The surprising ingredient that makes businesses work better | Marco Alverà

79,848 views ・ 2018-03-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Nguyen Reviewer: Cong Kieu Anh - Anna Le
00:13
For me, it was not being invited to a friend's wedding.
0
13087
3420
Tôi không được mời dự đám cưới của một người bạn.
00:17
At first, I didn't really mind.
1
17184
2150
Ban đầu, tôi không hề quan tâm.
00:19
I thought he was having a small reception.
2
19358
2662
Tôi nghĩ anh ấy tổ chức một bữa tiệc chiêu đãi nhỏ.
00:22
But then I kept meeting people who were going to the same wedding,
3
22044
3453
Nhưng sau đó tôi gặp những người đến dự đám cưới của anh ấy,
00:25
and they weren't as close to the groom as I was ...
4
25521
2444
và họ không thân với chú rể như tôi...
00:29
and I felt left out.
5
29192
1487
và tôi cảm thấy bị bỏ rơi.
00:30
That really sucked.
6
30703
1286
Điều đó thật tệ.
00:32
It felt really unfair.
7
32013
1539
Nó làm tôi thấy rất bất công.
00:34
For my daughters, Lipsi and Greta, it was last week.
8
34813
4499
Điều tương tự xảy ra với con gái của tôi, Lipsi và Greta, vào tuần trước.
00:40
They were taking turns massaging their mom's back
9
40124
2578
Chúng đang luân phiên mát xa lưng của mẹ chúng
00:42
with a toy for back rubs,
10
42726
2088
với một món đồ chơi để chà lưng,
00:44
and then one of the girls felt that the other girl had a longer go.
11
44838
3292
và sau đó một trong số chúng cảm thấy đứa kia có lượt mát xa lâu hơn.
00:48
That's when I walk into the room
12
48604
1807
Điều đó xảy ra khi tôi bước vào phòng
00:50
to find Greta in a rage, shouting, "That's not fair!"
13
50435
3250
và thấy Greta đang giận dữ, hét lên: "Thật là không công bằng!"
00:53
and Lipsi in tears,
14
53709
1965
còn Lipsi thì đang khóc,
00:55
and my wife holding a stopwatch
15
55698
1958
và vợ tôi đang cầm đồng hồ bấm giờ
00:57
to make sure that each girl had precisely one minute on the toy.
16
57680
4478
để chắc chắn rằng mỗi đứa đều có chính xác một phút để cầm đồ chơi.
01:03
So if you're anything like me or my girls,
17
63963
4777
Vì vậy nếu như bạn giống tôi hay các đứa con tôi,
01:08
the last thing that upset you
18
68764
2707
điều cuối cùng làm bạn buồn
01:11
probably also had to do with unfairness.
19
71495
2269
hẳn là cũng liên quan đến sự bất công.
01:14
That's because unfairness triggers us so strongly
20
74756
3532
Đó là bởi vì sự bất công tác động đến chúng ta rất mạnh
01:18
that we can't think straight.
21
78312
1508
khiến ta nghĩ không sáng suốt.
01:20
We become afraid and suspicious.
22
80446
2023
Chúng ta trở nên sợ hãi và nghi ngờ.
01:23
Our unfairness antennae stick up.
23
83826
2112
Ăng-ten bất công của chúng ta phát lên.
01:27
We feel pain, and we walk away.
24
87533
1905
Chúng ta cảm thấy đau, và chúng ta bỏ đi
01:30
Unfairness is one of the defining issues of our society,
25
90479
3811
Sự bất công là một trong những vấn đề quan trọng của xã hội,
01:34
it's one of the root causes of polarization,
26
94314
3136
nó là một trong những nguyên nhân chính của sự chia rẽ
01:37
and it's bad news for business.
27
97474
1663
và đó là tin xấu trong kinh doanh.
01:40
At work, unfairness makes people defensive and disengaged.
28
100477
4112
Ở công sở, sự bất công khiến con người phòng thủ và tách rời.
01:45
A study shows that 70 percent of workers in the US are disengaged,
29
105419
6961
Một nghiên cứu cho thấy 70% người lao động ở Mỹ bị tách biệt,
01:52
and this is costing the companies
30
112404
1612
và điều đó gây tổn hao cho nhiều công ty
01:54
550 billion dollars a year every year.
31
114040
4512
550 tỷ đô-la Mỹ mỗi năm.
01:58
This is, like, half the total spent on education in the US.
32
118576
4341
Số tiền này, như là một nửa tổng số tiền chi tiêu cho giáo dục ở Mỹ.
02:03
This is the size of the GDP of a country like Austria.
33
123476
2565
Hay tổng số GDP của một nước như nước Áo.
02:08
So removing unfairness and promoting fairness
34
128255
3327
Vì vậy, loại bỏ sự bất công và khuyến khích sự công bằng
02:11
should be our priority.
35
131606
1205
nên là ưu tiên của ta.
02:13
But what does it mean in practice?
36
133969
1772
Nhưng nó có nghĩa gì trong thực tế?
02:15
Is it about more rules? Is it about systems?
37
135765
2951
Đó có phải là thêm các quy tắc? Hay là về hệ thống?
02:18
Is it about equality?
38
138740
1756
Đó có phải là sự bình đẳng?
02:20
Well, partly, but fairness is more interesting than rules and equality.
39
140520
4412
Vâng, một phần thôi, nhưng sự công bằng còn thú vị hơn luật lệ và sự bình đẳng.
02:25
Fairness works in surprising ways.
40
145471
2206
Công bằng hoạt động một cách ngạc nhiên.
02:28
15 years ago, I left a US investment bank
41
148669
5088
15 năm trước, tôi rời một ngân hàng đầu tư Mỹ.
02:33
to join a large Italian state-owned oil company.
42
153781
4897
để làm ở một công ty nhà nước lớn về dầu khí của Ý.
02:38
It was a different world.
43
158702
1253
Đó là một thế giới khác.
02:40
I thought the key to getting the best performance
44
160487
2348
Tôi nghĩ chìa khóa để tạo nên năng suất tốt nhất
02:42
was a risk-reward system
45
162859
1898
là hệ thống thưởng phạt
02:44
where you could give the high performers bonuses and promotions
46
164781
4183
nơi mà bạn trao tiền thưởng và thăng tiến cho người có thành tích cao.
02:48
and give the underperformers something to worry about.
47
168988
2603
và khiến người có thành tích thấp lo lắng.
02:52
But in this company, we had fixed salaries
48
172435
4007
Nhưng ở công ty này, chúng tôi có lương cố định
02:56
and lifelong jobs.
49
176466
1190
và công việc lâu dài.
02:58
Careers were set,
50
178903
1479
Sự nghiệp đã được cố định,
03:00
so my toolkit wasn't very effective,
51
180406
2434
vì vậy bộ công cụ của tôi không hiệu quả
03:02
and I was frustrated.
52
182864
1252
và tôi cảm thấy nản lòng.
03:04
But then I saw that this company was producing some pockets of excellence,
53
184867
5191
Sau đó tôi nhận ra công ty này đang tạo ra một vài nhân tố xuất sắc,
03:10
areas in which they beat the competition
54
190082
2119
lĩnh vực xuất sắc để họ đánh bại đối thủ
03:12
in very tough, competitive sectors.
55
192225
2421
trong lĩnh vực rất khó khăn và cạnh tranh.
03:14
This was true in trading,
56
194670
1714
Điều này đúng trong thương mại,
03:16
in project management --
57
196408
2119
trong quản lý dự án
03:18
it was very true in exploration.
58
198551
1849
Điều này rất đúng trong khai thác.
03:20
Our exploration team was finding more oil and gas
59
200926
3269
Đội khai thác của chúng tôi đang tìm được thêm dầu và khí
03:24
than any other company in the world.
60
204219
1879
hơn bất kì công ty khác trên thế giới.
03:26
It was a phenomenon.
61
206878
1150
Đó là một hiện tượng.
03:28
Everyone was trying to figure out how this was possible.
62
208649
2888
Mọi người đều cố gắng hiểu tại sao điều đó lại xảy ra được.
03:31
I thought it was luck,
63
211561
2217
Tôi nghĩ đó là do may mắn,
03:33
but after each new discovery, that became less and less likely.
64
213802
3849
nhưng sau mỗi khám phá mới, sự may mắn ngày càng ít khả năng.
03:38
So did we have a special tool? No.
65
218215
3285
Vậy chúng tôi có dụng cụ đặc biệt? Không.
03:42
Did we have a killer application that no one else had? No.
66
222635
3086
Hay chúng tôi có ứng dụng tuyệt hảo mà không ai có được? Không.
03:46
Was it one genius who was finding oil for the whole team?
67
226844
3251
Hay có một thiên tài đã tìm được dầu cho cả đội?
03:50
No, we hadn't hired a senior guy in years.
68
230119
2428
Không, chúng tôi không thuê nhân viên thâm niên nào trong nhiều năm.
03:54
So what was our secret sauce?
69
234680
1978
Vậy "món sốt bí truyền" là gì?
03:57
I started looking at them really carefully.
70
237723
2122
Tôi bắt đầu nhìn lại tất cả rất cẩn thận.
03:59
I looked at my friend,
71
239869
1387
Tôi nhìn bạn tôi,
04:01
who drilled seven dry wells,
72
241280
2406
người đã khoan bảy cái giếng khô khốc.
04:03
writing off more than a billion dollars for the company,
73
243710
2785
xoá sổ hơn một tỷ đô-la của công ty,
04:06
and found oil on the eighth.
74
246519
1681
và tìm được dầu ở giếng thứ tám.
04:08
I was nervous for him ...
75
248865
1325
Tôi đã lo cho anh ấy...
04:12
but he was so relaxed.
76
252491
1556
nhưng anh ấy lại rất thoải mái.
04:14
I mean, these guys knew what they were doing.
77
254611
2280
Ý tôi là, những người này biết họ đang làm gì.
04:17
And then it hit me: it was about fairness.
78
257410
2928
Và điều đó như đánh vào tôi: đó là sự công bằng.
04:21
These guys were working in a company
79
261502
1715
Những người này đang làm ở công ty
04:23
where they didn't need to worry about short-term results.
80
263241
2795
ở đó họ không cần lo về kết quả ngắn hạn.
04:26
They weren't going to be penalized for bad luck or for an honest mistake.
81
266539
4524
Họ đã không bị phạt vì kém may mắn hay vì lỗi không cố ý.
04:31
They knew they were valued for what they were trying to do,
82
271770
2992
Họ biết họ được quý trọng vì những gì họ đang cố gắng làm,
04:34
not the outcome.
83
274786
1246
chứ không phải vì kết quả.
04:36
They were valued as human beings. They were part of a community.
84
276056
3000
Họ được quý trọng như con người. Họ là một phần của cộng đồng.
04:39
Whatever happened, the company would stand by them.
85
279080
2611
Dù có chuyện gì xảy ra, công ty luôn đứng về phía họ.
04:41
And for me, this is the definition of fairness.
86
281715
2973
Và đối với tôi, đây chính là định nghĩa về sự công bằng.
04:44
It's when you can lower those unfairness antennae, put them at rest.
87
284712
3801
Đó là khi bạn có thể hạ thấp cây ăng-ten bất công và để chúng ngủ yên.
04:48
Then great things follow.
88
288537
1431
Sau đó, điều tuyệt vời sẽ tới.
04:50
These guys could be true to their purpose, which was finding oil and gas.
89
290376
3721
Những người này đã đúng với mục đích, đó là đi tìm dầu và khí.
04:54
They didn't have to worry about company politics or greed or fear.
90
294645
3603
Họ không cần lo lắng về chính sách công ty hay lòng tham, hay nỗi sợ hãi.
04:59
They could be good risk-takers,
91
299814
2525
Họ có thể là những người mạo hiểm giỏi,
05:02
because they weren't too defensive
92
302363
2499
bởi vì họ đã không quá đề phòng
05:04
and they weren't gambling to take huge rewards.
93
304886
2706
và họ không liều lĩnh để lấy những phần thưởng khổng lồ.
05:08
And they were excellent team workers.
94
308583
2476
Và họ là những thành viên xuất sắc của đội.
05:11
They could trust their colleagues.
95
311528
1621
Họ có thể tin tưởng đồng nghiệp.
05:13
They didn't need to look behind their backs.
96
313173
2140
Họ không cần phải dè chừng.
05:16
And they were basically having fun.
97
316293
2334
Và về cơ bản là họ đang vui.
05:18
They were having so much fun,
98
318651
1801
Họ đã có rất nhiều niềm vui,
05:20
one guy even confessed
99
320476
2184
một anh chàng thậm chí còn thú nhận rằng,
05:22
that he was having more fun at the company Christmas dinner
100
322684
3350
anh ta có nhiều niềm vui ở bữa tối đêm Giáng sinh tại công ty
05:26
than at his own Christmas dinner.
101
326058
1808
hơn là bữa tối Giáng sinh của mình.
05:27
(Laughter)
102
327890
2221
(Cười)
05:30
But these guys, essentially, were working in a fair system
103
330135
5081
Nhưng những người này, về cơ bản, là đang làm việc ở một hệ thống công bằng.
05:35
where they could do what they felt was right
104
335240
2562
nơi mà họ có thể làm những gì họ cho là đúng
05:37
instead of what's selfish, what's quick, what's convenient,
105
337826
2810
thay vì những điều ích kỉ, qua loa, và có lợi cho họ.
05:40
and to be able to do what we feel is right
106
340660
2877
và khả năng làm điều chúng ta cho là đúng
05:43
is a key ingredient for fairness, but it is also a great motivator.
107
343561
3896
là nhân tố quan trọng cho sự công bằng, cũng là một nhân tố thúc đẩy tuyệt vời.
05:49
And it wasn't just explorers who were doing the right thing.
108
349187
2897
Và không chỉ là những người thám hiểm đang làm điều đúng,
05:52
There was an HR director who proposed that I hire someone internally
109
352639
6084
có một quản lý nhân sự đã đề xuất tôi thuê một người nào đó trong nội bộ
05:58
and give him a managerial job.
110
358747
1914
và đưa anh ấy một công việc quản lý.
06:00
This guy was very good, but he didn't finish high school,
111
360685
2817
Anh ấy làm rất tốt, nhưng chưa tốt nghiệp phổ thông.
06:03
so formally, he had no qualifications.
112
363526
2254
Chính thức, anh ấy không có bằng cấp.
06:06
But he was so good, it made sense, and so we gave him the job.
113
366390
3335
Nhưng anh ta rất giỏi, điều đó có lý, và chúng tôi đưa anh công việc.
06:10
Or the other guy, who asked me for a budget to build a cheese factory
114
370451
4874
Hoặc một người khác hỏi tôi về kinh phí để xây nhà máy bơ
06:15
next to our plant in Ecuador, in the village.
115
375349
3582
gần nhà máy của chúng tôi ở Ecuador, trong một ngôi làng.
06:18
It didn't make any sense: no one ever built a cheese factory.
116
378955
2858
Điều này thật khó hiểu: chưa có ai xây dựng nhà máy bơ ở đây.
06:21
But this is what the village wanted, because the milk they had would spoil
117
381837
3562
Nhưng đây là thứ mà ngôi làng cần, bởi vì sản phẩm sữa của họ bị thiu
06:25
before they could sell it, so that's what they needed.
118
385423
2595
trước khi họ có thể bán, vậy nhà máy bơ là điều họ cần.
06:28
And so we built it.
119
388042
1604
Và vì vậy chúng tôi xây dựng nó.
06:29
So in these examples and many others,
120
389670
1984
Vậy từ những ví dụ này và nhiều cái khác,
06:31
I learned that to be fair,
121
391678
2976
tôi học được sự công bằng,
06:34
my colleagues and I, we needed to take a risk and stick our head out,
122
394678
3581
đồng nghiệp và tôi, chúng tôi cần sự mạo hiểm và mạnh dạn,
06:38
but in a fair system, you can do that.
123
398283
1879
nhưng ở hệ thống công bằng, bạn có thể làm vậy.
06:40
You can dare to be fair.
124
400186
1211
Bạn có thể dám công bằng.
06:42
So I realized that these guys and other colleagues
125
402309
4642
Vậy tôi nhận ra những người này và đồng nghiệp khác
06:46
were achieving great results, doing great things,
126
406975
4897
đạt kết quả tuyệt vời, và làm điều tuyệt vời,
06:51
in a way that no bonus could buy.
127
411896
1960
bằng cách không tiền thưởng nào mua được.
06:54
So I was fascinated.
128
414716
1239
Vậy nên tôi rất thích thú.
06:55
I wanted to learn how this thing really worked,
129
415979
2191
Tôi muốn biết nó thực sự hiệu quả như thế nào,
06:58
and I wanted to learn it also for myself, to become a better leader.
130
418194
3597
và tôi muốn học cho bản thân tôi, để trở thành nhà lãnh đạo tốt hơn.
07:01
So I started talking to colleagues, to coaches,
131
421815
2829
Vậy nên tôi bắt đầu nói chuyện với đồng nghiệp, huấn luận viên,
07:04
to headhunters and neuroscientists,
132
424668
2502
với công ty tuyển dụng và nhà thần kinh học,
07:07
and what I discovered
133
427194
1592
và điều mà tôi khám phá ra là
07:08
is that what these guys were up to and the way they worked
134
428810
3126
những gì những người này ủng hộ và cách họ làm việc
07:11
is really supported by recent brain science.
135
431960
2721
thật sự được hỗ trợ bởi khoa học thần kinh mới nhất.
07:15
And I've also discovered that this can work at all levels
136
435263
3365
Và tôi cũng tìm ra điều này có thể áp dụng ở tất cả mức độ
07:18
in any type of company.
137
438652
1230
trong bất kì công ty nào.
07:19
You don't need the fixed salaries or the stable careers.
138
439906
3404
Bạn không cần lương cố định hay một sự nghiệp ổn định.
07:24
This is because science shows
139
444254
3549
Bởi vì khoa học cho thấy
07:27
that humans have an innate sense of fairness.
140
447827
3967
rằng con người có một giác quan bẩm sinh về công bằng.
07:33
We know what is right and what is wrong
141
453039
2802
Chúng ta biết điều gì đúng và điều gì sai
07:35
before we can talk or think about it.
142
455865
1928
trước khi chúng ta có thể nói hay suy nghĩ
07:39
My favorite experiment
143
459009
2459
Thí nghiệm yêu thích của tôi
07:41
has six-month old babies
144
461492
2729
là em bé sáu tháng tuổi
07:44
watching a ball trying to struggle up a hill.
145
464245
3809
xem một quả bóng đang cố gắng leo lên một ngọn đồi.
07:48
And there's a helpful, friendly square that pushes the ball up the hill,
146
468943
4027
Và có một hình vuông hữu ích và thân thiện đẩy quả bóng lên đồi,
07:52
and then a mean triangle pushes the ball back down.
147
472994
3245
và sau đó một hình tam giác xấu tính đẩy quả bóng xuống đồi.
07:57
After watching this several times,
148
477042
2382
Sau khi xem điều này nhiều lần,
07:59
they ask the babies to pick,
149
479448
2070
họ bảo những đứa trẻ nhặt,
08:01
to choose what to play with.
150
481542
1342
và chọn thứ chúng sẽ chơi cùng.
08:02
They can pick a ball, a square or a triangle.
151
482908
3293
Chúng có thể lấy quả bóng, hình vuông hoặc hình tam giác.
08:07
They never pick up the triangle.
152
487265
2191
Chúng chẳng bao giờ nhặt hình tam giác.
08:09
All the babies want to be the square.
153
489480
1864
Tất cả em bé muốn trở thành hình vuông.
08:13
And science also shows
154
493590
2072
Và khoa học cũng cho thấy
08:15
that when we see or perceive fairness,
155
495686
2762
rằng khi chúng ta nhìn thấy hay cảm nhận sự công bằng,
08:18
our brain releases a substance that gives us pleasure,
156
498472
3693
não chúng ta tạo ra chất cho chúng ta niềm vui,
08:22
proper joy.
157
502189
1150
niềm vui thực sự.
08:24
But when we perceive unfairness, we feel pain ...
158
504225
2952
Nhưng khi chúng ta cảm nhận bất công, chúng ta cảm thấy đau...
08:28
even greater pain
159
508601
1204
thậm chí nỗi đau lớn hơn
08:29
than the same type of pain as if I really hurt myself.
160
509829
2617
nỗi đau như thể tôi thực sự làm đau chính mình.
08:33
That's because unfairness triggers the primitive, reptile part of our brain,
161
513275
4136
Vì bất công tác động đến phần nguyên thuỷ, não bò sát con người,
08:37
the part that deals with threats and survival,
162
517435
3482
phần não giải quyết sự đe doạ và sinh tồn
08:40
and when unfairness triggers a threat, that's all we can think about.
163
520941
3508
và khi bất công gây ra mối đe doạ, cái mà tất cả chúng có thể suy nghĩ tới.
08:44
Motivation, creativity, teamwork,
164
524473
3024
Động lực, sự sáng tạo, làm việc nhóm,
08:47
they all go way back.
165
527521
1523
tất cả chúng đều quay trở lại.
08:50
And it makes sense that we're wired this way,
166
530119
2183
Và điều đó dễ hiểu rằng chúng liên quan với nhau
08:52
because we're social animals.
167
532326
1515
vì chúng ta là động vật xã hội.
08:55
We need to be part of a community to survive.
168
535000
2484
Chúng ta cần là một phần của cộng đồng để tồn tại.
08:58
We're born so helpless
169
538134
2088
Chúng ta sinh ra thật yếu đuối
09:00
that someone needs to look after us until we're maybe 10 years old,
170
540246
3206
người nào đó cần chăm sóc chúng ta có lẽ cho đến khi ta được mười tuổi,
09:03
so our brain evolves towards food.
171
543476
2246
vậy não chúng ta tiến hoá theo thức ăn.
09:05
We need to be in that community.
172
545746
1889
Chúng ta cần là một phần ở cộng đồng đó
09:07
So whether I like it or not,
173
547659
2577
vậy cho dù tôi thích điều này hay không,
09:10
not being invited to the friend's wedding,
174
550260
2870
đó là không được mời đến dự đám cưới bạn,
09:13
my lizard brain is generating the same response
175
553154
2993
não thằn lằn của tôi sẽ tạo ra phản hồi tương tự
09:16
as if I'm about to be pushed out from my community.
176
556171
2848
như thể tôi sắp bị đẩy ra khỏi cộng đồng của tôi.
09:20
So science explains quite nicely why fairness is good
177
560763
4302
Khoa học giải thích rất hay tại sao sự công bằng là tốt
09:25
and why unfairness makes us really defensive,
178
565089
2373
và tại sao sự bất công làm chúng ta rất đề phòng,
09:27
but science also shows that in a fair environment,
179
567486
3515
nhưng khoa học cũng chỉ ra rằng trong một môi trường công bằng,
09:31
not only do we all want to be the square,
180
571025
3075
chúng ta không chỉ muốn là hình vuông,
09:34
but we tend to be the square,
181
574124
2085
mà ta còn có khuynh hướng là hình vuông,
09:36
and this allows other people to be fair in turn.
182
576233
3501
và điều này cho phép người khác sẽ công bằng lại với chúng ta.
09:39
This creates a beautiful fairness circle.
183
579758
2506
Điều này tạo nên vòng công bằng đẹp đẽ.
09:43
But while we start off fair ...
184
583934
1682
Nhưng khi chúng ta khởi động sự công bằng
09:46
one drop of unfairness contaminates the whole pool,
185
586934
5063
một giọt nước bất công sẽ làm ô nhiễm toàn hồ nước,
09:52
and unfortunately, there's plenty of drops in that pool.
186
592021
3119
và không may, là có rất nhiều giọt trong hồ nước.
09:56
So our effort should be to filter out
187
596606
3961
Vậy nỗ lực của chúng ra cần được sàng lọc,
10:00
as much unfairness as we can from everywhere,
188
600591
2096
càng nhiều bất công càng tốt từ khắp nơi,
10:02
starting from our communities, starting from our companies.
189
602711
2762
bắt đầu từ cộng đồng của chúng ta, từ công ty của chúng ta.
10:06
I worry about this a lot because I lead a team of 3,000 excellent people,
190
606687
5548
Tôi lo lắng về điều này rất nhiều, vì tôi dẫn đầu một đội gồm 3000 người xuất sắc,
10:12
and the difference between 3,000 happy, motivated team workers
191
612259
4270
và sự khác nhau giữa 3000 thành viên vui vẻ và nhiệt huyết
10:16
and 3,000 clock-watchers is everything.
192
616553
2983
và 3000 thành viên lười biếng là tất cả.
10:21
So the first thing I try to do in my fairness crusade
193
621154
5353
Vậy điều đầu tiên tôi cố làm trong chiến dịch công bằng của tôi
10:26
is to try to take myself out of the equation.
194
626531
3346
là cố gắng lấy bản thân tôi ra khỏi phương trình.
10:29
That means being aware of my own biases.
195
629901
2096
Có nghĩa là cẩn trọng với thành kiến của mình.
10:32
For example, I really like people who say yes
196
632021
2650
Ví dụ, tôi rất thích những người nói "vâng"
10:34
to whatever I suggest.
197
634695
1238
với mọi điều tôi đề xuất.
10:35
(Laughter)
198
635957
1345
(Cười)
10:37
But that's not very good for the company
199
637326
2028
Nhưng điều đó rất không tốt cho công ty
10:39
and not very good for anyone who has different ideas.
200
639378
2478
và rất không tốt cho bất cứ ai có ý kiến khác.
10:41
So we try to actively promote a culture of diversity of opinions
201
641880
4240
Vậy chúng ta cố gắng chủ động nâng cao nền văn hoá đa dạng ý kiến
10:46
and diversity of character.
202
646144
1685
và đa dạng tính cách.
10:47
The second thing we do is a little more procedural.
203
647853
2382
Điều thứ hai chúng ta làm là thêm một chút thủ tục.
10:50
We look at all the rules, the processes, the systems in the company,
204
650259
3704
Ta xem lại tất cả luật lệ, qui trình, hệ thống của công ty,
10:53
the ones we use to take decisions and allocate resources,
205
653987
3596
cái mà ta sử dụng để đưa ra quyết định và phân bố tài nguyên,
10:57
and we try to get rid of anything that's not very clear,
206
657607
3363
và chúng ta cố gắng loại bỏ bất cứ thứ gì không rõ ràng,
11:00
not very rational, doesn't make sense,
207
660994
1850
không thật sự hợp lý, không ý nghĩa,
11:02
and we also try to fix anything that's limiting
208
662868
2311
và ta cũng cố gắng sửa bất cứ điều gì làm hạn chế
11:05
the transfer of information within the company.
209
665203
2663
sự truyền thông tin trong công ty.
11:07
We then look at the culture and the motivation for the same reasons.
210
667890
3288
Sau đó chúng ta xem xét nền văn hoá và động lực với cùng lí do.
11:11
But my point is that however hard you look at the rules,
211
671202
2715
Nhưng quan điểm của tôi là, dù bạn xem xét luật kĩ đến đâu,
11:13
the processes, the systems -- and we have to do that --
212
673941
2623
qui trình, hệ thống, và chúng ta phải làm nó.
11:16
but however hard we look,
213
676588
1670
nhưng dù chúng ta xem xét nó kĩ,
11:18
we're never going to do enough to get to the real essence of fairness.
214
678282
3460
chúng ta sẽ không bao giờ làm đủ để đạt được bản chất thật của công bằng.
11:21
That's because the last mile of fairness requires something else.
215
681766
4158
Đó là vì chặng cuối của công bằng yêu cầu những thứ khác.
11:27
It's about what people's emotions are,
216
687330
2270
Đó là về cảm xúc của con người ra sao,
11:29
what their needs are,
217
689624
1563
nhu cầu của họ,
11:31
what's going on in their private lives,
218
691211
2619
điều đang diễn ra trong đời sống riêng tư,
11:33
what society needs.
219
693854
1435
mà cả xã hội cần.
11:36
These are all questions and elements
220
696994
2763
Đây là tất cả câu hỏi và nhân tố
11:39
that are very hard to put into a spreadsheet, into an algorithm.
221
699781
3850
rất khó để đặt vào một bảng tính, thành một thuật toán.
11:43
It's very hard to make them part of our rational decision.
222
703655
3223
Rất khó để làm chúng thành một phần của quyết định hợp lý.
11:46
But if we miss these, we're missing key important points,
223
706902
3636
Nhưng nếu ta thiếu những cái này, ta thiếu thứ quan trọng then chốt,
11:50
and the outcome is likely to feel unfair.
224
710562
2299
và kết quả thường là cảm giác bất công.
11:54
So we should cross-check our decisions with our fairness center switched on.
225
714180
4167
Vậy ta nên kiểm tra chéo quyết định của ta với trung tâm công bằng đang bật của ta.
11:59
Is it right that this guy should get the job he's really hoping to get?
226
719502
3356
Có đúng không khi người này nên được làm việc anh ấy rất hi vọng làm?
12:03
Is it right that this guy should be fired?
227
723414
2302
Có đúng không khi người này bị đuổi việc?
12:07
Is it right that we should be charging so much for this product?
228
727273
3198
Có đúng không khi chúng ta bị thu quá nhiều tiền cho sản phẩm này?
12:12
These are tough questions.
229
732129
1500
Đây là những câu hỏi khó.
12:15
But if we take the time to ask ourselves
230
735241
3881
Nhưng nếu ta dành thời gian hỏi bản thân
12:19
whether the rational answer is the right one ...
231
739146
4102
có phải câu trả lời hợp lý là câu trả lời đúng...
12:24
we all know deep inside what the answer is.
232
744529
2857
chúng ta đều biết sâu bên trong câu trả lời nào là đúng.
12:27
We've known since we were babies.
233
747410
1611
Chúng ta biết khi chúng ta còn là em bé.
12:30
And to know what the right answer is
234
750975
2340
Và để biết câu nào là câu trả lời đúng
12:33
is pretty cool for decision-making.
235
753339
1888
là điều rất thú vị khi đưa ra quyết định.
12:37
And if we turn on our hearts,
236
757130
2717
Và nếu chúng ta bật trái tim của ta lên,
12:39
that's the key to getting the real best out of people,
237
759871
2643
đó là chìa khoá để đạt được cái tốt thực sự từ mọi người,
12:42
because they can smell it if you care,
238
762538
2643
bởi vì trái tim có thể ngửi được nếu bạn quan tâm,
12:45
and only when you really care will they leave their fears behind
239
765205
3097
và chỉ khi bạn thật sự quan tâm chúng sẽ để nỗi sợ ở lại
12:48
and bring their true selves to work.
240
768326
1807
và đem con người thực sự của chúng ra làm việc.
12:51
So if fairness is a keystone of life,
241
771731
2609
Vậy nếu công bằng là yếu tố quyết định của cuộc sống,
12:54
why isn't every leader making it their priority?
242
774364
2927
tại sao tất cả nhà lãnh đạo không coi nó là ưu tiên của họ?
12:58
Wouldn't it be cool to work in a company that was more fair?
243
778019
2928
Không phải tốt hơn khi làm việc ở một công ty công bằng sao?
13:02
Wouldn't it be great to have colleagues and bosses
244
782492
2575
Không phải tuyệt vời khi có đồng nghiệp và sếp
13:05
that were selected and trained for fairness and for character
245
785091
4092
được chọn lựa và huấn luyện vì công bằng và vì tính cách
13:09
and not based on 60-year-old GMATs?
246
789207
2233
và không dựa trên GMATs 60 tuổi hay sao?
13:13
Wouldn't it be nice to be able to knock on the door
247
793225
2405
Không phải tốt khi có thể gõ cửa
13:15
of a Chief Fairness Officer?
248
795654
1721
Giám Đốc Điều Hành Công Bằng sao?
13:18
We'll get there, but why is it not happening now?
249
798172
2727
Chúng ta sẽ đạt điều đó, nhưng tại sao nó không xảy ra lúc này?
13:21
Well, partly, it's because of inertia,
250
801502
2335
Vâng, một phần, đó là vì quán tính,
13:23
partly, it's because fairness isn't always easy.
251
803861
3157
một phần, bởi vì sự công bằng không phải lúc nào cũng dễ dàng.
13:27
It requires judgment and risk.
252
807042
1801
Nó đòi hỏi sự phán xét và mạo hiểm,
13:29
Drilling that eighth well was a risk.
253
809741
2500
Đào cái giếng thứ tám là sự mạo hiểm.
13:33
Promoting the guy who didn't finish high school was a risk.
254
813336
3079
Thăng chức cho người chưa tốt nghiệp phổ thông là sự mạo hiểm.
13:37
Building a cheese factory in Ecuador was a risk.
255
817164
2833
Xây nhà máy bơ ở Ecuador là sự mạo hiểm.
13:41
But fairness is a risk worth taking,
256
821354
3819
Nhưng sự công bằng đáng giá để mạo hiểm,
13:45
so we should be asking ourselves,
257
825197
2556
vậy chúng ta nên hỏi bản thân,
13:47
where can we take this risk?
258
827777
2316
ở đâu chúng ta có thể mạo hiểm?
13:51
Where can we push ourselves a little bit further,
259
831031
4247
Nơi nào chúng ta có thể đẩy bản thân xa hơn một chút,
13:55
to go beyond what's rational and do what's right?
260
835302
2959
để đạt được điều hợp lý và làm điều đúng đắn?
13:59
Thank you.
261
839865
1151
Xin cảm ơn.
14:01
(Applause)
262
841040
5618
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7