John Marshall: 3 strategies for effectively talking about climate change | TED Countdown

54,835 views

2021-05-04 ・ TED


New videos

John Marshall: 3 strategies for effectively talking about climate change | TED Countdown

54,835 views ・ 2021-05-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Quyen Phan Reviewer: Dinh Lieu Vu
Tôi thường có suy nghĩ kỳ quặc
như việc người ngoài hành tinh sẽ ghé thăm Trái Đất.
Họ đưa hàng trăm nhà khoa học đến để tra khảo:
“Có gì đang xảy ra ở hành tinh này?”
00:13
I often have this strange thought
1
13038
1708
và họ nhanh chóng hiểu rằng:
00:14
that aliens come down to Earth to check us out.
2
14746
2583
tất cả các nhà khoa học đều kết luận
00:17
They beam up a hundred scientists and they ask them,
3
17371
2667
sự ô nhiễm đến từ các hoạt động công nghiệp
khiến Trái Đất nóng lên là điều dĩ nhiên
00:20
"What's going on on your planet?"
4
20079
1792
00:21
And the aliens quickly learn something:
5
21913
1916
và ta sẽ khó mà có cuộc sống an toàn khi ở đây.
00:23
that all of these scientists have concluded
6
23829
2042
Sau đó, họ tiếp tục tra khảo,
00:25
that pollution from our industrial activity is irreversibly heating the earth
7
25913
3875
nhưng lần này là 100 người khác,
không phải nhà khoa học mà chỉ là người bình thường như chúng ta.
00:29
in a way that will make it very hard for us to live here safely.
8
29788
3208
Số người sẽ đề cập đến việc biến đổi khí hậu
00:32
Then they do the same thing,
9
32996
1375
chỉ có thể đếm trên một bàn tay.
00:34
but this time they beam up another 100 people,
10
34413
2166
Rất nhiều người trong số họ có lẽ còn chưa nghe qua từ này.
00:36
and they're not scientists, they're regular people like us.
11
36621
2833
Trong số những người Mỹ trong một nhóm,
00:39
They could count on one hand
12
39496
1417
00:40
how many of those people would even mention climate change.
13
40954
2792
chỉ một phần tư người sẽ thực sự quan tâm đến vấn đề này.
00:43
Two or three dozen of them may never have even heard the term.
14
43829
2958
Tôi nghĩ người ngoài hành tinh sẽ sốc lắm.
“Tại sao con người không biết mọi việc đang diễn ra vô cùng tệ hại?
00:46
And among the Americans in the group,
15
46829
1833
00:48
only one in four would be highly concerned about the issue.
16
48662
3334
Ai đó lên tiếng đi!”
Sự vô lí của tình trạng này rất chân thật và rõ ràng.
00:52
The aliens, I think, would be shocked.
17
52037
1834
Chúng ta đang thất bại trong việc giao tiếp.
00:53
"Why don't people know what's happening or how bad it is?
18
53871
2708
00:56
Someone should tell them!"
19
56579
1292
Công việc của tôi là giáo dục mọi người về biến đổi khí hậu.
00:57
The absurdity of the situation is so clear and so real.
20
57912
3459
Tôi nhìn vào các quan niệm, thông điệp, hình ảnh, thuật ngữ,
01:01
What we have here is a failure to communicate.
21
61412
3500
và thử nghiệm chúng với hàng triệu người.
01:04
My job is to educate people about climate change.
22
64912
2709
Tôi muốn kể cho bạn nghe về những gì tôi đang học.
01:07
So I look at the concepts, the messages, the images and the terms,
23
67954
3583
Đối với nhiều người,
biến đổi khí hậu có vẻ trừu tượng, xa xăm, quá lớn để hình dung.
01:11
and I test them with millions of people.
24
71537
2084
Những từ chúng tôi hay dùng để mô tả là
01:13
I'd like to tell you what I'm learning.
25
73662
1875
khí thải, CO2, khí mê-tan, net zero, tác động của con người,
01:15
For so many people,
26
75579
1209
01:16
climate change seems abstract, distant, too big to imagine.
27
76829
3959
nói một cách đơn giản - chúng gây bối rối.
01:20
The words we often use to describe it --
28
80829
1917
Rất ít người thức dậy vào buổi sáng và nói,
01:22
emissions, CO2, methane, net zero, anthropogenic --
29
82788
5250
“Hôm nay là một ngày thật đẹp để hít thở khí trời.”
Những từ này trở thành rào cản thay vì mở ra cơ hội để một người
01:28
are, simply put, confusing.
30
88079
1667
01:29
Not that many people wake up in the morning and say,
31
89788
2541
có thể quan tâm và tìm hiểu.
Cách khắc phục thất bại này là giao tiếp,
01:32
"It's a great day for some decarbonisation."
32
92329
2375
bắt đầu không phải là vào thẳng vấn đề,
01:34
These words become obstacles rather than gateways to understanding,
33
94746
3417
mà là nói về con người, về mỗi cá nhân trước tiên,
01:38
let alone caring.
34
98204
1250
những người có hàng triệu thứ khác trong đầu,
01:39
The way to fix this failure to communicate
35
99496
2042
01:41
is to start not by talking about the issue,
36
101538
2583
hàng triệu lo âu và thử thách, hy vọng và khát khao.
01:44
but to start with people, to think first about individuals,
37
104121
2958
Biến đổi khí hậu là một trong những mối đe dọa lớn nhất nhân loại từng gặp,
01:47
the people who have millions of other things on their mind,
38
107079
2834
và chúng ta sẽ không đối mặt
01:49
a million worries and challenges and hopes and aspirations.
39
109954
3042
ở mức độ cấp bách
nếu ta mặc kệ.
01:53
Climate change is one of the biggest threats humanity has ever faced,
40
113038
3333
Việc tiếp cận đầu tiên của nhân loại là phải giao tiếp với khí hậu
01:56
and we won't face it,
41
116413
1291
qua ba điều đơn giản.
01:57
not to the degree that's necessary,
42
117746
1833
Điều thứ nhất là thông qua ngôn ngữ toàn cầu dễ hiểu và rõ ràng.
01:59
if people don't care.
43
119579
1959
02:01
The people-first approach to climate communications
44
121579
2459
Tôi cá chắc là nhiều người không sẵn lòng tìm hiểu
02:04
demands three simple things.
45
124079
1875
khí thải carbon, net zero --
02:05
The first one is plain, obvious and universal language.
46
125954
4417
các thuật ngữ chỉ có trong sách khoa học.
Thực ra, đối với người chưa quen, những từ ngữ đó không quá khó đâu.
02:10
One thing for sure people don't readily get --
47
130871
2417
02:13
carbon emissions, net zero --
48
133288
2000
“Nóng lên 2 độ C trong 50 năm tới,”
02:15
are most terms that can be found in a science book.
49
135329
2417
hay nghe có vẻ khó hiểu, bạn thậm chí không thể tiếp thu được:
02:17
And frankly, to the uninitiated, much of it doesn't really sound that bad.
50
137788
3666
“1,2 nghìn tỉ tấn băng.”
Sự hoang mang và vô vọng là kẻ thù của việc thu nạp kiến thức.
02:21
"Two degrees warmer in 50 years,"
51
141496
2125
02:23
or it sounds so bad, you can't even get your head around it --
52
143663
3000
Trình độ ngôn ngữ của bạn là những gì nảy ra trong đầu khi bạn nghe một từ.
02:26
"1.2 trillion tons of ice."
53
146663
1791
Nếu nghe đến thuật ngữ “biến đổi khí hậu”, bạn nghĩ gì về nó?
02:28
Confusion and hopelessness are the enemies of understanding.
54
148454
3542
Hầu hết mọi người trả lời là, “không nhiều.”
02:32
A good test for language is, what pops into your head when you hear it.
55
152038
3458
Vậy ngôn ngữ không sinh động.
Chúng ta cần một ngôn ngữ sinh động để mọi người có thể hiểu.
02:35
If you hear a term like "climate change," what pops into your head?
56
155538
3208
Đáng chú ý là nhiều người nhầm lẫn biến đổi khí hậu
02:38
Well, for most people, the answer is "not much."
57
158746
2458
với thủng tần ozone.
Hơn 4 trong số 10 người Mỹ
02:41
The language isn't vivid.
58
161204
1292
02:42
What we need is vivid language that everyone gets.
59
162496
2667
nghĩ rằng thủng tầng ozone gây ra việc trái đất nóng lên.
02:45
It's remarkable how many people actually confuse climate change
60
165163
3000
Và có nhiều người nhớ ra và hiểu được nhiều điều
về suy giảm ozone.
02:48
with the ozone hole.
61
168163
1166
02:49
More than four in 10 Americans
62
169371
1625
Tại sao lại vậy?
02:51
think the ozone hole actually causes global warming.
63
171038
2625
Bởi vì nó là một cái lỗ, một lớp màng.
02:53
And so many of them remember and understand
64
173663
2250
Con người có thể thấy, hình dung, liên tưởng tới nó.
02:55
so much about ozone depletion.
65
175954
2125
Nó sử dụng phép ẩn dụ đơn giản để có thể nhận thức ngay tức thì.
02:58
Why is that?
66
178121
1125
02:59
Because it's a hole, it's a layer.
67
179579
2250
Sau đây là một câu chuyện nhỏ có “à há” y hệt
03:01
People can see it, imagine it, relate to it.
68
181871
2833
về việc biến đổi khí hậu.
Nhân loại đã tồn tại trên Trái Đất khoảng 300 nghìn năm,
03:04
It uses simple metaphor that's an instant get.
69
184704
3250
nhưng ta chỉ mới bắt đầu gây ô nhiễm trong 60 năm gần đây.
03:07
Here's a little story that gets a similar "aha"
70
187954
2334
Sự ô nhiễm đó tồn tại trong không khí hàng nghìn năm,
03:10
for climate change.
71
190329
1209
03:11
Humans have been on Earth for about 300,000 years,
72
191538
2958
tạo nên một lớp phủ dày hút nhiệt vào không khí.
03:14
but we've only started polluting like this in about the last 60.
73
194496
3042
Điều đó khiến bão trở nên dữ dội hơn,
những đám cháy to hơn, lũ lụt thường xuyên hơn
03:17
Our pollution stays in the air for thousands of years,
74
197538
2625
và dẫn đến sự tuyệt chủng của hàng nghìn chủng loài.
03:20
creating a thickening blanket that traps heat in the atmosphere.
75
200204
3042
Nhưng đây là tin tốt.
Để ngăn chặn ô nhiễm,
03:23
That heat causes stronger hurricanes,
76
203246
2083
chúng ta phải dừng việc gây ô nhiễm.
03:25
bigger fires, more frequent floods
77
205371
2458
Sự kiện “lớp phủ ô nhiễm” là cách hiệu quả nhất chúng ta đã từng thử
03:27
and the extinction of thousands of species.
78
207871
2167
03:30
But there's good news.
79
210079
1167
để mọi người hiểu được vấn đề.
03:31
To stop the pollution blanket,
80
211288
1541
03:32
we just have to stop polluting.
81
212871
1667
Điều đó phải trực quan, sinh động,
và khi nghe thấy thông điệp, số người mong muốn tham gia tăng lên đáng kể.
03:35
This "pollution blanket" framing is one of the most effective we've tested
82
215246
3958
Họ hiểu được.
03:39
at getting people to understand the issue.
83
219204
2042
Có nhiều từ khác trong văn nói và các khái niệm
03:41
It's visual, it's vivid,
84
221246
1708
gắn liền với con người.
03:42
and when people hear the message, they become significantly more engaged.
85
222954
3459
Thay vì “đang nóng lên,”
hãy thử “quá nóng.”
03:46
They get it.
86
226454
1167
Thay vì dùng từ “khí hậu,” hãy nói về “thời tiết khắc nghiệt.”
03:47
There are so many other regular speak words and concepts
87
227621
2667
Khi đề cập đến “năng lượng sạch,”
03:50
that stick with people.
88
230329
1334
03:51
Instead of "warming,"
89
231663
1583
bạn có thể nói “năng lượng rẻ” vì nó nhanh chóng trở nên rẻ.
03:53
try "overheating."
90
233288
1541
03:54
Instead of "climate," talk about "extreme weather."
91
234871
2917
Từ “không thể thay đổi” được mọi người chú ý
03:57
When mentioning "clean energy,"
92
237829
1667
hệt như việc chắc chắn xảy ra ô nhiễm.
03:59
you might say "cheap energy" as well, as it's rapidly becoming cheap.
93
239496
3667
Và nếu bạn nhất thiết phải nói về việc tăng nhiệt độ
và bạn sống ở Mỹ,
04:03
The word "irreversible" really gets people's attention,
94
243204
2834
chết tiệt, hãy dùng độ F vì mục đích tốt đẹp.
Vì nó nghiêm trọng gấp đôi.
04:06
as the pollution certainly is.
95
246079
1834
“9 độ trong suốt cuộc đời của con bạn” nghe hơi nghiêm trọng.
04:07
And if you absolutely must talk about temperature increases
96
247913
2791
“1.5 độ C theo hiệp định Paris” thì khá dễ để bỏ qua.
04:10
and you live in the US,
97
250746
1167
04:11
heck, use Fahrenheit for goodness sake.
98
251954
1917
04:13
It doubles the severity.
99
253871
1167
Đó là cách biến đổi ngôn ngữ chính sách phức tạp
04:15
"Nine degrees during your kid's lifetime" sounds pretty serious.
100
255079
3042
thành ngôn ngữ chúng ta có thể hiểu được.
04:18
"One point five degrees Celsius to meet the Paris Accord" is pretty ignorable.
101
258121
3833
Đó là bước đầu tiên: lĩnh hội.
04:21
This is about going beyond arcane policy language
102
261996
3500
Nhưng lĩnh hội những thứ không liên quan thì là sự mù quáng.
04:25
into language that we all intuitively get.
103
265538
2708
Nên chìa khóa thứ hai
là khiến biến đổi khí hậu trở nên quan trọng với bạn,
04:28
That's the first step: understanding.
104
268246
2500
với cuộc sống của bạn, độc lập và riêng lẻ.
04:30
But understanding without relevance is rudderless.
105
270746
2458
Chẳng có vị thần nào xuất hiện và đề xuất chính sách đâu.
04:33
So the second key then
106
273246
1833
Cá nhân cần nhận thức
04:35
is to make climate feel like something that matters to you,
107
275079
2792
vì chúng có liên quan đến nơi ở,
04:37
to your life, individually and personally.
108
277913
2416
cuộc sống và những mối quan tâm của bạn.
Ví dụ, chúng ta lan toả hai thông điệp đến vài nghìn dân Florida.
04:40
Nobody has an epiphany about policy proposals.
109
280704
2500
04:43
Awakenings are personal.
110
283204
1209
Và một người hỏi “làm thế nào để giảm lượng CO2, ngăn biến đổi khí hậu?”
04:44
They have local relevance.
111
284454
1292
04:45
They're about your life and your concerns.
112
285746
2042
Người khác đơn giản muốn “chấm dứt lũ lụt nơi tôi ở.”
04:47
As an example, we presented two messages to a few thousand people in Florida.
113
287829
3750
Thông điệp sau gây chú ý hiệu quả gấp bốn lần.
04:51
One asked them "to demand that we get to zero emissions to stop climate change."
114
291621
3792
Lũ ở địa phương tăng liên quan đến vấn đề nóng lên toàn cầu.
04:55
Another simply said, "Stop my flooding."
115
295413
2166
Chúng ta không cần các mô tả chính sách tốt hơn,
04:57
The latter message was over four times more effective in getting their attention.
116
297621
3875
nhưng phải sâu hơn, liên kết nhiều người hơn.
05:01
Local flooding was so much more relevant than global warming.
117
301538
3625
Đây là một ví dụ khác.
Chúng ta làm việc cùng một nhóm các nhà khoa học nữ tài giỏi
05:05
What's needed isn't better policy descriptions,
118
305204
2209
để lan truyền thông điệp của họ rộng rãi hơn.
05:07
but rather deeper, more personal connections.
119
307413
2208
Họ đã cống hiến cả sự nghiệp để nghiên cứu vấn đề,
05:09
Here's another example.
120
309621
1333
05:10
We work with a team of remarkable women climate scientists
121
310996
3083
phát triển các mô hình điện toán phức tạp để hiểu được các quá trình ở cực Bắc,
05:14
to help elevate their voice as messengers.
122
314079
2417
và có mặt trên các chuyến bay để đo lượng ni-tơ trong các đám cháy rừng.
05:16
They've dedicated their careers to studying the issue,
123
316496
2792
Họ có thể nói cho bạn mọi thứ bạn cần biết về khoa học,
05:19
developing complex computational models to understand the Arctic processes,
124
319329
4334
nhưng chúng ta hỏi họ là vì sao họ lại nghiên cứu nó.
05:23
and climbing into planes to measure nitrogen in wildfire smoke.
125
323704
3417
Và họ kể cho chúng ta về những đứa trẻ,
05:27
They could tell you everything you need to know about the science,
126
327121
3167
về việc họ muốn giữ thế giới an toàn, khỏe mạnh và giàu sức sống
05:30
but what we asked them about was why they study it.
127
330329
2542
cho con của họ.
Và khi sẻ chia câu chuyện cá nhân với những phụ huynh khác,
05:32
And they told us about their daughters and their sons,
128
332913
2833
họ bắt đầu quan tâm nhiều hơn về biến đổi khí hậu
05:35
about wanting to keep the world safe and healthy and vibrant
129
335788
3041
thay vì nhìn chằm chằm vào các biểu đồ nhiệt độ toàn cầu.
05:38
for their children.
130
338871
1167
05:40
And when we shared these personal stories with other parents,
131
340038
2875
Mọi người thấy những phụ huynh dâng hiến cả đời
05:42
they started to care far more deeply about climate change
132
342954
2709
để tạo một thế giới tốt hơn cho con họ.
Mỗi cha mẹ đều gắn liền với điều đó.
05:45
than they did from staring at charts of global temperatures.
133
345663
2916
và là vấn đề của tôi.
Những thông điệp chính xác sẽ là cầu nối giữa khí hậu với từng cá nhân.
05:48
People see a parent who's dedicated their life
134
348579
2167
05:50
to creating a better world for their child.
135
350788
2041
Cuộc sống chúng ta-- không phải tương lai,
05:52
Every parent can relate to that.
136
352829
1542
không phải thế giới-- cộng đồng chúng ta,
05:54
It matters to me.
137
354413
1333
05:55
The right messages are those that connect climate change to personal identity.
138
355788
3708
không nhất thiết là chủ nghĩa môi trường-- giá trị chúng ta,
không chỉ trẻ em-- con của chúng ta.
05:59
Our life -- not future lives,
139
359538
2000
Cuối cùng, chìa khóa thứ ba để giải câu đố về biến đổi khí hậu
06:01
not the world -- our community,
140
361579
2125
06:03
not necessarily environmentalism -- our values,
141
363704
3084
là chỉ ra rằng chúng là vấn đề với những người như tôi:
06:06
and not just children -- our child.
142
366788
2250
Con người là những động vật sống theo tập thể,
điều đó cũng đúng khi nói về cách ta hình thành đức tin.
06:09
Finally, the third key to the climate communications puzzle
143
369079
2792
06:11
to show that climate change is an issue for people like me:
144
371913
3125
Bạn có thể truyền tải đúng thông điệp đến nhiều người,
nhưng với những người cùng giọng nói hay xuất thân,
06:15
Humans are social animals,
145
375079
1334
06:16
and that's true for how we form our beliefs, too.
146
376454
2875
hiệu quả của thông điệp tăng lên hai con số.
06:19
You can present the exact same message to many people,
147
379329
3000
Đây là một người thực sự thành công trong việc truyền tải thông điệp.
06:22
but when it comes from someone with a similar accent or background,
148
382371
3167
Chàng trai Florida.
Anh ấy sống ở Bắc Florida và gặp xíu rắc rối với luật pháp
06:25
we see double-digit increases in message effectiveness.
149
385579
3042
sau khi đưa một con cá sấu đến cửa hàng tiện lợi lúc đi mua bia.
06:28
Here's an unexpected messenger who really lands the point.
150
388621
2750
Không hẳn là người có tầm ảnh hưởng nhất về biến đổi khí hậu,
06:31
A guy we call Florida man.
151
391413
1250
06:32
He's a resident of North Florida who got into a little trouble with the law
152
392704
3542
nhưng khi xuất hiện trên quảng cáo mạng, anh ấy nói rằng mình lo lắng như thế nào
06:36
after taking an alligator into a convenience store
153
396288
2333
về cuộc sống,
06:38
when he was on a beer run.
154
398663
1375
và điều đó đã gia tăng đáng kể sự quan tâm đối với khí hậu
06:40
Not exactly the most obvious climate change messenger
155
400038
2625
06:42
yet when he appeared in an internet ad describing in his own way
156
402663
3041
trong số những người trẻ bảo thủ ở Florida.
Hầu hết mọi người không xem mình là “nhà môi trường học”,
06:45
how he's worried about his way of life,
157
405746
1875
họ xem biến đổi khí hậu là “vấn đề của những nhà môi trường học.”
06:47
it significantly increased climate concern among young conservative men in Florida.
158
407621
3958
Nhưng các thông điệp tách khỏi những suy nghĩ hạn hẹp ấy
06:51
Most people don't see themselves as "environmentalists" per se,
159
411579
3334
khiến vấn đề có liên quan hơn.
06:54
and they see climate change as an "environmentalist issue."
160
414954
2792
Họ cho mọi người một lý do quan tâm.
Nên ý chính là thay vì giải thích vấn đề với mọi người,
06:57
But messages that break away from those narrow identity markers
161
417788
3333
tốt hơn nên để họ đối mặt với chúng,
07:01
make the issue relatable.
162
421121
1292
vì thế họ sẽ nói, “Tôi hiểu rồi.
07:02
They give people a reason to care.
163
422454
1792
Nó ảnh hưởng tới tôi.
07:04
So the core idea is that instead of explaining the issue at people,
164
424288
3416
Nó là vấn đề với người như tôi.”
Sau đó và chỉ sau đó, họ mới sẵn sàng hành động.
07:07
it's essential to bring people into the issue,
165
427746
2625
Nếu người ngoài hành tinh trong câu chuyện của tôi
07:10
so that they say, "I get it.
166
430371
2000
07:12
It matters to me.
167
432413
1250
cũng giỏi giao tiếp,
07:13
It matters to people like me."
168
433704
1500
họ thậm chí sẽ nói, “Ê, người Trái Đất, hãy chú ý,
07:15
Then and only then are we primed to take action.
169
435246
2917
các bạn đang tạo ra một tấm màn bẩn thỉu khổng lồ
07:18
If the intelligent aliens in my story were also intelligent at communications,
170
438204
3709
khiến nhà của các bạn nóng lên đó.
Nó sẽ gây hại cho mọi người và những điều mà bạn trân trọng.
07:21
they would say to us, "Hey, Earthlings, pay attention,
171
441954
3334
Bạn tạo ra được thì phải sửa chữa được.”
07:25
you're building up a massive blanket of pollution that's overheating your home.
172
445288
4000
Chúng tôi chỉ đơn giản là muốn 8 tỉ cư dân trong ngôi nhà chung biết rằng
07:29
And it's going to hurt the people and the things that you love.
173
449288
3166
chuyện gì đang xảy ra.
Chúng ta không được lựa chọn.
07:32
You did this and you can fix it."
174
452496
2083
Và khi hành động,
chúng ta sẽ có được ý chí từ mọi người cho vấn đề lớn này
07:34
We simply have to let our fellow eight billion inhabitants of our home know
175
454579
3709
và chiến thắng trong cuộc chiến vì tương lai.
07:38
what's happening.
176
458329
1167
07:39
We have no choice.
177
459496
1250
Cảm ơn.
07:40
And when we do,
178
460746
1167
07:41
we'll achieve the public will necessary to take on this colossal
179
461913
3041
07:44
but winnable fight for our future.
180
464954
2125
07:47
Thank you.
181
467913
1125
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7