Why museums are returning cultural treasures | Chip Colwell

78,784 views ・ 2018-10-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phạm Linh Nhi Reviewer: Thái Hưng Trần
Sự thật là,
tôi là một nhà khảo cổ học, và cũng là một giám đốc ở bảo tàng
quả là một mâu thuẫn.
00:13
A confession:
0
13992
1818
Ở bảo tàng, tôi sưu tầm hiện vật
00:15
I am an archaeologist and a museum curator,
1
15834
2973
nhưng đồng thời cũng cất chúng về chỗ cũ.
00:18
but a paradoxical one.
2
18831
2189
Tôi thích những bảo tàng vì tính nhân văn và giáo dục của nó
00:21
For my museum, I collect things,
3
21637
2631
00:24
but I also return things back to where they came from.
4
24292
3408
nhưng tôi cũng chìm đắm với sự thần bí của những đồ vật:
00:28
I love museums because they're social and educational,
5
28815
4556
một chiếc rìu cầm tay một triệu năm,
một cái cột vật tổ,
00:33
but I'm most drawn to them because of the magic of objects:
6
33395
3730
và một bức vẽ ấn tượng.
tất cả đều vượt xa trí tưởng tượng của ta.
00:37
a one-million-year-old hand axe,
7
37814
2478
Ở bảo tàng, chúng ta dừng lại để thưởng thức và chiêm ngưỡng
00:40
a totem pole, an impressionist painting
8
40316
2954
những hiện vật cổ của nhân loại
00:43
all take us beyond our own imaginations.
9
43294
2925
về tôn giáo và kì quan.
00:47
In museums, we pause to muse, to gaze upon our human empire of things
10
47228
6430
Tôi hiểu vì sao bảo tàng Mỹ tính riêng
mỗi năm lại có hơn 850 triệu lượt tham quan.
00:53
in meditation and wonder.
11
53682
2047
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, bảo tàng đã trở thành một vấn đề tranh cãi
00:57
I understand why US museums alone
12
57315
2234
00:59
host more than 850 million visits each year.
13
59573
4365
Cộng đồng không muốn tìm hiểu về nền văn hóa của họ
ở những tổ chức gần nhất nơi họ không có quyền kiểm soát.
01:05
Yet, in recent years, museums have become a battleground.
14
65390
3690
Họ muốn nhìn thấy những giá trị văn hóa
01:09
Communities around the world don't want to see their culture
15
69564
2864
phục sinh, quay trở lại nguồn cội của họ.
01:12
in distant institutions which they have no control over.
16
72452
3735
Người Hy Lạp tìm kiếm sự phục hưng của Parthenon Marbles,
01:16
They want to see their cultural treasures
17
76783
2141
01:18
repatriated, returned to their places of origin.
18
78948
3718
một bộ sưu tập những kiến trúc cổ được trưng bày ở Bảo tàng Anh.
Người Ai Cập khao khát thời kì cổ đại ở Đức.
01:23
Greece seeks the return of the Parthenon Marbles,
19
83679
2786
01:26
a collection of classical sculptures held by the British Museum.
20
86489
4182
Người Maori ở New Zealand muốn nhìn thấy sự trở lại
của đầu lâu được chạm khắc của tổ tiên từ bảo tàng ở khắp nơi.
01:31
Egypt demands antiquities from Germany.
21
91425
2785
Tuy nhiên vẫn có những tuyên bố lép vế hơn bởi người Mỹ bản địa.
01:35
New Zealand's Maori want to see returned
22
95187
2796
01:38
ancestral tattooed heads from museums everywhere.
23
98007
4349
Gần đây, bảo tàng Mỹ đã trả lại hơn một nghìn đồ tạo tác
01:43
Yet these claims pale in comparison to those made by Native Americans.
24
103197
4888
và 50,000 bộ xương của người Mỹ bản địa.
01:48
Already, US museums have returned more than one million artifacts
25
108857
3913
Để minh họa cái gì đang bất ổn, hãy bắt đầu với Thần Chiến tranh.
01:52
and 50,000 sets of Native American skeletons.
26
112794
3974
Đây là một tác phẩm điêu khắc gỗ
được tạo bởi bộ lạc Zuni ở New Mexico.
01:58
To illustrate what's at stake, let's start with the War Gods.
27
118891
3697
Những năm 1880, những nhà nhân chủng học bắt đầu tìm kiếm chúng
02:03
This is a wood carving
28
123461
1850
như một bằng chứng của nền tôn giáo của người bản địa ở Mỹ.
02:05
made by members of the Zuni tribe in New Mexico.
29
125335
3391
Chúng được công nhận là những tuyệt tác,
02:09
In the 1880s, anthropologists began to collect them
30
129399
3199
tiền thân của những tác phẩm điêu khắc của Picasso và Paul Klee,
02:12
as evidence of American Indian religion.
31
132622
2387
góp phần tạo nên một bước tiến lớn trong nghệ thuật hiện đại.
02:16
They came to be seen as beautiful,
32
136040
3059
02:19
the precursor to the stark sculptures of Picasso and Paul Klee,
33
139123
4973
Có ý kiến cho rằng, bảo tàng đã làm đúng chức trách
02:24
helping to usher in the modern art movement.
34
144120
3523
với Thần Chiến tranh.
Nó đã giới thiệu những hình thái nghệ thuật ít phổ biến
02:28
From one viewpoint, the museum did exactly as it's supposed to
35
148559
4247
cho thế giới chiêm ngưỡng.
Nhưng ngược lại,
02:32
with the War God.
36
152830
1420
bảo tàng đã thừa nhận rằng một vụ bạo lực tôn giáo tồi tệ đã xảy ra.
02:34
It helped introduce a little-known art form
37
154274
2419
02:36
for the world to appreciate.
38
156717
1866
Với người Zuni, Thần Chiến tranh không phải một tác phẩm nghệ thuật.
02:40
But from another point of view,
39
160200
1517
02:41
the museum had committed a terrible crime of cultural violence.
40
161741
4443
Nó còn không phải một vật.
Nó chỉ là sự tồn tại.
02:47
For Zunis, the War God is not a piece of art,
41
167589
4031
Với người Zuni, hàng năm
02:51
it is not even a thing.
42
171644
1969
các thầy tế theo nghi thức sẽ tạc một Thần Chiến tranh mới
02:53
It is a being.
43
173637
1499
Ahayuda,
thổi làn hơi cuộc sống vào nó trong một nghi lễ dài.
02:57
For Zunis, every year,
44
177521
2676
Chúng được bày trên những điện thờ hiếm
03:00
priests ritually carve new War Gods,
45
180221
2222
nơi chúng sống để bảo vệ người dân Zuni
03:02
the Ahayu:da,
46
182467
1492
03:03
breathing life into them in a long ceremony.
47
183983
2603
và giúp vũ trụ cân bằng.
03:07
They are placed on sacred shrines
48
187408
1972
Không ai có thể sở hữu hay bán Thần Chiến tranh.
03:09
where they live to protect the Zuni people
49
189404
3241
Chúng chỉ thuộc về Trái Đất.
03:12
and keep the universe in balance.
50
192669
2314
Và người Zuni cũng muốn lấy lại chúng từ bảo tảng
03:15
No one can own or sell a War God.
51
195856
2302
để chúng có thể đến những đền thờ của mình
03:18
They belong only to the earth.
52
198182
2197
thực hiện sứ mệnh tâm linh của chúng.
03:21
And so Zunis want them back from museums
53
201443
3167
Vậy giám đốc bảo tàng thì làm gì?
03:24
so they can go to their shrine homes
54
204634
2110
Tôi tin rằng Thần Chiến tranh nên được trả lại.
03:28
to fulfill their spiritual purpose.
55
208531
2261
Đây có thể là một câu trả lời đáng kinh ngạc.
03:32
What is a curator to do?
56
212451
2333
Sau tất cả, kết luận của tôi đi ngược lại với
03:35
I believe that the War Gods should be returned.
57
215461
3595
đa số ý kiến của những nhà khảo cổ nổi tiếng nhất thế giới:
“Chúng thuộc về viện bảo tàng!”
03:40
This might be a startling answer.
58
220694
1627
(Một tràng cười)
03:42
After all, my conclusion contradicts the refrain
59
222345
2579
03:44
of the world's most famous archaeologist:
60
224948
2547
Đó là những gì Indiana Jones đã nói, không chỉ là những thứ trong phim,
03:48
"That belongs in a museum!"
61
228174
1554
mà còn là mang những hiện vật ở bảo tàng về với cộng đồng.
03:49
(Laughter)
62
229752
2936
03:52
is what Indiana Jones said, not just to drive movie plots,
63
232712
4024
Tôi không khẳng định dễ dàng quan điểm của mình
03:56
but to drive home the unquestionable good of museums for society.
64
236760
4758
Tôi lớn lên ở Tucson, Arizona,
và chìm đắm vào quá khứ của sa mạc Sonora.
04:03
I did not come to my view easily.
65
243052
2492
Tôi đã rất ngạc nhiên trên những dãy trung tâm mua sắm bình thường
04:05
I grew up in Tucson, Arizona,
66
245926
2451
là lịch sử 12,000 năm đang chờ đợi được khám phá.
04:08
and fell in love with the Sonoran Desert's past.
67
248401
2809
04:12
I was amazed that beneath the city's bland strip malls
68
252037
3981
Khi tôi 16 tuổi, tôi bắt đầu đi học về khảo cổ học
và bắt đầu đào bới bên ngoài.
04:16
was 12,000 years of history just waiting to be discovered.
69
256042
3873
Một giáo viên phổ thông đã giúp tôi xây dựng một phòng thí nghiệm riêng
04:20
When I was 16 years old, I started taking archaeology classes
70
260983
3267
để nghiên cứu về xương động vật.
04:24
and going out on digs.
71
264274
1785
Nhưng ở trường cao đẳng,
tôi bắt đầu biết rằng tương lai nghề nghiệp của tôi có một quá khứ đen tối
04:26
A high school teacher of mine even helped me set up my own laboratory
72
266896
3272
04:30
to study animal bones.
73
270192
1577
Bắt đầu từ những năm 1860,
04:33
But in college,
74
273061
1150
khi những bộ xương của người Mỹ bản địa trở thành công cụ cho khoa học,
04:35
I came to learn that my future career had a dark history.
75
275125
4355
thu thập được hàng ngàn cái
04:40
Starting in the 1860s,
76
280372
2731
để chứng minh giả thuyết mới về cấp bậc chủng tộc và xã hội.
04:43
Native American skeletons became a tool for science,
77
283127
4127
Bộ hài cốt của người Mỹ bản địa đã bị khai quật ở dưới nấm mồ,
04:47
collected in the thousands
78
287278
1858
04:49
to prove new theories of social and racial hierarchies.
79
289160
4284
thậm chí cướp trắng trợn dưới lòng đất.
04:54
Native American human remains were plundered from graves,
80
294735
4508
Khi những nhà khảo cổ đi qua những nấm mồ trắng,
bộ hài cốt đã được nhanh chóng chôn lại,
04:59
even taken fresh from battlefields.
81
299267
2666
trong khi xương của người bản địa được bày như hiện vật ở trên kệ trong bảo tàng
05:04
When archaeologists came across white graves,
82
304370
2453
05:06
the skeleton was often quickly reburied,
83
306847
2436
Ngay sau khi chiến tranh nổ ra, cướp đất, trường nội trú,
05:09
while Native bones were deposited as specimens on museum shelves.
84
309307
5019
luật lệ ban hành cấm tôn giáo,
những nhà nhân chủng học đã tìm những đồ quý hiếm
với niềm tin rằng người bản địa đang trên bờ vực tuyệt chủng.
05:15
In the wake of war, stolen land, boarding schools,
85
315380
3325
05:18
laws banning religion,
86
318729
1787
Bạn có thể gọi đó là phân biệt chủng tộc hay chế độ thực dân,
05:20
anthropologists collected sacred objects
87
320540
2102
nhưng tên gọi thật sự không quan trọng
05:22
in the belief that Native peoples were on the cusp of extinction.
88
322666
3991
bằng việc thực tế rằng hơn một thể kỉ qua,
quyền và văn hóa của người Mỹ bản địa đã bị tước đoạt từ họ.
05:28
You can call it racism or colonialism, but the labels don't matter
89
328162
4383
Vào năm 1990, sau nhiều năm đấu tranh của người bản địa,
05:32
as much as the fact that over the last century,
90
332569
2808
chính phủ Mỹ, thông qua Hội nghị Hoa Kỳ,
05:35
Native American rights and culture were taken from them.
91
335401
3610
đã thông qua luật lệ cho phép người Mỹ bản địa được công nhận
05:40
In 1990, after years of Native protests,
92
340039
3211
những di sản văn hóa, hiện vật quý hiếm và thi thể con người ở bảo tàng.
05:43
the US government, through the US Congress,
93
343274
2433
05:45
finally passed a law that allowed Native Americans to reclaim
94
345731
4350
Rất nhiều nhà khảo cổ học đã tức giận.
05:50
cultural items, sacred objects and human remains from museums.
95
350105
3594
Với những nhà khoa học,
có thể rất khó để hiểu biết được làm sao mà gỗ trở thành thần thánh
05:54
Many archaeologists were panicked.
96
354854
2604
và sao những linh hồn xung quanh hài cốt.
05:58
For scientists,
97
358713
1174
05:59
it can be hard to fully grasp how a piece of wood can be a living god
98
359911
6240
Và họ biết rằng khoa học hiện đại, đặc biệt với DNA,
có thể cung cấp những kiến thức sâu rộng về quá khứ.
06:06
or how spirits surround bones.
99
366175
2228
06:08
And they knew that modern science, especially with DNA,
100
368427
3802
Như những nhà nhân chủng học đã tuyên bố,
“Chúng tôi đang làm công việc quan trọng có lợi cho toàn bộ nhân loại.
06:12
can provide luminous insights into the past.
101
372253
3539
Chúng tôi không trả cái gì cho bất cứ ai.”
06:17
As the anthropologist Frank Norwick declared,
102
377155
2559
06:19
"We are doing important work that benefits all of mankind.
103
379738
4131
Là một sinh viên đại học, tất cả những điều này hết sức bí ẩn
06:23
We are not returning anything to anyone."
104
383893
3027
rất khó để có thể giải mã được.
Tại sao người Mỹ bản địa lại đòi những di sản của họ
06:29
As a college student, all of this was an enigma
105
389381
2977
đang ở những nơi có thể bảo tồn chúng?
06:32
that was hard to decipher.
106
392382
2395
Và sao những nhà khoa học dành cả cuộc đời của họ
06:35
Why did Native Americans want their heritage back
107
395409
2993
tìm hiểu về người Indian đã chết
06:38
from the very places preserving it?
108
398426
2380
mà ít quan tâm đến những người đang sống?
06:41
And how could scientists spend their entire lives
109
401849
3222
Tôi đã tốt nghiệp nhưng không chắc sẽ làm gì tiếp theo
06:45
studying dead Indians
110
405095
1491
06:46
but seem to care so little about living ones?
111
406610
3077
nên tôi đi du ngoạn.
Một ngày, ở miền Nam châu Phi,
06:52
I graduated but wasn't sure what to do next,
112
412221
3191
tôi thăm nhà tù lúc trước của Nelson Mandela trên đảo Robben.
06:55
so I traveled.
113
415436
1658
Tôi đã có một hiển linh.
06:58
One day, in South Africa,
114
418897
1699
Đây là anh chàng giúp chia một cây cầu lớn ra
07:00
I visited Nelson Mandela's former prison cell on Robben Island.
115
420620
3459
để tìm kiếm, tuy nhiên đã không hòa hợp.
07:05
I had an epiphany.
116
425160
1317
07:07
Here was a man who helped a country bridge vast divides
117
427590
4184
Tôi không phải Mandela, nhưng tôi tự vấn bản thân:
Liệu tôi có thể gieo hi vọng vào sự mục ruỗng của quá khứ không?
07:11
to seek, however imperfectly, reconciliation.
118
431798
2897
Vào năm 2007, tôi được thuê làm giám đốc bảo tàng
07:16
I'm no Mandela, but I ask myself:
119
436120
2709
ở bảo tàng Denver về Tự nhiên và Khoa học.
07:18
Could I, too, plant seeds of hope in the ruins of the past?
120
438853
3960
Đội của chúng tôi đồng ý rằng không giống những bảo tàng khác,
07:23
In 2007, I was hired as a curator
121
443586
2369
chúng tôi cần chủ động đối đầu với di sản mà bảo tàng đã sưu tầm.
07:25
at the Denver Museum of Nature and Science.
122
445979
2798
07:28
Our team agreed that unlike many other institutions,
123
448801
3212
Chúng tôi bắt đầu với những hài cốt trong tủ,
07:32
we needed to proactively confront the legacy of museum collecting.
124
452037
4550
có 100 cái xương.
Sau hàng tháng và năm, chúng tôi gặp hàng tá bộ lạc
07:37
We started with the skeletons in our closet,
125
457850
3215
để tìm hiểu làm sao để đưa những hài cốt về nhà.
Và đây là một công việc khó.
07:41
100 of them.
126
461089
1387
Nó đòi hỏi sự đàm phán với những ai sẽ nhận phần sót lại
07:43
After months and then years, we met with dozens of tribes
127
463035
2747
07:45
to figure out how to get these remains home.
128
465806
2276
sao để vận chuyển một cách tôn trọng,
nơi nào họ sẽ đi đến.
07:48
And this is hard work.
129
468840
1358
07:50
It involves negotiating who will receive the remains,
130
470222
4079
Những tộc trưởng của người Mỹ bản địa trở thành những người khâm liệm,
chuẩn bị đám tang cho họ hàng đã chết mà họ chưa bao giờ muốn khai quật.
07:54
how to respectfully transfer them,
131
474325
1928
07:56
where will they go.
132
476277
1730
07:58
Native American leaders become undertakers,
133
478734
3607
Một thập kỉ sau, bảo tàng Denver và những người bản địa
08:02
planning funerals for dead relatives they had never wanted unearthed.
134
482365
4579
đã chôn cất lại gần như tất cả những hài cốt con người trong bộ sưu tập.
Chúng tôi đã trao trả lại hàng trăm hiện vật quý.
08:09
A decade later, the Denver Museum and our Native partners
135
489106
2710
08:11
have reburied nearly all of the human remains in the collection.
136
491840
3766
Nhưng tôi thấy trận chiến không có hồi kết
Sự hồi hương bây giờ trở thành một đặc trưng của bảo tàng thế giới
08:16
We have returned hundreds of sacred objects.
137
496098
2579
08:19
But I've come to see that these battles are endless.
138
499600
3164
Hàng trăm bộ lạc đang đợi đến lượt.
08:23
Repatriation is now a permanent feature of the museum world.
139
503837
3761
Sẽ luôn có nhiều bảo tàng với hiện vật
Tất cả những thư mục về Thần Chiến tranh ở bảo tàng công cộng Mỹ
08:29
Hundreds of tribes are waiting their turn.
140
509310
2238
hiện tại đã quay trở lại
08:32
There are always more museums with more stuff.
141
512668
3173
nhưng vẫn còn nhiều việc lách luật ở Mỹ,
08:36
Every catalogued War God in an American public museum
142
516766
2913
tại những bộ sưu tập bí mật và bên ngoài ranh giới.
08:39
has now been returned -- 106, so far --
143
519703
4230
Vào năm 2014, tôi có cơ hội gặp mặt với một thủ lĩnh tôn giáo đáng kính
08:43
but there are more beyond the reach of US law,
144
523957
3040
08:47
in private collections and outside our borders.
145
527021
2967
ở bộ lạc Zuni tên Octavius Seowtewa
08:51
In 2014, I had the chance to travel with a respected religious leader
146
531225
5104
để đến thăm năm viện bảo tàng châu Âu với Thần Chiến tranh.
Tại Bảo tàng Dân tộc học ở Berlin,
08:56
from the Zuni tribe named Octavius Seowtewa
147
536353
3842
chúng tôi nhìn thấy Thần Chiến tranh với sự chăm sóc thiếu cẩn thận.
09:00
to visit five museums in Europe with War Gods.
148
540219
2689
Một giám đốc bảo tàng phấn khích đã cho thêm lông gà cho tượng.
09:03
At the Ethnological Museum of Berlin,
149
543680
2659
09:06
we saw a War God with a history of dubious care.
150
546363
3729
Vòng cổ của nó đã từng bị đánh cắp một lần
Tại the Musée du quai Branly ở Paris,
09:10
An overly enthusiastic curator had added chicken feathers to it.
151
550443
3619
ban quản lý đã nói với chúng tôi rằng Thần Chiến tranh là tài sản nhà nước
09:14
Its necklace had once been stolen.
152
554922
2100
dù không bằng chứng về sự hồi hương.
09:18
At the Musée du quai Branly in Paris,
153
558267
2049
Anh ấy khăng khăng Thần Chiến tranh đã không còn phục vụ cho dân Zuni
09:20
an official told us that the War God there is now state property
154
560340
3333
mà là khách tham quan.
Anh ấy nói “Chúng tôi tặng tất cả đồ cho thế giới”
09:23
with no provisions for repatriation.
155
563697
2833
09:26
He insisted that the War God no longer served Zunis
156
566554
2912
Tại Bảo tàng Anh,
chúng tôi được cảnh báo về trường hợp Zuni có thể tạo ra một tiền lệ nguy hiểm.
09:29
but museum visitors.
157
569490
1317
09:31
He said, "We give all of the objects to the world."
158
571238
3180
cho cuộc tranh cãi lớn hơn.
giả dụ như Parthenon Marbles, người Hy Lạp tuyên bố.
09:35
At the British Museum,
159
575487
1452
09:36
we were warned that the Zuni case would establish a dangerous precedent
160
576963
4008
Sau khi tham quan 5 bảo tàng,
09:40
for bigger disputes,
161
580995
1445
Octavius trở về nhà không có gì trong tay.
09:42
such as the Parthenon Marbles, claimed by Greece.
162
582464
3554
Anh ấy sau đó nói với tôi,
09:46
After visiting the five museums,
163
586574
2469
“Thật đau lòng khi nhìn thấy Ahayuda đã tiến xa đến như vậy,
09:49
Octavius returned home to his people empty-handed.
164
589067
3800
Họ vẫn luôn thuộc về nhau.
Giống như một thành viên trong gia đình bị thiếu trong bữa cơm đoàn viên.
09:54
He later told me,
165
594284
1310
09:55
"It hurts my heart to see the Ahayu:da so far away.
166
595618
3301
Khi một thứ biến mất, sức mạnh của họ sẽ tiêu tan.”
09:58
They all belong together.
167
598943
1674
10:01
It's like a family member that's missing from a family dinner.
168
601066
4278
Tôi ước rằng những người bạn cao đẳng ở châu Âu và mọi nơi
có thể nhìn thấy Thần Chiến tranh không thể hiện sự chấm dứt của bảo tàng
10:06
When one is gone, their strength is broken."
169
606292
3424
mà là cơ hội cho một khởi đầu mới.
10:10
I wish that my colleagues in Europe and beyond
170
610848
2814
Khi bạn đi dọc hành lang của bảo tàng,
10:13
could see that the War Gods do not represent the end of museums
171
613686
3477
bạn chỉ nhìn thấy một phần trăm
10:17
but the chance for a new beginning.
172
617187
2197
của tổng thể bộ sưu tập.
Phần còn lại nằm ở trong kho.
10:20
When you walk the halls of a museum,
173
620861
2596
Kể cả sau khi trả lại 500 hiện vật văn hóa và hài cốt,
10:23
you're likely just seeing about one percent
174
623481
2769
bảo tàng của tôi vẫn chứa 99.999% của toàn bộ bộ sưu tầm.
10:26
of the total collections.
175
626274
1219
10:27
The rest is in storage.
176
627517
1994
10:29
Even after returning 500 cultural items and skeletons,
177
629535
3787
Dù chúng tôi không còn Thần Chiến tranh,
10:33
my museum still retains 99.999 percent of its total collections.
178
633346
5872
chúng tôi đã có đồ gốm truyền thống của Zuni,
trang sức, công cụ, trang phục và nghệ thuật.
10:39
Though we no longer have War Gods,
179
639987
1660
Và đáng quý hơn tất cả những hiện vật này,
10:41
we have Zuni traditional pottery,
180
641671
2380
chính là mối quan hệ chúng tôi thiết lập với người Mỹ bản địa
10:44
jewelry, tools, clothing and arts.
181
644075
3412
thông qua quá trình hồi hương.
10:48
And even more precious than these objects
182
648461
2827
Hiện nay, chúng tôi có thể hỏi Zuni về việc chia sẻ nền văn hóa của họ.
10:51
are the relationships that we formed with Native Americans
183
651312
3333
10:54
through the process of repatriation.
184
654669
2626
Không lâu trước đây, tôi đã có cơ hội để tham quan sự trở lại của Thần Chiến tranh
10:58
Now, we can ask Zunis to share their culture with us.
185
658673
4674
Một ngôi đền nằm trên đỉnh một mesa nhìn ra quê hương Zuni xinh đẹp.
11:04
Not long ago, I had the chance to visit the returned War Gods.
186
664810
3659
Ngôi đền được bao bọc bởi một tòa nhà bằng đá không mái.
11:09
A shrine sits up high atop a mesa overlooking beautiful Zuni homeland.
187
669263
5528
chăng ở đầu bằng dây thép gai
để chắc chắn rằng chúng không bị đánh cắp.
11:16
The shrine is enclosed by a roofless stone building
188
676466
4215
Và chúng ta ở đây, bên trong của
11:20
threaded at the top with barbed wire
189
680705
2428
Ahayuda,
106 Thần Chiến tranh nằm giữa đồ vật ngọc lam, bột ngô, vỏ,
11:23
to ensure that they're not stolen again.
190
683157
1936
11:26
And there they are, inside,
191
686553
2341
và kể cả áo phông
11:28
the Ahayu:da,
192
688918
1204
là món quà hiện đại cho tổ tiên.
11:30
106 War Gods amid offerings of turquoise, cornmeal, shell,
193
690146
5411
Và đứng ở đây,
tôi nhìn thoáng qua ý nghĩa thực sự của Thần Chiến tranh trên thế giới.
11:35
even T-shirts ...
194
695581
1206
11:38
a modern gift to ancient beings.
195
698149
1948
Và điều đấy đã xảy ra với tôi sau đó
rằng chúng tôi không được lựa chọn lịch sử mà chúng ta sẽ thừa kế.
11:41
And standing there,
196
701306
1715
11:43
I got a glimpse at the War Gods' true purpose in the world.
197
703045
3443
Những giám đốc bảo tàng hiện nay không cướp bóc những ngôi mộ của tổ tiên
11:47
And it occurred to me then
198
707518
1643
11:49
that we do not get to choose the histories that we inherit.
199
709185
4055
hay cướp những hiện vật tâm linh,
nhưng chúng ta có thể chấp nhận có trách nhiệm với việc sửa sai lỗi lầm
11:54
Museum curators today did not pillage ancient graves
200
714043
3135
Chúng ta có thể giữ gìn những giá trị đạo đức tốt đẹp,
11:57
or steal spiritual objects,
201
717202
1786
niềm hi vọng và tính nhân văn với người Mỹ bản địa,
11:59
but we can accept responsibility for correcting past mistakes.
202
719012
4262
những người đã từng bị làm
hiện vật vô tri vô giác để thỏa mãn trí tò mò của ta
12:04
We can help restore dignity,
203
724232
2240
12:06
hope and humanity to Native Americans,
204
726496
3437
Và điều đấy không yêu cầu chúng ta hiểu đầy đủ về tín ngưỡng của dân tộc khác
12:09
the very people who were once the voiceless objects of our curiosity.
205
729957
3817
chỉ khi chúng ta thực sự tôn trọng họ.
12:14
And this doesn't even require us to fully understand others' beliefs,
206
734400
5081
Bảo tàng là ngôi đền của những vật đã đi vào dĩ vãng.
Và giờ chúng trở thành nơi sống của những nền văn hóa.
12:19
only that we respect them.
207
739505
2093
12:22
Museums are temples to things past.
208
742732
2725
Khi tôi quay lưng lại từ ngôi đền,
12:26
Now they must also become places for living cultures.
209
746406
3872
tôi đã đắm chìm trong làn gió ấm áp của mùa hè,
và nhìn ngắm chú chim ưng đang biếng nhác bay lượn trên không.
12:32
As I turned to walk away from the shrine,
210
752466
2270
Tôi nghĩ đến người Zuni,
12:34
I drank in the warm summer air,
211
754760
2374
với niềm tin rằng nền văn hóa của họ vẫn chưa biến mất và tiêu tan
12:37
and I watched an eagle turn lazy circles high above.
212
757158
3081
mà còn tồn tại và phát triển rực rỡ,
12:41
I thought of the Zunis,
213
761483
1453
và tôi không thể nghĩ được nơi tốt hơn mà Thần Chiến tranh có thể cư ngụ.
12:42
whose offerings ensure that their culture is not dead and gone
214
762960
4195
Xin cảm ơn.
(Một tràng vỗ tay)
12:47
but alive and well,
215
767179
1642
12:49
and I could think of no better place for the War Gods to be.
216
769970
3420
12:54
Thank you.
217
774069
1151
12:55
(Applause)
218
775244
5256
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7