Jamais Cascio: Tools for building a better world

28,796 views ・ 2009-01-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mon Minh Reviewer: Thanh Trinh
Tương lai mà chúng ta gây dựng là tương lai mà chúng ta sẽ tự hào về nó.
00:12
The future that we will create can be a future that we'll be proud of.
0
12160
5000
Tôi nghĩ về điều đó mỗi ngày, nó gần như là công việc của tôi.
00:17
I think about this every day; it's quite literally my job.
1
17160
4000
Tôi là nhà đồng sáng lập và là tổng biên tập của trang Wolrdchanging.com.
00:21
I'm co-founder and senior columnist at Worldchanging.com.
2
21160
6000
Alex Steffen và tôi đã thành lập Worldchanging vào cuối năm 2003,
00:27
Alex Steffen and I founded Worldchanging in late 2003,
3
27160
3000
và kể từ đó chúng tôi và đội ngũ những người đóng góp ở trên toàn cầu
00:30
and since then we and our growing global team of contributors
4
30160
4000
đã ghi chép lại những giải pháp tột bật
00:34
have documented the ever-expanding variety of solutions
5
34160
4000
đang ở ngoài kia, ngay hiện tại và trong tương lai gần.
00:38
that are out there, right now and on the near horizon.
6
38160
3000
Trong vòng hơn 2 năm, chúng tôi đã ghi chép khoảng 4000 phát minh
00:42
In a little over two years, we've written up about 4,000 items --
7
42160
6000
về những mô hình nhân rộng, công cụ công nghệ, những ý tưởng mới
00:48
replicable models, technological tools, emerging ideas --
8
48160
5000
những điều hướng tới tương lai
00:53
all providing a path to a future
9
53160
2000
một tương lai bền vững hơn, công bằng hơn và đáng khao khát hơn.
00:55
that's more sustainable, more equitable and more desirable.
10
55160
4000
Chúng tôi nhấn mạnh vào những giải pháp một cách có chủ ý.
01:00
Our emphasis on solutions is quite intentional.
11
60160
3000
Thông tin ngoài kia có rất nhiều, cả online và offline,
01:03
There are tons of places to go, online and off,
12
63160
3000
nếu cái bạn muốn tìm hiểu là thông tin mới nhất
01:06
if what you want to find is the latest bit of news
13
66160
2000
01:08
about just how quickly our hell-bound handbasket is moving.
14
68160
5000
về sự suy thoái nhanh chóng của thế giới chúng ta.
01:13
We want to offer people an idea of what they can do about it.
15
73160
4000
Chúng tôi muốn đề xuất giải pháp để mọi người có thể cải thiện điều đó.
Chúng tôi tập trung chủ yếu vào môi trường trên Trái Đất
01:17
We focus primarily on the planet's environment,
16
77160
4000
nhưng chúng tôi cũng đề cập đến vấn đề phát triển toàn cầu,
01:21
but we also address issues of global development,
17
81160
3000
xung đột toàn cầu, sử dụng công nghệ mới một cách có trách nhiệm,
01:24
international conflict, responsible use of emerging technologies,
18
84160
5000
thậm chí cả sự nổi dậy của cái được gọi là thế lực thứ hai
01:29
even the rise of the so-called Second Superpower
19
89160
3000
và hơn thế nữa.
01:32
and much, much more.
20
92160
2000
Quy mô của những giải pháp mà chúng tôi bàn luận khá khái quát,
01:34
The scope of solutions that we discuss is actually pretty broad,
21
94160
3000
nhưng nó phản ánh được những thách thức mà cần phải đối mặt
01:37
but that reflects both the range of challenges that need to be met
22
97160
4000
và những phát minh mới giúp chúng ta thực hiện điều đó.
01:41
and the kinds of innovations that will allow us to do so.
23
101160
4000
Một ví dụ đơn giản tuy chỉ là bề nổi
01:45
A quick sampling really can barely scratch the surface,
24
105160
3000
nhưng có thể cho bạn một cái nhìn tổng quát
01:48
but to give you a sense of what we cover:
25
108160
2000
những công cụ giúp nhanh chóng cứu trợ thiên tai,
01:50
tools for rapid disaster relief,
26
110160
2000
như lều bơm hơi;
01:52
such as this inflatable concrete shelter;
27
112160
2000
những cách dùng mới của khoa học sinh học,
01:54
innovative uses of bioscience,
28
114160
2000
như là hoa đổi màu khi có bom mìn chôn dưới đất;
01:56
such as a flower that changes color in the presence of landmines;
29
116160
3000
những thiết kế nhà và văn phòng có độ bền cao;
01:59
ultra high-efficiency designs for homes and offices;
30
119160
3000
phân bổ nguồn năng lượng sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió
02:02
distributed power generation using solar power, wind power,
31
122160
4000
năng lượng biển, và các nguồn năng lượng sạch khác;
02:06
ocean power, other clean energy sources;
32
126160
2000
những phương tiện đi lại trong tương lai có hiệu suất cao;
02:08
ultra, ultra high-efficiency vehicles of the future;
33
128160
3000
phương tiện hiệu suất lớn bạn có hiện tại
02:11
ultra high-efficiency vehicles you can get right now;
34
131160
2000
và với thiết kế sành điệu hơn
02:13
and better urban design,
35
133160
2000
bạn không cần lái xe nhiều như trước nữa;
02:15
so you don't need to drive as much in the first place;
36
135160
2000
thiết kế các thành tựu phỏng sinh học mà chúng ta tận dụng
02:17
bio-mimetic approaches to design that take advantage of
37
137160
3000
được sự hiệu quả của những kiểu dáng tự nhiên của xe cộ và kiến trúc;
02:20
the efficiencies of natural models in both vehicles and buildings;
38
140160
4000
những dự án tin học được phân bổ
02:24
distributed computing projects
39
144160
2000
giúp định hình khí hậu trong tương lai
02:26
that will help us model the future of the climate.
40
146160
2000
Bên cạnh đó, nhiều chủ đề mà chúng tôi đề cập tới tuần này
02:28
Also, a number of the topics that we've been talking about this week
41
148160
3000
ở TED là những vấn đề đã được chúng tôi nói tới trước đó ở Worldchanging:
02:31
at TED are things that we've addressed in the past on Worldchanging:
42
151160
4000
thiết kế cradle-to-cradle, Fab Labs của MIT
02:35
cradle-to-cradle design, MIT's Fab Labs,
43
155160
2000
02:37
the consequences of extreme longevity,
44
157160
4000
hệ quả của sự trường thọ,
dự án Mỗi trẻ em một chiếc laptop, kể cả Gapminder.
02:41
the One Laptop per Child project, even Gapminder.
45
161160
4000
Được sinh ra vào giữa những năm 60 thuộc thế hệ X
02:45
As a born-in-the-mid-1960s Gen X-er,
46
165160
3000
vụt một cái là đến sinh nhật thứ 40,
02:48
hurtling all too quickly to my fortieth birthday,
47
168160
3000
tôi vốn là một người tiêu cực. Nhưng khi làm việc ở Worldchanging
02:51
I'm naturally inclined to pessimism. But working at Worldchanging
48
171160
5000
tôi đã bị thuyết phục, hơn cả sự ngạc nhiên
02:56
has convinced me, much to my own surprise,
49
176160
3000
rằng sự thành công trong việc giải quyết các vấn đề của thế giới
02:59
that successful responses to the world's problems
50
179160
4000
là vẫn có thể.
03:03
are nonetheless possible.
51
183160
2000
Hơn nữa, tôi nhận ra rằng nếu chỉ tập trung vào các mặt tiêu cực
03:05
Moreover, I've come to realize that focusing only on negative outcomes
52
185160
5000
nó sẽ làm lu mờ cái nhìn của bạn về khả năng của sự thành công.
03:10
can really blind you to the very possibility of success.
53
190160
4000
Nhà xã hội học Evelin Lindner người Nauy đã nhận xét,
03:14
As Norwegian social scientist Evelin Lindner has observed,
54
194160
3000
"Bi quan là một thứ xa xỉ trong thời điểm tốt ...
03:17
"Pessimism is a luxury of good times ...
55
197160
3000
Trong thời điểm khó khăn, bi quan là
03:20
In difficult times, pessimism is
56
200160
3000
sự tự lấp đầy, tự gây nên một án tử hình."
03:23
a self-fulfilling, self-inflicted death sentence."
57
203160
3000
Sự thật là, chúng ta có thể tạo nên một thế giới tốt đẹp hơn,
03:27
The truth is, we can build a better world,
58
207160
3000
và chúng ta có thể làm điều đó ngay lúc này.
03:30
and we can do so right now.
59
210160
2000
Chúng ta có giải pháp: những gợi ý vừa được nêu vài khoảnh khắc trước,
03:32
We have the tools: we saw a hint of that a moment ago,
60
212160
2000
và chúng ta vẫn tiếp tục với những điều mới.
03:34
and we're coming up with new ones all the time.
61
214160
2000
Chúng ta có tri thức,
03:36
We have the knowledge,
62
216160
2000
và thấu hiểu về sự tiến bộ của thế giới này mỗi ngày.
03:38
and our understanding of the planet improves every day.
63
218160
3000
Và quan trọng nhất, chúng ta có động lực:
03:41
Most importantly, we have the motive:
64
221160
2000
chúng ta có một thế giới cần được thay đối, và sẽ không ai giúp ta cả.
03:43
we have a world that needs fixing, and nobody's going to do it for us.
65
223160
4000
Nhiều giải pháp mà tôi và các đồng nghiệp tìm kiếm
03:47
Many of the solutions that I and my colleagues seek out
66
227160
4000
và thu thập hàng ngày, đều có những khía cạnh quan trọng giống nhau:
03:51
and write up every day have some important aspects in common:
67
231160
5000
sự minh bạch, sự hợp tác, sẵn sàng thử nghiệm,
03:56
transparency, collaboration, a willingness to experiment,
68
236160
4000
và sự nhận thức về khoa học, hay nói đúng hơn, là khoa học~~~~!
04:00
and an appreciation of science -- or, more appropriately, science!
69
240160
4000
(cười)
04:04
(Laughter)
70
244160
1000
Phần lớn những mô hình, công cụ và ý tưởng ở Worldchanging
04:05
The majority of models, tools and ideas on Worldchanging
71
245160
4000
bao gồm sự kết hợp của những đặc điểm, tôi muốn cho bạn
04:09
encompass combinations of these characteristics, so I want to give you
72
249160
3000
xem một vài ví dụ cụ thể về cách thức những nguyên tắc này kết hợp
04:12
a few concrete examples of how these principles combine
73
252160
4000
theo cách thế giới đang thay đổi.
04:16
in world-changing ways.
74
256160
2000
Ta có thể thấy những giá trị thay đổi thế giới với sự xuất hiện của công cụ
04:18
We can see world-changing values in the emergence of tools
75
258160
4000
có thể biến thứ vô hình thành hữu hình, đó là,
04:22
to make the invisible visible -- that is,
76
262160
3000
làm rõ điều kiện sống của môi trường quanh ta
04:25
to make apparent the conditions of the world around us
77
265160
2000
mà phần lớn là không thể nhận thấy.
04:27
that would otherwise be largely imperceptible.
78
267160
4000
Con người luôn thay đổi hành vi của họ
04:31
We know that people often change their behavior
79
271160
2000
khi mà họ nhận thức và hiểu được tác động của hành động của mình.
04:33
when they can see and understand the impact of their actions.
80
273160
3000
Một ví dụ nhỏ, rất nhiều người đã trải qua
04:36
As a small example, many of us have experienced
81
276160
3000
sự thay đổi hành vi lái xe xuất phát từ việc sở hữu
04:39
the change in driving behavior that comes from having
82
279160
3000
một màn hình hiển thị số dặm cho biết chính xác
04:42
a real time display of mileage showing precisely
83
282160
2000
thói quen của người lái ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất của xe.
04:44
how one's driving habits affect the vehicle's efficiency.
84
284160
3000
Những năm gần đây đã chứng kiến sự tăng lên của những cải tiến
04:47
The last few years have all seen the rise of innovations
85
287160
3000
trong cách ta đo lường và thể hiện những khía cạnh của thế giới
04:50
in how we measure and display aspects of the world
86
290160
3000
mà có thể quá to lớn, quá mơ hồ, hoặc quá khó để nắm bắt.
04:53
that can be too big, or too intangible, or too slippery to grasp easily.
87
293160
5000
Những công nghệ đơn giản, như thiết bị treo tường
04:58
Simple technologies, like wall-mounted devices
88
298160
4000
cho biết lượng năng lượng nhà bạn đang sử dụng,
05:02
that display how much power your household is using,
89
302160
2000
và cho biết kết quả sẽ ra sao nếu bạn tắt bớt điện
05:04
and what kind of results you'll get if you turn off a few lights --
90
304160
3000
việc này có thể trực tiếp tác động tích cực
05:07
these can actually have a direct positive impact
91
307160
2000
đến mức năng lượng mà bạn tiêu thụ.
05:09
on your energy footprint.
92
309160
2000
Các công cụ cộng đồng, như tin nhắn, có thể cho bạn biết
05:11
Community tools, like text messaging, that can tell you
93
311160
3000
khi lượng phấn hoa hay sương mù tăng
05:14
when pollen counts are up or smog levels are rising
94
314160
2000
05:16
or a natural disaster is unfolding,
95
316160
3000
hoặc khi một thảm họa thiên nhiên đang diễn ra,
có thể cho bạn biết thông tin cần thiết để kịp thời ứng phó
05:19
can give you the information you need to act in a timely fashion.
96
319160
4000
Những công cụ chứa nhiều dữ liệu như bản đồ chiến dịch đóng góp
05:24
Data-rich displays like maps of campaign contributions,
97
324160
3000
hoặc bản đồ cho biết sự biến mất của băng vùng cực,
05:27
or maps of the disappearing polar ice caps,
98
327160
3000
cho phép ta hiểu đúng hơn về hoàn cảnh và dòng lưu chuyển
05:30
allow us to better understand the context and the flow
99
330160
4000
của những quá trình ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
05:34
of processes that affect us all.
100
334160
3000
Ta có thể thấy giá trị của worldchanging trong các dự án nghiên cứu
05:37
We can see world-changing values in research projects
101
337160
3000
nhằm đáp ứng nhu cầu về y tế của thế giới
05:40
that seek to meet the world's medical needs
102
340160
2000
thông qua tiếp cận các nguồn dữ liệu và hoạt động hợp tác.
05:42
through open access to data and collaborative action.
103
342160
3000
Hiện nay, một số người nhấn mạnh rủi ro về nguy hiểm trong kích hoạt tri thức,
05:45
Now, some people emphasize the risks of knowledge-enabled dangers,
104
345160
5000
nhưng tôi tin rằng những ích lợi của các giải pháp kích hoạt tri thức
05:50
but I'm convinced that the benefits of knowledge-enabled solutions
105
350160
4000
là quan trọng hơn cả.
05:54
are far more important.
106
354160
2000
Ví dụ như các trang báo truy cập mở, như thư viện Khoa học công cộng,
05:56
For example, open-access journals, like the Public Library of Science,
107
356160
5000
cung cấp những nghiên cứu khoa học mới và miễn phí
06:01
make cutting-edge scientific research free to all --
108
361160
3000
cho tất cả mọi người trên thế giới.
06:04
everyone in the world.
109
364160
2000
Và thực tế, một lượng lớn các NXB Khoa học
06:06
And actually, a growing number of science publishers
110
366160
2000
đang thực hiện mô hình này.
06:08
are adopting this model.
111
368160
2000
Năm ngoái, hàng trăm tình nguyện viên sinh học và nhà nghiên cứu hóa học
06:10
Last year, hundreds of volunteer biology and chemistry researchers
112
370160
4000
trên toàn thế giới đã làm việc với nhau
06:14
around the world worked together
113
374160
3000
để sắp xếp bộ gen của kí sinh trùng đã
06:17
to sequence the genome of the parasite responsible
114
377160
3000
gây ra sự bùng nổ của những đại dịch như:
06:20
for some of the developing world's worst diseases:
115
380160
2000
bệnh ngủ ở Châu Phi, bệnh do leishmania, và bệnh Chagas.
06:22
African sleeping sickness, leishmaniasis and Chagas disease.
116
382160
4000
Dữ liệu về hệ gen đó giờ đây có thể tìm thấy
06:26
That genome data can now be found
117
386160
2000
trên các nguồn dữ liệu mở trên khắp thế giới,
06:28
on open-access genetic data banks around the world,
118
388160
2000
đó là lợi thế lớn cho các nhà nghiên cứu
06:30
and it's an enormous boon to researchers
119
390160
2000
đang cố tìm các phương pháp chữa trị.
06:32
trying to come up with treatments.
120
392160
2000
Nhưng ví dụ yêu thích của tôi phải là sự phản ứng toàn cầu
06:34
But my favorite example has to be the global response
121
394160
3000
về đại dịch SARS năm 2003, 2004, dựa trên
06:37
to the SARS epidemic in 2003, 2004, which relied on
122
397160
4000
sự tiếp cận với chuỗi gen đầy đủ của vi-rút SARS.
06:41
worldwide access to the full gene sequence of the SARS virus.
123
401160
4000
Viện Hàn lâm khoa học quốc gia Hoa Kỳ
06:45
The U.S. National Research Council
124
405160
2000
trong bài báo cáo gần đây về sự bùng nổ của bệnh dịch
06:47
in its follow-up report on the outbreak specifically
125
407160
3000
đã chỉ ra những nghiên cứu sẵn có của chuỗi gen này là lí do chính
06:50
cited this open availability of the sequence as a key reason
126
410160
4000
tại sao phương pháp chữa SARS được phát triển nhanh đến vậy.
06:54
why the treatment for SARS could be developed so quickly.
127
414160
3000
Ta có thể thấy giá trị của world-changing
06:57
And we can see world-changing values
128
417160
2000
trong những thứ đơn giản như điện thoại.
06:59
in something as humble as a cell phone.
129
419160
3000
Tôi có thể đếm trên đầu ngón tay lượng người trong phòng này
07:02
I can probably count on my fingers the number of people in this room
130
422160
3000
không dùng điện thoại
07:05
who do not use a mobile phone --
131
425160
2000
Aubrey đâu rồi?, tôi biết anh ấy không dùng
07:07
and where is Aubrey, because I know he doesn't?
132
427160
2000
(cười)
07:09
(Laughter)
133
429160
2000
Với nhiều người trong chúng ta, điện thoại đã trở thành
07:11
For many of us, cell phones have really become
134
431160
3000
một phần không thể thiếu,
07:14
almost an extension of ourselves,
135
434160
2000
và ta dần thấy sự thay đổi xã hội
07:16
and we're really now beginning to see the social changes
136
436160
2000
mà điện thoại mang lại.
07:18
that mobile phones can bring about.
137
438160
3000
Bạn có thể đã biết một số khía cạnh toàn cảnh:
07:21
You may already know some of the big-picture aspects:
138
441160
2000
năm ngoái, có nhiều điện thoại có máy ảnh được bán hơn
07:23
globally, more camera phones were sold last year
139
443160
2000
các loại máy ảnh khác,
07:25
than any other kind of camera,
140
445160
2000
và cuộc sống của nhiều người được khắc họa thông qua ống kính,
07:27
and a growing number of people live lives mediated through the lens,
141
447160
3000
thông qua internet, và đôi khi thậm chí đi vào sử sách.
07:30
and over the network -- and sometimes enter history books.
142
450160
4000
Trong một thế giới đang phát triển, điện thoại đã trở thành những công cụ điều khiển kinh tế
07:34
In the developing world, mobile phones have become economic drivers.
143
454160
4000
Năm ngoái, một nghiên cứu đã chỉ ra mối tương quan trực tiếp
07:38
A study last year showed a direct correlation
144
458160
3000
giữa sự gia tăng người dùng điện thoại
07:41
between the growth of mobile phone use
145
461160
2000
và sự tăng trưởng GDP trên toàn Châu Phi.
07:43
and subsequent GDP increases across Africa.
146
463160
3000
Ở Kenya, số phút gọi điện thoại
07:46
In Kenya, mobile phone minutes
147
466160
2000
thực sự trở thành một loại tiền thay thế.
07:48
have actually become an alternative currency.
148
468160
2000
Sự tác động lên chính trị của điện thoại cũng không thể bỏ qua,
07:50
The political aspects of mobile phones can't be ignored either,
149
470160
3000
từ việc hạ bệ cả một chính phủ thông qua tin nhắn ở Hàn Quốc,
07:53
from text message swarms in Korea helping to bring down a government,
150
473160
3000
đến dự án Blairwatch ở vương quốc Anh,
07:56
to the Blairwatch Project in the UK,
151
476160
3000
theo dõi chính trị gia muốn tránh giới báo chí.
07:59
keeping tabs on politicians who try to avoid the press.
152
479160
2000
(cười)
08:01
(Laughter)
153
481160
3000
Và mọi việc trở nên điên cuồng hơn.
08:04
And it's just going to get more wild.
154
484160
2000
Sự lan tỏa video chất lượng cao thường trực trên mạng,
08:06
Pervasive, always-on networks, high quality sound and video,
155
486160
2000
kể cả những thiết bị để đeo thay vì cho vào túi,
08:08
even devices made to be worn instead of carried in the pocket,
156
488160
3000
sẽ thay đổi quy mô về cách chúng ta sống mà dường như ít người nghĩ tới.
08:11
will transform how we live on a scale that few really appreciate.
157
491160
4000
Không phải là phóng đại nhưng điện thoại
08:15
It's no exaggeration to say that the mobile phone
158
495160
2000
là một trong những thiết bị công nghệ quan trọng nhất thế giới.
08:17
may be among the world's most important technologies.
159
497160
4000
Và trong viễn cảnh này,
08:21
And in this rapidly evolving context,
160
501160
2000
hoàn toàn có thể tưởng tượng một thế giới mà điện thoại trở thành
08:23
it's possible to imagine a world in which the mobile phone becomes
161
503160
3000
một thứ gì đó hơn cả một công cụ tương tác xã hội bình thường.
08:26
something far more than a medium for social interaction.
162
506160
4000
Tôi vô cùng khâm phục dự án "Nhân Chứng",
08:30
I've long admired the Witness project,
163
510160
2000
Peter Gabriel đã nói cho chúng tôi một cách chi tiết hơn về nó vào thứ Tư,
08:32
and Peter Gabriel told us more details about it on Wednesday,
164
512160
4000
trong bài phát biểu đầy cảm động của anh ấy.
08:36
in his profoundly moving presentation.
165
516160
3000
Và tôi không thể vui mừng hơn khi thấy tin
08:39
And I'm just incredibly happy to see the news
166
519160
3000
"Nhân Chứng" sẽ mở một trang web
08:42
that Witness is going to be opening up a Web portal
167
522160
3000
cho phép người dùng máy ảnh và điện thoại
08:45
to enable users of digital cameras and camera phones
168
525160
2000
lưu các ghi chép của họ trên mạng
08:47
to send in their recordings over the Internet,
169
527160
3000
thay vì băng video cầm tay.
08:50
rather than just hand-carrying the videotape.
170
530160
2000
Việc này không chỉ tạo ra một con đường mới và an toàn hơn
08:52
Not only does this add a new and potentially safer avenue
171
532160
4000
cho việc ghi chép các tài liệu liên quan đến bạo hành,
08:56
for documenting abuses,
172
536160
2000
mà còn mở ra một chương trình cho thời đại kỹ thuật số hóa toàn cầu.
08:58
it opens up the program to the growing global digital generation.
173
538160
4000
Giờ đây, hãy tưởng tượng một mô hình tương tự cho những nhà môi trường mạng.
09:02
Now, imagine a similar model for networking environmentalists.
174
542160
5000
Tưởng tượng một trang web sưu tầm tất cả ghi chép và bằng chứng
09:07
Imagine a Web portal collecting recordings and evidence
175
547160
3000
về mọi thứ xảy ra trên hành tinh này:
09:10
of what's happening to the planet:
176
550160
2000
đưa các tin tức và dữ liệu sẵn có đến với tất cả mọi người,
09:12
putting news and data at the fingertips of people of all kinds,
177
552160
3000
từ các nhà hoạt động xã hội và các nhà nghiên cứu
09:15
from activists and researchers
178
555160
2000
đến các doanh nhân và chính trị gia.
09:17
to businesspeople and political figures.
179
557160
2000
Nó đánh dấu những thay đổi đang được tiến hành
09:19
It would highlight the changes that are underway,
180
559160
2000
nhưng quan trọng hơn là đưa lên tiếng nói
09:21
but would more importantly give voice
181
561160
2000
cho những người sẵn sàng làm việc
09:23
to the people who are willing to work
182
563160
2000
chứng kiến một thế giới mới mẻ, tốt đẹp hơn.
09:25
to see a new world, a better world, come about.
183
565160
3000
Nó tạo cơ hội cho các công dân
09:28
It would give everyday citizens
184
568160
2000
đóng góp vào việc bảo vệ hành tinh.
09:30
a chance to play a role in the protection of the planet.
185
570160
3000
Nó có thể là, về bản chất, một dự án "Nhân chứng Trái Đất".
09:33
It would be, in essence, an "Earth Witness" project.
186
573160
4000
Bây giờ, để rõ hơn, tôi sẽ sử dụng tên "Nhân chứng Trái Đất"
09:37
Now, just to be clear, in this talk I'm using the name "Earth Witness"
187
577160
3000
như một phần của viễn cảnh, đơn giản như một cách viết tắt
09:40
as part of the scenario, simply as a shorthand,
188
580160
2000
cho những gì dự án tưởng tượng này hướng tới,
09:42
for what this imaginary project could aspire to,
189
582160
3000
chứ không có ý gì đối với những công việc tuyệt vời mà tổ chức "Nhân Chứng" đã làm.
09:45
not to piggyback on the wonderful work of the Witness organization.
190
585160
5000
Nó có thể đơn giản gọi là: "Dự án minh bạch hóa môi trường",
09:50
It could just as easily be called, "Environmental Transparency Project,"
191
590160
4000
"Người dùng công nghệ thông minh đảm bảo an ninh"
09:54
"Smart Mobs for Natural Security" --
192
594160
4000
nhưng cái tên "Nhân chứng Trái Đất" vẫn dễ hiểu hơn.
09:58
but Earth Witness is a lot easier to say.
193
598160
3000
Giờ đây, rất nhiều những người gia nhập dự án
10:01
Now, many of the people who participate in Earth Witness
194
601160
2000
tập trung vào những vấn đề sinh thái, nguyên nhân do con người,
10:03
would focus on ecological problems, human-caused or otherwise,
195
603160
4000
đặc biệt là những tội phạm môi trường
10:07
especially environmental crimes
196
607160
2000
và các nguồn chính của khí thải từ hiệu ứng nhà kính.
10:09
and significant sources of greenhouse gases and emissions.
197
609160
4000
Điều đó là dễ hiểu và vô cùng quan trọng.
10:13
That's understandable and important.
198
613160
2000
Ta cần những dữ liệu tốt hơn về những gì đang xảy ra với thế giới
10:15
We need better documentation of what's happening to the planet
199
615160
2000
nếu chúng ta muốn có cơ hội sửa chữa thiệt hại.
10:17
if we're ever going to have a chance of repairing the damage.
200
617160
3000
Nhưng dự án "Nhân chứng Trái Đất" không giới hạn những vấn đề.
10:20
But the Earth Witness project wouldn't need to be limited to problems.
201
620160
4000
Theo truyền thống của Worldchanging,
10:24
In the best Worldchanging tradition,
202
624160
2000
chúng tôi cũng thực hiện triển lãm trưng bày những ý tưởng hay, những dự án thành công
10:26
it might also serve as a showcase for good ideas, successful projects
203
626160
5000
và nỗ lực tạo ra sự khác biệt xứng đáng hơn vẻ ngoài vốn có của nó.
10:31
and efforts to make a difference that deserve much more visibility.
204
631160
4000
"Nhân chứng Trái Đất" cho ta thấy hai thế giới:
10:35
Earth Witness would show us two worlds:
205
635160
2000
Thế giới ta đã bỏ lại,
10:37
the world we're leaving behind,
206
637160
2000
và thế giới ta đang xây dựng cho thế hệ tương lai.
10:39
and the world we're building for generations to come.
207
639160
3000
Và điều khiến viễn cảnh này hấp dẫn với tôi
10:42
And what makes this scenario particularly appealing to me is
208
642160
2000
là chúng ta có thể làm điều đó ngay hôm nay.
10:44
we could do it today.
209
644160
2000
Những nhân tố chủ chốt đã có sẵn ngoài kia.
10:46
The key components are already widely available.
210
646160
2000
Điện thoại có máy ảnh, dĩ nhiên, là nền tảng cho dự án này.
10:48
Camera phones, of course, would be fundamental to the project.
211
648160
3000
Và đối với nhiều người chúng ta, nó đã quá gần gũi,
10:51
And for a lot of us, they're as close as we have yet
212
651160
4000
luôn ở chế độ online, là công cụ tìm kiếm thông tin luôn sẵn có.
10:55
to always-on, widely available information tools.
213
655160
3000
Chúng ta có thể quên mang máy ảnh kĩ thuật số
10:58
We may not remember to bring our digital cameras with us
214
658160
2000
nhưng hiếm ai quên mang theo điện thoại.
11:00
wherever we go, but very few of us forget our phones.
215
660160
4000
Một dị bản của viễn cảnh này
11:04
You could even imagine a version of this scenario
216
664160
4000
là nơi mà mọi người tự tạo ra điện thoại của họ.
11:08
in which people actually build their own phones.
217
668160
2000
Năm ngoái, các hacker chuyên về ổ cứng mã nguồn mở
11:10
Over the course of last year, open-source hardware hackers
218
670160
3000
đã tạo ra nhiều mô hình
11:13
have come up with multiple models
219
673160
2000
dễ dàng sử dụng, những chiếc điện thoại dùng hệ điều hành Linux
11:15
for usable, Linux-based mobile phones,
220
675160
3000
và một chiếc Earth Phone có thể được tạo ra từ loại dự án như thế này.
11:18
and the Earth Phone could spin off from this kind of project.
221
678160
4000
Ở đầu kia của mạng lưới, sẽ có
11:22
At the other end of the network, there'd be
222
682160
2000
dịch vụ giúp con người ta gửi ảnh và tin nhắn
11:24
a server for people to send photos and messages to,
223
684160
3000
thông qua truy cập trang web, sự kết hợp giữa dịch vụ chia sẻ hình ảnh
11:27
accessible over the Web, combining a photo-sharing service,
224
687160
4000
các trang mạng xã hội và hệ thống bộ lọc cộng tác.
11:31
social networking platforms and a collaborative filtering system.
225
691160
5000
Những ai ở đây thuộc thế hệ Web 2.0 sẽ hiểu tôi đang nói gì
11:36
Now, you Web 2.0 folks in the audience know what I'm talking about,
226
696160
3000
nhưng dành cho những ai
11:39
but for those of you for whom that last sentence
227
699160
2000
đang quay cuồng với thứ ngôn ngữ khó hiểu này, ý tôi là:
11:41
was in a crazy moon language, I mean simply this:
228
701160
4000
Phần online của dự án này
11:46
the online part of the Earth Witness project
229
706160
3000
sẽ được tạo ra bởi người dùng, khi làm việc với nhau, trong môi trường mở.
11:49
would be created by the users, working together and working openly.
230
709160
5000
Điều nó là quá đủ để tạo nên một biên niên sử hào hùng
11:54
That's enough right there to start to build a compelling chronicle
231
714160
5000
về những thứ đang xảy ra trên hành tinh này, nhưng chúng ta vẫn có thể làm nhiều hơn.
11:59
of what's now happening to our planet, but we could do more.
232
719160
4000
Một trang web Earth Witness cũng có thể xem như một bộ sưu tập
12:03
An Earth Witness site could also serve as a collection spot
233
723160
3000
các loại dữ liệu về những điều kiện trên toàn hành tinh
12:06
for all sorts of data about conditions around the planet
234
726160
3000
được chuyển vào bộ phận cảm biến trong điện thoại của bạn.
12:09
picked up by environmental sensors that attach to your cell phone.
235
729160
3000
Hiện tại, bạn vẫn chưa thấy những thiết bị này gắn trên điện thoại
12:12
Now, you don't see these devices as add-ons for phones yet,
236
732160
3000
nhưng các sinh viên và kỹ sư trên thế giới
12:15
but students and engineers around the world
237
735160
2000
đã gắn các thiết bị cảm biến không khí vào xe đạp và laptop,
12:17
have attached atmospheric sensors to bicycles and handheld computers
238
737160
3000
những con rô-bốt không đắt tiền, và đằng sau lưng chim bồ câu nữa,
12:20
and cheap robots and the backs of pigeons --
239
740160
4000
Thực ra nó đang là một dự án tại Đại học California, Irvine,
12:24
that being a project that's actually underway right now at U.C. Irvine,
240
744160
3000
sử dụng cảm biến gắn trên chim
12:27
using bird-mounted sensors
241
747160
2000
như là một phương pháp để đo mức độ ô nhiễm không khí.
12:29
as a way of measuring smog-forming pollution.
242
749160
3000
Thật khó để có thể tưởng tượng rằng
12:32
It's hardly a stretch to imagine putting the same thing
243
752160
2000
ta có thể gắn một công cụ tương tự vào trong điện thoại di động.
12:34
on a phone carried by a person.
244
754160
3000
Giờ đây, ý tưởng kết nối cảm biến qua điện thoại không có gì là mới mẻ:
12:37
Now, the idea of connecting a sensor to your phone is not new:
245
757160
4000
nhà sản xuất còn có thể làm ra điện thoại nhận biết hơi thở có mùi,
12:41
phone-makers around the world offer phones that sniff for bad breath,
246
761160
3000
hoặc cho bạn biết bạn tiếp xúc quá lâu với ánh nắng mặt trời.
12:44
or tell you to worry about too much sun exposure.
247
764160
3000
Công ty y sinh Thụy Điển Uppsala,
12:47
Swedish firm Uppsala Biomedical, more seriously, makes
248
767160
4000
còn tạo ra điện thoại có thể đo được huyết áp,
12:51
a mobile phone add-on that can process blood tests in the field,
249
771160
4000
tải lên dữ liệu, và hiển thị kết quả.
12:55
uploading the data, displaying the results.
250
775160
2000
Kể cả Viện nghiên cứu quốc gia Lawrence Livermore cũng đã hành động,
12:57
Even the Lawrence Livermore National Labs have gotten into the act,
251
777160
4000
họ thiết kế chiếc điện thoại nguyên mẫu
13:01
designing a prototype phone
252
781160
2000
có sóng ra-đa cảm biến để tìm ra bom hạt nhân.
13:03
that has radiation sensors to find dirty bombs.
253
783160
3000
Hiện nay, có một lượng lớn các bộ phận cảm biến rất nhỏ và rẻ
13:06
Now, there's an enormous variety of tiny, inexpensive sensors
254
786160
3000
được bán trên thị trường, và bạn có thể dễ dàng tưởng tượng ai đó ghép chúng
13:09
on the market, and you can easily imagine someone putting together
255
789160
4000
vào điện thoại và đo được nhiệt độ, nồng độ CO2 hay khí metan,
13:13
a phone that could measure temperature, CO2 or methane levels,
256
793160
3000
cả sự hiện diện biotoxins,
13:16
the presence of some biotoxins --
257
796160
2000
và có thể trong vài năm tới, kể cả virus cúm gia cầm H5N1.
13:18
potentially, in a few years, maybe even H5N1 avian flu virus.
258
798160
6000
Bạn có thể thấy các hệ thống kiểu này
13:24
You could see that some kind of system like this
259
804160
2000
thực sự sẽ rất phù hợp với
13:26
would actually be a really good fit
260
806160
2000
dự án InSTEDD của Larry Brilliant.
13:28
with Larry Brilliant's InSTEDD project.
261
808160
3000
Giờ đây, những dữ liệu này có thể gắn với những thông tin địa lý
13:31
Now, all of this data could be tagged with geographic information
262
811160
3000
và kết hợp với những bản đồ online để dễ dàng sử dụng và phân tích hơn.
13:34
and mashed up with online maps for easy viewing and analysis.
263
814160
4000
Và nó đáng được lưu ý.
13:38
And that's worth noting in particular.
264
818160
2000
Tác động của những bản đồ online một, hai năm về trước
13:40
The impact of open-access online maps over the last year or two
265
820160
3000
đã trở thành một hiện tượng.
13:43
has been simply phenomenal.
266
823160
2000
Các nhà lập trình trên thế giới đã nghĩ ra
13:45
Developers around the world have come up with
267
825160
2000
những cách tuyệt vời để sắp xếp dữ liệu hữu ích lên trên bản đồ
13:47
an amazing variety of ways to layer useful data on top of the maps,
268
827160
3000
từ các tuyến xe buýt, và thống kê tội phạm
13:50
from bus routes and crime statistics
269
830160
2000
đến sự lan rộng toàn cầu của dịch cúm gia cầm.
13:52
to the global progress of avian flu.
270
832160
3000
Earth Witness sẽ tiến xa hơn, kết nối những gì bạn thấy
13:55
Earth Witness would take this further, linking what you see
271
835160
3000
với những gì hàng ngàn, hàng triệu người khác trên thế giới thấy.
13:58
with what thousands or millions of other people see around the world.
272
838160
4000
Sẽ rất tuyệt vời khi nghĩ đến việc một cái gì đó được thực hiện
14:02
It's kind of exciting to think about what might be accomplished
273
842160
3000
nếu những thứ như dự án này tồn tại.
14:05
if something like this ever existed.
274
845160
3000
Chúng ta sẽ có rất nhiều, rất nhiều kiến thức
14:08
We'd have a far better -- far better knowledge
275
848160
2000
về những vấn đề môi trường trên Trái Đất
14:10
of what's happening on our planet environmentally
276
850160
2000
được thu thập qua vệ tinh nhân tạo
14:12
than could be gathered with satellites
277
852160
2000
và một số ít các vệ tinh riêng của chính phủ.
14:14
and a handful of government sensor nets alone.
278
854160
3000
Đó là sự kết hợp, tiếp cận từ dưới lên
14:17
It would be a collaborative, bottom-up approach
279
857160
2000
đối với nhận thức về môi trường, và bảo vệ môi trường,
14:19
to environmental awareness and protection,
280
859160
3000
có thể phản ứng lại với những mối lo ngại theo cách thông minh
14:22
able to respond to emerging concerns in a smart mobs kind of way --
281
862160
3000
và nếu bạn cần cảm biến mật độ tốt hơn, chỉ cần nhiều người hơn xuất hiện.
14:25
and if you need greater sensor density, just have more people show up.
282
865160
3000
14:28
And most important,
283
868160
3000
Và quan trọng nhất,
Bạn không thể làm ngơ tầm quan trọng của điện thoại với giới trẻ toàn cầu.
14:31
you can't ignore how important mobile phones are to global youth.
284
871160
4000
Đây là một hệ thống mà có thể đưa thế hệ tiếp theo
14:35
This is a system that could put the next generation
285
875160
3000
đến với việc thu thập những dữ liệu về môi trường.
14:38
at the front lines of gathering environmental data.
286
878160
3000
Và vì chúng ta làm việc để tìm ra cách làm giảm bớt
14:41
And as we work to figure out ways to mitigate
287
881160
3000
những ảnh hưởng xấu của gián đoạn khí hậu,
14:44
the worst effects of climate disruption,
288
884160
2000
với mỗi thông tin dù nhỏ cũng đủ để làm nên chuyện.
14:46
every little bit of information matters.
289
886160
3000
Một hệ thống như Earth Witness sẽ trở thành công cụ
14:49
A system like Earth Witness would be a tool for all of us
290
889160
4000
tham gia vào quá trình cải thiện tri thức, và cuối cùng
14:53
to participate in the improvement of our knowledge and, ultimately,
291
893160
4000
là cải tiến cả hành tinh này.
14:57
the improvement of the planet itself.
292
897160
2000
Bây giờ, như tôi đề nghị từ đầu,
14:59
Now, as I suggested at the outset,
293
899160
2000
ngoài kia có hàng ngàn trên hàng ngàn ý tưởng tuyệt vời,
15:01
there are thousands upon thousands of good ideas out there,
294
901160
3000
vậy thì sao tôi lại phải tốn thời gian
15:04
so why have I spent the bulk of my time
295
904160
2000
để nói với bạn về điều gì đó không hề tồn tại?
15:06
telling you about something that doesn't exist?
296
906160
3000
Bởi vì đây là những gì tương lai có thể trở thành:
15:09
Because this is what tomorrow could look like:
297
909160
3000
tiếp cận từ dưới lên trên, sự tương tác công nghệ toàn cầu
15:12
bottom-up, technology-enabled global collaboration
298
912160
5000
để giải quyết những khủng hoảng lớn nhất mà nền văn minh nhân loại từng trải qua.
15:17
to handle the biggest crisis our civilization has ever faced.
299
917160
4000
Chúng ta có thể cứu hành tinh này, nhưng không thể làm đơn độc, chúng ta cần nhau
15:21
We can save the planet, but we can't do it alone -- we need each other.
300
921160
4000
Không ai có thể thay đổi thế giới này, nhưng chỉ khi làm cùng nhau,
15:25
Nobody's going to fix the world for us, but working together,
301
925160
4000
tận dụng tối đa tiến bộ công nghệ và sức mạnh cộng đồng
15:29
making use of technological innovations and human communities alike,
302
929160
3000
ta có thể thay đổi được thế giới này.
15:32
we might just be able to fix it ourselves.
303
932160
4000
Chúng ta đã có sẵn một lượng dồi dào các mô hình,
15:36
We have at our fingertips a cornucopia of compelling models,
304
936160
3000
các giải pháp mạnh mẽ, và các ý tưởng mới
15:39
powerful tools, and innovative ideas
305
939160
3000
mà có thể tạo nên sự khác biệt trong tương lai.
15:42
that can make a meaningful difference in our planet's future.
306
942160
2000
Chúng ta không cần một giải pháp thần kì có thể cứu rỗi tất cả;
15:44
We don't need to wait for a magic bullet to save us all;
307
944160
4000
chúng ta đã có sẵn những giải pháp đang chờ thực hiện.
15:48
we already have an arsenal of solutions just waiting to be used.
308
948160
4000
Có những sự phi thường ở ngoài kia,
15:52
There's a staggering array of wonders out there,
309
952160
2000
vượt qua cả những quy tắc, tất cả đều cho ta biết một điều
15:54
across diverse disciplines, all telling us the same thing:
310
954160
3000
thành công sẽ là của chúng ta nếu ta dám hành động.
15:57
success can be ours if we're willing to try.
311
957160
3000
Và như chúng tôi đã nói ở Worldchanging,
16:00
And as we say at Worldchanging,
312
960160
2000
một thế giới mới không chỉ hoàn toàn có thể, mà thế giới mới đó đang hiện hữu tại đây.
16:02
another world isn't just possible; another world is here.
313
962160
4000
Chúng ta chỉ cần mở rộng tầm mắt mà thôi. Xin cảm ơn mọi người.
16:06
We just need to open our eyes. Thank you very much.
314
966160
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7