How digital DNA could help you make better health choices | Jun Wang

66,246 views ・ 2017-10-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: thuydung nguyenvu Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
Today I'm here, actually, to pose you a question.
0
12772
2568
Hôm nay tôi muốn hỏi các bạn một câu.
00:15
What is life?
1
15876
1150
Cuộc sống là gì?
00:17
It has been really puzzling me for more than 25 years,
2
17560
3663
Điều đó đã khiến tôi băn khoăn trong hơn 25 năm qua,
00:21
and will probably continue doing so for the next 25 years.
3
21247
3582
và có lẽ trong 25 năm nữa.
00:25
This is the thesis I did when I was still in undergraduate school.
4
25594
4571
Đây là đề tài mà tôi đã nghiên cứu khi tôi còn là sinh viên đại học.
00:31
While my colleagues still treated computers as big calculators,
5
31255
6942
Khi các bạn của tôi sử dụng máy tính như công cụ tính toán,
00:38
I started to teach computers to learn.
6
38221
2301
tôi lại dạy máy tính học.
00:41
I built digital lady beetles
7
41381
3383
Tôi tạo ra con bọ robot,
00:44
and tried to learn from real lady beetles, just to do one thing:
8
44788
4587
và cố gắng học từ bọ cánh cứng thật, chỉ để làm một điều:
00:49
search for food.
9
49399
1150
tìm kiếm thức ăn.
00:51
And after very simple neural network --
10
51141
2774
Với mạng lưới thần kinh đơn giản
00:53
genetic algorithms and so on --
11
53939
2271
những thuật toán di truyền các thứ.
00:56
look at the pattern.
12
56234
1357
Hãy nhìn vào hình mẫu,
00:57
They're almost identical to real life.
13
57615
3022
chúng gần như giống hệt bọ thật.
01:01
A very striking learning experience for a twenty-year-old.
14
61797
3888
Một trải nghiệm kiến thức đáng kinh ngạc với một chàng trai 20 tuổi.
01:07
Life is a learning program.
15
67423
2907
Cuộc sống chính là một chương trình học.
01:12
When you look at all of this wonderful world,
16
72079
3533
Khi bạn nhìn vào toàn bộ thế giới tuyệt vời này
01:15
every species has its own learning program.
17
75636
3192
mỗi giống loài đều có bộ máy học tập riêng.
01:19
The learning program is genome,
18
79405
2761
Bộ máy học tập chính là bộ gen,
01:22
and the code of that program is DNA.
19
82190
3604
và đơn vị cấu thành bộ máy này chính là DNA.
01:26
The different genomes of each species represent different survival strategies.
20
86977
5977
Sự khác biệt gen mỗi loài biểu thị những chiến lược tồn tại khác nhau.
01:33
They represent hundreds of millions of years of evolution.
21
93438
4214
Nó đại diện cho hàng trăm triệu năm tiến hóa.
01:38
The interaction between every species' ancestor
22
98699
3792
Nó là sự tương tác giữa tổ tiên các loài
01:42
and the environment.
23
102515
1970
với môi trường.
01:45
I was really fascinated about the world,
24
105970
2439
Tôi có đam mê tìm hiểu về thế giới,
01:48
about the DNA,
25
108433
1182
về DNA,
01:49
about, you know, the language of life,
26
109639
2943
về, bạn biết đấy, ngôn ngữ cuộc sống,
01:52
the program of learning.
27
112606
1646
các bộ máy học tập.
01:54
So I decided to co-found the institute to read them.
28
114587
4733
Tôi quyết định đồng sáng lập một viện nghiên cứu để nghiên cứu chúng.
01:59
I read many of them.
29
119344
1362
Tôi đã đọc rất nhiều bộ gen.
02:01
We probably read more than half of the prior animal genomes in the world.
30
121409
4129
Có lẽ là hơn một nửa bộ gen của đa số loài động vật trên thế giới.
02:06
I mean, up to date.
31
126135
1404
Ý tôi là cho tới hiện tại.
02:09
We did learn a lot.
32
129263
1235
Chúng tôi hiểu được nhiều.
02:11
We did sequence, also, one species many, many times ...
33
131117
3868
Có một loài, chúng tôi đã lập chuỗi gen rất nhiều lần-
02:15
human genome.
34
135009
1159
gen loài người.
Chúng tôi đọc bộ gen người châu Á đầu tiên.
02:16
We sequenced the first Asian.
35
136192
1762
02:17
I sequenced it myself many, many times,
36
137978
2838
Tôi đã tự mình lập chuỗi đó rất, rất nhiều lần,
02:20
just to take advantage of that platform.
37
140840
2559
chỉ để tận dụng triệt để nó.
02:24
Look at all those repeating base pairs:
38
144788
2906
Hãy nhìn những mã lặp này:
02:27
ATCG.
39
147718
1468
ATCG
02:29
You don't understand anything there.
40
149210
1914
Bạn chẳng hiểu gì ở đó cả.
02:31
But look at that one base pair.
41
151148
1594
Nhưng nhìn vào cặp này
02:32
Those five letters, the AGGAA.
42
152766
2523
năm kí tự: A - G - G - A - A.
02:35
These five SNPs represent a very specific haplotype
43
155704
3477
năm đa hình đơn nucleotic này đại diện cho một kiểu gen đơn bội
02:39
in the Tibetan population
44
159205
1841
trong quần thể dân tộc Tây Tạng
02:41
around the gene called EPAS1.
45
161070
1999
bao quanh một mẫu gen gọi là EPAS1.
02:43
That gene has been proved --
46
163093
1731
Bộ gen đó đã được chứng minh
02:44
it's highly selective --
47
164848
1263
là có tính chọn lọc cao-
02:46
it's the most significant signature of positive selection of Tibetans
48
166135
4347
nó là dấu ấn quan trọng nhất cho sự chọn lọc có lợi của người Tây Tạng
02:50
for the higher altitude adaptation.
49
170506
1682
để đạt được hình thái thích ứng cao hơn.
02:52
You know what?
50
172922
1214
Bạn có biết không,
02:54
These five SNPs were the result of integration of Denisovans,
51
174160
5787
năm đa hình đơn nucleotide này là kết quả của sự pha trộn giữa người Denisovan,
02:59
or Denisovan-like individuals into humans.
52
179971
3252
hoặc các cá thể tương tự chủng Denisovan, và con người.
03:04
This is the reason why we need to read those genomes.
53
184049
2531
Đây là lý do chúng ta cần đọc các mã gen này
03:06
To understand history,
54
186604
1381
để hiểu rõ lịch sử,
03:08
to understand what kind of learning process
55
188009
4098
để hiểu được bộ gen đã trải qua
03:12
the genome has been through for the millions of years.
56
192131
3374
tiến trình học tập nào trong hàng triệu năm.
03:17
By reading a genome, it can give you a lot of information --
57
197318
2923
Thông qua việc đọc mã gen, nó mang đến rất nhiều thông tin
03:20
tells you the bugs in the genome --
58
200265
1673
nói cho ta biết các lỗi trong bộ gen --
03:21
I mean, birth defects, monogenetic disorders.
59
201962
3180
Ý tôi là, dị tật bẩm sinh, các rối loạn đơn nguyên.
03:25
Reading a drop of blood
60
205166
1306
Đọc gen trong một giọt máu
03:26
could tell you why you got a fever,
61
206496
2108
có thể cho biết tại sao bạn bị cảm cúm.
03:28
or it tells you which medicine and dosage needs to be used
62
208628
3104
Bạn nên uống thuốc nào, liều lượng ra sao
03:31
when you're sick, especially for cancer.
63
211756
2721
khi bạn bị ốm, nhất là khi bị ung thư.
03:35
A lot of things could be studied, but look at that:
64
215495
3120
Có rất nhiều thứ để nghiên cứu, nhưng hãy xem này:
03:38
30 years ago, we were still poor in China.
65
218639
2960
30 năm trước, Trung Quốc chúng tôi rất nghèo.
03:42
Only .67 percent of the Chinese adult population had diabetes.
66
222928
3662
Chỉ 0.67% dân số ở Trung Quốc mắc bệnh tiểu đường.
03:47
Look at now: 11 percent.
67
227007
2143
Còn bây giờ: 11%.
03:49
Genetics cannot change over 30 years --
68
229697
3128
Bộ gen không thể thay đổi chỉ trong một thế hệ -
03:52
only one generation.
69
232849
1261
khoảng hơn 30 năm.
03:54
It must be something different.
70
234725
1627
Phải có nguyên nhân khác.
03:56
Diet?
71
236376
1198
Chế độ ăn uống?
03:57
The environment?
72
237598
1150
Môi trường?
03:59
Lifestyle?
73
239372
1150
Nếp sống?
04:01
Even identical twins could develop totally differently.
74
241219
4242
Ngay cả cặp song sinh cùng trứng cũng có thể phát triển hoàn toàn khác nhau.
04:06
It could be one becomes very obese, the other is not.
75
246879
2877
Có thể một người mắc bệnh béo phì, người kia thì không.
04:10
One develops a cancer and the other does not.
76
250854
2502
Một người bị ung thư, người kia thì không.
04:13
Not mentioning living in a very stressed environment.
77
253380
4905
Đó là chưa kể đến việc sống trong môi trường cực kỳ áp lực.
04:19
I moved to Shenzhen 10 years ago ...
78
259386
2595
Mười năm trước, tôi chuyển đến Thẩm Quyến
04:22
for some reason, people may know.
79
262005
2738
vì vài lí do chắc ai cũng biết.
04:25
If the gene's under stress,
80
265789
1939
Nếu bộ gen chịu stress,
04:27
it behaves totally differently.
81
267752
1667
nó sẽ biểu hiện hoàn toàn khác.
04:30
Life is a journey.
82
270683
1381
Cuộc sống là một hành trình.
04:32
A gene is just a starting point,
83
272637
2508
Một gen chỉ là sự khởi đầu,
04:35
not the end.
84
275169
1150
không phải kết thúc.
04:37
You have this statistical risk of certain diseases when you are born.
85
277106
4488
Ta có nguy cơ mắc phải một vài bệnh từ khi mới sinh.
04:42
But every day you make different choices,
86
282212
3563
Nhưng hàng ngày bạn có nhiều chọn lựa,
04:45
and those choices will increase or decrease the risk of certain diseases.
87
285799
4538
những lựa chọn này sẽ làm tăng hoặc giảm nguy cơ mắc bệnh.
Nhưng bạn có biết bạn đang ở đâu trên đường cong không?
04:51
But do you know where you are on the curve?
88
291248
2259
04:54
What's the past curve look like?
89
294263
2159
Đường cong trong quá khứ trông như thế nào?
04:56
What kind of decisions are you facing every day?
90
296779
2465
Mỗi ngày bạn phải đối mặt với những quyết định gì?
04:59
And what kind of decision is the right one
91
299581
2467
Và quyết định nào mới đúng
05:02
to make your own right curve over your life journey?
92
302072
4234
để tạo nên đường cong đúng trên đường đời của bạn?
05:07
What's that?
93
307265
1150
Đó là gì vậy?
05:09
The only thing you cannot change,
94
309140
1969
Điều duy nhất bạn không thể thay đổi,
05:11
you cannot reverse back,
95
311133
2181
điều bạn không thể đảo ngược
05:13
is time.
96
313338
1228
chính là thời gian.
05:14
Probably not yet; maybe in the future.
97
314590
2001
Có thể tương lai thì được, nhưng giờ thì chưa.
05:16
(Laughter)
98
316615
1110
(Tiếng cười)
05:17
Well, you cannot change the decision you've made,
99
317749
2819
Ta không thể thay đổi những quyết định trong quá khứ,
05:20
but can we do something there?
100
320592
1541
vậy ta có thể làm gì?
05:22
Can we actually try to run multiple options on me,
101
322463
5102
Liệu ta có thể thử nghiệm nhiều cách khác nhau,
05:27
and try to predict right on the consequence,
102
327589
3559
tiên đoán chính xác kết quả,
05:31
and be able to make the right choice?
103
331172
2183
và đưa ra lựa chọn đúng?
05:33
After all,
104
333973
1172
Sau cùng thì,
05:35
we are our choices.
105
335169
1852
ta chính là các lựa chọn của ta.
05:38
These lady beetles came to me afterwards.
106
338233
2574
Những chú bọ cánh cứng này đến với tôi.
05:41
25 years ago, I made the digital lady beetles
107
341462
3463
25 năm trước, tôi tạo ra bọ cánh cứng số hóa
05:44
to try to simulate real lady beetles.
108
344949
1784
để mô phỏng bọ cánh cứng thật.
05:47
Can I make a digital me ...
109
347323
1785
Liệu tôi có thể tạo ra một "tôi số hóa"
05:49
to simulate me?
110
349717
1324
để mô phỏng tôi không?
05:51
I understand the neural network could become
111
351775
2561
Tôi biết bộ não chúng ta
05:54
much more sophisticated and complicated there.
112
354360
3086
phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều.
05:57
Can I make that one,
113
357470
1554
Liệu tôi có thể tạo ra mô hình,
05:59
and try to run multiple options on that digital me --
114
359048
3882
và cố gắng thử nghiệm các phương hướng khác nhau trên "tôi số hóa"
06:02
to compute that?
115
362954
1260
để tính toán tương lai?
06:04
Then I could live in different universes,
116
364845
2963
Vậy tôi có thể sống ở các vũ trụ khác nhau
06:07
in parallel, at the same time.
117
367832
2764
song song tại cùng một thời điểm.
06:10
Then I would choose whatever is good for me.
118
370968
2513
Và tôi sẽ chọn những thứ có lợi cho mình.
06:14
I probably have the most comprehensive digital me on the planet.
119
374063
3842
Có lẽ tôi là người có "tôi số hóa" toàn vẹn nhất trên hành tinh.
06:17
I've spent a lot of dollars on me, on myself.
120
377929
2657
Tôi đã chi rất nhiều tiền cho bản thân mình.
06:21
And the digital me told me I have a genetic risk of gout
121
381807
5206
Và "tôi số hóa" nói tôi có nguy cơ
mắc bệnh gout di truyền.
06:27
by all of those things there.
122
387037
1667
06:29
You need different technology to do that.
123
389074
2111
Bạn cần nhiều công nghệ khác nhau để làm điều đó.
06:31
You need the proteins, genes,
124
391209
1570
Bạn cần các bộ gen, chuỗi protein.
06:32
you need metabolized antibodies,
125
392803
2526
Bạn cần các kháng thể chuyển hóa.
06:35
you need to screen all your body
126
395353
2492
Bạn cần phải soi chụp toàn bộ cơ thể
06:37
about the bacterias and viruses covering you, or in you.
127
397869
3624
để thấy các virus và vi khuẩn đang bao phủ hoặc ẩn trong người mình.
06:41
You need to have all the smart devices there --
128
401517
2788
Bạn cần phải có tất cả các thiết bị thông minh --
06:44
smart cars, smart house, smart tables,
129
404329
3416
xe thông minh, nhà thông minh, bàn thông minh
06:47
smart watch, smart phone to track all of your activities there.
130
407769
3329
đồng hồ thông minh, điện thoại thông minh để theo dõi tất cả hoạt động của bạn.
06:51
The environment is important --
131
411122
1477
Môi trường là quan trọng --
06:52
everything's important --
132
412623
1221
mọi thứ là quan trọng --
06:53
and don't forget the smart toilet.
133
413868
1746
và đừng quên toilet thông minh.
06:55
(Laughter)
134
415638
1031
(Tiếng cười)
06:56
It's such a waste, right?
135
416693
1774
Vô ích quá phải không?
06:58
Every day, so much invaluable information just has been flushed into the water.
136
418491
5685
Có quá nhiều thông tin vô giá trôi sông hàng ngày.
07:04
And you need them.
137
424616
1236
Nhưng bạn lại cần chúng.
07:05
You need to measure all of them.
138
425876
1524
Bạn phải nghiên cứu
07:07
You need to be able to measure everything around you
139
427424
2623
tất tần tật mọi thứ
07:10
and compute them.
140
430071
1217
xung quanh bạn.
07:11
And the digital me told me I have a genetic defect.
141
431933
3883
"Tôi số hóa" nói rằng tôi có một gen bị lỗi.
07:16
I have a very high risk of gout.
142
436617
2071
Tôi nhiều khả năng bị gout.
07:19
I don't feel anything now,
143
439688
1597
Giờ tôi vẫn thấy bình thường,
07:21
I'm still healthy.
144
441309
1372
khỏe mạnh.
07:22
But look at my uric acid level.
145
442705
1501
Nhưng nhìn vào nồng độ acid uric.
07:24
It's double the normal range.
146
444230
1815
Nó cao gấp đôi mức bình thường.
07:26
And the digital me searched all the medicine books,
147
446739
2821
"Tôi số hóa" lại tìm hết các sách y khoa,
07:29
and it tells me, "OK, you could drink burdock tea" --
148
449584
4168
và bảo " Ok, anh được uống trà ngư pàn."
07:33
I cannot even pronounce it right --
149
453776
1698
Tôi còn phát âm không đúng "trà ngưu bàng"
07:35
(Laughter)
150
455498
1035
(cười)
07:36
That is from old Chinese wisdom.
151
456557
1814
Đó là phương thuốc Trung Hoa cổ truyền.
07:38
And I drank that tea for three months.
152
458896
2759
Tôi uống trà đó trong ba tháng,
07:41
My uric acid has now gone back to normal.
153
461679
2541
lượng acid uric trở lại bình thường.
07:44
I mean, it worked for me.
154
464938
1675
Ý tôi là, nó có hiệu quả với tôi.
07:46
All those thousands of years of wisdom worked for me.
155
466637
2516
Các phương thuốc của ông bà đều hiệu nghiệm với tôi.
07:49
I was lucky.
156
469177
1150
Tôi may quá.
07:50
But I'm probably not lucky for you.
157
470684
3508
Nhưng có thể bạn thì không.
07:55
All of this existing knowledge in the world
158
475009
2165
Mọi kiến thức chúng ta biết về thế giới
07:57
cannot possibly be efficient enough or personalized enough for yourself.
159
477198
5824
có thể không hiệu quả cho riêng bạn.
08:03
The only way to make that digital me work ...
160
483692
2655
Cách duy nhất "Tôi số hóa" hoạt động được
08:07
is to learn from yourself.
161
487244
2057
là học từ chính mình.
08:10
You have to ask a lot of questions about yourself:
162
490913
2404
Chúng ta phải tự vấn rất nhiều:
08:13
"What if?" --
163
493341
1673
"Chuyện gì xảy ra nếu...?"
08:15
I'm being jet-lagged now here.
164
495038
1803
Tôi đang bị say máy bay.
08:16
You don't probably see it, but I do.
165
496865
1958
Chắc các bạn không nhận ra.
08:19
What if I eat less?
166
499893
1792
Nếu tôi ăn ít hơn thì sao?
08:21
When I took metformin, supposedly to live longer?
167
501709
2948
Tôi uống metformin liệu có sống lâu hơn không?
08:25
What if I climb Mt. Everest?
168
505394
1347
Nếu tôi leo lên đỉnh Everest?
08:26
It's not that easy.
169
506765
1302
Không hề dễ.
08:28
Or run a marathon?
170
508091
1330
Nếu tôi chạy marathon?
08:29
What if I drink a bottle of mao-tai,
171
509952
2314
Nếu tôi uống rượu Mao Đài
08:32
which is a Chinese liquor,
172
512290
1336
một loại rượu Trung Quốc,
08:33
and I get really drunk?
173
513650
1194
thì tôi có say không?
08:34
I was doing a video rehearsal last time with the folks here,
174
514868
4429
Lần trước tôi quay thử một video với đội ngũ ở đây
08:39
when I was drunk,
175
519321
1269
khi tôi đang say,
08:40
and I totally delivered a different speech.
176
520614
2089
và tôi nói loạn xạ luôn.
08:42
(Laughter)
177
522727
2869
(cười)
08:45
What if I work less, right?
178
525620
2301
Nếu tôi làm việc ít hơn,
08:47
I have been less stressed, right?
179
527945
1882
tôi sẽ ít căng thẳng hơn?
08:49
So that probably never happened to me,
180
529851
1810
Điều này chắc không bao giờ xảy ra.
08:51
I was really stressed every day,
181
531685
2098
Ngày nào tôi cũng căng thẳng,
08:53
but I hope I could be less stressed.
182
533807
1966
nhưng tôi mong tôi bớt căng thẳng.
08:56
These early studies told us,
183
536111
2179
Những nghiên cứu từ lâu chỉ ra rằng
08:58
even with the same banana,
184
538314
1983
dù ăn cùng một quả chuối,
09:00
we have totally different glucose-level reactions
185
540321
2987
mỗi chúng ta đều
nạp lượng đường khác nhau.
09:03
over different individuals.
186
543332
1386
09:04
How about me?
187
544742
1150
Vậy thì,
09:06
What is the right breakfast for me?
188
546236
1998
thế nào là bữa ăn sáng đủ chuẩn cho tôi?
09:08
I need to do two weeks of controlled experiments,
189
548258
2918
Tôi phải làm thí nghiệm hai tuần
09:11
of testing all kinds of different food ingredients on me,
190
551200
3745
để kiểm tra cơ thể tôi phản ứng ra sao
09:14
and check my body's reaction.
191
554969
2288
khi nạp các thành phần dinh dưỡng.
09:17
And I don't know the precise nutrition for me,
192
557281
3117
Tôi không biết
tôi hợp với thành phần dinh dưỡng nào.
09:20
for myself.
193
560422
1150
09:23
Then I wanted to search all the Chinese old wisdom
194
563013
4364
Sau đó tôi coi trong quyển sách cổ Trung Quốc
09:27
about how I can live longer, and healthier.
195
567401
2992
về cách sống lâu và khỏe mạnh hơn.
09:30
I did it.
196
570709
1228
Một vài cách đó
09:31
Some of them are really unachievable.
197
571961
2251
không thể nào thực hiện được.
09:34
I did this once last October,
198
574562
2865
Tôi thử áp dụng một cách vào tháng mười vừa rồi:
09:37
by not eating for seven days.
199
577451
1718
không ăn trong bảy ngày.
09:39
I did a fast for seven days with six partners of mine.
200
579969
4124
Tôi thực hiện cùng sáu người khác.
09:44
Look at those people.
201
584598
1259
Hãy nhìn họ xem.
09:45
One smile.
202
585881
1151
Một người mỉm cười.
Tại sao anh ấy lại cười?
09:47
You know why he smiled?
203
587056
1151
09:48
He cheated.
204
588231
1167
Anh ấy gian lận.
09:49
(Laughter)
205
589422
1000
(cười)
09:50
He drank one cup of coffee at night,
206
590446
3136
Tối nào anh ấy cũng uống một tách cà phê,
09:53
and we caught it from the data.
207
593606
1485
chúng tôi biết nhờ ghi lại dữ liệu.
09:55
(Laughter)
208
595115
1045
(cười)
09:56
We measured everything from the data.
209
596184
2460
Chúng tôi nghiên cứu mọi dữ liệu.
09:58
We were able to track them,
210
598668
2214
Chúng tôi theo dõi,
10:00
and we could really see --
211
600906
1558
và thấy:
10:02
for example, my immune system,
212
602488
2001
Hệ miễn dịch của tôi,
10:04
just to give you a little hint there.
213
604513
1762
chỉ nói qua một chút thôi nhé.
10:06
My immune system changed dramatically over 24 hours there.
214
606299
4304
Hệ miễn dịch của tôi thay đổi đột ngột trong 24 giờ.
10:11
And my antibody regulates my proteins
215
611738
3133
Các kháng thể điều chỉnh lượng protein
10:14
for that dramatic change.
216
614895
1536
để thích nghi với sự thay đổi này.
10:16
And everybody was doing that.
217
616455
1381
Cho dù lúc đầu cơ thể chúng ta hoàn toàn khác.
10:17
Even if we're essentially totally different at the very beginning.
218
617860
3332
Ai cũng vậy.
10:21
And that probably will be an interesting treatment in the future
219
621216
3045
Đó có thể là một phương pháp chữa bệnh ung thư hay bệnh nào đó
10:24
for cancer and things like that.
220
624285
1643
trong tương lai.
10:25
It becomes very, very interesting.
221
625952
1630
Rất thú vị.
10:28
But something you probably don't want to try,
222
628106
2701
Nhưng có lẽ bạn sẽ không muốn thử vài thứ như
10:30
like drinking fecal water from a healthier individual,
223
630831
3676
uống nước tiểu từ cơ thể một người khỏe mạnh.
10:34
which will make you feel healthier.
224
634531
1667
Nó sẽ làm bạn khỏe hơn.
10:36
This is from old Chinese wisdom.
225
636222
1715
Người Trung Quốc cổ xưa nói vậy.
10:37
Look at that, right?
226
637961
1436
Các bạn nhìn đây,
10:39
Like 1,700 years ago,
227
639421
2166
1,700 năm trước,
10:41
it's already there, in the book.
228
641611
2280
nó được viết ngay trong sách đây.
10:44
But I still hate the smell.
229
644428
1327
Nhưng tôi không thể chịu nổi cái mùi.
10:46
(Laughter)
230
646057
1150
(cười)
10:47
I want to find out the true way to do it,
231
647231
2406
Tôi muốn tìm ra cách nào để thử được.
10:49
maybe find a combination of cocktails of bacterias and drink it,
232
649661
4354
Có thể là hòa chung vô hỗn hợp vi khuẩn rồi uống.
10:54
it probably will make me better.
233
654039
1524
Có khi tôi thấy bớt ghê hơn.
10:55
So I'm trying to do that.
234
655587
1191
Tôi đang cố tìm cách thử.
10:56
Even though I'm trying this hard,
235
656802
3002
Dù tôi cố gắng nhiều,
10:59
it's so difficult to test out all possible conditions.
236
659828
5026
vẫn rất khó có thể kiểm chứng được mọi tình huống.
11:04
It's not possible to do all kinds of experiments at all ...
237
664878
5237
Không phải cái gì cũng làm thí nghiệm được.
11:11
but we do have seven billion learning programs on this planet.
238
671161
3813
Tuy nhiên chúng ta có tới bảy tỉ chương trình học.
11:14
Seven billion.
239
674998
1266
Bảy tỉ.
11:16
And every program is running in different conditions
240
676288
3651
Mỗi chương trình vận hành trong điều kiện khác nhau
11:19
and doing different experiments.
241
679963
1781
và thực hiện các thí nghiệm khác nhau.
11:21
Can we all measure them?
242
681768
1851
Chúng ta có thể tính toán tất cả không?
11:24
Seven years ago, I wrote an essay in "Science"
243
684782
3215
Bảy năm trước, tôi viết một bài báo cho tạp chí "Science"
11:28
to celebrate the human genome's 10-year anniversary.
244
688021
3292
để kỉ niệm mười năm giải được bộ gen người.
11:31
I said, "Sequence yourself,
245
691995
1654
Tôi nói "Lập bản đồ gen
11:33
for one and for all."
246
693673
1623
cho một là cho tất cả."
11:35
But now I'm going to say,
247
695618
1868
Nhưng giờ tôi sẽ nói,
11:37
"Digitalize yourself for one and for all."
248
697510
3746
"Số hóa cho một người là cho tất cả."
11:42
When we make this digital me into a digital we,
249
702095
5600
Khi chúng ta biến "Tôi số hóa" thành "Ta số hóa",
11:47
when we try to form an internet of life,
250
707719
3752
chúng ta cố gắng tạo sự sống trên nền Internet,
11:51
when people can learn from each other,
251
711495
2861
mọi người có thể học hỏi lẫn nhau,
11:54
when people can learn from their experience,
252
714380
2707
kinh nghiệm của nhau,
11:57
their data,
253
717111
1731
dữ liệu của nhau
11:58
when people can really form a digital me by themselves
254
718866
3601
chính chúng ta tạo nên "Tôi số hóa",
12:02
and we learn from it,
255
722491
1611
chúng ta hiểu được nó,
12:05
the digital we will be totally different with a digital me.
256
725236
5732
lúc đó "Ta số hóa" hoàn toàn khác "Tôi số hóa".
12:10
But it can only come from the digital me.
257
730992
3420
Nhưng tất cả đều bắt nguồn từ "Tôi số hóa".
12:15
And this is what I try to propose here.
258
735923
2979
Đây là kế hoạch tôi đang ấp ủ.
12:19
Join me --
259
739941
1150
Hãy tham gia cùng tôi,
12:21
become we,
260
741764
1150
để trở thành "chúng ta".
12:23
and everybody should build up their own digital me,
261
743612
4938
Mọi người tự tạo cho mình một "Tôi số hóa"
12:28
because only by that will you learn more about you,
262
748574
4519
vì qua nó bạn sẽ hiểu về chính bạn,
12:33
about me,
263
753117
1424
về tôi,
12:34
about us ...
264
754565
1165
về chúng ta,
12:36
about the question I just posed at the very beginning:
265
756498
3680
về câu hỏi tôi nêu ra lúc đầu:
12:40
"What is life?"
266
760202
1150
"Cuộc sống là gì?"
12:41
Thank you.
267
761886
1169
Cám ơn.
12:43
(Applause)
268
763079
5950
(vỗ tay)
12:49
Chris Anderson: One quick question for you.
269
769053
2761
Chris Anderson: Một câu hỏi dành cho anh.
12:52
I mean, the work is amazing.
270
772638
1974
Công trình của anh thật tuyệt vời.
12:54
I suspect one question people have is,
271
774636
3198
Tôi và mọi người có một câu hỏi:
12:57
as we look forward to these amazing technical possibilities
272
777858
3281
Chúng tôi đều mong chờ những công nghệ kì diệu
13:01
of personalized medicine,
273
781163
1361
trong y học.
13:02
in the near-term it feels like they're only going to be affordable
274
782548
3303
Vậy chỉ vài người có thể chi trả cho công nghệ này
13:05
for a few people, right?
275
785875
1276
phải không?
13:07
It costs many dollars to do all the sequencing and so forth.
276
787175
2991
Tốn rất nhiều chi phí cho việc giải hệ gen và các thứ.
13:10
Is this going to lead to a kind of,
277
790709
2912
Liệu điều này có làm gia tăng
13:13
you know, increasing inequality?
278
793645
2317
sự bất bình đẳng không?
13:15
Or do you have this vision that the knowledge that you get
279
795986
3911
Anh có cảm thấy những kiến thức anh có được
13:19
from the pioneers
280
799921
1352
từ những người đi trước
13:21
can actually be pretty quickly disseminated
281
801297
2096
có thể giúp ích cho việc
13:23
to help a broader set of recipients?
282
803417
4124
giúp đỡ nhiều người hơn không?
13:27
Jun Wang: Well, good question.
283
807565
1534
Jun Wang: Câu hỏi thật hay.
13:29
I'll tell you that seven years ago, when I co-founded BGI,
284
809123
3551
Bảy năm trước khi tôi đồng thành lập BGI
13:32
and served as the CEO of the company there,
285
812698
3405
và đồng thời làm CEO.
13:36
the only goal there for me to do
286
816127
2381
Tôi chỉ có một mục đích duy nhất
13:38
was to drive the sequencing cost down.
287
818532
1983
là khiến cho giá thành giải mã gen hạ xuống.
13:40
It started from 100 million dollars per human genome.
288
820864
2775
Ban đầu là 100 triệu đô cho một bộ gen.
13:43
Now, it's a couple hundred dollars for a human genome.
289
823663
2591
Bây giờ chỉ còn vài trăm đô.
13:46
The only reason to do it is to get more people to benefit from it.
290
826278
3614
Lí do duy nhất tôi làm điều này là giúp cho mọi người đều hưởng lợi từ nó.
13:50
So for the digital me, it's the same thing.
291
830198
2157
"Tôi số hóa" cũng vậy.
13:52
Now, you probably need,
292
832379
1489
Hiện tại có thể bạn cần
13:53
you know, one million dollars to digitize a person.
293
833892
3229
một triệu đô để số hóa một người.
13:57
I think it has to be 100 dollars.
294
837621
1675
Nhưng tôi nghĩ chỉ cần 100 đô la.
13:59
It has to be free for many of those people that urgently need that.
295
839807
4049
Đối với những người cần gấp sẽ miễn phí.
14:04
So this is our goal.
296
844192
1267
Đây là mục tiêu của chúng tôi.
14:05
And it seems that with all this merging of the technology,
297
845813
3423
Với tốc độ phát triển công nghệ thông tin
14:09
I'm thinking that in the very near future,
298
849260
2592
Tôi tin đó chỉ là chuyện nay mai.
14:11
let's say three to five years,
299
851876
2365
Chỉ ba đến năm năm nữa,
14:14
it will come to reality.
300
854265
1482
nó sẽ thành sự thật.
14:15
And this is the whole idea of why I founded iCarbonX,
301
855771
3979
Đây cũng là mục đích tôi lập nên công ty thứ hai của mình,
14:19
my second company.
302
859774
1219
iCarbonX.
14:21
It's really trying to get the cost down
303
861017
2868
Tôi tìm cách hạ giá thành
14:23
to a level where every individual could have the benefit.
304
863909
3420
để mọi người đều có thể chi trả.
14:27
CA: All right, so the dream is not elite health services for few,
305
867353
3048
CA: Mong muốn của anh không phải đem lại lợi ích cho một nhóm người,
14:30
it's to really try
306
870425
1234
mà cho tất cả mọi người.
14:31
and actually make overall health care much more cost effective --
307
871683
3111
với chi phí vừa phải.
14:34
JW: But we started from some early adopters,
308
874818
2430
JW: Chúng tôi bắt đầu chỉ với vài người sử dụng,
14:37
people believing ideas and so on,
309
877272
2506
họ là những người tin vào ý tưởng này,
14:39
but eventually, it will become everybody's benefit.
310
879802
3642
nhưng ý tưởng này cuối cùng sẽ đem lại lợi ích cho tất cả chúng ta.
14:44
CA: Well, Jun, I think it's got to be true to say
311
884123
2333
CA: Jun, phải nói rằng
14:46
you're one of the most amazing scientific minds on the planet,
312
886480
2958
anh là một trong những bộ óc phi thường nhất trên thế giới này,
14:49
and it's an honor to have you.
313
889462
1429
chúng tôi thật vinh dự khi có anh.
14:50
JW: Thank you.
314
890915
1158
JW: Cám ơn.
14:52
(Applause)
315
892097
1150
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7