How generational stereotypes hold us back at work | Leah Georges

181,719 views ・ 2019-05-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Minh Ngoc Reviewer: Aurelie Tran
00:12
So, for the first time in America's modern history,
1
12579
2381
Lần đầu tiên trong lịch sử nước Mỹ hiện đại,
00:14
we have five generations interacting at work.
2
14984
2571
chúng ta có năm thế hệ cùng nhau làm việc.
00:17
The veterans, born between 1922 and 1943,
3
17579
3587
Những cựu chiến binh, sinh ra vào giai đoạn 1922 - 1943,
00:21
are known as the Greatest Generation, the matures, the silents.
4
21190
3935
họ được biết đến là Thế Hệ Vĩ Đại nhất, những con người trưởng thành và thầm lặng.
00:25
They're known for their self-sacrifice,
5
25149
2277
Họ nổi tiếng với sự hi sinh,
00:27
respect for authority and work as its own reward.
6
27450
3334
tôn trọng thứ bậc và làm việc theo đam mê.
00:31
The boomers came shortly after, born between 1944 and 1960.
7
31141
5416
Thế hệ "bùng nổ trẻ sơ sinh" ra đời không lâu sau đó, 1944-1960.
00:37
This is a generation characterized by hard work.
8
37002
2636
Thế hệ này tiêu biểu cho sự chăm chỉ.
00:39
In fact, we can thank this generation for the term "workaholic."
9
39662
3244
Thực tế, chúng ta có thể cảm ơn họ vì thuật ngữ "cuồng công việc".
00:43
They appreciate competition, they love effective communication.
10
43795
3901
Họ đánh giá cao sự cạnh tranh, yêu thích sự giao tiếp hiệu quả.
00:47
And they're thinking towards retirement, if they haven't retired already.
11
47720
3658
Họ xem xét đến việc nghỉ hưu cả khi họ vẫn đang còn làm việc.
00:52
Generation X is known as the lost generation
12
52402
3070
Thế hệ X được biết như là thế hệ lạc lối
00:55
the latchkey generation, born between 1961 and 1980.
13
55496
4248
hay những đứa trẻ ở nhà một mình, sinh vào giai đoạn 1961-1980.
00:59
This is the smallest generation,
14
59768
1874
Đây là thế hệ thưa thớt nhất,
01:01
sandwiched between boomers and the big millennials.
15
61666
3260
họ bị kẹp giữa thế hệ "boomers" và thế hệ millenials đông đúc.
01:04
More parents were divorced in this generation
16
64950
2103
Tỷ lệ ly hôn trong thế hệ này
01:07
than any generation prior.
17
67077
1944
cao hơn bất kì thế hệ nào trước đó.
01:09
They also were the first generation to tell us about work-life balance,
18
69045
3889
Họ cũng là thế hệ đầu tiên lên tiếng về sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống,
01:12
and the first to really ask for that in the workplace.
19
72958
3064
và cũng tiên phong đòi hỏi sự cân bằng đó tại nơi làm việc.
01:16
And then millennials -- you know, the everybody-gets-a-ribbon generation --
20
76647
3604
Tiếp đến là millenials, như bạn biết đấy, thế hệ ai-cũng-có-quà.
01:20
born between 1981 and 2000.
21
80275
2675
Sinh ra vào những năm từ 1981 đến 2000.
01:22
Never knew a time where technology wasn't present in the home.
22
82974
3448
Không một phút nào họ sống thiếu công nghệ,
01:26
They're incredibly pragmatic, they're hopeful and they're determined.
23
86831
3263
Họ rất thực tế, đầy hoài bão và quyết tâm.
01:30
They think they're going to change the world,
24
90118
2118
Họ nghĩ rằng họ sẽ thay đổi thế giới,
01:32
in fact, I believe they're going to do it.
25
92260
2015
Và thực tế, tôi tin họ sẽ làm được.
01:34
They might be a little bit idealistic sometimes,
26
94299
2397
Dù đôi khi họ có một chút lý tưởng hóa,
01:36
but in just the last several years,
27
96720
2028
nhưng chỉ trong vài năm gần đây,
01:38
we've seen millennials overtake Generation X
28
98772
2829
Chúng ta đã thấy thế hệ millennial vượt qua thế hệ X
01:41
to be the most represented generation in the workforce.
29
101625
2857
để trở thành thế hệ đại diện cho lực lượng lao động.
01:44
In fact, more than one in three people in the United States labor force
30
104506
4092
Sự thực là hơn một phần ba lao động Mỹ
01:48
is a millennial.
31
108622
1150
thuộc thế hệ millennial.
01:50
And soon to join us there, Generation Z, born since 2000,
32
110145
3746
Và sẽ sớm tham gia vào lực lượng này, là thế hệ Z, sinh ra từ năm 2000 trở đi,
01:53
our high school interns or soon to be high school graduates.
33
113915
3362
vừa bắt đầu học trung học hoặc sắp tốt nghiệp trung học.
01:57
Now, if you open any internet browser,
34
117688
2215
Giờ nếu mở bất kì trình duyệt internet nào,
01:59
look at Amazon,
35
119927
1198
nhìn vào trang Amazon,
02:01
search any of your favorite search engines,
36
121149
2317
sử dụng bất cứ công cụ tìm kiếm yêu thích nào,
02:03
you might assume there's a literal war in the workplace, right?
37
123490
3674
thì bạn nghĩ hẳn đang có một cuộc chiến tại nơi làm việc.
02:07
We see blog topics like
38
127188
1665
Chúng ta thấy những chủ đề blog như:
02:08
"Seventeen reasons why millennials are the worst generation."
39
128877
3327
"17 lí do tại sao millennial là thế hệ thảm hại nhất"
02:12
And "Why baby boomers have ruined it for everybody."
40
132228
2563
và "Tại sao Baby-boomer đe dọa sự tăng trưởng của Mỹ"
02:14
Or "Bridging the great generational divide."
41
134815
2286
hoặc "Hàn gắn sự chia rẽ lớn giữa các thế hệ."
02:17
It's like turning into this "West Side Story,"
42
137125
2158
Nó như vở nhạc kịch "West Side Story".
02:19
like, boomers come in one door,
43
139307
1493
Thế hệ "boomer" vào từ cửa này
02:20
millennials come in another door, the lobby,
44
140824
2087
millenials vào từ cửa khác - từ đại sảnh
02:22
they just fight with each other all day, complain, go home, do the same,
45
142935
3413
họ suốt ngày đánh nhau, than phiền, về nhà, tiếp tục như thế,
02:26
come back to work, right?
46
146372
1200
rồi trở lại làm việc, đúng không?
02:28
Well, so what if I told you these generations may not exist?
47
148157
5566
Sẽ thế nào nếu tôi nói với bạn rằng, các thế hệ này có thể không tồn tại?
02:34
I've been spending some time thinking about this and researching this,
48
154406
3310
Tôi đã dành thời gian nghĩ về việc này và nghiên cứu về nó,
02:37
and fellow researchers and I aren't exactly sure
49
157740
2293
và đội nghiên cứu của chúng tôi không chắc rằng
02:40
that these generations are real.
50
160057
2134
những thế hệ này là thật.
02:42
And in fact, if we can agree that these groups even exist,
51
162702
3362
Nếu thật sự những thế hệ này có tồn tại,
02:46
we certainly don't agree who belongs in them.
52
166088
2854
chúng tôi cũng không chắc về những người thuộc các thế hệ đó.
02:49
And they span something like 20 years.
53
169468
2707
Nó trải rộng ra trong khoảng 20 năm,
02:52
So at whatever point in history,
54
172199
1688
nên bất kể điểm nào trong lịch sử
02:53
a one-year-old and a 20-year-old are said to share the same value system,
55
173911
4182
đứa trẻ một tuổi hoặc người 20 tuổi đều sống trong một hệ thống giá trị như nhau,
02:58
to want the same things at work,
56
178117
2159
đều mong muốn cùng một thứ khi đi làm,
03:00
to have the same stereotypes working for and against them.
57
180300
3833
đều có những định kiến tích cực hoặc tiêu cực xung quanh họ
03:04
And in fact, different areas of the world define these generations differently.
58
184157
3730
Ở những nơi khác nhau, các thế hệ này được xác định theo những cách khác nhau
03:07
So we can't even compare generations across various areas of the world.
59
187911
4142
Cho nên chúng ta không thể so sánh các thế hệ này khắp các nơi trên thế giới.
03:12
And these stereotypes about each generation
60
192077
2017
Và những định kiến về mỗi thế hệ,
03:14
have, in a lot of ways, created this self-fulfilling prophecy,
61
194118
3308
bằng nhiều cách, đã khiến cho lời tiên tri tự trở thành hiện thực,
03:17
that people begin to act as if they're part of that generation
62
197450
3246
khi mà mọi người hành động như thể họ là một phần của thế hệ đó
03:20
because we've said out loud that generation is real.
63
200720
2992
vì chúng ta đã tuyên bố dõng dạc rằng thế hệ là có tồn tại.
03:23
I'm not so sure that it is.
64
203736
1547
Tôi không chắc đó là gì nữa.
03:25
And in fact, this idea of generations
65
205307
2329
Thực tế là cái tư tưởng về thế hệ
03:27
has become deeply embedded in United States culture.
66
207660
3124
đã ăn sâu vào văn hóa của người Mỹ.
03:30
When we talk generations,
67
210808
1429
Khi chúng ta nói về thế hệ,
03:32
people know exactly what we're talking about.
68
212261
2729
mọi người biết rõ chúng ta đang nói về điều gì.
03:35
In fact, people have a lot of thoughts and feelings
69
215014
2518
Thực tế, mọi người có nhiều suy nghĩ và cảm xúc
03:37
about each of these generations.
70
217556
1539
cho từng thế hệ.
03:39
And I'll tell you how I know this.
71
219119
1649
Tôi sẽ giải thích tại sao tôi biết.
03:40
I did the thing
72
220792
1159
Tôi đã làm một việc
03:41
that every red-blooded American and pre-tenure academic does
73
221975
2935
mà mọi người Mỹ và học giả trước đây hay làm
03:44
when they have a question.
74
224934
1246
khi họ cần biết thứ gì đó.
03:46
I Googled some stuff.
75
226204
1206
Tôi đã tra Google,
03:47
And this is what I learned.
76
227434
2318
và đây là những gì tôi biết được.
03:49
Google is based on algorithms,
77
229776
1699
Google dựa trên các thuật toán
03:51
and they provide you with commonly searched terms,
78
231499
2419
và chúng cho bạn thấy những tìm kiếm phổ biến
03:53
or suggested hits, based on what other people are searching
79
233942
2857
hoặc các gợi ý, dựa trên những gì người khác đang tìm kiếm
03:56
surrounding the same topic.
80
236823
1318
quanh các chủ đề tương tự.
03:58
And it gave me a really good sense of what people think
81
238165
2579
Và nó cho tôi biết về điều mọi người đang nghĩ
04:00
about each of these generations.
82
240768
1531
về từng thế hệ.
04:02
Take a look.
83
242323
1230
Cùng xem nhé.
04:03
I learned that baby boomers are conservative,
84
243577
3347
Kết quả tìm kiếm chỉ ra rằng baby-boomers thì bảo thủ,
04:06
that Americans think they're stupid.
85
246948
1849
người Mỹ nghĩ họ ngu ngốc.
04:08
The worst generation, they're angry,
86
248821
1819
Thế hệ tệ nhất, luôn cáu kỉnh,
04:10
apparently they're racist and they're so important.
87
250664
3336
có vẻ như họ phân biệt chủng tộc và cho rằng mình quan trọng.
04:14
Looking at Generation X,
88
254512
1867
Nhìn vào thế hệ X,
04:16
I learned Generation X is a cynical group,
89
256403
2468
tôi học rằng họ là nhóm người luôn hoài nghi,
04:18
they're angry,
90
258895
1508
họ tức giận,
04:20
they're known as the lost generation -- we know this;
91
260427
2488
họ được biết đến như thế hệ lạc lối
04:22
they're the smallest generation.
92
262939
1870
là thế hệ ít người nhất,
04:24
Apparently, they're stupid too.
93
264833
1592
có vẻ như, họ cũng ngu ngốc.
04:26
(Laughter)
94
266449
1001
(Cười)
04:27
And mostly, they're frustrated with baby boomers.
95
267474
2587
Và hầu như, họ không hài lòng với "baby boomers".
04:30
Alright, millennials, this is what I learned about us.
96
270664
2532
Được rồi, thế hệ millenials, xem tôi tìm được gì.
04:33
So, we're obsessed with food.
97
273220
1444
À, ta bị ám ảnh với đồ ăn.
04:34
(Laughter)
98
274688
1802
(Cười)
04:37
We're also stupid, ah!
99
277339
2754
Và chúng ta cũng ngốc nữa.
04:40
We're lazy, we're sensitive, we're fired,
100
280117
2428
Chúng ta lười biếng, nhạy cảm, nóng tính,
04:42
we're also hated, and we think we're important.
101
282569
2201
chúng ta bị ghét và nghĩ rằng mình quan trọng.
04:44
And perhaps the most terrifying search result on the internet --
102
284794
3188
Và có lẽ kết quả tìm kiếm tồi tệ nhất trên Internet là
04:48
Generation Z is screwed.
103
288006
2246
thế hệ Z ăn chơi hư hỏng.
04:50
(Laughter)
104
290276
3150
(Cười)
04:53
OK, so, for five years, I've been talking to leaders and followers
105
293450
4671
Trong vòng năm năm, tôi đã nói chuyện với những nhà lãnh đạo và thành viên
04:58
across a wide variety of organizations.
106
298145
2495
của rất nhiều các tổ chức khác nhau.
05:00
And this is what I've come to realize.
107
300664
2294
Và đây là những gì tôi nhận thấy:
05:02
Generations haven't become part of the conversation --
108
302982
2595
thế hệ không còn là một phần của cuộc tranh luận
05:05
generations have become the conversation at work.
109
305601
3752
mà thành một chủ đề tranh luận nơi làm việc.
05:09
What I've learned
110
309377
1150
Điều tôi học được là
05:10
is that we're working under the assumption that those Google results are true.
111
310551
4073
chúng ta đang làm việc với suy nghĩ các kết quả trên Google là đúng.
05:15
And so, what I think is that organizations are now desperate
112
315735
5040
Vì vậy, tôi nghĩ là các tổ chức đang tuyệt vọng
05:20
to figure out how to "manage" the multigenerational workplace.
113
320799
3794
để tìm ra cách "xoay sở" với môi trường làm việc đa thế hệ.
05:24
"Manage" it.
114
324617
1349
Xoay sở để quản lý nó.
05:25
We manage all sorts of things.
115
325990
1793
Chúng ta quản lí mọi thứ.
05:27
We're preparing for this wave of millennials to come to work.
116
327807
3405
Chúng ta chuẩn bị chào làn sóng millenial sắp đổ bộ.
05:31
So we prepare for hurricanes, right?
117
331236
2182
Chúng ta đang chuẩn bị chống bão chăng?
05:33
We prepare to take the MCAT, we prepare for natural disasters.
118
333442
3278
Chúng ta chuẩn bị để thi y dược, chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên.
05:36
Why are we preparing for 23-year-olds to come to work?
119
336744
2730
Sao lại phải chuẩn bị cho người 23 tuổi sắp đến làm việc?
05:39
(Laughter)
120
339498
1095
(Cười)
05:40
I've talked to these organizations,
121
340617
1703
Tôi nói chuyện với các tổ chức này
05:42
and I've heard amazing things that they're doing
122
342344
2607
và nghe được những điều tuyệt vời mà họ đang làm
05:44
to create a workspace for everybody to get along
123
344975
2732
để tạo một nơi làm việc mà mọi người hòa hợp với nhau
05:47
and to have autonomy and to feel like they're thriving.
124
347731
3314
có tự do cá nhân, và được phát triển.
05:51
But I've also heard some really incredibly harebrained ideas
125
351069
2874
Nhưng tôi cũng nghe thấy những ý tưởng thực sự ngớ ngẩn
05:53
about how to navigate the multigenerational workplace.
126
353967
2539
về cách để điều chỉnh môi trường làm việc đa thế hệ.
05:56
Are you ready?
127
356530
1151
Bạn sẵn sàng chưa?
05:57
This is what I saw.
128
357705
1165
Đây là điều tôi đã thấy.
05:58
I visited an organization,
129
358894
1253
Tôi tới thăm một tổ chức,
06:00
and they adopted this idea that if you can see it, you can be it.
130
360181
4063
họ thực hiện ý tưởng là "bạn có thể trở thành những gì bạn thấy".
06:04
A really important concept.
131
364268
1873
Một ý tưởng rất lớn lao,
06:06
But I think they blew it.
132
366165
1341
nhưng tôi nghĩ họ thất bại.
06:07
The put pictures on the walls of the ideal multigenerational workplace,
133
367530
3873
Trên tường treo hình ảnh của môi trường làm việc đa thế hệ lý tưởng
06:11
because if you can see it, you can be it.
134
371427
2733
bởi vì "Bạn có thể trở thành những gì bạn thấy".
06:14
(Laughter)
135
374767
2850
(Cười)
06:17
Or like this one.
136
377641
1158
hoặc như bức hình này
06:18
(Laughter)
137
378823
2143
(Cười)
06:21
Like, I don't even want to work here.
138
381528
1921
Nhìn là đã không muốn đi làm rồi.
06:23
(Laughter)
139
383473
1025
(Cười)
06:24
You don't get to wear color here, apparently,
140
384522
3174
Có vẻ như là bạn không được ăn mặc màu mè,
06:27
and HR seriously has problems with people jumping in heels,
141
387720
2802
và họ rõ ràng có vấn đề khi để nhân viên nhảy với giày cao gót.
06:30
I promise you that, OK?
142
390546
1558
Tôi chắc với bạn điều đó.
06:32
I talked to an organization who recently decided
143
392553
2937
Tôi trao đổi với một tổ chức, nơi mà gần đây đã quyết định
06:35
against putting a ball pit in the break room
144
395514
2691
đặt một nhà banh trong phòng nghỉ
06:38
because that's how you retain millennials.
145
398229
2600
để giữ chân thế hệ millenials.
06:41
We're 30, not three.
146
401307
2072
Chúng ta ba mươi tuổi, không phải ba tuổi,
06:43
(Laughter)
147
403403
1365
(Cười)
06:44
And in fact, I know a young, at the time, millennial,
148
404792
4666
và thực tế, tôi biết một bạn millennial trẻ tuổi
06:49
who was told that if she wanted people to take her seriously,
149
409482
4071
nói với tôi là, nếu cô ấy muốn mọi người nhìn nhận cô ấy nghiêm túc
06:53
just because she was a millennial, she would have to do this --
150
413577
3492
chỉ vì cô ấy là một millennial, cô ấy phải làm điều này --
06:57
wear shoulder pads.
151
417093
1660
mang miếng đệm vai
06:59
Yes.
152
419244
1151
Vâng.
07:00
People younger than her and older than her wouldn't take her seriously
153
420419
3428
Những người trẻ tuổi hơn và lớn tuổi hơn không xem trọng cô
07:03
unless she wore shoulder pads.
154
423871
2278
trừ khi cô đeo miếng đệm vai.
07:06
Straight-out-of-the-80s,
155
426173
1150
Như thời thập niên 80s.
07:07
can't-even-buy-them-anywhere shoulder pads.
156
427347
2579
những miếng đệm vai không phải nơi nào cũng mua được.
07:09
This young woman had two graduate degrees.
157
429950
2800
Người phụ nữ trẻ này có hai bằng đại học.
07:13
This young woman was me.
158
433117
1600
Cô ấy chính là tôi.
07:16
And this is the best we came up with?
159
436268
2262
Đây là điều tốt nhất ta có thể làm ư?
07:18
How to navigate the multigenerational workplace ... is shoulder pads?
160
438554
4158
Để tồn tại trong môi trường làm việc đa thế hệ cần... những miếng đệm vai?
07:22
(Laughter)
161
442736
1825
(Cười)
07:24
So, this is also what I've learned talking to organizations
162
444585
3080
Đây cũng là điều tôi nhận ra khi trao đổi với nhiều tổ chức
07:27
that employ a wide range of people of various ages.
163
447689
3475
mà nhân viên ở nhiều độ tuổi khác nhau.
07:31
We are so much more similar than we are different.
164
451498
2669
Chúng ta giống nhau nhiều hơn là khác,
07:34
And we're hearing this consistently.
165
454191
2420
và chúng tôi liên tục nghe điều này.
07:36
People want work that matters, they want flexibility,
166
456635
2738
Mọi người muốn làm việc ý nghĩa, họ muốn sự thoải mái,
07:39
they want support, they want appreciation,
167
459397
2008
họ muốn hỗ trợ, muốn được công nhận,
07:41
they want better coffee.
168
461429
1166
họ muốn cà phê ngon hơn.
07:42
But none of these things are tied to a generation.
169
462619
3410
Nhưng những điều này không thuộc một thế hệ cụ thể nào.
07:46
Now, sure, we see small differences in what people want.
170
466053
3016
Dĩ nhiên, chúng ta thấy khác biệt nhỏ trong điều mọi người muốn
07:49
We know 20-year-olds and 60-year-olds go home and do different things.
171
469093
3602
Ta biết người 20 tuổi và 60 tuổi làm những việc khác nhau khi về nhà.
07:52
They have different values.
172
472719
1516
Họ có những giá trị khác nhau,
07:54
At least when it comes to things happening outside of work.
173
474259
3054
ít nhất là những sở thích ngoài công việc.
07:57
But I think what's happened
174
477854
1536
Nhưng tôi nghĩ điều đáng nói
07:59
is that this focus on generational cohorts,
175
479414
2639
là sự tập trung vào những tập hợp thế hệ
08:02
these groups of people,
176
482077
1349
những nhóm người
08:03
has created a space where we just forgot that people are people.
177
483450
4421
đã tạo nên khoảng cách khi chúng ta quên rằng con người là con người.
08:09
And to know who they really are, who we really work with,
178
489061
3209
Và để biết họ thực sự là ai, mình đang làm việc với ai
08:12
we have to figure out how to better navigate
179
492294
2064
ta phải nhận ra cách để thích ứng
08:14
this multigenerational workplace
180
494382
1603
với môi trường làm việc đa thế hệ
08:16
than ball pits.
181
496009
1597
hơn là những nhà banh.
08:18
Call me one of those idealist millennials, but I think we can get there.
182
498437
3394
Cứ coi tôi là một millenial lý tưởng hóa, tôi nghĩ chúng ta có thể làm được
08:21
And I don't think the idea is too terribly difficult.
183
501855
3600
và nó không quá khó để thực hiện.
08:25
What if we radically, simply, not easily,
184
505879
4095
Sẽ ra sao nếu ta toàn tâm, đơn giản nhưng không dễ dàng
08:29
meet people where they are?
185
509998
1800
tiếp cận mọi người tại nơi của họ?
08:32
Individualize our approach.
186
512482
1500
Cá nhân hóa cách tiếp cận.
Tôi chưa bao giờ gặp cả một thế hệ,
08:34
I've never met a generation.
187
514006
1531
08:35
I've had a lot of conversations
188
515561
1524
nhưng tôi lại từng trò chuyện
08:37
with people who happened to identify with a specific generational cohort.
189
517109
3666
với những người có đặc điểm trùng với một thế hệ cụ thể.
08:41
I know that 80-year-olds text message
190
521538
2769
Tôi quen những người đã 80 tuổi nhưng thích nhắn tin,
08:44
and 23-year-olds crochet blankets.
191
524331
2111
và những người 23 tuổi thích đan chăn.
08:46
None of these things are stereotypical of that generation, right?
192
526466
3467
Quả thật không có một thế hệ nào có hình mẫu cụ thể.
08:49
Nilofer Merchant -- she's a thought leader in innovation --
193
529957
2811
Nilofer Merchant - một nhà lãnh đạo tư tưởng cải tiến -
08:52
she tells us we have to meet people in their onlyness,
194
532792
3117
cho rằng chúng ta phải nhìn nhận mọi người một cách riêng biệt
08:55
that is, that spot in the world where only we stand,
195
535933
2739
có nghĩa là mỗi cá nhân đều có một vị trí nhất định trên thế giới,
08:58
as a function of our unique history, our experiences and our hopes.
196
538696
4401
có những trải nghiệm, hi vọng riêng biệt và duy nhất.
09:03
But this requires flexibility and curiosity.
197
543887
2629
Nhưng điều này đòi hỏi sự linh hoạt và ham hiểu biết.
09:06
And what happens when we meet people in their onlyness,
198
546540
3540
và khi chúng ta nhìn nhận mọi người trong thế giới của riêng họ,
09:10
only the spot in the world that they stand,
199
550104
2158
09:12
we learn that that boomer who is just acting "angry" at work all the time
200
552286
4926
chúng ta học được rằng thế hệ "boomer" - người luôn nổi giận tại nơi làm việc
09:17
is scared.
201
557236
1611
thì vô cùng đáng sợ.
09:18
Because he's worked every day since he was 16 years old,
202
558871
4079
Bởi vì anh ấy phải làm việc mỗi ngày kể từ khi 16 tuổi,
09:22
and on a Monday, sooner than he can imagine,
203
562974
2794
rồi vào một ngày thứ hai nào đó, anh ấy sẽ nghĩ đến việc
09:25
he'll never go to work again.
204
565792
1745
anh ta sẽ không bao giờ đi làm nữa.
09:27
He's got plans.
205
567895
1166
Anh ấy đã có kế hoạch khác.
09:29
It's going to take like a week and a half
206
569085
1976
Nó có thể sẽ mất một tuần rưỡi
09:31
to do all the things on that retirement list.
207
571085
2277
để làm mọi thứ trong list cần làm sau nghỉ hưu.
09:33
But then what?
208
573736
1349
Nhưng rồi sao nữa ?
09:35
What if we give a little bit of grace
209
575109
1809
Giả sử chúng ta cư xử dịu dàng một chút
09:36
to the person that might be a little scared?
210
576942
2082
với người mà chúng ta nghĩ là hơi đáng sợ,
09:40
Or that Generation X-er
211
580175
2270
hoặc một người thuộc thế hệ X
09:42
who has four drop-offs, three kids, two hands,
212
582469
3690
- người mà hai tay cầm bốn chiếc túi, trông ba đứa trẻ
09:46
and is just trying to keep the wheels on the bus.
213
586183
2291
đang cố gắng giữ thăng bằng trên xe buýt.
09:48
Sure, maybe she's a little aloof at work.
214
588498
2031
Phải rồi, có lẽ cô ấy hơi khó gần trong công việc,
09:50
Maybe she's a little independent, maybe she's exhausted.
215
590553
2698
cũng có thể cô ấy khá độc lập, hoặc đã kiệt sức.
09:53
Or that millennial
216
593577
1278
Hay một người thuộc thế hệ millenial
09:54
who asks for a raise after two months because they're "entitled?"
217
594879
3492
yêu cầu được tăng lương sau hai tháng vì họ xứng đáng?
09:58
Well, maybe it's because that generation has more debt
218
598395
2564
Có thể bởi vì thế hệ đó mang khoản nợ sau đại học nhiều hơn các thế hệ trước,
10:00
than any generation before them, coming out of college,
219
600983
2880
10:03
and they just need the money
220
603887
2373
và họ chỉ cần tiền
10:06
to keep going, to pay rent.
221
606284
1800
để chỉ trả các hóa đơn.
10:08
And suddenly, when you meet people in their onlyness,
222
608847
2842
Và rồi khi bạn gặp một người
10:11
that spot in the world only they stand,
223
611713
1873
đâu đó trên thế giới này,
10:13
we're not talking about a generation anymore.
224
613610
2102
chúng ta sẽ không nói về thế hệ nữa.
10:15
We're talking about Jim or Jen or Candice.
225
615736
3164
Chúng ta sẽ chỉ nói về Jim, Jen và Candice.
10:19
And so here's my challenge to us.
226
619760
1733
Và đây là thử thách dành cho các bạn.
10:21
Pick a person, just one, and explore their onlyness.
227
621855
3488
Hãy chọn một người, chỉ một thôi, để khám phá về thế giới của họ,
10:25
And then learn.
228
625744
1151
học hỏi từ họ,
10:26
And then in the moments where it's appropriate, teach.
229
626919
2531
đến lúc thích hợp có thể dạy họ,
10:29
And figure out what they bring to work that no one else can bring to work,
230
629474
3515
và phát hiện ra điều đặc biệt mà họ mang lại
10:33
because that's what makes work richer.
231
633013
1858
bởi vì đây là cách để trở nên giàu hơn
10:34
And then do it again.
232
634895
1401
cứ như vậy làm đi làm lại.
10:36
And do it again.
233
636320
1176
làm đi làm lại.
10:37
And then some day, we're not working with generations anymore.
234
637520
2921
Đến một ngày, chúng ta sẽ không còn làm việc với thế hệ nữa,
10:40
We're working with people.
235
640465
1683
mà là làm việc cùng với con người.
10:42
And so to really understand the beauty of the multigenerational workplace,
236
642172
3492
Và để thực sự hiểu về điều thú vị của một nơi làm việc có nhiều thế hệ,
10:45
I think we just have to meet people where they are.
237
645688
2691
tôi nghĩ chúng ta nên tiếp cận họ tại vị trí của họ.
10:48
And that doesn't require that we unpack and live there with them.
238
648403
3833
Điều này không có nghĩa là chúng ta phải sống cùng họ,
10:52
But we might find, at least on occasion, it's a beautiful place to visit.
239
652260
3483
nhưng có thể chúng ta sẽ thấy rằng đó là một nơi đáng để ghé thăm.
10:56
And so I think there's just no need
240
656331
2255
Tôi nghĩ rằng chúng ta không cần tranh cãi
10:58
to argue about which generation is the most angry
241
658610
2776
thế hệ nào là thế hệ dễ tức giận nhất,
11:01
or the most entitled or the most so obsessed with food.
242
661410
2994
có đặc quyền nhất, hay ám ảnh với đồ ăn nhất.
11:04
We all come to the classroom, to work, back to our homes,
243
664966
2944
Tất cả chúng ta đều đi học, đi làm, rồi trở về nhà
11:07
a little bit tired and a little bit tattered sometimes.
244
667934
2752
trong tình trạng mệt mỏi, tả tơi.
Có lẽ là chúng ta nên cố gắng để tiếp xúc với mọi người từ nơi họ ở,
11:11
Maybe let's just do our best to humbly meet people where they are,
245
671093
3109
11:14
how they show up that day,
246
674226
1637
cách họ xuất hiện ngày hôm đó
11:15
generation and all.
247
675887
1267
11:17
And in those moments
248
677665
1150
và trong những khoảnh khắc đó
11:18
where it can feel a little bit like intergenerational warfare,
249
678839
3746
sẽ có lúc ta cảm thấy như một cuộc chiến giữa các thế hệ.
11:22
I think we can at least all agree
250
682609
2661
Tôi nghĩ chúng ta ít nhất có thể đồng ý rằng:
11:25
that shoulder pads aren't the solution.
251
685294
2238
Đeo đệm vai không phải là cách giải quyết phù hợp.
11:27
(Laughter)
252
687556
1539
(Cười)
11:29
Thank you.
253
689119
1159
Cảm ơn.
11:30
(Applause)
254
690302
3729
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7