc nhét toàn bộ dân số của Pittsburgh
09:37
into the New York Central Park.
178
577488
1933
vào khu công viên trung tâm của New York.
09:40
That's Mukuru.
179
580396
1150
Đó là Mukuru.
09:43
So to give us a glimpse,
180
583220
1762
Để cho ta cái nhìn tổng quát,
09:45
this is the condition of housing.
181
585006
2200
đây là tình trạng khu nhà ở.
09:48
And this is what it is in between them.
182
588776
2202
Và đây là lối giữa các nhà với nhau.
09:53
So what is life in Mukuru like, just talking briefly?
183
593105
3360
Vậy tóm gọn lại thì cuộc sống ở Mukuru như thế nào?
09:57
Five hundred and fifty people use one single water tap
184
597065
4274
Năm trăm năm mươi người dùng chung một vòi nước.
10:01
and pay nine times more
185
601363
1494
và phải trả tiền gấp chín lần
10:02
than what anybody else in the city could pay,
186
602881
2688
so với số tiền người thành thị phải trả,
10:05
simply because there is no water infrastructure
187
605593
2238
chỉ bởi ở đây không có nơi sản xuất nước
10:07
and water is sold.
188
607855
1200
mà chỉ có nước được bán.
10:10
Many come back from work to find out that their houses do not exist,
189
610546
4174
Rất nhiều người đi làm về và thấy nhà của mình không hề tồn tại,
10:14
because they have either been bulldozed,
190
614744
2182
bởi họ bị đe dọa,
10:16
or they have been burned down.
191
616950
1529
hay những ngôi nhà đã bị dỡ đi.
10:20
So, tired of this situation,
192
620695
2063
Vì quá mệt mỏi với tình trạng này,
10:22
a local slum dwellers' federation called Muungano
193
622782
2877
liên hội những người khu ổ chuột có tên là Muungano
10:25
decided to do something about it.
194
625683
1964
đã quyết định hành động.
10:28
In four years,
195
628227
1469
Trong bốn năm,
10:29
they organized 20,000 residents to collect data,
196
629720
4413
họ kêu gọi 20,000 cư dân thu thập dữ liệu,
10:34
map structures and put it together.
197
634157
2904
bản đồ địa chính và tập hợp lại.
10:38
And the plan was very simple --
198
638379
1531
Đề xuất cũng rất đơn giản
10:39
they only needed four things.
199
639934
1786
họ chỉ cần bốn thứ.
10:41
They wanted clean water,
200
641744
1952
Họ cần nước sạch,
10:43
toilets, decent roads
201
643720
2611
nhà vệ sinh, con đường bằng phẳng
10:46
and, most importantly, not to be evicted.
202
646355
2667
và quan trọng nhất là không bị thu hồi đất.
10:50
So they presented this with the government of Nairobi.
203
650958
3111
Họ đã trình bày đề xuất này với chính phủ Nairobi.
10:54
And for the first time in history ever,
204
654492
2770
Và lần đầu tiên trong lịch sử,
10:57
a city has agreed to do it.
205
657286
1800
thành phố đã đồng ý với đề xuất đó.
10:59
The city of Nairobi, the government of Kenya,
206
659500
2216
Thành phố của Nairobi, chính phủ Kenya,
11:01
declared Mukuru to be a special planning area,
207
661740
3472
tuyên bố Mukuru là một đặc khu quy hoạch,
11:05
which means that people could come up with their own plan.
208
665236
3231
điều đó có nghĩa là người dân sẽ tự lên kế hoạch.
11:08
People could decide to come up with their own norms and standards,
209
668491
3800
Người dân có thể đưa ra luật lệ, chuẩn mực riêng của họ,
11:12
because the standards that work for the formal citizens
210
672315
2936
bởi chuẩn mực cho công dân đô thị
11:15
do not work in informal settings.
211
675275
1867
thì không phù hợp với những người dân dã.
11:17
So what does that mean, to give us an instance?
212
677887
2761
Vậy tại sao đó lại là một ví dụ cho chúng ta?
11:21
If these are roads in Mukuru,
213
681736
1468
Nếu đây là những con đường ở Mukuru,
11:23
you can see that there are houses along both sides of the road.
214
683228
3714
bạn có thể thấy là hai bên đường đều có nhà ở.
11:27
Now in order to bring in a city bus,
215
687815
2897
Để một chiếc xe buýt có thể đi qua,
11:30
as per the standards,
216
690736
1301
theo tiêu chuẩn,
11:32
planners would have gone for a luxurious 25-meter-wide road.
217
692061
3635
thì nhà quy hoạch sẽ cần tới con đường rộng những 25 mét.
11:36
Now that would mean displacing [25] percent of the structures --
218
696585
4548
Điều đó đồng nghĩa với việc phải thay thế hai mươi lăm phần trăm hạ tầng
11:41
that's a lot of people.
219
701157
1466
đó là nơi ở của rất nhiều người.
11:43
So instead of doing that, we came up with a 12-meter-wide road,
220
703823
3959
Vậy thay vào làm như vậy, chúng tôi có ý tưởng làm đường rộng 12 mét,
11:47
which had the structures intact and brought the city bus
221
707806
2913
như vậy vừa giữ được kiến trúc vừa có thể cho xe buýt đi qua
11:50
without compromising on much services.
222
710743
2317
mà không làm tổn hại tới nhiều thứ khác.
11:54
In another instance, let's talk about community toilets.
223
714203
4001
Lấy một ví dụ khác, hãy cùng bàn về nhà vệ sinh công cộng.
11:58
You know, in high-density areas,
224
718228
1557
Ở những khu đông đúc,
11:59
where there is no scope for individual toilets,
225
719809
2824
nơi mà không có đủ diện tích cho các nhà vệ sinh cá nhân,
12:02
like the public toilets that we have here.
226
722657
2293
không như nhà vệ sinh cộng cộng của chúng tôi đây.
12:05
So we would go for a male section and a female section.
227
725665
3317
Chúng tôi có thể chia làm hai khu, một cho nam và một cho nữ.
12:09
But imagine this situation.
228
729894
1800
Nhưng tưởng tượng tình huống này nhé.
12:12
In the morning rush hours to the toilet,
229
732141
2896
Buổi sáng thức dậy, khi cần vào nhà vệ sinh gấp,
12:15
when everybody is in intense pressure to relieve themselves,
230
735061
3230
khi tất cả ai cũng cần vội nhà vệ sinh,
12:18
and if you're standing in a queue of 50 people,
231
738315
2586
và bạn phải đứng xếp hàng sau 50 người,
12:20
and there is a child standing behind an adult,
232
740925
2809
và lại còn có một đứa trẻ đứng sau một người lớn,
12:23
who wins?
233
743758
1150
vậy ai sẽ được đi trước?
12:26
Children end up squatting outside.
234
746203
2267
Kết cục là những đứa trẻ ngồi xổm ở ngoài.
12:29
And that's why women decided
235
749004
2073
Và đó là lý do vì sao phụ nữ quyết định
12:31
to come up with a separate squatting area for children.
236
751101
2873
tách riêng khu ngồi vệ sinh cho trẻ em.
12:33
Now, who could have thought of something like that?
237
753998
2431
Xem xem, ai có thể nghĩ ra ý tưởng đó được chứ?
12:37
The idea here is that when poor people choose,
238
757427
2877
Cốt lõi ở đây là khi người nghèo tự chọn,
12:40
they choose better.
239
760328
1556
thì họ sẽ chọn tốt hơn.
12:41
They choose what works for them.
240
761908
2133
Họ sẽ chọn cái hợp với họ nhất.
12:45
So choice is everything.
241
765551
2222
Do đó sự lựa chọn là tiên quyết.
12:47
And power decides choice.
242
767797
2142
Và quyền lực quyết định sự lựa chọn.
12:50
And we need those in power --
243
770363
3246
Và chúng ta cần những người nắm quyền như--
12:53
politicians, leaders, governments,
244
773633
2793
các chính trị gia, nhà lãnh đạo, chính phủ,
12:56
architects, planners, institutions, researchers --
245
776450
3201
kiến trúc sư, nhà quy hoạch, các học viện, các nhà nghiên cứu
12:59
and all of us in our everyday lives to respect choices.
246
779675
3963
và tất cả chúng ta ở đây cùng tôn trọng những lựa chọn của họ.
13:04
Instead of choosing what is right for people, for the poor,
247
784857
4125
Thay vì chọn cái đúng cho mọi người, cho người nghèo,
13:09
let's acknowledge and empower their choices.
248
789006
2933
hãy chấp nhận và trao quyền cho những lựa chọn của họ.
13:12
And that is how we can build
249
792307
1743
Và đó là cách để ta cùng xây dựng
13:14
better and inclusive cities for tomorrow,
250
794074
2441
những thành phố tốt đẹp hơn trong tương lai,
13:16
completing the imagery of cities
251
796539
1762
dần hoàn thiện bức tranh thành phố
13:18
built by the choices of its own people.
252
798325
2634
được xây dựng bởi lựa chọn của chính những cư dân ở đó.
13:20
Thank you.
253
800983
1151
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
13:22
(Applause)
254
802158
3804
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7