Adam Grant: How to stop languishing and start finding flow | TED

476,962 views ・ 2021-09-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minnie Mai Lam Tran Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:12
I know you all have long to-do lists,
0
12413
2294
Tôi biết các bạn có rất nhiều việc phải làm,
00:14
but I hate wasting time so much that I have a to-don't list.
1
14749
4754
nhưng tôi rất ghét phí thời gian nên tôi có danh sách những việc không làm.
00:19
Don't scroll on social media,
2
19545
2002
Không lướt mạng xã hội,
00:21
don't check my phone in bed
3
21589
1668
không xem điện thoại trên giường,
00:23
and don't turn on the TV
4
23299
1501
và không bật tivi
00:24
unless I already know what I want to watch.
5
24842
2836
nếu không biết mình muốn xem gì.
00:27
But last year I found myself breaking all of those rules.
6
27720
3337
Nhưng năm ngoái, tôi đã tự phá vỡ những quy tắc đó.
00:31
I was staying up way past midnight,
7
31098
1961
Tôi thức quá nửa đêm,
00:33
doomscrolling,
8
33059
1292
lướt mạng xã hội linh tinh,
00:34
playing endless games of online Scrabble
9
34351
2628
chơi Scrabble không ngừng,
00:36
and bingeing entire seasons of TV shows that weren't even good.
10
36979
4797
và cày hết các mùa của chương trình tivi mặc dù nó không hay lắm.
00:42
The next morning I'd wake up in a daze
11
42777
1876
Sáng hôm sau, tôi thức dậy đầy mệt mỏi
00:44
and swear, "Tonight in bed by 10:00."
12
44653
2920
và thề rằng, “Tối nay đi ngủ lúc 10 giờ.”
00:47
But it kept happening night after night for weeks.
13
47573
3545
Nhưng tôi vẫn tiếp tục làm vậy hàng đêm suốt mấy tuần.
00:51
What was I thinking?
14
51160
1251
Tôi đã nghĩ gì thế này?
00:53
As an organizational psychologist,
15
53204
1626
Là một nhà tâm lý học tổ chức,
00:54
I have spent my whole career studying motivation,
16
54872
2753
tôi dành cả sự nghiệp để nghiên cứu về động lực,
00:57
so it really bothers me when I can't explain my own behavior.
17
57666
4797
nên tôi thực sự bứt rứt vì không thể giải thích được hành vi của chính mình.
01:02
I wasn't depressed. I still had hope. Wasn't burned out, had energy.
18
62505
5088
Tôi không chán nản, vẫn còn hi vọng. Không mệt mỏi, vẫn còn năng lượng.
01:07
Wasn't lonely, I was with my family.
19
67635
2794
Không cô đơn vì vẫn ở với gia đình.
01:10
I just felt a little bit aimless and a little bit joyless.
20
70471
4546
Tôi chỉ cảm thấy mất phương hướng một chút và không vui.
01:15
Eventually, I remembered there's a name for that feeling:
21
75017
3003
Cuối cùng, tôi đã nhớ ra một từ để miêu tả cảm giác này:
01:18
languishing.
22
78020
1376
uể oải.
01:19
Languishing as a sense of emptiness, stagnation and ennui.
23
79396
3838
Uể oải là một cảm giác trống rỗng, trì trệ và buồn bực.
01:23
It was coined by a sociologist Corey Keyes
24
83234
2544
Nó được phát hiện bởi nhà xã hội học Corey Keyes
01:25
and immortalized by a philosopher, Mariah Carey.
25
85778
3211
và được phổ biến rộng rãi nhờ triết gia Mariah Carey.
01:28
(Laughter)
26
88989
2044
(Cười)
Khi bạn cảm thấy uể oải, đó là khi bạn luẩn quẩn cả ngày,
01:31
When you're languishing, it just feels like you're muddling through your days,
27
91033
3712
nhìn cuộc sống của bạn qua kính chắn gió đầy sương mù.
01:34
looking at your life through a foggy windshield.
28
94787
2377
01:37
So I'm curious how many of you have felt like that over the past few months.
29
97206
3962
Nên tôi tò mò có bao nhiêu người ở đây cảm thấy như vậy trong vài tháng qua.
01:43
OK, those of you who didn't have the energy to raise your hands --
30
103379
3128
Chắc các bạn không có năng lượng để giơ tay lên nhỉ --
01:46
(Laughter)
31
106549
1126
(Cười)
01:47
you might be languishing right now.
32
107716
2753
bạn có thể đang cảm thấy uể oải.
01:50
And you over here who didn't laugh, you're definitely languishing.
33
110511
3211
Các bạn ở đằng này không cười, chắc chắn đang cảm thấy uể oải.
01:55
Strangely enough --
34
115099
1251
Lạ không nhỉ --
01:56
[How are you feeling today? Meh. Meh. Meh.]
35
116350
2211
[Hôm nay bạn cảm thấy thế nào? Meh. Meh. Meh.]
01:58
(Laughter)
36
118602
1001
(Cười)
01:59
Some of you passed the quiz.
37
119603
1418
Một số bạn vượt qua bài kiểm tra rồi.
02:01
Strangely enough, what rescued me from that feeling was playing Mario Kart.
38
121939
5380
Thật lạ, chơi Mario Kart đã giúp tôi thoát khỏi cảm giác đó.
02:08
But let's back up for a second.
39
128028
1502
Nhưng chờ chút.
02:10
In the early days of covid,
40
130322
1418
Vào giai đoạn đầu covid,
02:11
a lot of us were struggling with fear, grief and isolation.
41
131740
4171
rất nhiều người chúng ta đã phải vật lộn với sự sợ hãi, đau buồn và cô lập.
02:15
But as the pandemic dragged on with no end in sight,
42
135953
2920
Nhưng vì đại dịch cứ kéo dài và không biết lúc nào dừng,
02:18
our acute anguish gave way to chronic languish.
43
138914
3295
sự đau buồn của chúng ta nhường chỗ cho sự uể oải kéo dài.
02:22
We were all living in “Groundhog Day.”
44
142251
1919
Ta đang sống trong Ngày Chuột chũi.
02:24
It felt like the whole world was stagnating.
45
144211
2753
Nó là cảm giác cả thế giới đang trì trệ.
02:27
So I wrote an article to put languishing on the map.
46
147006
3503
Nên tôi đã viết một bài báo để phổ biến về sự uể oải.
02:30
I called it "the neglected middle child of mental health"
47
150551
3503
Tôi gọi nó với cái tên “đứa con giữa của sức khỏe tâm thần bị bỏ quên ”
02:34
and I suggested it might be the dominant emotion of our time.
48
154096
3796
tôi cho rằng nó là cảm xúc chủ đạo của thời đại chúng ta.
02:37
And soon it was everywhere.
49
157933
1919
Không lâu sau nó đã trở nên nổi tiếng.
02:39
I was seeing it all over the media,
50
159852
1752
Tôi thấy nó đầy trên mạng xã hội,
02:41
being discussed by celebrities, by royalty.
51
161604
2752
được thảo luận bởi người nổi tiếng và giới hoàng gia.
02:44
I've never seen people so excited
52
164356
2294
Tôi chưa từng thấy mọi người hào hứng đến vậy
02:46
to talk about their utter lack of excitement.
53
166650
2628
khi nói về sự thiếu thốn niềm vui.
02:49
(Laughter)
54
169278
2920
(Cười)
02:52
And --
55
172198
1251
Và --
02:54
I think --
56
174366
1544
Tôi nghĩ --
02:55
I think that naming languishing
57
175951
1919
Tôi nghĩ rằng việc đặt tên sự uể oải
02:57
helped people make sense of some puzzling experiences.
58
177912
3295
đã giúp mọi người hiểu được một số trải nghiệm khó hiểu.
03:01
Why even after getting vaccinated
59
181248
1794
Tại sao sau khi đã tiêm vắc-xin
03:03
people were having trouble looking forward to the rest of the year.
60
183083
3379
mọi người vẫn gặp khó khăn mong chờ cho đến cuối năm.
03:06
Why when "National Treasure" came on TV,
61
186503
2670
Tại sao khi “National Treasure” lên tivi,
03:09
my wife already knew all the words by heart.
62
189215
3253
vợ tôi đã thuộc lòng từng câu từ như vậy.
03:12
And why I was staying up way too late,
63
192509
2962
Tại sao khi tôi thức dậy quá trễ,
03:15
falling victim to what's known as revenge bedtime procrastination.
64
195512
3963
đến nỗi trở thành nạn nhân của hội chứng Trả thù thức khuya.
03:19
(Laughter)
65
199516
1252
(Cười)
03:29
We were looking for bliss in a blah day and purpose in a perpetual pandemic.
66
209693
5256
Chúng ta tìm niềm vui trong một ngày buồn và mục đích trong một đại dịch kéo dài.
03:35
But languishing is not unique to a pandemic.
67
215908
2711
Nhưng sự uể oải không phải đặc biệt trong đại dịch này.
03:38
It's part of the human condition.
68
218661
2043
Nó là một phần của con người.
03:40
Two decades of research show that languishing can disrupt your focus
69
220746
3420
Hai thập kỷ nghiên cứu cho thấy rằng sự uể oải gián đoạn sự tập trung
03:44
and dampen your motivation.
70
224208
2044
và giảm động lực của bạn.
03:46
It's also a risk factor for depression
71
226293
2378
Nó cũng là một nguy cơ dẫn đến trầm cảm
03:48
because languishing often lurks below the surface.
72
228712
3128
vì sự uể oải ẩn sâu bên trong.
03:51
You might not notice when your drive is dwindling
73
231882
2544
Bạn không thể cảm nhận được khi động lực suy giảm
03:54
or your delight is dulling
74
234468
2127
hay khi niềm vui đang dần mất đi.
03:56
You’re indifferent to your own indifference,
75
236637
2961
Bạn không quan tâm đến sự thờ ơ của bản thân,
03:59
which means you don't seek help
76
239640
1793
tức là bạn không tìm kiếm sự giúp đỡ
04:01
and you might not even do anything to help yourself.
77
241433
4213
và bạn thậm chí còn không làm gì để giúp bản thân.
04:05
Meh.
78
245646
1251
Meh.
04:08
Languishing isn't just hard to spot, though.
79
248065
3170
Sự uể oải không chỉ khó nhận ra.
04:11
In many cultures, it's hard to talk about, too.
80
251235
3336
Trong nhiều nền văn hóa, đây cũng là chuyện khó nói.
04:14
When people ask, "How are you?,"
81
254571
1877
Khi ai đó hỏi bạn, “Bạn thế nào rồi?”
04:16
you're expected to say, "Great!"
82
256448
2211
người ta mong đợi rằng bạn sẽ nói “Tuyệt”
04:18
or "Living my best life."
83
258659
2377
hay là “Tôi đang sống hết mình đây.”
04:21
That's called toxic positivity.
84
261954
2169
Cái đó gọi là Sự tích cực độc hại.
04:24
(Laughter)
85
264164
2128
(Cười)
04:28
It's the pressure that we face to be optimistic and upbeat at all times.
86
268919
6298
Đó thực sự là áp lực khi ta phải luôn tích cực và vui vẻ.
04:35
If you say, "You know, I'm just OK,"
87
275259
2544
Nếu bạn nói, “Bạn biết đấy, tôi vẫn ổn,”
04:37
then people might encourage you to look on the bright side
88
277845
3253
thì mọi người sẽ khuyến khích bạn tích cực hơn
04:41
or count your blessings,
89
281140
2335
hay hãy biết ơn sự may mắn của bạn,
04:43
which isn't just annoying.
90
283475
1460
điều đó không chỉ phiền phức
04:44
It can actually be bad advice.
91
284935
2086
mà thực ra nó còn là lời khuyên tồi.
04:47
Can I get two volunteers?
92
287021
1751
Cho tôi xin hai bạn tình nguyện nào?
04:49
I will cold-call if I have to, don't all jump at once.
93
289690
2586
Tôi sẽ gọi ngẫu nhiên, đừng nhảy cùng một lúc nhé.
04:52
OK, right over here.
94
292276
1626
OK, hãy đến vị trí này.
04:53
You can come up to a mic
95
293902
1293
Bạn có thể đi đến micrô
04:55
and can I get another volunteer right over there, up to this mic, please.
96
295195
3796
và tôi cần thêm một bạn ở đằng kia, ở micrô này.
04:58
A round of applause for our two volunteers.
97
298991
2044
Một tràng pháo tay cho hai tình nguyện viên.
05:01
(Applause)
98
301076
1794
(Tiếng vỗ tay)
05:04
Hi, what's your name?
99
304872
1501
Xin chào, bạn tên gì?
05:06
Martin: Martin.
100
306415
1043
Martin: Martin.
05:07
Adam Grant: Thank you.
101
307458
1126
Adam Grant: Cảm ơn.
05:08
Can you tell us three good things about your life, please?
102
308584
3044
Bạn có thể kể ba điều tốt trong cuộc sống của bạn không?
05:13
Martin: I’m married and I’m healthy and I’m happy.
103
313672
4505
Martin: Tôi kết hôn, tôi khỏe và tôi vui.
05:18
AG: All right, I’m glad the marriage came in first.
104
318218
2461
AG: Tôi rất vui vì anh kể hôn nhân đầu tiên đó.
05:20
Well done. OK, over here. What’s your name?
105
320679
2169
Tuyệt vời. Bên đây nào. Tên của bạn là gì?
05:22
Lee: Lee.
106
322890
1001
Lee: Lee
05:23
AG: Lee, can you tell us 42 good things about your life?
107
323891
2836
AG: Bạn hãy kể 42 điều tốt đẹp trong cuộc sống của bạn.
05:28
Lee: My cat Titchypoo, my dog Enzo.
108
328270
3128
Lee: mèo của tôi Titchypoo, chó Enzon.
05:31
And so my wife, Jazz.
109
331398
1377
Và vợ tôi, Jazz.
05:32
AG: Third behind the dog and the cat.
110
332775
1793
AG: Vợ đứng thứ ba sau chó với mèo.
05:34
(Laughter)
111
334568
1001
(Cười)
05:35
Well played.
112
335611
1460
Hay đấy.
05:37
Lee: My children, Indio and Walter,
113
337071
2085
Lee: Con tôi, thành phố Indio và Walter,
05:39
Manchester United Football Club,
114
339156
1710
Câu lạc bộ bóng đá Manchester United,
05:40
my friends, TED.
115
340866
1793
bạn tôi, TED.
05:43
AG: TED coming in at ringing eighth.
116
343702
1794
AG: TED xếp hạng 8.
05:45
Lee: TED is very high, TED is very high.
117
345496
2085
Lee: TED xếp hạng khá cao đó.
05:47
The poetry of C.S. Lewis, E.E. Cummings, Dylan Thomas.
118
347623
5130
Tập thơ của C.S. Lewis, E.E. Cummings, Dylan Thomas.
05:52
AG: You want to name all the poets you’ve ever heard of?
119
352795
2711
AG: Bạn định kể tên hết tất cả nhà thơ bạn biết à?
05:55
Alright, Lee, thank you.
120
355506
1835
Được rồi, Lee. Cảm ơn nhé.
05:57
We’re going to pause you there.
121
357341
1501
Ta phải dừng ở đây rồi.
05:58
Round of applause. Thank you both.
122
358884
2002
Một tràng pháo tay nào. Cảm ơn cả hai bạn.
06:00
(Applause)
123
360928
1710
(Tiếng vỗ tay)
06:04
So for a long time, I assumed that people in Lee's position
124
364473
3962
Có một thời gian dài, tôi đã nghĩ những người như
06:08
were going to be happier than Martin.
125
368435
2670
Lee là những người hạnh phúc hơn Martin.
06:11
But when I ran the experiment, I found the exact opposite.
126
371105
3378
Nhưng khi tôi thí nghiệm, tôi nhận được kết quả hoàn toàn ngược lại.
06:14
That people who are randomly assigned to count more blessings,
127
374483
3253
Những người chỉ chọn ngẫu nhiên những điều làm họ hạnh phúc,
06:17
are actually, on average, less happy
128
377736
2544
thật ra họ cảm thấy ít hạnh phúc hơn
06:20
because you start to run out of things to be optimistic about.
129
380280
2962
bởi vì những thứ làm cho bạn hạnh phúc sẽ dần biến mất.
06:23
And if you don't know that many poets ...
130
383242
2002
Và nếu bạn không biết nhiều nhà thơ,
06:25
(Laughter)
131
385285
1710
(Tiếng cười)
06:27
The harder it is to find good things about your life,
132
387037
3212
Bạn càng khó khăn để tìm ra những điều tốt đẹp trong cuộc sống,
06:30
the more you feel like, well, maybe my life isn't that good.
133
390290
4797
bạn có thể cảm thấy cuộc sống có lẽ không tuyệt như mình nghĩ.
06:35
In the early days of the pandemic,
134
395129
1626
Trong những ngày đầu của đại dịch,
06:36
researchers found that the best predictor of well-being was not optimism.
135
396797
4838
các nhà nghiên cứu cho rằng sự dự đoán hạnh phúc không phải là sự lạc quan.
06:41
It was flow.
136
401677
1251
Mà là sự hứng thú.
06:43
Flow is that feeling of being in the zone,
137
403971
2669
Hứng thú là cảm giác ở trong vùng an toàn,
06:46
coined by the psychologist Mihály Csíkszentmihályi.
138
406682
2586
được tìm ra bởi nhà tâm lý học Mihály Csíkszentmihályi.
06:50
It's that state of total absorption in an activity.
139
410144
2669
Đó là sự tập trung vào một hoạt động.
06:52
For you, it might be cooking or running or gardening
140
412813
4671
Với các bạn, đó có thể là nấu ăn, chạy bộ hoặc làm vườn,
06:57
where you lose track of time
141
417484
1502
là lúc bạn quên cả thời gian
06:58
and you might even lose your sense of self.
142
418986
3378
và có thể quên luôn bản thân mình.
07:02
Flow is the appeal of a Netflix binge
143
422364
2628
Sự hứng thú có thể là việc cày Nexflix
07:04
because you get transported into a different world
144
424992
2335
vì khi đó bạn đang ở một thế giới khác
07:07
and immersed in a story.
145
427369
1794
và đắm mình vào câu chuyện đó.
07:09
But bingeing is a temporary escape from languishing, not a cure.
146
429204
4880
Nhưng việc cày phim chỉ là tạm thời tránh sự uể oải, không phải cách chữa hẳn.
07:14
At best, it leaves you with a bunch of asymmetric relationships.
147
434126
3795
Điều tốt nhất nó mang lại cho bạn là những mối quan hệ không cân xứng.
07:17
You might love hanging out with your friends:
148
437963
2586
Bạn có thể thích đi chơi với bạn bè:
07:20
Chandler,
149
440591
1751
Chandler,
07:22
Arya,
150
442384
1251
Arya,
07:23
Dwight,
151
443677
1293
Dwight,
Có ai chơi với Buffy không?
07:25
Buffy -- Buffy, anyone? --
152
445012
1376
07:26
(Laughter)
153
446430
1043
(Cười)
07:27
Joe Exotic,
154
447514
1251
Joe Exotic,
07:29
Peppa Pig.
155
449766
1210
Heo Peppa.
07:31
(Whispers) But they don't know you exist.
156
451643
2253
(Thì thầm) Nhưng họ không biết đến bạn.
07:35
Bingeing is passive engagement in a fictional world,
157
455814
3879
Cày phim là sự ràng buộc thụ động trong thế giới hư cấu,
07:39
peak flow depends on active participation
158
459693
2878
đỉnh cao của sự ổn định đó là sự tham gia chủ động
07:42
in the real world,
159
462571
1752
vào thế giới thực,
07:44
which is why I was so surprised to find my flow
160
464323
3336
đó là lý do tại sao tôi cảm thấy ngạc nhiên với sự hứng thú này
07:47
while driving a cartoon car in a Nintendo game.
161
467701
3378
khi đang lái chiếc xe hoạt hình trong trò chơi Nintendo.
07:53
When the pandemic first started,
162
473040
1543
Khi đại dịch mới bắt đầu,
07:54
all three of our kids were at home in online school,
163
474625
3086
cả ba đứa con của tôi phải ở nhà học trực tuyến.
07:57
and that lasted for a full year.
164
477753
2169
và điều này diễn ra cả năm nay.
07:59
It was not easy.
165
479963
1919
Điều này không hề dễ dàng.
08:01
One day we found this on our six-year-old's report card.
166
481924
2669
Hôm nọ chúng tôi thấy cái này trong phiếu học tập của đứa con 6 tuổi.
08:04
[can independently mute and unmute himself when requested to do so]
167
484676
4839
[có thể tự tắt và mở mic khi được yêu cầu]
08:09
(Laughter)
168
489556
1627
(Cười)
08:12
You know, I know some adults who still haven't figured that out yet,
169
492017
3962
Tôi biết là có một số người lớn vẫn chưa biết làm việc đó,
08:15
not just online, but in real life, too.
170
495979
2836
không phải chỉ trên mạng, mà còn ở ngoài đời thực nữa.
08:18
So I guess we had that to celebrate.
171
498815
2712
Nên tôi nghĩ chúng ta nên vui mừng vì điều này.
08:21
But like many of you, we were isolated from extended family.
172
501527
4254
Nhưng giống với rất nhiều bạn ở đây, chúng tôi sống xa đại gia đình.
08:25
My sister was halfway across the country.
173
505781
2586
Em gái tôi sống cách tôi cả nửa đất nước.
08:28
And one day we were reminiscing about how much we love playing Mario Kart
174
508367
3628
Và một ngày nọ chúng tôi gợi nhớ về việc mình đã thích Mario Kart đến mức nào
08:32
as we were kids.
175
512037
1293
khi còn bé.
08:33
And she said, "Well, we could all play together online now."
176
513372
3086
Và em ấy nói, “Chúng ta có thể chơi trực tuyến mà.”
08:36
Why don't we start a family game?
177
516500
2252
Sao chúng ta không chơi trò chơi gia đình nhỉ?
08:38
And soon we were playing every day
178
518794
1793
Không lâu sau, hàng ngày chúng tôi chơi
08:40
with a video call running at the same time.
179
520629
2127
bằng việc gọi video.
08:43
And after a couple of weeks I stopped feeling so blah.
180
523632
3837
Chỉ sau vài tuần, tôi không còn cảm thấy chán nản nữa.
08:47
I was living zen in the art of Mario Kart.
181
527511
2711
Tôi đang sống vui vẻ trong đồ họa của Mario Kart.
08:50
(Laughter)
182
530264
1251
(Cười)
08:51
In the morning our kids were waking up, asking what time we would play.
183
531557
4295
Vào buổi sáng, con tôi thức dậy và hỏi khi nào mình chơi vậy.
08:55
They were excited.
184
535852
1627
Chúng thực sự rất phấn khích.
08:57
And they loved it when I would gloat about an impending victory,
185
537479
3295
Chúng rất vui khi tôi hả hê về một chiến thắng sắp đến,
09:00
only to be bombed by a flying blue shell
186
540774
2753
chỉ để bị ném quả đạn xanh đang bay,
09:03
and then just sit there watching all three of our kids
187
543527
2627
rồi ngồi đó và xem chúng nó
09:06
drive past me to the finish line in tiny go-carts.
188
546154
2920
lái xe đẩy vượt mặt tôi để tới vạch đích.
09:10
We had so much fun that we started a new Saturday night tradition
189
550075
3337
Chúng tôi cảm thấy rất vui vì bắt đầu thói quen mới vào mỗi tối thứ 7,
09:13
after the kids were asleep.
190
553453
1627
sau khi con tôi ngủ.
09:15
Adult Mario Kart.
191
555122
1293
Mario Kart cho người lớn.
09:16
(Laughter)
192
556456
1210
(Cười)
09:19
So after reflecting on that experience,
193
559918
2044
Khi nhìn lại những trải nghiệm này,
09:22
I'm proud to present to you for the first time
194
562004
3086
tôi cảm thấy rất tự hào khi lần đầu tiên nói với bạn
09:25
my Mario Kart theory of peak flow.
195
565132
2794
về cách Mario Kart tạo nên sự hứng thú cho tôi.
09:29
It has three conditions: mastery, mindfulness and mattering.
196
569094
4880
Nó có ba trạng thái: sự thuần thục, sự tập trung và sự trưởng thành.
09:34
Let's start with mastery.
197
574016
1710
Hãy bắt đầu với sự thuần thục.
09:35
Mastery is something
198
575726
1293
Sự thuần thục là thứ
09:37
a lot of us have been having a hard time finding lately.
199
577019
2711
nhiều người ở đây có những lúc tìm kiếm rất khó khăn.
09:39
(Laughter)
200
579730
1167
(Cười)
09:40
Psychologists find that at work
201
580897
2294
Những nhà tâm lý học nhận ra tại nơi làm việc
09:43
the strongest factor in daily motivation and joy
202
583191
3087
động lực và niềm vui lớn nhất mỗi ngày
09:46
is a sense of progress.
203
586278
1752
đó là sự tiến bộ.
09:48
We find that our happiness depends in Western cultures
204
588947
3545
Chúng tôi nhận ra rằng trong văn hóa phương Tây sự hạnh phúc
09:52
more on how our projects are going today than how they went yesterday.
205
592492
4255
phụ thuộc vào việc dự án hôm nay có tốt hơn hôm qua hay không .
09:56
That's why Nike says, "Just do it."
206
596788
2086
Đó là lý do vì sao Nike nói, “Cứ làm đi.”
09:59
I guess if Nike had been started in a more past-focused country like China,
207
599958
4254
Tôi đoán nếu Nike thành lập ở các nước chỉ nhìn vào quá khứ, như Trung Quốc,
10:04
their slogan would be, "Just did it."
208
604254
2252
câu phương châm của họ sẽ là “Thành công rồi.”
10:09
If languishing is stagnation, flow involves momentum.
209
609176
4546
Nếu uể oải là sự trì trệ, thì sự ổn định là sự chuyển động.
10:13
But mastery does not have to be a big accomplishment,
210
613764
3253
Nhưng sự thuần thục không nhất thiết phải là những thành tựu lớn,
10:17
it can be small wins.
211
617059
2043
nó có thể là những chiến thắng nhỏ.
10:19
Small wins explain why I was drawn to online Scrabble
212
619102
3254
Đó là lý do tại sao tôi bị thu hút bởi trò Scrabble
10:22
for the rush of playing a seven-letter word.
213
622356
3169
khi phải chạy đua với những từ bảy chữ.
10:25
Small wins makes sense of why so many people were thrilled
214
625525
2837
Các chiến thắng nhỏ giải thích vì sao nhiều người hào hứng
10:28
to bake their first loaf of sourdough bread.
215
628362
2585
khi nướng mẻ bánh mì bột chua đầu tiên.
10:30
And small wins explain why one engineer spent an entire afternoon
216
630947
4630
Những chiến thắng nhỏ là lý do tại sao một kỹ sư đã dành cả buổi chiều
10:35
mastering the art of stacking M&M's on top of each other.
217
635619
4755
để xếp các viên M&M lên nhau một cách thuần thục.
10:40
Take a look.
218
640415
1252
Nhìn xem nè.
10:42
(Video) This is going to be harder than I thought.
219
642334
2377
(Video) Điều này khó hơn tôi nghĩ.
10:51
Oh!
220
651468
1293
Ôi!
10:53
Oh!
221
653261
1460
Ôi!
10:54
Five M&Ms! Five M&Ms!
222
654763
1835
Năm viên M&M!
10:58
(Laughter)
223
658141
1210
(Cười)
11:00
AG: Turns out that was a world record.
224
660560
2002
AG: Hóa ra là kỉ lục thế giới đó.
11:02
(Laughter)
225
662562
1585
(Cười)
11:04
That kind of mastery depends on a second condition for flow,
226
664147
3671
Sự thuần thục đó tùy thuộc vào yếu tố thứ hai của sự hứng thú,
11:07
mindfulness.
227
667818
1293
đó là sự tập trung.
11:09
Focusing your full attention on a single task,
228
669111
3336
Tập trung vào một việc duy nhất
11:12
not something a lot of us are doing that much these days.
229
672447
3754
không phải là điều chúng ta làm ngày nay.
11:16
[Are you OK? You’re barely paying attention to your book, phone, show ... ]
230
676243
3670
[Bạn có ổn không? Bạn ít tập trung vào sách, điện thoại, sự kiện này...]
11:19
[ ... laptop and the crossword you started ten minutes ago.]
231
679913
2878
[...máy tính và trò chơi tìm chữ bạn chơi vào 10 phút trước]
11:22
There's evidence that on average, people are checking emails 74 times a day,
232
682833
5046
Có bằng chứng là trung bình, một người kiểm tra hộp thư 74 lần mỗi ngày
11:27
switching tasks every 10 minutes,
233
687921
4087
thay đổi công việc cứ mười phút một lần,
11:32
and that creates what's been called time confetti,
234
692050
2961
điều này tạo nên hiện tượng thời gian rảnh
11:35
where we take what could be meaningful moments of our lives
235
695053
2795
đó là lúc ta dành những thời gian ý nghĩa trong cuộc sống
11:37
and we shred them
236
697889
1252
và chia chúng ra
11:39
into increasingly tiny, useless pieces.
237
699182
2378
thành những phần nhỏ vô dụng.
11:42
Time confetti is an enemy of both energy and of excellence.
238
702769
4213
Những khoảng nghỉ này chính là kẻ thù của cả năng lượng và sự xuất sắc.
11:46
If we want to find flow, we need better boundaries.
239
706982
3003
Nếu muốn tìm sự hứng thú, ta cần những ranh giới rõ ràng hơn.
11:50
[It keeps me from looking at my phone every two seconds.]
240
710068
4380
[Nó giúp tôi thoát khỏi việc xem điện thoại mỗi hai phút một lần]
11:54
(Laughter)
241
714614
1293
(Cười)
11:57
When I think about boundaries,
242
717492
1460
Khi tôi nói về ranh giới,
11:58
I think of an experiment by organizational scholar Leslie Perlow.
243
718994
3712
tôi nghĩ về một thí nghiệm của học giả tổ chức Leslie Perlow.
12:02
She went to a Fortune 500 company and she tested a quiet time policy.
244
722748
4379
Cô đã đến công ty Fortune 500 và thử chính sách thời gian yên tĩnh.
12:07
No interruptions three mornings a week before noon.
245
727169
3336
Không có sự gián đoạn nào ba buổi sáng mỗi tuần trước buổi trưa.
12:11
On average, engineers spiked in productivity.
246
731423
2961
Trung bình, các kỹ sư làm việc năng suất hơn rất nhiều.
12:14
47 percent of them were more productive than usual.
247
734426
3170
47% kỹ sư làm việc năng suất hơn bình thường.
12:17
But the best part is that when the company made quiet time official policy,
248
737637
4296
Nhưng điều tuyệt vời nhất là khi công ty áp dụng chính sách thời gian im lặng,
12:21
they had 65 percent above average productivity.
249
741933
2878
họ tăng 65% năng suất trung bình.
12:25
I don't think there's anything magical
250
745729
1877
Tôi không nghĩ là có điều gì kì diệu
12:27
about Tuesday, Thursday, Friday before noon.
251
747606
2586
về ngày thứ ba, thứ năm và thứ bảy trước buổi trưa cả.
12:30
The lesson here is that we need to treat uninterrupted blocks of time
252
750192
3420
Bài học là chúng ta cần đối xử những khoảng thời gian gián đoạn
12:33
as treasures to guard.
253
753612
1668
như những kho báu cần bảo vệ.
12:36
Now, mastery and mindfulness will get you to flow,
254
756698
3295
Giờ đây, sự thuần thục và tập trung sẽ giúp bạn tràn trề năng lượng,
12:40
but there's a third condition that turns it into a peak experience.
255
760035
3378
nhưng có điều kiện thứ ba để biến nó thành một trải nghiệm đỉnh cao.
12:43
Mattering. Knowing that you make a difference to other people.
256
763455
3920
Đó là sự quan trọng. Biết được việc bạn giúp đỡ người khác.
Từ đầu sự nghiệp, tôi đã nghiên cứu về những người gọi điện gây quỹ
12:48
Early in my career, I was studying fundraising callers
257
768293
2586
12:50
who were trying to bring in alumni donations to a university,
258
770921
3169
những người cố gắng mang về tiền quyên góp của cho trường đại học,
12:54
and I knew they were languishing when I saw this sign posted on their wall.
259
774132
4171
tôi biết rằng họ cũng uể oải khi thấy bài viết này trên tường họ.
12:58
[Doing a good job here is like wetting your pants in a dark suit]
260
778345
4004
[Làm việc tốt giống như làm ướt quần trong bộ vét tối màu]
13:02
[You get a warm feeling but no one else notices]
261
782390
2294
[Bạn thấy hạnh phúc nhưng không ai để ý cả]
13:04
(Laughter)
262
784726
1585
(Tiếng cười)
13:06
I wanted to study how to show them that their work mattered.
263
786478
3253
Tôi muốn chứng minh với họ rằng công việc của họ rất quan trọng.
13:09
So I designed a series of experiments
264
789731
2377
Nên tôi đã thiết kế một chuỗi thí nghiệm
13:12
and over the next month, one group of callers on average
265
792108
3045
và tháng tiếp theo, trung bình một nhóm
13:15
more than doubled in weekly time on the phone
266
795153
2461
gọi điện gấp đôi mỗi tuần
13:17
and nearly tripled in weekly revenue.
267
797614
3212
và mang về gần gấp ba doanh thu.
13:20
What moved the needle was randomly assigning them to meet one student
268
800826
3962
Điều dẫn đến sự thay đổi này là họ được giao gặp một học sinh ngẫu nhiên
13:24
whose scholarship had been funded by their work.
269
804830
2377
đã nhận học bổng từ chính tiền quỹ họ kêu gọi.
13:28
Now, instead of focusing on the monotonous process of making calls,
270
808124
3504
Giờ đây, thay vì việc chỉ tập trung vào quá trình gọi điện thoại,
13:31
they were absorbed in a meaningful purpose of helping to fund tuition.
271
811670
4254
họ biết mục đích của những cuộc gọi này đó là kêu gọi trợ học phí.
13:36
So think about the people who would be worse off if your job didn't exist.
272
816925
4004
Vậy nghĩ về những người sẽ gặp khó khăn nếu công việc của bạn không tồn tại.
13:40
Those are the people who make your work matter.
273
820971
2586
Họ là người làm công việc của bạn trở nên quan trọng.
13:43
You need to know their names, their faces and their stories,
274
823598
3462
Bạn cần phải biết tên, gương mặt và câu chuyện của họ,
13:47
and you can find flow in projects that benefit them.
275
827060
2753
bạn tìm được sự ổn định trong dự án có thể có lợi cho họ.
13:51
This all explains why Mario Kart was such a great experience for me.
276
831106
3712
Điều này lý giải tại sao Mario Kart là một trải nghiệm tuyệt vời đối với tôi.
13:54
It gave me a feeling of mastery,
277
834818
1918
Nó cho tôi sự thuần thục,
13:56
the sweet satisfaction of a perfectly placed banana peel
278
836736
3796
sự hài lòng ngọt ngào khi vỏ chuối được đặt đúng chỗ
14:00
for my sister to slip on.
279
840532
2044
để bẫy cho em gái tôi té.
14:03
It required mindfulness too.
280
843910
1710
Điều này cũng yêu cầu sự tập trung.
14:05
My brother-in-law was the best player.
281
845662
1877
Em rể tôi chơi giỏi nhất.
14:07
Beating him demanded total concentration,
282
847581
2210
Để thắng được em rể tôi cần có rất nhiều sự tập trung,
14:09
especially when my kids were ganging up with him against me.
283
849833
2878
nhất là khi con tôi thông đồng cùng em ấy để đấu lại tôi.
14:13
And it wasn't just a game. It mattered.
284
853837
2753
Nó không chỉ là một trò chơi. Nó rất quan trọng.
14:17
Over the past year, we've all felt helpless in one way or another.
285
857465
4255
Qua nhiều năm, chúng tôi vẫn thấy bất lực bằng cách này hay cách khác.
14:21
I felt helpless to fix covid.
286
861761
1877
Tôi thấy bất lực khi thích nghi với Covid.
14:23
I couldn't even do that much to make online school better.
287
863680
2836
Tôi cũng không thể làm việc học trực tuyến tốt đẹp hơn.
14:26
And I'm a teacher.
288
866558
1209
Tôi là một giáo viên.
14:28
But in Mario Kart, I felt helpful.
289
868476
3379
Nhưng trong Mario Kart, tôi cảm thấy mình rất có ích.
14:31
I was able to give my kids something to look forward to
290
871855
2669
Tôi có thể giúp con mình nhìn về hướng tích cực
14:34
when we couldn't go anywhere.
291
874524
1502
khi không thể đi đâu tiếp.
14:36
I was able to keep my family close when we were far apart.
292
876026
3211
Tôi giúp gia đình thân thiết hơn khi chúng tôi ở cách xa nhau.
14:40
We normally think of flow as an individual experience.
293
880530
2586
Ta thường nghĩ sự ổn định là trải nghiệm cá nhân.
14:43
But playing Nintendo, we were all immersed together.
294
883116
3295
Nhưng khi chơi Nintendo, chúng tôi bị cuốn vào trò chơi.
14:46
And although we don't play daily anymore,
295
886453
2043
Dù không còn chơi cùng nhau hàng ngày,
14:48
I feel closer to my sister and my brother-in-law
296
888538
2461
nhưng tôi cảm thấy thân thiết với vợ chồng em tôi
14:51
than I ever had before.
297
891041
2002
hơn bao giờ hết.
14:53
I learned that love is not the frequency of communication,
298
893084
3671
Tôi biết rằng tình yêu không nằm ở tần suất của sự giao tiếp,
14:56
it's the depth of connections.
299
896796
1502
đó là sự đậm sâu của mối quan hệ.
14:59
I also realized that the antidote to languishing
300
899674
2878
Tôi cũng nhận ra rằng liều thuốc giải cho sự uể oải
15:02
does not have to be something productive,
301
902594
2419
không phải là làm việc gì đó năng suất,
15:05
it can be something joyful.
302
905055
1877
mà là cái gì đó khiến ta vui vẻ.
15:07
Our peak moments of flow are having fun with the people we love,
303
907766
4838
Những lúc ta tràn trề năng lượng là lúc vui đùa với những người ta yêu quý,
15:12
which is now a daily task on my to-do list.
304
912604
3420
cũng là một nhiệm vụ hàng ngày của tôi đó.
15:16
So what's your version of Mario Kart?
305
916983
2002
Vậy bạn đang chơi bản Mario Kart nào?
15:18
Where do you find mastery and mindfulness with the people who matter to you?
306
918985
3712
Bạn tìm thấy sự thuần thục và sự tập trung với những người quan trọng của mình chưa?
15:23
I think we need to rethink our understanding
307
923782
2169
Chúng ta thật sự cần suy nghĩ lại định nghĩa
15:25
of mental health and well-being.
308
925951
1876
về sức khỏe tinh thần và sự hạnh phúc.
15:27
Not depressed doesn't mean you're not struggling.
309
927869
4171
Không chán nản không có nghĩa là bạn không gặp khó khăn.
15:32
Not burned out
310
932082
1585
Không mệt mỏi
15:33
doesn't mean you're fired up.
311
933708
2169
không có nghĩa là bạn giận dữ.
15:35
When someone says, "How are you?,"
312
935919
2335
Khi ai đó hỏi “Bạn có ổn không?“,
15:38
it's OK to say, "Honestly, I'm languishing."
313
938296
3587
bạn hoàn toàn có thể nói “Tôi thực sự rất uể oải”
15:42
Or if you can only muster one syllable,
314
942884
2836
Hay nếu bạn chỉ nói được một từ,
15:45
"Meh."
315
945762
1251
“Meh.”
15:47
(Laughter)
316
947055
1251
(Tiếng cười)
15:48
And when you're ready, you can start finding the flow
317
948348
2961
Khi bạn sẵn sàng, bạn có thể bắt đầu tìm cho mình sự hứng thú
15:51
that lights a path out of the void.
318
951309
2503
vì điều này sẽ giúp bạn thoát khỏi sự trống vắng đó.
15:53
Thank you.
319
953812
1042
Xin cảm ơn.
15:54
(Applause)
320
954896
3295
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7