Frank Gehry: From 1990, defending a vision for architecture

Frank Gehry -- người nổi loạn trẻ tuổi

51,244 views

2008-03-13 ・ TED


New videos

Frank Gehry: From 1990, defending a vision for architecture

Frank Gehry -- người nổi loạn trẻ tuổi

51,244 views ・ 2008-03-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Le Vu
00:12
I'm going to go right into the slides.
0
12160
2000
Trước hết tôi sẽ trình chiếu slide.
00:14
And all I'm going to try and prove to you with these slides
1
14160
2000
Và tôi sẽ cố gắng chứng minh với bạn qua những những slide này
00:16
is that I do just very straight stuff.
2
16160
3000
rằng tôi làm việc rất thắng thắn.
00:21
And my ideas are --
3
21160
3000
Và ý tưởng của tôi --
00:25
in my head, anyway -- they're very logical
4
25160
2000
luôn trong đầu --chúng rất logic
00:27
and relate to what's going on and problem solving for clients.
5
27160
6000
và liên quan tới những gì đang diễn ra, giải pháp cho khách hàng.
00:33
I either convince clients at the end that I solve their problems,
6
33160
7000
Tôi cũng thuyết phục được khách hàng rằng tôi giải quyết vấn đề của họ,
00:40
or I really do solve their problems,
7
40160
2000
hoặc giải quyết vấn đề luôn,
00:42
because usually they seem to like it.
8
42160
3000
vì họ thường có vẻ thích thế.
00:45
Let me go right into the slides.
9
45160
4000
Vậy xin đi thẳng vào các slide.
00:49
Can you turn off the light? Down.
10
49160
5000
Anh có thể tắt đèn được không ạ?
00:54
I like to be in the dark.
11
54160
2000
Tôi thích ở trong bóng tối.
00:56
I don't want you to see what I'm doing up here.
12
56160
2000
tôi không muốn bạn thấy tôi đang làm gì ở trên này.
00:58
(Laughter)
13
58160
2000
(Tiếng cười)
01:00
Anyway, I did this house in Santa Monica,
14
60160
3000
Ah, tôi đã thiết kế ngôi nhà này ở Santa Monica
01:03
and it got a lot of notoriety.
15
63160
3000
và nó được rất nhiều người biết đến.
01:06
In fact, it appeared in a porno comic book,
16
66160
3000
Thực ra, nó xuất hiện trong 1 cuốn sách cười khiêu dâm,
01:09
which is the slide on the right.
17
69160
3000
cái slide bên phải đấy
01:12
(Laughter)
18
72160
4000
(Tiếng cười)
01:20
This is in Venice.
19
80160
3000
Đây là Venice.
01:23
I just show it because I want you to know
20
83160
3000
Tôi chiếu slide này là vì tôi muốn các bạn biết
01:26
I'm concerned about context.
21
86160
2000
tôi quan tâm tới bối cảnh.
01:28
On the left-hand side,
22
88160
2000
Bên tay trái,
01:30
I had the context of those little houses,
23
90160
3000
Tôi có bối cảnh các ngôi nhà nhỏ này,
01:33
and I tried to build a building that fit into that context.
24
93160
3000
và tôi đã cố gắng xây dựng 1 tòa nhà hài hòa với khung cảnh chung.
01:36
When people take pictures of these buildings out of that context
25
96160
4000
Khi mọi người chụp những tòa nhà này mà không lấy cảnh xung quanh
01:40
they look really weird,
26
100160
2000
chúng trông rất kỳ quái.
01:42
and my premise is that they make a lot more sense
27
102160
3000
và tôi cho rằng những bức ảnh đó sẽ có ý nghĩa hơn
01:45
when they're photographed or seen in that space.
28
105160
5000
khi được chụp hoặc nhìn thấy trong không gian đó.
01:50
And then, once I deal with the context,
29
110160
4000
Và sau đó, tôi xử lý bối cảnh
01:54
I then try to make a place that's comfortable and private and fairly serene,
30
114160
7000
Tôi cố gắng tạo ra 1 nơi thoải mái, riêng tư và thanh khiết,
02:01
as I hope you'll find that slide on the right.
31
121160
5000
như tôi hy vọng bạn sẽ thấy slide đó ở bên phải.
02:06
And then I did a law school for Loyola in downtown L.A.
32
126160
6000
Và sau đó tôi thiết kế 1 trường luật cho Loyola ở thành phố L.A.
02:12
I was concerned about making a place for the study of law.
33
132160
4000
Tôi chú tâm tới việc xây dựng 1 nơi để nghiên cứu luật.
02:18
And we continue to work with this client.
34
138160
4000
Và chúng tôi tiếp tục làm việc với khách hàng này.
02:22
The building on the right at the top is now under construction.
35
142160
5000
Tòa nhà trên góc phải hiện đang được thi công.
02:27
The garage on the right -- the gray structure -- will be torn down,
36
147160
6000
Gara ở bên phải -- cái kết cấu màu xám đó-- sẽ bị dỡ bỏ,
02:33
finally, and several small classrooms will be placed
37
153160
4000
và cuối cùng 1 vài phòng học nhỏ sẽ được xây
02:37
along this avenue that we've created, this campus.
38
157160
4000
dọc con đường chúng tôi xây đã xây dựng này,khuôn viên trường.
02:41
And it all related to the clients and the students
39
161160
6000
Và tất cả chúng liên quan tới các khách hàng và sinh viên
02:47
from the very first meeting saying they felt denied a place.
40
167160
5000
từ buổi họp đầu tiên, nói rằng họ cảm thấy không thích nơi này.
02:52
They wanted a sense of place.
41
172160
2000
Họ muốn có cái cảm nhận về nơi đó.
02:54
And so the whole idea here was to create that kind of space
42
174160
4000
Và thế là toàn bộ ý tưởng là thiết kế 1 không gian
02:58
in downtown, in a neighborhood that was difficult to fit into.
43
178160
7000
trong thành phố, trong vùng lân cận nơi rất khó hòa nhập.
03:05
And it was my theory, or my point of view,
44
185160
4000
Và đó là lý thuyết hay là quan điểm của tôi,
03:09
that one didn't upstage the neighborhood --
45
189160
5000
1 cái thì không làm lu mờ vùng lân cận --
03:14
one made accommodations.
46
194160
2000
1 cái tạo nơi ở.
03:16
I tried to be inclusive, to include the buildings in the neighborhood,
47
196160
4000
Tôi cố gắng tính đến cả những tòa nhà lân cận,
03:20
whether they were buildings I liked or not.
48
200160
4000
liệu tôi có thích chúng hay không.
03:25
In the '60s I started working with paper furniture
49
205160
3000
Vào những năm 60 tôi bắt đầu làm việc với đồ nội thất giấy,
03:28
and made a bunch of stuff that was very successful in Bloomingdale's.
50
208160
5000
và tạo ra nhiều loại rất thành công ở Bloomingdale.
03:33
We even made flooring, walls and everything, out of cardboard.
51
213160
5000
Chúng tôi thậm chí làm sàn nhà, tường, tất tật mọi thứ từ bìa các-tông.
03:38
And the success of it threw me for a loop.
52
218160
4000
Rồi sự thành công đó ném tôi vào vòng luẩn quẩn.
03:42
I couldn't deal with the success of furniture --
53
222160
2000
Tôi không thể đối phó với sự thành công từ đồ nội thất .
03:44
I wasn't secure enough as an architect --
54
224160
2000
Tôi thấy không an toàn lắm khi là 1 nhà thiết kế --
03:46
and so I closed it all up and made furniture that nobody would like.
55
226160
5000
thế là tôi chấm dứt tất cả lại và làm đồ nội thất chẳng ai thích cả.
03:51
(Laughter)
56
231160
5000
(Tiếng cười)
03:59
So, nobody would like this.
57
239160
2000
Không ai thích cái này cả.
04:01
And it was in this, preliminary to these pieces of furniture,
58
241160
4000
Nó nằm trong đây, dẫn dắt tới các đồ nội thất này,
04:05
that Ricky and I worked on furniture by the slice.
59
245160
4000
Ricky và tôi đã làm đồ nội thất bằng dao.
04:09
And after we failed, I just kept failing.
60
249160
4000
Và sau khi chúng tôi thất bại, tôi liên tục thất bại.
04:13
(Laughter)
61
253160
8000
(Tiếng cười)
04:21
The piece on the left --
62
261160
2000
Cái bên trái --
04:23
and that ultimately led to the piece on the right --
63
263160
3000
hoàn toàn dẫn tới cái bên trái--
04:26
happened when the kid that was working on this
64
266160
3000
diễn ra khi đứa bé đang làm việc trên đó
04:29
took one of those long strings of stuff and folded it up
65
269160
3000
lấy 1 trong các sợi dài này và gập nó lại
04:32
to put it in the wastebasket.
66
272160
2000
để đặt vào trong giỏ đựng rác.
04:34
And I put a piece of tape around it,
67
274160
3000
Tôi cuốn 1 đoạn dây quanh nó,
04:37
as you see there, and realized you could sit on it,
68
277160
3000
như bạn thấy, bạn có thể ngồi lên nó
04:40
and it had a lot of resilience and strength and so on.
69
280160
3000
và nó rất đàn hồi và dẻo dai.
04:43
So, it was an accidental discovery.
70
283160
3000
Đó là 1 khám phá rất tình cờ.
04:53
I got into fish.
71
293160
3000
Tôi đã tìm hiểu sâu về bản ghép.
04:56
(Laughter)
72
296160
7000
(Tiếng cười)
05:03
I mean, the story I tell is that I got mad at postmodernism -- at po-mo --
73
303160
6000
Ý tôi là, câu chuyện tôi kể là tôi rất cú với chủ nghĩa hậu hiện đại
05:09
and said that fish were 500 million years earlier than man,
74
309160
6000
đã nói rằng loài cá xuất hiện sớm hơn con người 500 triệu năm,
05:15
and if you're going to go back, we might as well go back to the beginning.
75
315160
3000
và nếu bạn định quay lại, chúng ta sẽ quay lại lúc ban đầu.
05:18
And so I started making these funny things.
76
318160
6000
Thế là tôi đã bắt tay vào làm những thứ vui vui này.
05:24
And they started to have a life of their own and got bigger --
77
324160
5000
Chúng bắt đầu cuộc sống riêng và ngày 1 to hơn--
05:30
as the one glass at the Walker.
78
330160
2000
như tấm kính ở Walker.
05:32
And then, I sliced off the head and the tail and everything
79
332160
4000
sau đó tôi cắt phần đầu và đuôi, tất cả chỗ còn lại,
05:36
and tried to translate what I was learning
80
336160
3000
cố gắng diễn giải những gì tôi học được
05:39
about the form of the fish and the movement.
81
339160
4000
về các dạng cá và sự chuyển động.
05:43
And a lot of my architectural ideas that came from it --
82
343160
3000
Rất nhiều ý tưởng kiến trúc của tôi đều đến từ nó --
05:46
accidental, again --
83
346160
2000
và lại là tình cờ --
05:48
it was an intuitive kind of thing, and I just kept going with it,
84
348160
5000
đó là 1 thứ đầy trực quan, tôi tiếp tục làm việc với nó,
05:53
and made this proposal for a building, which was only a proposal.
85
353160
6000
và lập ra bản kế hoạch đề xuất cho 1 tòa nhà, chỉ là 1 bản đề xuất.
05:59
I did this building in Japan.
86
359160
4000
Tôi thiết kế tòa nhà này ở Nhật.
06:04
I was taken out to dinner after the contract
87
364160
3000
Tôi bị kéo đi ăn tối sau khi
06:07
for this little restaurant was signed.
88
367160
3000
hợp đồng cho nhà hàng nhỏ này được ký kết.
06:10
And I love sake and Kobe and all that stuff.
89
370160
4000
Tôi rất thích rượu sake và bò kobe, thích tất cả.
06:14
And after I got -- I was really drunk --
90
374160
5000
Và sau khi say
06:20
I was asked to do some sketches on napkins.
91
380160
4000
mọi người bảo tôi vẽ vài đường trên khăn giấy.
06:24
(Laughter)
92
384160
4000
(Tiếng cười)
06:28
And I made some sketches on napkins --
93
388160
4000
Và tôi vẽ vài đường phác thảo lên đó--
06:32
little boxes and Morandi-like things that I used to do.
94
392160
3000
các hộp nhỏ và những thứ trông giống Morandi tôi thường vẽ.
06:35
And the client said, "Why no fish?"
95
395160
4000
Người khách nói," Tại sao không có cá thế hả?"
06:39
And so I made a drawing with a fish, and I left Japan.
96
399160
4000
Thế là tôi vẽ 1 bản thiết kế có 1 con cá và rời Nhật.
06:43
Three weeks later, I received a complete set of drawings
97
403160
3000
3 tuần sau tôi nhận được 1 tập bản vẽ hoàn chỉnh
06:46
saying we'd won the competition.
98
406160
3000
cho biết chúng tôi đã thắng trong cuộc cạnh tranh.
06:49
(Laughter)
99
409160
9000
(Tiếng cười)
06:58
Now, it's hard to do. It's hard to translate a fish form,
100
418160
5000
Thật khó để diễn giải 1 hình dạng cá
07:03
because they're so beautiful -- perfect --
101
423160
2000
vì chúng thật đẹp, hoàn hảo
07:05
into a building or object like this.
102
425160
4000
bên trong 1 tòa nhà hay 1 đối tượng như thế này.
07:10
And Oldenburg, who I work with a little once in a while,
103
430160
4000
Và Oldenburg, người tôi từng làm việc cùng
07:14
told me I couldn't do it, and so that made it even more exciting.
104
434160
6000
nói rằng tôi không thể làm được, chính điều đó khiến tôi hào hứng hơn.
07:22
But he was right -- I couldn't do the tail.
105
442160
3000
Nhưng anh ấy đã đúng -- tôi không thể làm làm phần đuôi.
07:25
I started to get the head OK, but the tail I couldn't do.
106
445160
4000
Tôi bắt đầu hoàn thành phần đầu nhưng phần đuôi tôi chẳng thể làm gì.
07:29
It was pretty hard.
107
449160
2000
Nó khá là khó khăn.
07:31
The thing on the right is a snake form, a ziggurat.
108
451160
3000
Cái bên phải uốn lượn hình con rắn, 1 đền thờ kim tự tháp cổ.
07:34
And I put them together, and you walk between them.
109
454160
3000
Tôi đặt chúng cùng nhau, và bạn đi giữa chúng.
07:37
It was a dialog with the context again.
110
457160
3000
Nó lại là 1 sự hòa hợp tương tác với khung cảnh.
07:40
Now, if you saw a picture of this
111
460160
3000
Nào, nếu bạn thấy 1 bức tranh của cái này
07:43
as it was published in Architectural Record --
112
463160
3000
vì được xuất bản ở Architectural Record,
07:46
they didn't show the context, so you would think,
113
466160
3000
họ không cho thấy khung cảnh, nên bạn sẽ nghĩ
07:49
"God, what a pushy guy this is."
114
469160
3000
" Giời ạ, cha này tinh vi quá đấy."
07:52
But a friend of mine spent four hours wandering around here
115
472160
2000
Nhưng 1 người bạn của tôi đã bỏ ra 4 tiếng đi lang thang quanh đây
07:54
looking for this restaurant.
116
474160
2000
tìm cái nhà hàng này.
07:56
Couldn't find it.
117
476160
2000
Nhưng không tìm thấy.
07:58
So ...
118
478160
1000
Nên --
07:59
(Laughter)
119
479160
6000
(Tiếng cười)
08:08
As for craft and technology and all those things
120
488160
4000
đối với các kỹ xảo và công nghệ...
08:12
that you've all been talking about, I was thrown for a complete loop.
121
492160
5000
bạn đã nói đến, tôi bị ném vào 1 cái vòng luẩn quẩn.
08:17
This was built in six months.
122
497160
2000
Cái này được xây dựng trong 6 tháng.
08:19
The way we sent drawings to Japan:
123
499160
4000
Chúng tôi gửi bản vẽ tới khách hàng
08:23
we used the magic computer in Michigan that does carved models,
124
503160
5000
bằng máy tính ma thuật ở Michigan làm các mô hình chạm khắc,
08:28
and we used to make foam models, which that thing scanned.
125
508160
4000
và chúng tôi trước đây hay dùng các mô hình tạo bọt được cái đó quét.
08:32
We made the drawings of the fish and the scales.
126
512160
3000
Chúng tôi vẽ các bản vẽ của bản ghép và tỉ lệ.
08:35
And when I got there, everything was perfect --
127
515160
3000
Và khi tôi làm đến đó, mọi thứ đều hoàn hảo
08:38
except the tail.
128
518160
4000
ngoại trừ phần đuôi.
08:42
So, I decided to cut off the head and the tail.
129
522160
4000
Thế nên tôi quyết định cắt bỏ phần đầu và đuôi.
08:47
And I made the object on the left for my show at the Walker.
130
527160
4000
Và tôi thiết kế vật thể bên tay trái để trưng bày tại Walker.
08:51
And it's one of the nicest pieces I've ever made, I think.
131
531160
3000
Theo tôi đó là 1 trong các sản phẩm đẹp nhất tôi từng thiết kế.
08:54
And then Jay Chiat, a friend and client,
132
534160
3000
Sau đó, Jay Chiat, 1 người bạn cũng là khách hàng
08:57
asked me to do his headquarters building in L.A.
133
537160
4000
yêu cầu tôi thiết kế trụ sở của anh ấy ở L.A.
09:01
For reasons we don't want to talk about, it got delayed.
134
541160
6000
Vì 1 số lý do chúng tôi không muốn nói, nó bị trì hoãn.
09:07
Toxic waste, I guess, is the key clue to that one.
135
547160
5000
Chất thải độc hại là vấn đề chính cho nó, tôi đoán vậy.
09:12
And so we built a temporary building -- I'm getting good at temporary --
136
552160
6000
Thế là chúng tôi xây 1 tòa nhà tạm thời -- tôi ngày càng thành thạo với những thiết kế tạm thời --
09:18
and we put a conference room in that's a fish.
137
558160
3000
và dùng 1 con cá cho 1 phòng hội nghị.
09:23
And, finally, Jay dragged me to my hometown, Toronto, Canada.
138
563160
5000
Cuối cùng, Jay đưa tôi về quê tôi, Toronto, Canada.
09:28
And there is a story -- it's a real story -- about my grandmother
139
568160
4000
Và đây là 1 câu chuyện có thật về bà tôi
09:32
buying a carp on Thursday, bringing it home,
140
572160
2000
mua 1 con cá chép vào hôm thứ 5, mang về nhà,
09:34
putting it in the bathtub when I was a kid.
141
574160
2000
thả vào bồn tắm khi tôi còn nhỏ.
09:36
I played with it in the evening.
142
576160
2000
Tôi chơi với nó vào buổi tối.
09:38
When I went to sleep, the next day it wasn't there.
143
578160
3000
Sau khi đi ngủ, ngày hôm sau nó không còn ở đó.
09:41
And the next night, we had gefilte fish.
144
581160
2000
Và tối hôm sau, chúng tôi ăn món chả cá.
09:43
(Laughter)
145
583160
2000
(Tiếng cười)
09:45
And so I set up this interior for Jay's offices
146
585160
6000
Nên tôi dựng đồ nội thất này cho văn phòng của Jay
09:51
and I made a pedestal for a sculpture.
147
591160
2000
tôi làm cái bệ đỡ cho 1 cái tượng điêu khắc.
09:53
And he didn't buy a sculpture, so I made one.
148
593160
4000
Và cậu ấy không mua 1 cái tượng nên tôi thiết kế luôn 1 cái.
09:57
I went around Toronto and found a bathtub like my grandmother's,
149
597160
3000
Tôi đi khắp Toronto và tìm thấy 1 cái bồn tắm giống hệt cái ở nhà bà tôi.
10:00
and I put the fish in.
150
600160
2000
Tôi thả cá vào trong đó.
10:02
It was a joke.
151
602160
3000
Đùa thôi.
10:05
(Laughter)
152
605160
6000
(Tiếng cười)
10:11
I play with funny people like [Claes] Oldenburg.
153
611160
4000
Tôi chơi với những người vui tính như Oldenburg.
10:15
We've been friends for a long time.
154
615160
3000
Chúng tôi là bạn đã nhiều năm.
10:18
And we've started to work on things.
155
618160
5000
Chúng tôi bắt đầu thiết kế các thứ.
10:23
A few years ago, we did a performance piece in Venice, Italy,
156
623160
4000
Cách đây vài năm, chúng tôi thiết kế 1 tác phẩm trưng bày ở Venice, Ý,
10:27
called "Il Corso del Coltello" -- the Swiss Army knife.
157
627160
7000
có tên " Il Corso del Coltello" -- cái dao quân đội Thụy Sĩ.
10:34
And most of the imagery is --
158
634160
3000
Và cái chính của hình ảnh này là --
10:37
(Laughter)
159
637160
3000
(Tiếng cười)
10:40
Claes', but those two little boys are my sons,
160
640160
3000
của Claes's, nhưng 2 cậu bé đó là con trai tôi,
10:43
and they were Claes' assistants in the play.
161
643160
4000
2 đứa là phụ tá của Claes trong vở kịch.
10:47
He was the Swiss Army knife.
162
647160
3000
Anh ta là con dao quân đội Thụy Sĩ.
10:50
He was a souvenir salesman who always wanted to be a painter,
163
650160
4000
Anh là 1 người bán đồ lưu niệm luôn muốn thành 1 họa sĩ,
10:54
and I was Frankie P. Toronto.
164
654160
2000
và tôi là Frankie P. Toronto.
10:56
P for Palladio.
165
656160
2000
P viết tắt cho Palladio.
10:58
Dressed up like the AT&T building by Claes --
166
658160
4000
Claes ăn mặc giống tòa nhà AT&T
11:02
(Laughter)
167
662160
3000
(Tiếng cười)
11:05
with a fish hat.
168
665160
4000
với 1 cái mũ con cá.
11:09
The highlight of the performance was at the end.
169
669160
4000
Điểm nổi bật của buổi biểu diễn xuất hiện cuối cùng.
11:13
This beautiful object, the Swiss Army knife,
170
673160
3000
Vật xinh đẹp này, con dao quân đội Thụy Sĩ,
11:16
which I get credit for participating in.
171
676160
3000
nhờ đó tôi được ghi nhận đã tham gia vào.
11:19
And I can tell you -- it's totally an Oldenburg.
172
679160
3000
Và tôi có thể nói với bạn -- nó hoàn toàn là 1 Oldenburg.
11:22
I had nothing to do with it.
173
682160
1000
Tôi không biết làm gì với nó.
11:23
The only thing I did was, I made it possible for them
174
683160
3000
Điều duy nhất tôi làm là, tôi làm họ có thể
11:26
to turn those blades so you could sail this thing in the canal,
175
686160
3000
quay những lưỡi đó ra để bạn có thể lái nó trên kênh rạch,
11:29
because I love sailing.
176
689160
2000
vì tôi thích chèo thuyền lắm.
11:31
(Laughter)
177
691160
2000
(Tiếng cười)
11:33
We made it into a sailing craft.
178
693160
2000
Chúng tôi thiết kế nó thành 1 cái thuyền nhỏ.
11:36
I've been known to mess with things like chain link fencing.
179
696160
3000
Tôi được biết đến với khả năng can thiệp vào những thứ như hàng rào dây xích.
11:39
I do it because it's a curious thing in the culture,
180
699160
4000
Tôi làm vì thấy tò mò với nền văn hóa
11:43
when things are made in such great quantities,
181
703160
3000
nơi các thứ được làm theo số lượng lớn,
11:46
absorbed in such great quantities,
182
706160
2000
miệt mài trong những số lượng lớn như thế,
11:48
and there's so much denial about them.
183
708160
2000
và có nhiều người từ chối chúng,
11:50
People hate it.
184
710160
2000
Người ta ghét nó.
11:52
And I'm fascinated with that, which, like the paper furniture --
185
712160
4000
Và tôi thích thú với đồ đạc bằng giấy --
11:56
it's one of those materials.
186
716160
2000
đó là 1 trong các vật liệu này.
11:58
And I'm always drawn to that.
187
718160
2000
Và tôi luôn say mê nó.
12:00
And so I did a lot of dirty things with chain link,
188
720160
3000
Thế nên tôi làm nhiều thứ bẩn bẩn với dây xích
12:03
which nobody will forgive me for.
189
723160
2000
mà chẳng ai tha thứ cho tôi vì điều đó.
12:05
But Claes made homage to it in the Loyola Law School.
190
725160
4000
nhưng Claes cho phép điều đó trong trường luật Loyola.
12:09
And that chain link is really expensive.
191
729160
2000
Và cái dây xích đó thực sự đắt đỏ.
12:11
It's in perspective and everything.
192
731160
2000
Nó theo luật phối cảnh gần xa.
12:16
And then we did a camp together for children with cancer.
193
736160
4000
Sau đó chúng tôi thiết kế 1 cái trại cho trẻ em với ung thư.
12:20
And you can see, we started making a building together.
194
740160
4000
Chúng tôi bắt tay thiết kế 1 tòa nhà cùng nhau.
12:24
Of course, the milk can is his.
195
744160
3000
Tất nhiên, lon sữa là của anh ta.
12:27
But we were trying to collide our ideas,
196
747160
2000
Nhưng chúng tôi cố gắng khiến ý tưởng xung đột,
12:29
to put objects next to each other.
197
749160
2000
để đặt các vật thể cạnh nhau.
12:31
Like a Morandi -- like the little bottles -- composing them like a still life.
198
751160
5000
Giống những chai nhỏ giống Morandi, sắp đặt chúng như 1 cuộc đời phẳng lặng.
12:36
And it seemed to work as a way to put he and I together.
199
756160
9000
Và nó hiệu quả như cách đặt anh ấy và tôi với nhau.
12:45
Then Jay Chiat asked me to do this building
200
765160
4000
Sau đó Jay Chiat yêu cầu tôi thiết kế tòa nhà này
12:49
on this funny lot in Venice, and I started with this three-piece thing,
201
769160
6000
trên mành đất ngộ ngộ này ở Venice, tôi bắt đầu với thứ 3 mảnh này,
12:55
and you entered in the middle.
202
775160
2000
và bạn đi vào giữa.
12:57
And Jay asked me what I was going to do with the piece in the middle.
203
777160
3000
Jay hỏi tôi sẽ làm gì với cái miếng ở giữa.
13:00
And he pushed that.
204
780160
2000
Và anh ấy đẩy nó.
13:02
And one day I had a -- oh, well, the other way.
205
782160
3000
Và 1 ngày , tôi có 1 -- chà, cách khác.
13:05
I had the binoculars from Claes, and I put them there,
206
785160
3000
Tôi có ống nhòm từ Claes, và đặt chúng ở đó,
13:08
and I could never get rid of them after that.
207
788160
3000
tôi không bao giờ có thể từ bỏ chúng sau này.
13:14
Oldenburg made the binoculars incredible
208
794160
3000
Oldenburg làm cho những chiếc ống nhòm này thật tuyệt vời
13:17
when he sent me the first model of the real proposal.
209
797160
5000
khi anh ta gửi cho tôi mô hình của bản đề xuất đầu tiên.
13:22
It made my building look sick.
210
802160
2000
Nó làm tòa nhà của tôi trông gớm chết được.
13:24
And it was this interaction between
211
804160
2000
Và đó là sự tương tác giữa
13:26
that kind of, up-the-ante stuff that became pretty interesting.
212
806160
5000
đại loại là thứ dẫn dắt, trở nên vô cùng thú vị.
13:31
It led to the building on the left.
213
811160
2000
Nó dẫn tới tòa nhà bên trái.
13:33
And I still think the Time magazine picture will be of the binoculars, you know,
214
813160
4000
Và tôi vẫn nghĩ bức hình tạp chí Time sẽ là những ống nhòm,
13:37
leaving out the -- what the hell.
215
817160
6000
rời khỏi -- cái quái gì.
13:47
I use a lot of metal in my work,
216
827160
2000
Tôi sử dụng nhiều kim loại cho công trình
13:49
and I have a hard time connecting with the craft.
217
829160
4000
Tôi phải rất khó khăn khi kết hợp với đồ mỹ nghệ.
13:53
The whole thing about my house,
218
833160
3000
Toàn bộ ngôi nhà của tôi,
13:56
the whole use of rough carpentry and everything,
219
836160
3000
sử dụng đồ mộc thô,
13:59
was the frustration with the crafts available.
220
839160
3000
và các chi tiết thủ công mỹ nghệ vốn có thật nản.
14:02
I said, "If I can't get the craft that I want,
221
842160
4000
Tôi nói, "Nếu tôi không thể có kiểu mỹ nghệ mong muốn,
14:06
I'll use the craft I can get."
222
846160
2000
Tôi sẽ sử dụng kiểu mỹ nghệ tôi có thể có,"
14:08
There were plenty of models for that,
223
848160
2000
Và mẫu mã rất đa dạng,
14:10
in Rauschenberg and Jasper Johns, and many artists
224
850160
3000
Rauschenberg , Jasper Johns và nhiều nghệ sĩ khác
14:13
who were making beautiful art and sculpture with junk materials.
225
853160
7000
đang tạo ra các tác phẩm nghệ thuật và điêu khắc đẹp bằng phế liệu.
14:20
I went into the metal because it was a way of building a building
226
860160
3000
Tôi đi sâu vào kim loại vì đó là 1 phương thức xây dựng công trình
14:23
that was a sculpture.
227
863160
4000
thành 1 tác phẩm điêu khắc.
14:27
And it was all of one material,
228
867160
2000
Và nó là vua của các loại vật liệu
14:29
and the metal could go on the roof as well as the walls.
229
869160
3000
kim loại có thể dùng làm mái cũng như tường.
14:32
The metalworkers, for the most part,
230
872160
3000
Các công nhân luyện kim, chủ yếu
14:35
do ducts behind the ceilings and stuff.
231
875160
3000
làm ống dẫn đằng sau trần nhà và các đồ điện.
14:38
I was given an opportunity to design an exhibit
232
878160
3000
Tôi đã có cơ hội thiết kế 1 cuộc triển lãm
14:41
for the metalworkers' unions of America and Canada in Washington,
233
881160
7000
cho hiệp hội công nhân luyện kim Mỹ và Canada ở Washington,
14:48
and I did it on the condition that they become my partners
234
888160
2000
với điều kiện họ sẽ hợp tác với tôi
14:50
in the future and help me with all future metal buildings, etc. etc.
235
890160
6000
trong tương lai, giúp tôi xây dựng các tòa nhà kim loại trong tương lai,..
14:56
And it's working very well
236
896160
2000
Và mọi chuyện đều suôn sẻ
14:58
to have these people, these craftsmen, interested in it.
237
898160
3000
khi thu hút những nghệ nhân này vào công việc.
15:01
I just tell the stories.
238
901160
2000
Tôi kể chuyện
15:03
It's a way of connecting, at least, with some of those people
239
903160
5000
để kết nối, ít nhất là với 1 số người trong số họ
15:08
that are so important to the realization of architecture.
240
908160
4000
những câu chuyện rất quan trọng để nhận ra kiến trúc.
15:17
The metal continued into a building -- Herman Miller, in Sacramento.
241
917160
5000
Kim loại tiếp tục được sử dụng trong 1 tòa nhà --Herman Miller ở Sacramento.
15:23
And it's just a complex of factory buildings.
242
923160
4000
Đó là 1 tổ hợp các khu xưởng cao tầng.
15:27
And Herman Miller has this philosophy of having a place --
243
927160
5000
Và Herman Miller có triết lý về việc có 1 nơi --
15:32
a people place.
244
932160
2000
1 nơi cho mọi người.
15:34
I mean, it's kind of a trite thing to say,
245
934160
3000
Ý tôi là, điều này nghe có vẻ sáo mòn,
15:37
but it is real that they wanted to have a central place
246
937160
4000
nhưng đúng là họ muốn 1 địa điểm trung tâm
15:41
where the cafeteria would be, where the people would come
247
941160
4000
có quán cà phê cho mọi người đến
15:45
and where the people working would interact.
248
945160
4000
và là nơi các công nhân trò chuyện với nhau.
15:50
So it's out in the middle of nowhere, and you approach it.
249
950160
5000
Nó nằm ở đâu cũng được và bạn có thể tìm đến.
15:55
It's copper and galvanize.
250
955160
3000
Làm bằng đồng và mạ kẽm.
15:58
I used the galvanize and copper
251
958160
3000
Tôi sử dụng đồng và kẽm mạ
16:01
in a very light gauge, so it would buckle.
252
961160
4000
ở hàm lượng ít thôi để nó cong xuống.
16:05
I spent a lot of time undoing Richard Meier's aesthetic.
253
965160
5000
Tôi dành nhiều thời gian phá bỏ tính thẩm mỹ của Richard Meier.
16:12
Everybody's trying to get the panels perfect,
254
972160
2000
Mọi người cố gắng làm các ván ô hoàn hảo,
16:14
and I always try to get them sloppy and fuzzy.
255
974160
4000
và tôi luôn cố làm cho chúng trông cẩu thả và mờ nhạt.
16:18
And they end up looking like stone.
256
978160
3000
Cuối cùng trông chúng giống hòn đá.
16:21
This is the central area.
257
981160
2000
Đây là khu vực trung tâm.
16:23
There's a ramp.
258
983160
2000
Có 1 bờ dốc thoai thoải.
16:25
And that little dome in there is a building by Stanley Tigerman.
259
985160
3000
1 cái mái vòm nhỏ trong tòa nhà do Stanley Tigerman thiết kế.
16:28
Stanley was instrumental in my getting this job.
260
988160
3000
Stanley là phương tiện giúp tôi có được công việc này.
16:31
And when I was awarded the contract I, at the very beginning,
261
991160
4000
Khi giành được hợp đồng, ngay từ đầu
16:35
asked the client if they would let Stanley do a cameo piece with me.
262
995160
5000
tôi đã hỏi khách hàng liệu họ có để stanley làm 1 phòng có mái vòm với tôi không.
16:40
Because these were ideas that we were talking about,
263
1000160
4000
Vì đó là những ý tưởng chúng tôi đang nói đến,
16:44
building things next to each other, making --
264
1004160
3000
xây dựng các tòa nhà cạnh nhau,
16:47
it's all about [a] metaphor for a city, maybe.
265
1007160
2000
đó có lẽ là hình ảnh ẩn dụ về 1 thành phố.
16:49
And so Stanley did the little dome thing.
266
1009160
3000
Thế là Stanley đã thiết kế cái mái vòm nhỏ này.
16:52
And we did it over the phone and by fax.
267
1012160
2000
Chúng tôi bàn nhau qua điện thoại và fax.
16:54
He would send me a fax and show me something.
268
1014160
3000
Anh ấy gửi fax , cho tôi xem cái đó.
16:57
He'd made a building with a dome and he had a little tower.
269
1017160
3000
Anh ấy sẽ làm 1 tòa nhà mái vòm với 1 cái tháp nhỏ.
17:00
I told him, "No, no, that's too ongepotchket.
270
1020160
3000
Tôi bảo anh, " Hở? Thế thì hoành tráng quá.
17:03
I don't want the tower."
271
1023160
2000
Tôi không muốn 1 cái tháp đâu."
17:07
So he came back with a simpler building,
272
1027160
4000
Thế là anh quay lại với 1 tòa nhà đơn giản hơn,
17:11
but he put some funny details on it,
273
1031160
6000
kèm theo các chi tiết hài hước
17:17
and he moved it closer to my building.
274
1037160
4000
và di chuyển nó gần hơn tới tòa nhà của tôi.
17:21
And so I decided to put him in a depression.
275
1041160
4000
Và tôi quyết định đặt anh ấy vào chỗ lõm.
17:25
I put him in a hole and made a kind of a hole that he sits in.
276
1045160
4000
Tôi đặt anh vào 1 cái hố cho anh ngồi vào trong đó.
17:29
And so then he put two bridges -- this all happened on the fax,
277
1049160
4000
Do vậy anh ấy đặt 2 cái cầu -- anh đã gửi qua fax,
17:33
going back and forth over a couple of weeks' period.
278
1053160
2000
2 bên gửi đi gửi lại hơn 2 tuần.
17:35
And he put these two bridges with pink guardrails on it.
279
1055160
4000
Và anh đặt 2 cái cầu với thành lan can màu hồng.
17:39
And so then I put this big billboard behind it.
280
1059160
3000
Sau đó tôi đặt cái bảng thông báo lớn này đằng sau nó.
17:42
And I call it, "David and Goliath."
281
1062160
3000
Tôi gọi nó là, "David và Goliath."
17:48
And that's my cafeteria.
282
1068160
3000
Đó là quán cà phê của tôi.
17:55
In Boston, we had that old building on the left.
283
1075160
5000
Ở Boston chúng tôi có tòa nhà cũ đó bên trái.
18:00
It was a very prominent building off the freeway,
284
1080160
3000
Đó là 1 tòa nhà nổi bật trên xa lộ,
18:03
and we added a floor and cleaned it up and fixed it up
285
1083160
4000
chúng tôi thêm 1 sàn, dọn dẹp và sửa sang lại
18:07
and used the kind of -- I thought -- the language of the neighborhood,
286
1087160
5000
sử dụng-- tôi nghĩ --ngôn ngữ của vùng lân cận,
18:12
which had these cornices, projecting cornices.
287
1092160
4000
có các mái đua nhô ra.
18:16
Mine got a little exuberant, but I used lead copper,
288
1096160
7000
Tôi biết khá nhiều kim loại nhưng tôi sử dụng đồng pha chì,
18:23
which is a beautiful material, and it turns green in 100 years.
289
1103160
5000
1 vật liệu rất đẹp, sau 100 năm nó chuyển sang màu xanh.
18:28
Instead of, like, copper in 10 or 15.
290
1108160
4000
Thay vào đó, đồng sẽ chuyển màu sau 10 đến 15 năm.
18:34
We redid the side of the building
291
1114160
2000
Chúng tôi làm lại các phía của tòa nhà
18:36
and re-proportioned the windows so it sort of fit into the space.
292
1116160
4000
và điều chỉnh kích cỡ các cửa sổ để nó phù hợp với không gian.
18:40
And it surprised both Boston and myself that we got it approved,
293
1120160
4000
Cả tôi và Boston đều ngạc nhiên khi thiết kế được chấp thuận,
18:44
because they have very strict kind of design guideline,
294
1124160
5000
vì họ rất nghiêm khắc về quy cách thiết kế,
18:50
and they wouldn't normally think I would fit them.
295
1130160
5000
thường thì họ chả bao giờ nghĩ tôi phù hợp với họ.
18:55
The detailing was very careful with the lead copper
296
1135160
3000
Vật liệu đồng pha chì phải rất cẩn thận đến từng chi tiết
18:58
and making panels and fitting it tightly
297
1138160
6000
kể cả làm các ván ô, kết hợp chặt chẽ
19:04
into the fabric of the existing building.
298
1144160
3000
với kết cấu của tòa nhà.
19:10
In Barcelona, on Las Ramblas for some film festival,
299
1150160
6000
Ở Barcelona, Las Ramblas
19:16
I did the Hollywood sign going and coming,
300
1156160
3000
Tôi làm biển hiệu Hollywood đến và đi,
19:19
made a building out of it, and they built it.
301
1159160
3000
thiết kế 1 tòa nhà của nó và họ xây dựng nó.
19:22
I flew in one night and took this picture.
302
1162160
3000
Tôi bay đến đó trong đêm và chụp bức ảnh này.
19:25
But they made it a third smaller than my model without telling me.
303
1165160
5000
Nhưng họ đã xây nó nhỏ hơn 1/3 lần so với mô hình của tôi mà chẳng nói gì với tôi hết.
19:32
And then more metal and some chain link in Santa Monica --
304
1172160
6000
Và sau đó thêm nhiều kim loại và dây xích ở Santa Monica --
19:38
a little shopping center.
305
1178160
2000
1 trung tâm mua sắm nhỏ.
19:45
And this is a laser laboratory at the University of Iowa,
306
1185160
4000
Và đây là phòng thí nghiệm tia laze tại trường Đại học Iowa,
19:50
in which the fish comes back as an abstraction in the back.
307
1190160
4000
nơi cá trở lại với ý nghĩa trừu tượng.
19:54
It's the support labs, which, by some coincidence, required no windows.
308
1194160
13000
Đó là phòng thí nghiệm hỗ trợ, thật trùng hợp, yêu cầu không có cửa sổ.
20:07
And the shape fit perfectly.
309
1207160
5000
Và hình dạng hoàn toàn phù hợp.
20:12
I just joined the points.
310
1212160
2000
Và tôi nối các điểm với nhau.
20:14
In the curved part there's all the mechanical equipment.
311
1214160
4000
Ở phần cong có tất cả các thiết bị cơ khí.
20:18
That solid wall behind it is a pipe chase -- a pipe canyon --
312
1218160
5000
Và đằng sau cái tường chắc chắn là 1 đường rãnh đặt ống nước -- như 1 khe hẻm
20:23
and so it was an opportunity that I seized,
313
1223160
3000
và đây chính là cơ hội cần nắm bắt,
20:26
because I didn't have to have any protruding ducts or vents or things in this form.
314
1226160
6000
vì tôi không phải có các đường ống thò ra dưới dạng này.
20:32
It gave me an opportunity to make a sculpture out of it.
315
1232160
2000
Nó tạo cơ hội làm 1 công trình điêu khắc từ đó.
20:37
This is a small house somewhere.
316
1237160
7000
Đây là 1 ngôi nhà nhỏ.
20:44
They've been building it so long I don't remember where it is.
317
1244160
3000
Họ xây dựng nó lâu đến nỗi tôi không nhớ nổi nó ở đâu nữa.
20:47
It's in the West Valley.
318
1247160
2000
Nó ở Thung lũng phía Tây.
20:49
And we started with the stream
319
1249160
3000
Chúng tôi bắt đầu với dòng suối này
20:53
and built the house along the stream -- dammed it up to make a lake.
320
1253160
4000
xây dựng ngôi nhà ven suối -- làm đập để tạo 1 cái hồ.
20:58
These are the models.
321
1258160
2000
Đây là các mô hình.
21:03
The reality, with the lake --
322
1263160
2000
Thực tế, với cái hồ --
21:06
the workmanship is pretty bad.
323
1266160
4000
tay nghề công nhân khá thấp.
21:10
And it reminded me why I play defensively in things like my house.
324
1270160
6000
Và nó làm tôi nhớ lại tại sao tôi chơi phòng thủ với những thứ như nhà mình.
21:16
When you have to do something really cheaply,
325
1276160
4000
Khi bạn phải làm thứ gì đó rẻ tiền,
21:20
it's hard to get perfect corners and stuff.
326
1280160
5000
thật khó mà làm 1 căn nhà hoàn hảo được.
21:36
That big metal thing is a passage, and in it is --
327
1296160
6000
Cái thứ kim loại lớn này là 1 hành lang,
21:42
you go downstairs into the living room and then down into the bedroom,
328
1302160
3000
bạn đi xuống tầng vào phòng khách sau đó xuống phòng ngủ,
21:45
which is on the right.
329
1305160
2000
bên phải.
21:53
It's kind of like a whole built town.
330
1313160
2000
Nó giống cả 1 thị trấn được xây dựng.
22:00
I was asked to do a hospital for schizophrenic adolescents at Yale.
331
1320160
7000
Tôi được yêu cầu thiết kế 1 bệnh viện cho thiếu niên tâm thần phân liệt tại Yale.
22:07
I thought it was fitting for me to be doing that.
332
1327160
4000
Và tôi nghĩ công trình này rất phù hợp với tôi.
22:16
This is a house next to a Philip Johnson house in Minnesota.
333
1336160
4000
Đay là ngôi nhà bên cạnh nhà Philip Jonhson ở Minnesota.
22:22
The owners had a dilemma -- they asked Philip to do it.
334
1342160
4000
Chủ nhà gặp vướng mắc và yêu cầu Philip giải quyết.
22:26
He was too busy.
335
1346160
2000
Nhưng anh ấy quá bận.
22:29
He didn't recommend me, by the way.
336
1349160
3000
Tuy vậy anh ấy không giới thiệu tôi.
22:32
(Laughter)
337
1352160
2000
(Tiếng cười)
22:34
We ended up having to make it a sculpture, because the dilemma was,
338
1354160
6000
Cuối cùng chúng tôi phải làm 1 tác phẩm điêu khắc, vì vấn đề là,
22:40
how do you build a building that doesn't look like the language?
339
1360160
3000
làm thế nào để xây 1 tòa nhà trông không giống ngôn ngữ?
22:43
Is it going to look like this beautiful estate is sub-divided?
340
1363160
4000
Liệu nó có giống dinh thự đẹp đẽ bị chia nhỏ này không?
22:47
Etc. etc.
341
1367160
2000
etc...
22:49
You've got the idea.
342
1369160
2000
Thế là bạn biết rồi đấy.
22:51
And so we finally ended up making it.
343
1371160
2000
Chúng tôi cuối cùng cũng hoàn thành.
22:53
These people are art collectors.
344
1373160
2000
Những người này là nhà sưu tập tác phẩm hội họa.
22:55
And we finally made it so it appears very sculptural
345
1375160
4000
Cuối cùng chúng tôi cũng khiến nó có vẻ rất điêu khắc
22:59
from the main house and all the windows are on the other side.
346
1379160
5000
từ nhà chính và tất cả cửa sổ phía bên kia.
23:07
And the building is very sculptural as you walk around it.
347
1387160
5000
Khi bạn đi xung quanh sẽ thấy tòa nhà rất điêu khắc.
23:12
It's made of metal and the brown stuff is Fin-Ply --
348
1392160
6000
Nó làm bằng kim loại và thứ màu nâu là Fin-Ply
23:18
it's that formed lumber from Finland.
349
1398160
4000
tạo ra gỗ xẻ từ Phần Lan.
23:22
We used it at Loyola on the chapel, and it didn't work.
350
1402160
3000
Chúng tôi dùng nó ở Loyola, ở 1 câu lạc bộ nhưng không ổn lắm.
23:25
I keep trying to make it work.
351
1405160
2000
Tôi kiên trì khắc phục vấn đề đó.
23:27
In this case we learned how to detail it.
352
1407160
3000
Qua trường hợp này, chúng tôi học được cách chi tiết hóa nó.
23:33
In Cleveland, there's Burnham Mall, on the left.
353
1413160
7000
Ở Cleveland, có con phố buôn bán Burnham, bên trái.
23:40
It's never been finished.
354
1420160
2000
Nó chưa bao giờ được hoàn thành.
23:42
Going out to the lake, you can see all those new buildings we built.
355
1422160
5000
Đi ra đến hồ, bạn có thể thấy những tòa nhà chúng tôi đã xây dựng.
23:47
And we had the opportunity to build a building on this site.
356
1427160
6000
Và chúng tôi có cơ hội xây dựng 1 tòa nhà ở khu vực này.
23:53
There's a railroad track.
357
1433160
2000
có 1 đường tàu hỏa.
23:55
This is the city hall over here somewhere, and the courthouse.
358
1435160
5000
Đây là tòa thị chính thành phố, và tòa án.
24:00
And the centerline of the mall goes out.
359
1440160
4000
Và đường trung tâm của khu buôn bán ra ngoài.
24:04
Burnham had designed a railroad station that was never built,
360
1444160
5000
Burnham đã thiết kế 1 ga tàu nhưng chưa xây dựng,
24:09
and so we followed.
361
1449160
2000
và thế là chúng tôi đi theo đó.
24:11
Sohio is on the axis here,
362
1451160
2000
Sohio nằm trên trục này,
24:13
and we followed the axis, and they're two kind of goalposts.
363
1453160
3000
chúng tôi đi theo trục, chúng là 2 loại cột gôn.
24:16
And this is our building,
364
1456160
2000
Và đây là tòa nhà của chúng tôi,
24:18
which is a corporate headquarters for an insurance company.
365
1458160
4000
là trụ sở chính của 1 công ty bảo hiểm.
24:22
We collaborated with Oldenburg and put the newspaper on top, folded.
366
1462160
5000
Chúng tôi kết hợp với Oldenburg, đặt 1 tờ báo lên đỉnh, gập lại.
24:33
The health club is fastened to the garage
367
1473160
4000
Câu lạc bộ sức khỏe gắn chặt với gara
24:37
with a C-clamp, for Cleveland.
368
1477160
3000
bằng cái kẹp chữ C, tượng trưng cho Cleveland.
24:40
(Laughter)
369
1480160
2000
(Tiếng cười)
24:42
You drive down.
370
1482160
2000
Bạn lái xe xuống dưới.
24:44
So it's about a 10-story C-clamp.
371
1484160
3000
Nó là 1 cái kẹp chữ C 10 tầng.
24:47
And all this stuff at the bottom is a museum,
372
1487160
3000
Và ở dưới đáy là 1 bảo tàng,
24:50
and an idea for a very fancy automobile entry.
373
1490160
4000
và 1 ý tưởng cho lối vào cho ô tô rất thích mắt.
24:54
This owner has a pet peeve about bad automobile entries.
374
1494160
3000
Người chủ này không thích những lối vào cho xe tồi.
24:58
And this would be a hotel.
375
1498160
2000
Và cái này sẽ là 1 khách sạn.
25:00
So, the centerline of this thing -- we'd preserve it,
376
1500160
2000
Đường trung tâm của nó -- chúng tôi giữ lại,
25:02
and it would start to work with the scale of the new buildings
377
1502160
4000
và nó sẽ bắt đầu làm việc với tỉ lệ của các tòa nhà mới
25:06
by Pelli and Kohn Pederson Fox, etc., that are underway.
378
1506160
5000
bởi Pelli và Kohn Pederson Fox, etc.., đang được thi công.
25:22
It's hard to do high-rise.
379
1522160
2000
Thật khó khi thiết kế nhà cao chọc trời.
25:24
I feel much more comfortable down here.
380
1524160
3000
Tôi thấy thoải mái hơn nhiều khi ở dưới này.
25:28
This is a piece of property in Brentwood.
381
1528160
3000
Đây là 1 phần gia sản ở Brentwood.
25:31
And a long time ago, about '82 or something, after my house --
382
1531160
6000
Cách đây khá lâu, vào những năm 82 hay gì đó, sau khi nhà tôi --
25:37
I designed a house for myself
383
1537160
3000
Tôi đã thiết kế 1 ngôi nhà cho mình
25:40
that would be a village of several pavilions around a courtyard --
384
1540160
5000
Đó là 1 ngôi làng với 1 vài gian nhà xung quanh cái sân trong --
25:45
and the owner of this lot worked for me
385
1545160
5000
và chủ mảnh đất này làm việc cho tôi
25:50
and built that actual model on the left.
386
1550160
2000
và xây dựng mô hình thực bên trái.
25:52
And she came back,
387
1552160
2000
Và bà ấy trở lại,
25:54
I guess wealthier or something -- something happened --
388
1554160
4000
Tôi đoán bà ấy giàu có hơn hay gì đó -- chuyện gì đó đã xảy ra--
25:58
and asked me to design a house for her on this site.
389
1558160
6000
và yêu cầu tôi thiết kế 1 ngôi nhà cho bà ấy ở khu vực này.
26:06
And following that basic idea of the village,
390
1566160
5000
Và tiếp sau ý tưởng cơ bản về ngôi làng,
26:11
we changed it as we got into it.
391
1571160
2000
chúng tôi thay đổi nó khi đi xâu thêm vào nó.
26:13
I locked the house into the site by cutting the back end --
392
1573160
5000
Tôi ghìm chặt ngôi nhà vào khu vực bằng cách cắt phần sau --
26:18
here you see on the photographs of the site --
393
1578160
3000
đây, bạn thấy trên các bức ảnh chụp khu vực --
26:21
slicing into it and putting all the bathrooms and dressing rooms
394
1581160
4000
cắt nhỏ ra và sắp xếp phòng tắm, buồng rửa mặt
26:25
like a retaining wall, creating a lower level zone for the master bedroom,
395
1585160
5000
giống 1 bức tường chắn, tạo ra 1 khu vực thấp hơn cho phòng ngủ,
26:30
which I designed like a kind of a barge,
396
1590160
3000
mà tôi thiết kế như 1 cái thuyền rồng,
26:33
looking like a boat.
397
1593160
2000
trong giống 1 cái thuyền.
26:37
And that's it, built.
398
1597160
5000
Và thế là xong.
26:44
The dome was a request from the client.
399
1604160
4000
Mái vòm là yêu cầu từ khách hàng
26:48
She wanted a dome somewhere in the house.
400
1608160
2000
Cô ấy muốn có 1 mái vòm ở đâu đó trong nhà.
26:50
She didn't care where.
401
1610160
2000
Cô ấy chẳng quan tâm nó ở đâu.
26:52
When you sleep in this bedroom, I hope --
402
1612160
2000
Khi bạn ngủ trong phòng ngủ này, tôi hy vọng --
26:54
I mean, I haven't slept in it yet.
403
1614160
2000
Ý tôi là tôi vẫn chưa ngủ ở đó.
26:57
I've offered to marry her so I could sleep there,
404
1617160
4000
Tôi phải cầu hôn cô ấy để có thể ngủ ở đó,
27:01
but she said I didn't have to do that.
405
1621160
8000
nhưng cô ấy nói tôi không phải làm thế.
27:09
But when you're in that room,
406
1629160
3000
Nhưng khi bạn ở trong căn phòng đó
27:12
you feel like you're on a kind of barge on some kind of lake.
407
1632160
4000
bạn cảm thấy bạn đang bồng bềnh trên thuyền rồng, trên cái hồ nào đó.
27:16
And it's very private.
408
1636160
2000
Và nó rất riêng tư.
27:18
The landscape is being built around to create a private garden.
409
1638160
3000
cảnh vật được xây dựng xung quanh để tạo 1 khu vườn riêng tư.
27:21
And then up above there's a garden on this side of the living room,
410
1641160
5000
Và bên trên có 1 khu vườn bên phía này phòng khách,
27:26
and one on the other side.
411
1646160
2000
và 1 cái ở phía bên kia.
27:31
These aren't focused very well.
412
1651160
2000
Những cái này không được tập trung tốt lắm.
27:33
I don't know how to do it from here.
413
1653160
4000
Tôi không biết làm sao để tập trung từ đây.
27:37
Focus the one on the right.
414
1657160
3000
Tập trung vào cái vườn bên phải.
27:41
It's up there.
415
1661160
2000
Nó ở trên này.
27:43
Left -- it's my right.
416
1663160
3000
Bên trái- là bên phải của tôi.
27:47
Anyway, you enter into a garden with a beautiful grove of trees.
417
1667160
6000
Dù sao, bạn đi vào 1 khu vườn với tán cây xinh đẹp.
27:53
That's the living room.
418
1673160
2000
Đó là phòng khách.
27:55
Servants' quarters.
419
1675160
2000
Nhà ở của người giúp việc.
27:57
A guest bedroom, which has this dome with marble on it.
420
1677160
4000
Một phòng ngủ cho khách, có mái vòm với đá cẩm thạch.
28:01
And then you enter into the living room and then so on.
421
1681160
5000
Và tiếp theo bạn vào phòng khách và sau đó tiếp tục.
28:11
This is the bedroom.
422
1691160
2000
Đây là phòng ngủ.
28:13
You come down from this level along the stairway,
423
1693160
2000
Bạn đi xuống từ đây dọc theo cầu thang
28:15
and you enter the bedroom here, going into the lake.
424
1695160
3000
vào phòng ngủ ở đây, đi vào cái hồ.
28:18
And the bed is back in this space,
425
1698160
2000
Giường ngủ đặt phía sau trong không gian này,
28:20
with windows looking out onto the lake.
426
1700160
3000
với cửa sổ nhìn ra hồ.
28:23
These Stonehenge things were designed to give foreground
427
1703160
5000
Những thứ trông giống Stonehenge được thiết kể để tạo mặt tiền
28:28
and to create a greater depth in this shallow lot.
428
1708160
4000
và hình thành bề sâu rộng hơn trong khu đất nông này.
28:32
The material is lead copper, like in the building in Boston.
429
1712160
5000
Vật liệu là hợp kim Cu-Pb, giống tòa nhà ở Boston.
28:41
And so it was an intent to make this small piece of land --
430
1721160
5000
Tôi dự định xây dựng miếng đất nhỏ này --
28:46
it's 100 by 250 -- into a kind of an estate by separating these areas
431
1726160
6000
có S 100x250 -- thành đất xây dựng bằng cách chia các khu vực này
28:52
and making the living room and dining room into this pavilion
432
1732160
6000
và làm phòng khách và phòng ăn trong nhà này
28:58
with a high space in it.
433
1738160
2000
với 1 không gian cao trong đó.
29:05
And this happened by accident that I got this right on axis
434
1745160
3000
Tình cờ là tôi có nó đúng trên trục
29:08
with the dining room table.
435
1748160
2000
với bàn ăn.
29:12
It looks like I got a Baldessari painting for free.
436
1752160
4000
Trông như tôi có bức tranh Baldessari miễn phí.
29:17
But the idea is, the windows are all placed
437
1757160
2000
Nhưng ý tưởng là, các cửa sổ đều được lắp
29:19
so you see pieces of the house outside.
438
1759160
4000
sao cho nhìn thấy các phần khác của phía ngoài ngôi nhà.
29:23
Eventually this will be screened -- these trees will come up --
439
1763160
4000
Cái này sẽ được che đi -- các cây này sẽ lớn lên --
29:27
and it will be very private.
440
1767160
2000
và tạo không gian riêng tư.
29:29
And you feel like you're in your own kind of village.
441
1769160
3000
Và bạn thấy như đang ở trong ngôi làng riêng của mình.
29:37
This is for Michael Eisner -- Disney.
442
1777160
5000
Cái này cho Micheal Eisner -- Disney.
29:42
We're doing some work for him.
443
1782160
3000
Chúng tôi làm việc cho anh ta.
29:45
And this is in Anaheim, California, and it's a freeway building.
444
1785160
5000
Và đây là ở Anaheim, California, và đó là 1 tòa nhà xa lộ.
29:50
You go under this bridge at about 65 miles an hour,
445
1790160
4000
Bạn đi dưới cây cầu này với vận tốc khoảng 65 dặm/giờ,
29:54
and there's another bridge here.
446
1794160
2000
và có 1 cây cầu khác nữa ở đây.
29:56
And you're through this room in a split second,
447
1796160
2000
Và bạn đi qua căn phòng này trong phút chốc,
29:58
and the building will sort of reflect that.
448
1798160
2000
và tòa nhà sẽ phản ánh điều đó.
30:00
On the backside, it's much more humane -- entrance,
449
1800160
3000
Ở phần sau, mang tính nhân văn nhiều hơn -- lối vào,
30:03
dining hall, etc.
450
1803160
2000
sảnh phòng tiệc, etc..
30:05
And then this thing here -- I'm hoping as you drive by you'll hear
451
1805160
5000
Và tiếp đó là cái này -- Tôi hy vọng khi bạn lái xe đến bạn sẽ nghe thấy
30:10
the picket fence effect of the sound hitting it.
452
1810160
3000
hiệu ứng hành rào cọc của âm thanh đập vào nó.
30:14
Kind of a fun thing to do.
453
1814160
4000
Khá là vui.
30:20
I'm doing a building in Switzerland, Basel,
454
1820160
4000
Tôi đang thiết kế 1 tòa nhà ở Thụy Điển, Basel,
30:24
which is an office building for a furniture company.
455
1824160
3000
là 1 tòa cao ốc văn phòng cho 1 công ty đồ gỗ.
30:27
And we struggled with the image.
456
1827160
3000
Và chúng tôi đấu tranh với hình ảnh.
30:30
These are the early studies, but they have to sell furniture
457
1830160
3000
Họ bán đồ gỗ nội thất
30:33
to normal people, so if I did the building and it was too fancy,
458
1833160
5000
cho người bình thường nên nếu tôi thiết kế tòa nhà quá hoành tráng,
30:38
then people might say, "Well, the furniture looks OK in his thing,
459
1838160
4000
thì mọi người sẽ nói," Ừ thì đồ đạc trông hợp với nhà của anh ta,
30:42
but no, it ain't going to look good in my normal building."
460
1842160
2000
nhưng nó sẽ chẳng ra gì trong ngôi nhà bình thường của tôi."
30:44
So we've made a kind of pragmatic slab in the second phase here,
461
1844160
4000
Cho nên chúng tôi làm 1 tấm thực dụng ở pha thứ 2 ở đây,
30:48
and we've taken the conference facilities and made a villa out of them
462
1848160
4000
và chúng tôi lấy các cơ sở hội thảo và làm 1 villa từ đó
30:52
so that the communal space is very sculptural and separate.
463
1852160
4000
để không gian chung mang tính điêu khắc và riêng biệt.
30:56
And you're looking at it from the offices and you create a kind of
464
1856160
4000
Và bạn nhìn villa đó từ các văn phòng, hình thành
31:00
interaction between these pieces.
465
1860160
3000
sự tương tác giữa các văn phòng.
31:04
This is in Paris, along the Seine.
466
1864160
4000
Đây là ở Paris, dọc sông Seine.
31:08
Palais des Sports, the Gare de Lyon over here.
467
1868160
4000
Palais des Sports, ga Lyon đằng kia.
31:12
The Minister of Finance -- the guy that moved from the Louvre -- goes in here.
468
1872160
4000
Bộ trưởng tài chính rời Louvre đến đây.
31:16
There's a new library across the river.
469
1876160
3000
Có 1 thư viện mới dọc sông Seine.
31:19
And back in here, in this already treed park,
470
1879160
4000
Và trở lại đây, ở đây đã có 1 công viên cây xang rồi,
31:23
we're doing a very dense building called the American Center,
471
1883160
4000
chúng tôi đang làm 1 tòa nhà khép kín có tên American Center,
31:27
which has a theater, apartments, dance school, an art museum,
472
1887160
7000
có nhà hát, các căn hộ, trường múa, 1 bảo tàng nghệ thuật,
31:34
restaurants and all kinds of -- it's a very dense program --
473
1894160
4000
nhà hàng và các thứ khác -- đó là 1 chương trình khép kín --
31:38
bookstores, etc.
474
1898160
3000
hàng sách, etc...
31:41
In a very tight, small --
475
1901160
2000
Trong 1 không gian nhỏ --
31:43
this is the ground level.
476
1903160
3000
đây là mặt nền.
31:46
And the French have this extraordinary way of screwing things up
477
1906160
3000
Và người Pháp có phương pháp này để vặn xoắn các thứ, thật phi thường
31:49
by taking a beautiful site and cutting the corner off.
478
1909160
4000
bằng cách lấy 1 khu vực đẹp và cắt phần cạnh đi.
31:53
They call it the plan coupe.
479
1913160
2000
Họ gọi đó là kế hoạch cắt bớt.
31:55
And I struggled with that thing --
480
1915160
6000
Và điều đó gây khó khăn cho tôi --
32:01
how to get around the corner.
481
1921160
2000
làm sao để tránh được góc đó.
32:03
These are the models for it.
482
1923160
3000
Đây là các mô hình cho nó.
32:06
I showed you the other model, the one --
483
1926160
3000
Tôi đã cho các bạn xem mô hình còn lại, mô hình --
32:14
this is the way I organized myself so I could make the drawing --
484
1934160
3000
đây là cách tôi tự tổ chức để có thể thiết kế các bản vẽ --
32:17
so I understood the problem.
485
1937160
6000
cho nên tôi đã hiểu được vấn đề.
32:23
I was trying to get around this plan coupe -- how do you do it?
486
1943160
4000
Tôi đang cố gắng tránh kế hoạch cắt bớt này-- bạn làm thế nào đây?
32:27
Apartments, etc.
487
1947160
3000
Các căn hộ, etc...
32:30
And these are the kind of study models we did.
488
1950160
2000
Và đây là loại mô hình nghiên cứu chúng tôi đã làm.
32:32
And the one on the left is pretty awful.
489
1952160
4000
Mô hình bên tay trái khá kinh khủng.
32:36
You can see why I was ready to commit suicide when this one was built.
490
1956160
5000
Bạn có thể hiểu tại sao tôi sẵn sàng tự tử nếu mô hình này được xây dựng.
32:41
But out of it came finally this resolution, where the elevator piece
491
1961160
7000
Nhưng cuối cùng giải pháp này ra đời, nơi thang máy
32:48
worked frontally to this, parallel to this street,
492
1968160
3000
đặt ở trước cái này, song song với con phố,
32:51
and also parallel to here.
493
1971160
2000
và song song với chỗ này.
32:53
And then this kind of twist, with this balcony and the skirt,
494
1973160
4000
Tiếp đến là khúc quanh này, cùng với ban công và vòng bao này,
32:57
kind of like a ballerina lifting her skirt to let you into the foyer.
495
1977160
6000
giống 1 diễn viên ba lê nhấc váy lên, và tôi đi vào phòng giải lao.
33:03
The restaurants here -- the apartments and the theater, etc.
496
1983160
3000
Các nhà hàng ở đây -- căn hộ và rạp hát, etc...
33:06
So it would all be built in stone, in French limestone,
497
1986160
4000
Vậy, nó sẽ được xây toàn bằng đá, bằng đá vôi Pháp,
33:10
except for this metal piece.
498
1990160
2000
ngoại trừ 1 phần nhỏ bằng kim loại này.
33:12
And it faces into a park.
499
1992160
3000
Và nó đối diện 1 công viên.
33:15
And the idea was to make this express the energy of this.
500
1995160
5000
Và ý tưởng là khiến cái này thể hiện được năng lượng của nó.
33:23
On the side facing the street it's much more normal,
501
2003160
4000
Ở phía đối diện với con phố, nó bình thường hơn nhiều,
33:27
except I slipped a few mansards down, so that coming on the point,
502
2007160
6000
ngoại trừ tôi làm 1 vài mái hai mảng nghiêng xuống, và thế là
33:33
these housing units made a gesture to the corner.
503
2013160
4000
các đơn vị nhà ở này tạo dáng điệu cho cái góc.
33:46
And this will be some kind of high-tech billboard.
504
2026160
5000
Và đây sẽ là bảng xếp hạng công nghệ cao.
33:51
If any of you guys have any ideas for it, please contact me.
505
2031160
2000
Nếu bất cứ bạn nào có ý tưởng gì cho nó, xin hãy liên lạc với tôi.
33:53
I don't know what to do.
506
2033160
2000
Tôi không biết phải làm gì.
33:58
Jay Chiat is a glutton for punishment, and he hired me
507
2038160
3000
Jay Chiat là 1 tay thích trừng phạt, và anh ta thuê tôi
34:01
to do a house for him in the Hamptons.
508
2041160
2000
xây 1 ngôi nhà cho anh ta ở Hamptons.
34:03
And it's got a fish.
509
2043160
2000
Và nó có 1 con cá.
34:05
And I keep thinking, "This is going to be the last fish."
510
2045160
3000
Và tôi cứ nghĩ, " Đây sẽ là con cá cuối cùng."
34:08
It's like a drug addict.
511
2048160
3000
Nó như là nghiện thuốc phiện.
34:11
I say, "I'm not going to do it anymore -- I don't want to do it anymore --
512
2051160
2000
Tôi nói là tôi sẽ không làm nó nữa -- Tôi không muốn làm nữa --
34:13
I'm not going to do it."
513
2053160
2000
Tôi sẽ không làm.
34:15
And then I do it.
514
2055160
2000
Và sau đó tôi đã làm.
34:17
(Laughter)
515
2057160
1000
(Tiếng cười)
34:18
There it is.
516
2058160
1000
Nó đây này.
34:19
But it's the living room.
517
2059160
1000
Nhưng đó là phòng khách.
34:20
And this piece here is --
518
2060160
2000
Và cái này --
34:22
I don't know what it is.
519
2062160
2000
Tôi còn chẳng biết nó là cái gì.
34:24
I just added it so that we'd have enough money in the budget
520
2064160
2000
Tôi chỉ thêm nó vào để chúng tôi có đủ tiền trong ngân quỹ
34:26
so we could take something out.
521
2066160
3000
dành cho chi phí 1 số thứ.
34:29
(Applause)
522
2069160
8000
(Vỗ tay)
34:37
This is Euro Disney, and I've worked with all of the guys
523
2077160
4000
Đây là EuroDisney, và tôi đã làm việc cùng các anh chàng
34:41
that presented to you earlier.
524
2081160
2000
đã giới thiệu với các bạn trước đó.
34:44
We've had a lot of fun working together.
525
2084160
2000
Chúng tôi làm việc cùng nhau rất vui vẻ.
34:46
I think I'm from Mars for them, and they are for me,
526
2086160
4000
Tôi nghĩ đối với họ, tôi là người sao Hỏa, và đối với tôi, họ cũng kỳ quái như người ngoài hành tinh vậy.
34:50
but somehow we all manage to work together,
527
2090160
3000
Nhưng không hiểu sao chúng tôi đều làm việc rất ăn ý,
34:53
and I think, productively.
528
2093160
4000
và có thể nói là hiệu quả.
34:57
So far.
529
2097160
2000
Cho tới nay.
34:59
This is a shopping thing.
530
2099160
3000
Đây là nơi mua bán.
35:02
You come into the Magic Kingdom
531
2102160
3000
Bạn vào Magic Kingdom
35:05
and the hotel that Tony Baxter's group is doing out here.
532
2105160
4000
và khách sạn mà nhóm của Tony Baxter đang làm việc ở đó --
35:09
And then this is a kind of a shopping mall,
533
2109160
3000
tiếp theo, đây là 1 loại khu phố thương mại,
35:12
with a rodeo and restaurants.
534
2112160
3000
với 1 nơi tập trung vật nuôi đê đóng dấu và các nhà hàng.
35:15
And another restaurant.
535
2115160
3000
Và 1 nhà hàng khác nữa.
35:18
What I did -- because of the Paris skies being quite dull,
536
2118160
5000
Những gì tôi đã làm -- vì bầu trời Paris khá ảm đạm,
35:23
I made a light grid that's perpendicular to the train station,
537
2123160
3000
Tôi đã làm 1 tấm lưới đèn vuông góc với ga tàu,
35:26
to the route of the train.
538
2126160
2000
với tuyến đường sắt.
35:28
It looks like it's kind of been there,
539
2128160
3000
Trông như là nó đã ở đó,
35:31
and then crashed all these simpler forms into it.
540
2131160
4000
và phá vỡ tất cả các dạng đơn giản hơn này.
35:35
The light grid will have a light, be lit up at night and give a
541
2135160
6000
Tấm lưới sẽ có đèn chiếu sáng suốt đêm và tạo ra
35:41
kind of light ceiling.
542
2141160
3000
trần ánh sáng.
35:52
In Switzerland -- Germany, actually -- on the Rhine across from Basel,
543
2152160
4000
Ở Thụy Sĩ --Đức, thật ra là ngang sông Rhine từ Basel,
35:56
we did a furniture factory and a furniture museum.
544
2156160
4000
chúng tôi xây dựng 1 nhà máy và 1 bảo tàng đồ nội thất.
36:00
And I tried to -- there's a Nick Grimshaw building over here,
545
2160160
3000
Và tôi đã cố gắng --có 1 tòa nhà của Nick Grimshaw ở đằng này,
36:03
there's an Oldenburg sculpture over here --
546
2163160
3000
có 1 tác phẩm điêu khắc của Oldenburg đằng này --
36:06
I tried to make a relationship urbanistically.
547
2166160
4000
Tôi cố gắng tạo 1 mối quan hệ đô thị.
36:10
And I don't gave good slides to show -- it's just been completed --
548
2170160
3000
Và tôi không có slide đẹp -- nó mới được hoàn thành --
36:13
but this piece here is this building, and these pieces here and here.
549
2173160
4000
đây là tòa nhà này, và các mảnh ở đây, ở đây nữa.
36:17
And as you pass by it's always part -- you see it as all of these pieces
550
2177160
5000
Và khi bạn đi qua nó luôn là 1 phần -- bạn thấy nó là các mảnh
36:22
accrue and become part of an overall neighborhood.
551
2182160
5000
ghép lại và trở thành 1 phần của toàn bộ khu vực lân cận.
36:32
It's plaster and just zinc.
552
2192160
3000
Đó là thạch cao và kẽm.
36:35
And you wonder, if this is a museum,
553
2195160
3000
Và bạn phân vân nếu đây là 1 thư viện,
36:38
what it's going to be like inside?
554
2198160
2000
thì bên trong sẽ có gì?
36:40
If it's going to be so busy and crazy that you wouldn't show anything,
555
2200160
4000
Nếu nó sẽ bận rộn và điên rồ đến nỗi bạn sẽ chẳng trưng bày cái gì,
36:44
and just wait.
556
2204160
2000
và chỉ cần đợi nào.
36:46
I'm so cunning and clever -- I made it quiet and wonderful.
557
2206160
5000
Tôi thật khéo léo và thông minh -- Tôi đã thiết kế nó yên tĩnh và tuyệt vời.
36:51
But on the outside it does scream out at you a bit.
558
2211160
5000
Nhưng ở bên ngoài bạn sẽ thấy nó ồn ào 1 chút.
36:59
It's actually basically three square rooms
559
2219160
5000
Về cơ bản nó có 3 phòng vuông
37:04
with a couple of skylights and stuff.
560
2224160
2000
với 2 cửa sổ trên mái nhà và các thứ khác.
37:06
And from the building in the back, you see it as
561
2226160
3000
Và từ tòa nhà đằng sau, bạn thấy nó giống
37:09
an iceberg floating by in the hills.
562
2229160
3000
1 tảng băng trôi trên đồi.
37:15
I know I'm over time.
563
2235160
3000
Tôi biết tôi đã vượt quá thời gian.
37:33
See, that skylight goes down and becomes that one.
564
2253160
3000
Thấy chưa, cái cửa sổ ở mái đó hạ xuống và trở thành cái đó.
37:36
So it's pretty quiet inside.
565
2256160
4000
Nên bên trong bảo tàng khá yên tĩnh.
37:43
This is the Disney Hall -- the concert hall.
566
2263160
4000
Đây là Disney Hall -- phòng hòa nhạc.
37:47
It's a complicated project.
567
2267160
4000
Đó là 1 dự án phức tạp.
37:51
It has a chamber hall.
568
2271160
2000
Nó có 1 phòng đại sảnh.
37:53
It's related to an existing Chandler Pavilion that was built
569
2273160
4000
Liên quan tới tòa nhà Chandler Pavilion vốn có được xây dựng
37:57
with a lot of love and tears and caring.
570
2277160
3000
bằng tình yêu, nước mắt và sự quan tâm.
38:00
And it's not a great building, but I approached it optimistically,
571
2280160
5000
Và nó thì không phải 1 tòa nhà vĩ đại nhưng tôi đã lạc quan tiếp cận nó,
38:05
that we would make a compositional relationship between us
572
2285160
7000
rằng chúng tôi sẽ hình thành 1 mối quan hệ đa chiều giữa chúng tôi
38:13
that would strengthen both of us.
573
2293160
3000
và sẽ tạo điều kiện cho 2 bên.
38:16
And the plan of this -- it's a concert hall.
574
2296160
2000
Và kế hoạch này-- nó là 1 phòng hòa nhạc.
38:18
This is the foyer, which is kind of a garden structure.
575
2298160
3000
Đây là phòng giải lao, theo cấu trúc 1 khu vườn.
38:21
There's commercial at the ground floor.
576
2301160
2000
Tầng 1 dành cho quảng cáo.
38:23
These are offices, which, really, in the competition,
577
2303160
4000
Đây là các văn phòng, nhưng do cạnh tranh,
38:27
we didn't have to design.
578
2307160
2000
nên chúng tôi không phải thiết kế.
38:29
But finally, there's a hotel there.
579
2309160
4000
Nhưng cuối cùng, có 1 khách sạn ở đó.
38:33
These were the kind of relationships made to the Chandler,
580
2313160
5000
Đây là các mối quan hệ được hình thành với Chandler,
38:38
composing these elevations together and relating them
581
2318160
4000
sắp xếp các mặt thẳng đứng này với nhau và liên hệ chúng
38:42
to the buildings that existed -- to MOCA, etc.
582
2322160
5000
với các tòa nhà vốn có -- với MOCA, etc...
38:51
The acoustician in the competition gave us criteria,
583
2331160
5000
Nhà âm học trong cuộc cạnh tranh đưa các tiêu chí cho chúng tôi
38:56
which led to this compartmentalized scheme,
584
2336160
4000
dẫn đến kế hoạch chia ngăn này,
39:00
which we found out after the competition would not work at all.
585
2340160
4000
nhưng sau cuộc cạnh tranh, chúng tôi phát hiện ra nó chẳng tác dụng gì.
39:04
But everybody liked these forms and liked the space,
586
2344160
5000
Nhưng ai cũng thích các dạng và không gian đó,
39:09
and so that's one of the problems of a competition.
587
2349160
2000
và đó là 1 trong các vấn đề của 1 cuộc cạnh tranh.
39:11
You have to then try and get that back in some way.
588
2351160
6000
Bạn phải cố thử và mang nó lại .
39:17
And we studied many models.
589
2357160
4000
Và chúng tôi nghiên cứu rất nhiều mô hình.
39:21
This was our original model.
590
2361160
2000
Đây là mô hình ban đầu của chúng tôi.
39:23
These were the three buildings that were the ideal --
591
2363160
4000
Đây là 3 tòa nhà lý tưởng --
39:27
the Concertgebouw, Boston and Berlin.
592
2367160
3000
tòa Concertgebouw, Boston và Berlin.
39:30
Everybody liked the surround.
593
2370160
3000
Mọi người thích khu vực xung quanh.
39:33
Actually, this is the smallest hall in size,
594
2373160
3000
Thực ra đây là phòng có kích cỡ nhỏ nhất về kích thướt,
39:36
and it has more seats than any of these
595
2376160
3000
nhưng có nhiều chỗ ngồi nhất
39:39
because it has double balconies.
596
2379160
2000
vì có các ban công kép.
39:41
Our client doesn't want balconies, so --
597
2381160
3000
Khách hàng của chúng tôi không muốn có ban công , nên --
39:44
and when we met our new acoustician, he told us
598
2384160
2000
và khi chúng tôi gặp người hòa âm mới, ông bảo chúng tôi
39:46
this was the right shape or this was the right shape.
599
2386160
3000
đây là hình dạng đúng hay đây là hình dạng đúng.
39:49
And we tried many shapes, trying to get the energy
600
2389160
4000
Và chúng tôi đã thử nhiều hình dạng, cố gắng lấy năng lượng
39:53
of the original design within an acoustical, acceptable format.
601
2393160
8000
của thiết kế ban đầu trong format âm học có thể chấp nhận.
40:01
We finally settled on a shape that was
602
2401160
2000
Chúng tôi cuối cùng cũng cố định 1 hình dạng
40:03
the proportion of the Concertgebouw
603
2403160
3000
theo tỉ lệ của tòa Concertgebouw
40:06
with the sloping outside walls, which the acoustician said
604
2406160
5000
với tường ngoài thoai thoải, điều mà nhà âm học nói
40:11
were crucial to this and later decided they weren't,
605
2411160
3000
là mấu chốt cho cái này và sau đó lại quyết định là không quan trọng,
40:14
but now we have them.
606
2414160
2000
nhưng bây giờ chúng tôi đã có chúng.
40:16
(Laughter)
607
2416160
2000
(Tiếng cười)
40:18
And our idea is to make the seating carriage very sculptural
608
2418160
5000
Và chúng tôi có ý tưởng điêu khắc toa khách có ghế ngồi
40:23
and out of wood and like a big boat sitting in this plaster room.
609
2423160
6000
bằng gỗ và giống 1 con thuyền lớn ngồi trong phòng thạch cao này.
40:29
That's the idea.
610
2429160
2000
Ý tưởng là thế.
40:31
And the corners would have skylights
611
2431160
6000
Và các góc sẽ có cửa sổ mái
40:37
and these columns would be structural.
612
2437160
4000
và các cột này để chống đỡ kết cấu.
40:41
And the nice thing about introducing columns is they give you a
613
2441160
3000
Cái hay của cột là, chúng tạo cho bạn
40:44
kind of sense of proscenium from wherever you sit,
614
2444160
3000
cảm giác mặt tiền của sân khấu từ bất cứ chỗ nào bạn ngồi.
40:47
and create intimacy.
615
2447160
2000
và tạo cảm giác gần gũi.
40:49
Now, this is not a final design -- these are just on the way to being --
616
2449160
5000
Nào, đây không phải thiết kế cuối cùng -- chúng sẽ được xây dựng -
40:54
and so I wouldn't take it literally, except the feeling of the space.
617
2454160
6000
và vì vậy tôi sẽ không nói đến nó, ngoại trừ cảm giác không gian.
41:00
We studied the acoustics with laser stuff,
618
2460160
5000
Chúng tôi nghiên cứu âm học với tia lase,
41:05
and they bounce them off this and see where it all works.
619
2465160
3000
và chúng bật khỏi cái này và xem nó sẽ có tác dụng tối ưu ở đâu.
41:08
But you get the sense of the hall in section.
620
2468160
2000
Nhưng bạn có cảm giác về căn phòng theo từng khu vực.
41:10
Most halls come straight down into a proscenium.
621
2470160
6000
Hầu hết các sảnh đều đi thẳng xuống thành 1 sân khấu.
41:16
In this case we're opening it back up
622
2476160
2000
Lần này, chúng tôi sẽ mở nó ngược chiều
41:18
and getting skylights in the four corners.
623
2478160
3000
và mở các cửa sổ mái ở 4 góc.
41:21
And so it will be quite a different shape.
624
2481160
3000
Do đó tạo ra 1 hình dạng khá khác biệt.
41:28
(Laughter)
625
2488160
2000
(Tiếng cười)
41:30
The original building, because it was frog-like,
626
2490160
5000
Tòa nhà ban đầu, vì nó trông giống con ếch,
41:35
fit nicely on the site and cranked itself well.
627
2495160
3000
rất hài hòa với khu vực và
41:38
When you get into a box, it's harder to do it -- and here we are,
628
2498160
3000
Thật khó để mà chui vào 1 cái hộp -- và chúng tôi thì đang trong hoàn cảnh đó,
41:41
struggling with how to put the hotel in.
629
2501160
2000
mướt mồ hôi để đặt cái khách sạn vào.
41:43
And this is a teapot I designed for Alessi.
630
2503160
3000
Và đây là ấm trà tôi đã thiết kế cho Alessi.
41:46
I just stuck it on there.
631
2506160
3000
Tôi chỉ nhét nó lên trên này.
41:49
But this is how I do work. I do take pieces and bits and look at it
632
2509160
5000
Đây là cách làm. Tôi lấy các mảnh, xem xét
41:54
and struggle with it and cut it away.
633
2514160
2000
và cố gắng cắt nó đi.
41:56
And of course it's not going to look like that,
634
2516160
2000
Và tất nhiên nó sẽ trông không giống thế,
41:58
but it is the crazy way I tend to work.
635
2518160
5000
nhưng đó là cách hơi khùng 1 chút mà tôi muốn làm.
42:03
And then finally, in L.A. I was asked to do a sculpture
636
2523160
3000
Và cuối cùng, ở L.A tôi được yêu cầu làm 1 tác phẩm điêu khắc
42:06
at the foot of Interstate Bank Tower, the highest building in L.A.
637
2526160
6000
tại chân Tháp Ngân Hàng Liên Bang, tòa nhà cao nhất ở L.A.
42:12
Larry Halprin is doing the stairs.
638
2532160
3000
Larry Halprin đang làm phần cầu thang.
42:15
And I was asked to do a fish, and so I did a snake.
639
2535160
4000
Và tôi được yêu cầu làm 1 con cá, vì chán làm cá nên tôi làm 1 con rắn.
42:19
(Laughter)
640
2539160
1000
(Tiếng cười)
42:20
It's a public space, and I made it kind of a garden structure,
641
2540160
3000
Đó là không gian công cộng, và tôi tạo cho nó cấu trúc 1 khu vườn,
42:23
and you can go in it.
642
2543160
2000
và bạn có thể vào thư giãn.
42:25
It's a kiva, and Larry's putting some water in there,
643
2545160
3000
Đó là 1 căn phòng có 1 phần chìm dưới đất và Larry cho 1 ít nước vào đó,
42:28
and it works much better than a fish.
644
2548160
3000
như thế hay hơn 1 con cá.
42:31
In Barcelona I was asked to do a fish, and we're working on that,
645
2551160
5000
Ở Barcelona tôi được yêu cầu làm 1 con cá, chúng tôi đang làm dự án đó,
42:36
at the foot of a Ritz-Carlton Tower being done by
646
2556160
3000
tại chân Tháp Ritz-Carlton được làm bởi
42:39
Skidmore, Owings and Merrill.
647
2559160
2000
Skidmore, Owings và Merrill.
42:41
And the Ritz-Carlton Tower is being designed with exposed steel,
648
2561160
3000
Và Tháp Ritz-Carlton được thiết kế với thép không phủ,
42:44
non-fire proof, much like those old gas tanks.
649
2564160
4000
chống cháy, giống những chiếc thùng gas cũ này.
42:48
And so we took the language of this exposed steel and used it,
650
2568160
6000
Thế là chúng tôi lấy cách diễn đạt của loại thép không phủ này, sử dụng nó
42:54
perverted it, into the form of the fish, and created a kind of
651
2574160
8000
uốn nó thành hình dạng con cá, và tạo ra
43:02
a 19th-century contraption that looks like, that will sit --
652
2582160
5000
1 chiếc máy kỳ cục của thế kỷ 19 trông giống , và sẽ ngồi trên --
43:07
this is the beach and the harbor out in front,
653
2587160
2000
đây là bãi biển và cảng ở phía trước,
43:09
and this is really a shopping center with department stores.
654
2589160
4000
và đây là trung tâm mua sắm với các cửa hàng.
43:13
And we split these bridges.
655
2593160
2000
Và chúng tôi tách những cây cầu này ra.
43:15
Originally, this was all solid with a hole in it.
656
2595160
2000
Ban đầu, cái này rất rắn chắc với 1 cái lỗ .
43:17
We cut them loose and made several bridges and created a kind of
657
2597160
5000
Chúng tôi cắt ra và làm 1 vài cây cầu, hình thành
43:22
a foreground for this hotel.
658
2602160
2000
mặt tiền cho khách sạn này.
43:24
We showed this to the hotel people the other day,
659
2604160
3000
Chúng tôi mới đây cho mọi người làm việc trong khách sạn xem
43:27
and they were terrified and said that nobody would come
660
2607160
5000
và họ lo sợ rằng sẽ chẳng ai đến
43:32
to the Ritz-Carlton anymore, because of this fish.
661
2612160
5000
Ritz-Carlton nữa, vì con cá này.
43:37
(Laughter)
662
2617160
3000
(Tiếng cười)
43:46
And finally, I just threw these in -- Lou Danziger.
663
2626160
2000
Và cuối cùng, tôi mới quẳng những cái này cho --Lou Danziger.
43:48
I didn't expect Lou Danziger to be here,
664
2628160
2000
Tôi không nghĩ Lou Danziger sẽ ở đây,
43:50
but this is a building I did for him in 1964, I think.
665
2630160
4000
nhưng đây là tòa nhà tôi làm cho anh ta vào năm 1964.
43:54
A little studio -- and it's sadly for sale.
666
2634160
4000
Một studio nhỏ -- tiếc là nó bị bán mất rồi.
43:58
Time goes on.
667
2638160
2000
Thời gian qua đi.
44:00
And this is my son working with me on a small fast-food thing.
668
2640160
7000
Và đây là con trai tôi đang cùng tôi chế tạo 1 thứ máy nhỏ cho đồ ăn nhanh.
44:07
He designed the robot as the cashier, and the head moves,
669
2647160
3000
Nó thiết kế con rô bốt làm việc thu ngân, cái đầu di chuyển,
44:10
and I did the rest of it.
670
2650160
2000
và tôi làm phần còn lại của nó.
44:12
And the food wasn't as good as the stuff, and so it failed.
671
2652160
4000
Món ăn không ngon lắm nên nó thất bại.
44:16
It should have been the other way around --
672
2656160
1000
Lẽ ra phải làm cách khác --
44:17
the food should have been good first.
673
2657160
2000
thức ăn lẽ ra phải đặt ưu tiên hàng đầu.
44:19
It didn't work.
674
2659160
1000
Nó không hiệu quả.
44:20
Thank you very much.
675
2660160
1000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7