Todd Kuiken: A prosthetic arm that "feels"

Nathalie Miebach: Nghệ thuật từ bão

174,094 views

2011-10-20 ・ TED


New videos

Todd Kuiken: A prosthetic arm that "feels"

Nathalie Miebach: Nghệ thuật từ bão

174,094 views ・ 2011-10-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Dung Duong
00:15
So today, I would like to talk with you
0
15260
3000
Hôm nay, tôi muốn nói với các bạn
00:18
about bionics,
1
18260
2000
về bộ phận điện tử.
00:20
which is the popular term
2
20260
2000
Thuật ngữ này rất phổ biến
00:22
for the science of replacing part of a living organism
3
22260
3000
trong lĩnh vực khoa học thay thế bộ phận trong cơ thể sống,
00:25
with a mechatronic device, or a robot.
4
25260
3000
bằng một thiết bị cơ điện tử hay máy.
00:28
It is essentially
5
28260
2000
Những thứ mang sự sống kết hợp với máy móc
00:30
the stuff of life meets machine.
6
30260
3000
là điều tất yếu.
00:33
And specifically, I'd like to talk with you
7
33260
2000
Đặc biệt, tôi muốn nói với các bạn
00:35
about how bionics is evolving
8
35260
3000
về quá trình tiến hóa của bộ phận điện tử
cho những người bị mất đi cánh tay.
00:38
for people with arm amputations.
9
38260
3000
00:41
This is our motivation.
10
41260
3000
Đây là động lực của chúng tôi.
Cắt bỏ đi cánh tay gây ra một khuyết tật nghiêm trọng.
00:44
Arm amputation causes a huge disability.
11
44260
3000
00:47
I mean, the functional impairment is clear.
12
47260
2000
Ý tôi là sự khiếm khuyết về chức năng rất rõ ràng.
00:49
Our hands are amazing instruments.
13
49260
2000
Tay của chúng ta là công cụ tuyệt vời,
00:51
And when you lose one, far less both,
14
51260
3000
và khi ta bị mất đi một cánh tay, thậm chí cả hai,
00:54
it's a lot harder to do the things
15
54260
2000
thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn
00:56
we physically need to do.
16
56260
2000
trong những việc mà cần đến thể lý.
00:58
There's also a huge emotional impact.
17
58260
2000
Tiếp đó là ảnh hưởng nghiêm trọng về cảm xúc.
01:00
And actually, I spend as much of my time in clinic
18
60260
2000
Thực tình, tôi dành nhiều thời gian ở phòng khám
01:02
dealing with the emotional adjustment of patients
19
62260
3000
giúp bệnh nhân điều chỉnh cảm xúc,
cùng với khuyết tật về thể lí.
01:05
as with the physical disability.
20
65260
2000
01:07
And finally, there's a profound social impact.
21
67260
3000
Cuối cùng là ảnh hưởng sâu sắc về mặt xã hội.
01:10
We talk with our hands.
22
70260
2000
Chúng ta sử dụng tay khi nói,
01:12
We greet with our hands.
23
72260
2000
khi chào hỏi,
và tương tác với thế giới vật chất qua đôi tay.
01:14
And we interact with the physical world with our hands.
24
74260
3000
01:17
And when they're missing,
25
77260
2000
Khi chúng bị khiếm khuyết,
thì đó là một rào cản.
01:19
it's a barrier.
26
79260
2000
Cắt đi cánh tay thường gây ra chấn thương tâm lí,
01:21
Arm amputation is usually caused by trauma,
27
81260
3000
01:24
with things like industrial accidents,
28
84260
2000
trong những trường hợp như tai nạn lao động,
01:26
motor vehicle collisions
29
86260
2000
đụng xe,
01:28
or, very poignantly, war.
30
88260
2000
hay trường hợp bi tráng hơn là chiến tranh.
01:30
There are also some children who are born without arms,
31
90260
3000
Cũng có một số trẻ em sinh ra đã không có tay
01:33
called congenital limb deficiency.
32
93260
3000
đó là khiếm khuyết chi bẩm sinh.
Không may, chúng ta chưa đạt được thành tựu lớn
01:36
Unfortunately, we don't do great
33
96260
2000
01:38
with upper-limb prosthetics.
34
98260
2000
về bộ phận chi trên giả.
01:40
There are two general types.
35
100260
2000
Có hai thế hệ chi giả.
01:42
They're called body-powered prostheses,
36
102260
2000
Loại thứ nhất được gọi là chi giả phục hồi chức năng cơ thể,
01:44
which were invented just after the Civil War,
37
104260
2000
được sáng chế sau cuộc nội chiến ở Mỹ,
01:46
refined in World War I and World War II.
38
106260
3000
và hoàn thiện trong chiến tranh thế giới thứ 1 & 2.
01:49
Here you see a patent
39
109260
2000
Các bạn thấy mô hình ở đây
01:51
for an arm in 1912.
40
111260
2000
là của cánh tay giả năm 1912.
01:53
It's not a lot different
41
113260
2000
Cũng không khác biệt lắm
01:55
than the one you see on my patient.
42
115260
3000
so với mô hình ta thấy ở bệnh nhân của tôi.
01:58
They work by harnessing shoulder power.
43
118260
2000
Chúng hoạt động bằng cách lấy lực từ vai.
02:00
So when you squish your shoulders, they pull on a bicycle cable.
44
120260
3000
Khi vai gồng lên chúng kéo sợi cáp nối,
02:03
And that bicycle cable can open or close a hand or a hook
45
123260
3000
sợi cáp này sẽ có thể làm co duỗi một bàn tay, một cái móc
02:06
or bend an elbow.
46
126260
2000
hay gập cùi chỏ.
02:08
And we still use them commonly,
47
128260
2000
Chúng ta vẫn sử dụng mô hình này phổ biến
02:10
because they're very robust
48
130260
2000
vì chúng rất mạnh
02:12
and relatively simple devices.
49
132260
2000
và là thiết bị khá đơn giản.
02:14
The state of the art
50
134260
2000
Nhưng mô hình đạt chuẩn nghệ thuật
02:16
is what we call myoelectric prostheses.
51
136260
2000
là cái chúng tôi gọi là bộ phận giả cơ điện.
02:18
These are motorized devices
52
138260
2000
Chúng là những thiết bị cơ giới hóa
02:20
that are controlled
53
140260
2000
được điều khiển
02:22
by little electrical signals from your muscle.
54
142260
2000
bằng các tín hiệu điện nhỏ từ cơ bắp của ta.
02:24
Every time you contract a muscle,
55
144260
2000
Khi cơ bắp ta co duỗi,
02:26
it emits a little electricity
56
146260
2000
nó phóng ra luồng điện nhỏ
mà ta có thể thu thập bằng ăng ten hay điện cực
02:28
that you can record with antennae or electrodes
57
148260
2000
02:30
and use that to operate the motorized prosthesis.
58
150260
3000
và sử dụng để chạy thiết bị giả cơ giới hóa.
02:33
They work pretty well
59
153260
2000
Chúng hoạt động rất tốt
02:35
for people who have just lost their hand,
60
155260
2000
trên những người vừa bị mất đi bàn tay,
02:37
because your hand muscles are still there.
61
157260
2000
vì các cơ của bàn tay vẫn còn đó.
02:39
You squeeze your hand, these muscles contract.
62
159260
2000
Ta nắm tay lại, các cơ co lại.
02:41
You open it, these muscles contract.
63
161260
2000
Ta mở tay ra, các cơ duỗi ra.
02:43
So it's intuitive, and it works pretty well.
64
163260
3000
Có thể cảm nhận bằng trực giác, nó hoạt động rất tốt.
Vậy với mức độ cụt chi nghiêm trọng hơn?
02:46
Well how about with higher levels of amputation?
65
166260
2000
02:48
Now you've lost your arm above the elbow.
66
168260
2000
Trường hợp này ta mất cánh tay từ trên cùi trỏ,
02:50
You're missing not only these muscles,
67
170260
2000
không những ta bị mất đi các cơ,
02:52
but your hand and your elbow too.
68
172260
2000
mà còn mất đi cùi chỏ và bàn tay.
02:54
What do you do?
69
174260
2000
Ta phải làm sao đây?
02:56
Well our patients have to use
70
176260
2000
Các bệnh nhân phải sử dụng
02:58
very code-y systems
71
178260
3000
những hệ thống mã phức tạp,
03:01
of using just their arm muscles
72
181260
2000
các cơ cánh tay
để điều khiển các chi máy.
03:03
to operate robotic limbs.
73
183260
3000
Chúng ta có các loại chi máy.
03:06
We have robotic limbs.
74
186260
2000
Một số có sẵn trên thị trường như các bạn thấy ở đây.
03:08
There are several available on the market, and here you see a few.
75
188260
3000
Nó chỉ bao gồm bàn tay có thể co duỗi,
03:11
They contain just a hand that will open and close,
76
191260
3000
03:14
a wrist rotator and an elbow.
77
194260
2000
một bộ xoay cổ tay và cùi chỏ.
03:16
There's no other functions.
78
196260
2000
Không có chức năng nào khác.
03:18
If they did, how would we tell them what to do?
79
198260
2000
Nếu có thì sao chúng ta có thể điều khiển chúng?
03:20
We built our own arm at the Rehab Institute of Chicago
80
200260
3000
Chúng tôi tự tạo cánh này tại Viện Phục Hồi Chức Năng ở Chicago,
03:23
where we've added some wrist flexion and shoulder joints
81
203260
3000
chúng tôi đã thêm vào một số cơ gấp cổ tay và các khớp vai,
03:26
to get up to six motors, or six degrees of freedom.
82
206260
3000
Để đạt được sáu máy hay sáu độ tự do.
03:29
And we've had the opportunity to work with some very advanced arms
83
209260
3000
Chúng tôi đã có cơ hội làm việc với những cánh tay giả rất tiên tiến,
03:32
that were funded by the U.S. military, using these prototypes,
84
212260
3000
được tài trợ bởi quân đội Mỹ, sử dụng những kiểu mẫu này,
03:35
that had up to 10 different degrees of freedom
85
215260
3000
mẫu mà có được 10 độ tự do.
03:38
including movable hands.
86
218260
2000
Bao gồm những bàn tay có thể di chuyển.
03:40
But at the end of the day,
87
220260
2000
Nhưng quan trọng là,
03:42
how do we tell these robotic arms what to do?
88
222260
2000
làm sao để điều khiển cánh tay máy này?
03:44
How do we control them?
89
224260
2000
Làm sao để kiểm soát nó?
03:46
Well we need a neural interface,
90
226260
2000
Chúng ta cần một giao diện thần kinh,
03:48
a way to connect to our nervous system
91
228260
2000
cách để kết nối với hệ thần kinh của ta,
03:50
or our thought processes
92
230260
2000
hay với quá trình suy nghĩ của ta
03:52
so that it's intuitive, it's natural,
93
232260
2000
nó mang tính trực giác, tự nhiên,
03:54
like for you and I.
94
234260
4000
như đối với các bạn và tôi.
Cơ thể ta hoạt động nhờ một lệnh máy trong não bộ,
03:58
Well the body works by starting a motor command in your brain,
95
238260
3000
04:01
going down your spinal cord,
96
241260
2000
chạy dọc theo dây cột sống,
04:03
out the nerves and to your periphery.
97
243260
2000
đến dây thần kinh và ngoại vi,
04:05
And your sensation's the exact opposite.
98
245260
2000
và sự đối nghịch chuẩn xác về cảm giác của ta.
04:07
You touch yourself, there's a stimulus
99
247260
2000
Khi ta chạm vào mình, sẽ có một sự kích thích
04:09
that comes up those very same nerves back up to your brain.
100
249260
3000
truyền tới những dây thần kinh đó và chạy ngược về não.
Khi ta mất đi cánh tay, hệ thống dây thần kinh đó vẫn còn hoạt động.
04:13
When you lose your arm, that nervous system still works.
101
253260
3000
04:16
Those nerves can put out command signals.
102
256260
3000
Chúng có thể phát ra những hiệu lệnh.
04:19
And if I tap the nerve ending
103
259260
2000
Nếu tôi đập nhẹ vào phần cuối dây thần kinh
04:21
on a World War II vet,
104
261260
2000
trên người cựu binh Thế chiến thứ 2 này,
04:23
he'll still feel his missing hand.
105
263260
2000
ông vẫn còn có thể cảm nhận cánh tay đã bị mất.
04:25
So you might say,
106
265260
2000
Vậy nên có lẽ bạn có ý kiến,
04:27
let's go to the brain
107
267260
2000
hãy đặt thiết bị vào não
04:29
and put something in the brain to record signals,
108
269260
3000
để thu thập những tín hiệu này,
04:32
or in the end of the peripheral nerve and record them there.
109
272260
3000
Hay đặt tại phần cuối của dây thần kinh ngoại vi và thu thập tín hiệu tại đó.
04:35
And these are very exciting research areas,
110
275260
3000
Đây là những khu vực rất thú vị để nghiên cứu,
04:38
but it's really, really hard.
111
278260
2000
nhưng cũng rất khó khăn.
04:40
You have to put in
112
280260
2000
Ta phải đặt vào
04:42
hundreds of microscopic wires
113
282260
2000
hàng trăm vi sợi
để thu thập từ từng dây thần kinh nhỏ bé— các loại sợi thường
04:44
to record from little tiny individual neurons -- ordinary fibers
114
284260
4000
04:48
that put out tiny signals
115
288260
2000
phát ra những tín hiệu cực nhỏ
04:50
that are microvolts.
116
290260
2000
mà có đơn vị chỉ phần triệu của vôn.
04:52
And it's just too hard
117
292260
2000
Cũng quá khó
04:54
to use now and for my patients today.
118
294260
2000
để sử dụng hiện nay và cho cả bệnh nhân.
04:56
So we developed a different approach.
119
296260
3000
Vậy nên chúng tôi phát triển một sự tiếp cận khác.
04:59
We're using a biological amplifier
120
299260
3000
Chúng tôi sử dụng máy khuếch đại sinh học,
05:02
to amplify these nerve signals -- muscles.
121
302260
3000
để khuếch đại những tín hiệu thần kinh— cơ bắp.
05:05
Muscles will amplify the nerve signals
122
305260
2000
Cơ bắp sẽ khuếch đại tín hiệu thần kinh
05:07
about a thousand-fold,
123
307260
2000
gấp khoảng một ngàn lần,
05:09
so that we can record them from on top of the skin,
124
309260
3000
để chúng ta có thể thu thập chúng từ lớp trên cùng của da,
05:12
like you saw earlier.
125
312260
2000
Như các bạn đã thấy vừa rồi.
05:14
So our approach is something we call targeted reinnervation.
126
314260
3000
Sự tiếp cận của chúng tôi được gọi là phục hồi phân bổ dây thần kinh mục tiêu.
05:17
Imagine, with somebody who's lost their whole arm,
127
317260
3000
Hãy hình dung, người nào đó mất hoàn toàn một cánh tay,
05:20
we still have four major nerves
128
320260
2000
vẫn còn đó 4 dây thần kinh chính,
05:22
that go down your arm.
129
322260
2000
nối xuống dưới cánh tay.
05:24
And we take the nerve away from your chest muscle
130
324260
3000
Chúng tôi lấy đi dây thần kinh trong cơ ngực
05:27
and let these nerves grow into it.
131
327260
3000
đặt những dây thần kinh này vào phát triển trong đó.
Khi ta nghĩ “nắm tay lại”, một bộ phận trong ngực sẽ co bóp.
05:30
Now you think, "Close hand," and a little section of your chest contracts.
132
330260
3000
Khi bạn nghĩ “gập cùi chỏ xuống,” một bộ phận khác sẽ co bóp.
05:33
You think, "Bend elbow,"
133
333260
2000
05:35
a different section contracts.
134
335260
2000
Chúng ta có thể dùng các điện cực hay ăng ten,
05:37
And we can use electrodes or antennae
135
337260
2000
05:39
to pick that up and tell the arm to move.
136
339260
3000
để dò thu tín hiệu và lệnh cho cánh tay di chuyển.
05:42
That's the idea.
137
342260
2000
Ý tưởng là thế.
05:44
So this is the first man that we tried it on.
138
344260
3000
Đây là người đầu tiên chúng tôi thử nghiệm.
05:47
His name is Jesse Sullivan.
139
347260
2000
Tên ông là Jesse Sullivan.
05:49
He's just a saint of a man --
140
349260
2000
Ông ấy đúng là được thánh thần phù trợ--
54 tuổi làm nghề gác đường rày, ông chạm nhầm vào dây dẫn
05:51
54-year-old lineman who touched the wrong wire
141
351260
2000
05:53
and had both of his arms burnt so badly
142
353260
3000
hai cánh tay bị bỏng nặng
Họ phải tháo tay từ bả vai.
05:56
they had to be amputated at the shoulder.
143
356260
2000
Jesse đến với chúng tôi tại RIC
05:58
Jesse came to us at the RIC
144
358260
2000
06:00
to be fit with these state-of-the-art devices, and here you see them.
145
360260
3000
Để được trang bị những thiết bị mang tính nghệ thuật này, như các bạn thấy đây.
Tôi vẫn đang sử dụng công nghệ cũ đó
06:03
I'm still using that old technology
146
363260
3000
06:06
with a bicycle cable on his right side.
147
366260
2000
với một cáp nối ở bên phải ông.
06:08
And he picks which joint he wants to move with those chin switches.
148
368260
3000
Ông chọn khớp nào mình muốn di chuyển bằng nút chuyển ở cằm.
06:11
On the left side he's got a modern motorized prosthesis
149
371260
3000
Bên trái ông có một bộ phận chi máy giả hiện đại
06:14
with those three joints,
150
374260
2000
có 3 khớp nối,
06:16
and he operates little pads in his shoulder
151
376260
3000
và ông điều khiển những tấm nhỏ trên vai
06:19
that he touches to make the arm go.
152
379260
2000
mà chạm vào sẽ làm cánh tay chuyển động.
06:21
And Jesse's a good crane operator,
153
381260
2000
Jesse là một người điều khiển cần cẩu khéo léo,
06:23
and he did okay by our standards.
154
383260
2000
Ông điều khiển rất ổn theo tiêu chuẩn của chúng tôi.
06:25
He also required a revision surgery on his chest.
155
385260
3000
Ông cũng được yêu cầu mổ chấn chỉnh vùng ngực.
Điều đó mang đến cho chúng tôi cơ hội,
06:28
And that gave us the opportunity
156
388260
2000
06:30
to do targeted reinnervation.
157
390260
2000
Để phục hồi phân bổ dây thần kinh mục tiêu
06:32
So my colleague, Dr. Greg Dumanian, did the surgery.
158
392260
3000
Đồng nghiệp của tôi là bác sỹ Greg Dumanian, thực hiện cuộc phẫu thuật
06:35
First, we cut away the nerve to his own muscle,
159
395260
3000
Trước tiên chúng tôi cắt bỏ dây thần kinh nối đến cơ bắp của ông ấy,
06:38
then we took the arm nerves
160
398260
2000
sau đó lấy dây thần kinh ở tay
06:40
and just kind of had them shift down onto his chest
161
400260
2000
rồi dịch chuyển chúng xuống dưới ngực,
06:42
and closed him up.
162
402260
2000
rồi khâu lại.
06:44
And after about three months,
163
404260
2000
Sau khoảng 3 tháng,
06:46
the nerves grew in a little bit and we could get a twitch.
164
406260
2000
những dây thần kinh thần phát triển chút
ít và chúng tôi có thể khiến nó co giựt.
06:48
And after six months, the nerves grew in well,
165
408260
3000
Sau 6 tháng, những dây thần kinh phát triển toàn toàn,
ta có thể thấy sự co duỗi rất mạnh.
06:51
and you could see strong contractions.
166
411260
2000
06:53
And this is what it looks like.
167
413260
2000
Nó trông thế này đây.
Đây là điều xảy ra khi Jesse nghĩ
06:55
This is what happens when Jesse thinks
168
415260
2000
06:57
open and close his hand,
169
417260
2000
duỗi và nắm bàn tay của mình,
06:59
or bend or straighten your elbow.
170
419260
3000
gập hay duỗi thẳng cùi chỏ.
07:02
You can see the movements on his chest,
171
422260
2000
Ta có thể thấy chuyển động trong ngực ông,
07:04
and those little hash marks
172
424260
2000
và những dấu khóa nhỏ kia
07:06
are where we put our antennae, or electrodes.
173
426260
2000
là chỗ chúng tôi đặt ăng ten hay các điện cực.
07:08
And I challenge anybody in the room
174
428260
2000
Tôi thách thức bất kì ai trong đây,
làm ngực mình chuyển động được như thế này.
07:10
to make their chest go like this.
175
430260
2000
Não ông đang nghĩ về cánh tay.
07:12
His brain is thinking about his arm.
176
432260
2000
07:14
He has not learned how to do this with the chest.
177
434260
3000
Ông vẫn chưa biết cách khiến ngực có thể làm được vậy.
07:17
There is not a learning process.
178
437260
2000
Không có một tiến trình học tập nào cả.
07:19
That's why it's intuitive.
179
439260
2000
Đó là lí do tại sao nó mang tính trực giác
07:21
So here's Jesse in our first little test with him.
180
441260
3000
Đây là Jesse trong kì kiểm tra nhỏ đầu tiên của chúng tôi,
Bên tay trái, ta có thể thấy bộ phận giả nguyên thủy,
07:24
On the left-hand side, you see his original prosthesis,
181
444260
3000
ông đang sử dụng những công tắc đó
07:27
and he's using those switches
182
447260
2000
07:29
to move little blocks from one box to the other.
183
449260
2000
để dịch chuyển những khối nhỏ từ hộp này qua hộp kia.
07:31
He's had that arm for about 20 months, so he's pretty good with it.
184
451260
3000
Ông sử dụng cánh tay đó được 20 tháng nên điều khiển rất tốt.
07:34
On the right side,
185
454260
2000
Bên tay phải, là 2 tháng sau khi
07:36
two months after we fit him with his targeted reinnervation prosthesis --
186
456260
3000
được lắp đặt bộ phận giả phục hồi phân bổ dây thần kinh mục tiêu--
07:39
which, by the way, is the same physical arm,
187
459260
3000
thứ mà giống như cánh tay thật sự,
07:42
just programmed a little different --
188
462260
2000
chỉ khác biệt về cách hoạt động--
07:44
you can see that he's much faster
189
464260
2000
Ta có thể thấy ông chuyển động nhanh hơn nhiều,
07:46
and much smoother as he moves these little blocks.
190
466260
3000
và nhuần chuyễn hơn nhiều khi dịch chuyển những khối nhỏ này.
07:49
And we're only able to use three of the signals at this time.
191
469260
3000
Và chúng tôi chỉ mới có thể sử dụng 3 trong số các tín hiệu trong lần này.
Chúng tôi đã đạt được một vài ngạc nhiên nhỏ trong khoa học.
07:52
Then we had one of those little surprises in science.
192
472260
5000
Nên rất có động lực để tạo ra công nghệ điều khiển bằng máy,
07:57
So we're all motivated to get motor commands
193
477260
2000
07:59
to drive robotic arms.
194
479260
2000
để điều khiển cánh tay máy.
08:01
And after a few months,
195
481260
2000
Sau một vài tháng,
08:03
you touch Jesse on his chest,
196
483260
2000
ta có thể chạm vào ngực Jesse,
và ông có thể cảm nhận bàn tay đã mất của mình.
08:05
and he felt his missing hand.
197
485260
3000
08:08
His hand sensation grew into his chest again
198
488260
2000
Xúc giác của bàn tay đã lại được phục hồi trong ngực,
08:10
probably because we had also taken away a lot of fat,
199
490260
3000
có lẽ vì chúng tôi đã lấy đi nhiều lớp mỡ,
nên lớp da chạm sát vào cơ bắp,
08:13
so the skin was right down to the muscle
200
493260
2000
08:15
and deinnervated, if you would, his skin.
201
495260
2000
Chúng tôi cũng loại bỏ phân bổ dây thần kinh, ở lớp da, nếu có thể.
08:17
So you touch Jesse here, he feels his thumb;
202
497260
2000
Nên khi ta chạm vào Jesse ở đây, ông cảm nhận được ngón cái của mình;
08:19
you touch it here, he feels his pinky.
203
499260
2000
ta chạm vào đây ông cảm nhận được ngón út.
08:21
He feels light touch
204
501260
2000
Ông có thể cảm nhận lực chạm nhẹ
08:23
down to one gram of force.
205
503260
2000
nhỏ tới mức 1 gram.
08:25
He feels hot, cold, sharp, dull,
206
505260
3000
Ông cảm nhận được nóng, lạnh, sắc, cùn,
08:28
all in his missing hand,
207
508260
2000
như những bàn tay đã mất từng cảm nhận,
hay của cả bàn tay và ngực,
08:30
or both his hand and his chest,
208
510260
2000
08:32
but he can attend to either.
209
512260
2000
nhưng ông có thể chú trọng vào cả hai.
08:34
So this is really exciting for us,
210
514260
2000
Điều này thực sự thú vị với chúng tôi,
08:36
because now we have a portal,
211
516260
2000
vì giờ đây chúng tôi đã có một cửa ngõ,
08:38
a portal, or a way to potentially give back sensation,
212
518260
4000
hay một đường lối đầy tiềm năng để phục hồi cảm giác,
08:42
so that he might feel what he touches
213
522260
2000
để ông có thể cảm nhận những gì mình chạm vào
08:44
with his prosthetic hand.
214
524260
2000
bằng cánh tay giả của mình.
08:46
Imagine sensors in the hand
215
526260
2000
Hãy hình dung những cảm biến trên bàn tay,
xuất hiện và tạo áp lực lên da của bàn tay mới này.
08:48
coming up and pressing on this new hand skin.
216
528260
3000
08:51
So it was very exciting.
217
531260
2000
Nên rất là thú vị.
Chúng tôi cũng đã tiếp tục
08:53
We've also gone on
218
533260
2000
08:55
with what was initially our primary population
219
535260
2000
triển khai với đối tượng chính trong kế hoạch ban đầu,
08:57
of people with above-the-elbow amputations.
220
537260
2000
là những người bị mất chi từ trên cùi chỏ.
08:59
And here we deinnervate, or cut the nerve away,
221
539260
3000
Chúng tôi ngắt các dây thần kinh hay cắt bỏ đi,
09:02
just from little segments of muscle
222
542260
2000
chỉ từ một phân khúc nhỏ của cơ,
09:04
and leave others alone
223
544260
2000
và để yên những phần còn lại
09:06
that give us our up-down signals
224
546260
2000
phần mà truyền tải tín hiệu lên-xuống,
Và 2 phân khúc khác mà giúp chúng ta đóng mở tín hiệu.
09:08
and two others that will give us a hand open and close signal.
225
548260
3000
Đây là một trong những bệnh nhân đầu tiên của chúng tôi, Chris.
09:11
This was one of our first patients, Chris.
226
551260
2000
09:13
You see him with his original device
227
553260
2000
Ta thấy anh ấy sử dụng thiết bị nguyên thủy của mình,
bên trái là sau 8 tháng sử dụng,
09:15
on the left there after eight months of use,
228
555260
2000
09:17
and on the right, it is two months.
229
557260
2000
bên phải là sau 2 tháng.
09:19
He's about four or five times as fast
230
559260
3000
Tốc độ điều khiển của ông nhanh hơn 4-5 lần
khi theo dõi bằng bảng số liệu thành tích đơn giản nhỏ bé này.
09:22
with this simple little performance metric.
231
562260
3000
Thế đấy.
09:25
All right.
232
565260
2000
09:27
So one of the best parts of my job
233
567260
3000
Một trong những phần việc thú vị nhất của tôi
09:30
is working with really great patients
234
570260
2000
là làm việc với những bệnh nhân rất tuyệt vời
09:32
who are also our research collaborators.
235
572260
2000
người mà cũng là những nhà đồng cộng tác viên nghiên cứu.
09:34
And we're fortunate today
236
574260
2000
Và chúng tôi rất vinh hạnh,
09:36
to have Amanda Kitts come and join us.
237
576260
2000
có sự tham gia của Amanda Kitts ở đây.
09:38
Please welcome Amanda Kitts.
238
578260
2000
Chào mừng Amanda Kitts.
(Vỗ tay)
09:40
(Applause)
239
580260
7000
09:47
So Amanda, would you please tell us how you lost your arm?
240
587260
3000
Amanda này, cho chúng tôi biết vì sao cô mất cánh tay nhé?
09:50
Amanda Kitts: Sure. In 2006, I had a car accident.
241
590260
3000
Amanda Kitts: Tất nhiên rồi, tôi bị tai nạn xe hơi năm 2006,
09:53
And I was driving home from work,
242
593260
3000
trên đường về nhà sau khi xong việc,
09:56
and a truck was coming the opposite direction,
243
596260
2000
một chiếc xe tải đi hướng ngược chiều
lấn qua làn đường tôi chạy
09:58
came over into my lane,
244
598260
2000
10:00
ran over the top of my car and his axle tore my arm off.
245
600260
4000
chạy đè lên xe tôi và trục xe tải làm đứt lìa cánh tay tôi.
Todd Kuiken: sau khi cắt bỏ chi, cô đã hồi phục
10:04
Todd Kuiken: Okay, so after your amputation, you healed up.
246
604260
3000
10:07
And you've got one of these conventional arms.
247
607260
2000
và được lắp cánh tay giả kiểu cũ này.
10:09
Can you tell us how it worked?
248
609260
3000
Nó hoạt động như thế nào?
10:12
AK: Well, it was a little difficult,
249
612260
2000
AK: có chút ít khó khăn
vì tôi phải làm việc với một cơ nhị đầu và một cơ tam đầu .
10:14
because all I had to work with was a bicep and a tricep.
250
614260
2000
10:16
So for the simple little things like picking something up,
251
616260
3000
Nên đối với việc đơn giản như cầm thứ gì đó lên,
10:19
I would have to bend my elbow,
252
619260
3000
tôi phải gập cùi chỏ
10:22
and then I would have to cocontract
253
622260
2000
rồi phải đồng thời co duỗi
10:24
to get it to change modes.
254
624260
2000
để nó thay đổi chế độ.
10:26
When I did that,
255
626260
2000
Khi tôi làm thế,
Tôi phải dùng đến cơ nhị đầu
10:28
I had to use my bicep
256
628260
3000
10:31
to get the hand to close,
257
631260
2000
để điều khiển bàn tay nắm lại,
10:33
use my tricep to get it to open,
258
633260
2000
sử dụng cơ tam đầu khiến nó mở ra,
10:35
cocontract again
259
635260
2000
đồng thời co duỗi lần nữa,
10:37
to get the elbow to work again.
260
637260
2000
khiến cùi chỏ hoạt động trở lại.
10:39
TK: So it was a little slow?
261
639260
2000
TK:Có chút chậm chạm phải không?
10:41
AK: A little slow, and it was just hard to work.
262
641260
3000
AK: có chút chậm chạm, và hơi khó để điều khiển
10:44
You had to concentrate a whole lot.
263
644260
2000
Cô phải tập trung lắm nhỉ.
10:46
TK: Okay, so I think about nine months later
264
646260
3000
TK: Được rồi, tôi nghĩ 9 tháng sau,
10:49
that you had the targeted reinnervation surgery,
265
649260
2000
sau khi cô được phẫu thuật tái phân bố dây thần kinh mục tiêu,
10:51
took six more months to have all the reinnervation.
266
651260
3000
cần đến 6 tháng để tái phân bố tất cả dây thần kinh.
10:54
Then we fit her with a prosthesis.
267
654260
3000
Rồi chúng tôi gắn bộ phận giả này cho cô ấy.
10:57
And how did that work for you?
268
657260
2000
Nó hoạt động như thế nào trên cơ thể cô?
10:59
AK: It works good.
269
659260
3000
AK: nó hoạt động rất tốt,
tôi đã có thể sử dụng cùi chỏ của mình,
11:02
I was able to use my elbow
270
662260
4000
11:06
and my hand simultaneously.
271
666260
3000
cùng lúc với bàn tay.
Tôi có thể điều khiển chỉ bằng ý nghĩ
11:09
I could work them just by my thoughts.
272
669260
2000
11:11
So I didn't have to do any of the cocontracting and all that.
273
671260
3000
Nên tôi không phải thực hiện bất kì cử động cùng co duỗi nào
11:14
TK: A little faster?
274
674260
2000
TK: Nhanh hơn chút nào không?
11:16
AK: A little faster. And much more easy, much more natural.
275
676260
4000
AK: Nhanh hơn chút ít. Dễ dàng và tự nhiên hơn nhiều,.
TK: Được rồi, đây là mục tiêu của tôi.
11:20
TK: Okay, this was my goal.
276
680260
3000
11:23
For 20 years, my goal was to let somebody
277
683260
3000
20 năm qua, mục tiêu của tôi là khiến ai đó,
có thể sử dụng cùi chỏ của mình và bàn tay bằng trực giác,
11:26
[be] able to use their elbow and hand in an intuitive way
278
686260
3000
11:29
and at the same time.
279
689260
2000
cùng lúc.
Giờ thì chúng tôi có hơn 50 bệnh nhân trên khắp thế giới
11:31
And we now have over 50 patients around the world who have had this surgery,
280
691260
3000
đã được phẫu thuật dạng này,
11:34
including over a dozen of our wounded warriors
281
694260
2000
bao gồm hơn một tá những binh sĩ bị thương
11:36
in the U.S. armed services.
282
696260
2000
trong quân đội Mỹ.
11:38
The success rate of the nerve transfers is very high.
283
698260
3000
Tị lệ thành công trong việc dịch chuyển các dây thần kinh là rất cao.
11:41
It's like 96 percent.
284
701260
2000
Khoảng 96%.
11:43
Because we're putting a big fat nerve onto a little piece of muscle.
285
703260
3000
Vì chúng tôi đặt một dây thần kinh to bản vào một mẩu cơ,
11:46
And it provides intuitive control.
286
706260
4000
Mà cho phép việc điều khiển bằng trực giác.
Những thử nghiệm chức năng nhỏ kia,
11:50
Our functional testing, those little tests,
287
710260
2000
tất cả đều cho thấy chúng nhanh hơn và dễ dàng hơn nhiều.
11:52
all show that they're a lot quicker and a lot easier.
288
712260
2000
11:54
And the most important thing
289
714260
2000
Điều quan trọng nhất là,
11:56
is our patients have appreciated it.
290
716260
2000
các bệnh nhân của chúng tôi trân trọng nó.
11:58
So that was all very exciting.
291
718260
2000
Tất cả điều đó rất thú vị.
12:00
But we want to do better.
292
720260
3000
Nhưng chúng tôi muốn làm tốt hơn.
12:03
There's a lot of information in those nerve signals,
293
723260
4000
Có rất nhiều thông tin trong những tín hiệu thần kinh kia,
và chúng tôi muốn thu thập được nhiều hơn nữa.
12:07
and we wanted to get more.
294
727260
2000
12:09
You can move each finger. You can move your thumb, your wrist.
295
729260
3000
Ta có thể di chuyển từng ngón tay, ngón trỏ và cổ tay.
12:12
Can we get more out of it?
296
732260
2000
Chúng ta có thể làm được hơn thế không?
12:14
So we did some experiments
297
734260
2000
Chúng tôi đã tiến hành một số thực nghiệm,
chúng tôi gắn hàng tỉ tỉ điện cực vào các bệnh nhân,
12:16
where we saturated our poor patients with zillions of electrodes
298
736260
3000
sau đó bắt họ thực hiện hai tá các nhiệm vụ khác biệt--
12:19
and then had them try to do two dozen different tasks --
299
739260
3000
12:22
from wiggling a finger to moving a whole arm
300
742260
3000
từ ngoe nguẩy một ngón tay đến di chuyển cả cánh tay,
12:25
to reaching for something --
301
745260
2000
với đến thứ gì đó--
rồi thu thập dữ liệu.
12:27
and recorded this data.
302
747260
2000
Sau đó chúng tôi sử dụng một số thuật toán
12:29
And then we used some algorithms
303
749260
2000
mà gần giống như thuật toán nhận diện giọng nói,
12:31
that are a lot like speech recognition algorithms,
304
751260
2000
được gọi là nhận diện quy luật.
12:33
called pattern recognition.
305
753260
2000
12:35
See.
306
755260
2000
Thấy chưa
12:37
(Laughter)
307
757260
2000
(Cười)
Ta thấy ở đây, trên ngực của Jesse
12:39
And here you can see, on Jesse's chest,
308
759260
2000
12:41
when he just tried to do three different things,
309
761260
2000
khi ông vừa cố gắng làm 3 điều khác biệt,
12:43
you can see three different patterns.
310
763260
2000
ta thấy có 3 quy luật khác biệt.
12:45
But I can't put in an electrode
311
765260
2000
Nhưng tôi không thể đặt vào đó một điện cực,
12:47
and say, "Go there."
312
767260
2000
và sai nó, “Đi đến đó đi.” được.
12:49
So we collaborated with our colleagues in University of New Brunswick,
313
769260
3000
Nên chúng tôi hợp tác với các đồng nghiệp tại đại học New Brunswick,
12:52
came up with this algorithm control,
314
772260
2000
nghĩ ra quy luật điều khiển bằng thuật toán,
12:54
which Amanda can now demonstrate.
315
774260
2000
mà Amanda có thể minh họa ngay đây.
AK: Tôi điều khiển cùi chỏ gập lên, xuống,
12:56
AK: So I have the elbow that goes up and down.
316
776260
5000
13:01
I have the wrist rotation
317
781260
2000
xoay cổ tay,
13:03
that goes -- and it can go all the way around.
318
783260
3000
như thế này, nó có thể xoay ngược lại.
13:06
And I have the wrist flexion and extension.
319
786260
4000
Tôi có cơ uốn và cơ duỗi cổ tay.
13:10
And I also have the hand closed and open.
320
790260
3000
Và tôi điều khiển bàn tay nắm, duỗi.
13:13
TK: Thank you, Amanda.
321
793260
2000
TK: Cám ơn Amanda.
13:15
Now this is a research arm,
322
795260
2000
Đây là cánh tay thử nghiệm,
nhưng nó được làm từ những vật liệu công nghiệp từ đây trở xuống,
13:17
but it's made out of commercial components from here down
323
797260
3000
13:20
and a few that I've borrowed from around the world.
324
800260
3000
và một vài thứ mà tôi mượn từ khắp nơi trên thế giới.
13:23
It's about seven pounds,
325
803260
3000
Nó nặng khoảng hơn 3kg,
xấp xỉ trọng lượng cánh tay của tôi
13:26
which is probably about what my arm would weigh
326
806260
2000
13:28
if I lost it right here.
327
808260
2000
nếu tôi mất đi cánh tay từ vị trí này.
13:30
Obviously, that's heavy for Amanda.
328
810260
3000
Hiển nhiên là nó nặng đối với Amanda.
Thực tế, nó thậm chí nặng hơn nhiều,
13:33
And in fact, it feels even heavier,
329
813260
2000
13:35
because it's not glued on the same.
330
815260
2000
vì nó không được gắn vào cùng vị trí.
13:37
She's carrying all the weight through harnesses.
331
817260
2000
Cô ấy phải chịu sức nặng qua các bộ dây.
13:39
So the exciting part isn't so much the mechatronics,
332
819260
3000
Điểm thú vị là nó không mang tính cơ điện tử cho lắm,
13:42
but the control.
333
822260
2000
nhưng mang tính điều khiển.
13:44
So we've developed a small microcomputer
334
824260
3000
Nên chúng tôi đã phát triển một vi máy tính,
13:47
that is blinking somewhere behind her back
335
827260
3000
thứ mà đang nhấp nháy đâu đó sau lưng cô ấy,
và đang điều khiển cánh tay này,
13:50
and is operating this
336
830260
2000
13:52
all by the way she trains it
337
832260
2000
chỉ qua cách cô ấy điều khiển nó
13:54
to use her individual muscle signals.
338
834260
2000
sử dụng từng tín hiệu cơ của mình.
13:56
So Amanda, when you first started using this arm,
339
836260
2000
Amanda này, khi cô mới sử dụng cánh tay này,
13:58
how long did it take to use it?
340
838260
3000
cô mất bao lâu làm quen với nó?
14:01
AK: It took just about probably three to four hours
341
841260
2000
AK: Chỉ mất khoảng 3 đến 4 tiếng
14:03
to get it to train.
342
843260
2000
để học cách điều khiển nó.
14:05
I had to hook it up to a computer,
343
845260
2000
Tôi phải nối nó với máy tính,
14:07
so I couldn't just train it anywhere.
344
847260
2000
nên không phải ở chỗ nào cũng làm được.
14:09
So if it stopped working, I just had to take it off.
345
849260
3000
Nếu nó dừng hoạt động, tôi phải tháo nó ra
14:12
So now it's able to train
346
852260
2000
Giờ thì nó có thể điều khiển được
14:14
with just this little piece on the back.
347
854260
2000
chỉ bằng một thiết bị nhỏ sau lưng.
14:16
I can wear it around.
348
856260
2000
Tôi có thể đeo nó suốt.
14:18
If it stops working for some reason, I can retrain it.
349
858260
3000
Nếu nó dừng hoạt động vì lí do nào đó, tôi có thể điều khiển lại nó.
14:21
Takes about a minute.
350
861260
2000
Chỉ mất khoảng 1 phút.
14:23
TK: So we're really excited,
351
863260
2000
TK: Chúng tôi rất háo hức,
14:25
because now we're getting to a clinically practical device.
352
865260
3000
vì giờ đây đã có thể có những thiết bị y khoa thực tiễn.
14:28
And that's where our goal is --
353
868260
2000
Và đó là mục tiêu của chúng tôi--
14:30
to have something clinically pragmatic to wear.
354
870260
4000
là có được thiết bị y khoa thực tiễn gắn lên người.
Chúng tôi cũng khiến Amanda có thể sử dụng
14:34
We've also had Amanda able to use
355
874260
3000
14:37
some of our more advanced arms that I showed you earlier.
356
877260
3000
một số cánh tay tân tiến hơn mà tôi giới thiệu lúc đầu.
Đây là Amanda đang sử dụng một cánh tay chế tạo bởi Tập Đoàn Nghiên Cứu DEKA.
14:41
Here's Amanda using an arm made by DEKA Research Corporation.
357
881260
3000
14:44
And I believe Dean Kamen presented it at TED a few years ago.
358
884260
4000
Và tôi tin rằng Dean Kamen đã trình bày tại TED vài năm trước.
14:48
So Amanda, you can see,
359
888260
2000
Ta có thể thấy Amanda
14:50
has really good control.
360
890260
2000
điều khiển nó rất tốt.
14:52
It's all the pattern recognition.
361
892260
2000
Đều là nhờ công nghệ nhận diện quy luật.
14:54
And it now has a hand that can do different grasps.
362
894260
3000
Giờ ta đã có một bàn tay có thể thực hiện nhiều kiểu cầm nắm
14:57
What we do is have the patient go all the way open
363
897260
3000
Điều chúng tôi làm là khiến cho bệnh nhân tự do
nghĩ đến, “Quy luật cầm nắm của bàn tay nào tôi cần?”
15:00
and think, "What hand grasp pattern do I want?"
364
900260
3000
15:03
It goes into that mode,
365
903260
2000
Nó sẽ chuyển qua cơ chế đó,
Và rồi ta có thể thực hiện được năm hoặc sáu cử động cầm nắm bằng bàn tay này.
15:05
and then you can do up to five or six different hand grasps with this hand.
366
905260
2000
15:07
Amanda, how many were you able to do with the DEKA arm?
367
907260
3000
Amanda, cô có thể thực hiện được bao nhiêu cử động với cánh tay DEKA này?
15:10
AK: I was able to get four.
368
910260
2000
AK: Tôi có thể làm được 4 cử động.
15:12
I had the key grip, I had a chuck grip,
369
912260
3000
Tôi làm được cử động cầm nắm toàn bàn tay, cầm nắm bằng các ngàm ngón tay.
15:15
I had a power grasp
370
915260
2000
Tôi cũng nắm được bàn tay thật mạnh,
15:17
and I had a fine pinch.
371
917260
2000
và có thể nhéo nhẹ (ai đó).
15:19
But my favorite one was just when the hand was open,
372
919260
2000
Nhưng cử động yêu thích nhất của tôi là duỗi bàn tay ra,
15:21
because I work with kids,
373
921260
2000
vì tôi làm việc với con nít,
15:23
and so all the time you're clapping and singing,
374
923260
3000
nên cần phải vỗ tay và hát liên tục,
15:26
so I was able to do that again, which was really good.
375
926260
3000
Giờ đây tôi lại có thể làm thế, thực sự rất tuyệt.
TK: Vỗ bằng bàn tay đó không được tốt cho lắm.
15:29
TK: That hand's not so good for clapping.
376
929260
2000
15:31
AK: Can't clap with this one.
377
931260
2000
AK: Không thể vỗ tay với cái này.
15:33
TK: All right. So that's exciting
378
933260
2000
TK: Đươc rồi, thật phấn khích làm sao
15:35
on where we may go with the better mechatronics,
379
935260
2000
với những thành tựu chúng ta sẽ đạt được bằng công nghệ cơ điện tử tốt hơn
15:37
if we make them good enough
380
937260
2000
nếu chúng ta cải tiến những thiết bị này tốt hơn nữa,
15:39
to put out on the market and use in a field trial.
381
939260
3000
để đưa ra thị trường và trải nghiệm lĩnh vực này.
15:42
I want you to watch closely.
382
942260
2000
Tôi muốn bạn quan sát kỹ.
15:44
(Video) Claudia: Oooooh!
383
944260
2000
(Phim) Claudia: ồ!
15:46
TK: That's Claudia,
384
946260
2000
TK: Đó là Claudia,
15:48
and that was the first time
385
948260
2000
và đó là lần đầu đâu tiên
cô cảm nhận được cảm giác qua bộ phận giả.
15:50
she got to feel sensation through her prosthetic.
386
950260
3000
15:53
She had a little sensor at the end of her prosthesis
387
953260
3000
Có một bộ cảm biến ở cuối bộ phận giả
15:56
that then she rubbed over different surfaces,
388
956260
3000
mà khi cô ấy chà lên những bề mặt khác nhau,
15:59
and she could feel different textures
389
959260
2000
cô có thể cảm nhận các kết cấu khác biệt
16:01
of sandpaper, different grits, ribbon cable,
390
961260
3000
của giấy nhám, các mặt nhám khác biệt và cáp dẹp
16:04
as it pushed on her reinnervated hand skin.
391
964260
3000
khi chúng đè lên các dây thần kinh tái phân bố ở da bàn tay.
16:07
She said that when she just ran it across the table,
392
967260
3000
Cô nói khi bàn tay lướt trên bàn,
các ngón tay giống như nảy lên.
16:10
it felt like her finger was rocking.
393
970260
2000
16:12
So that's an exciting laboratory experiment
394
972260
2000
Đó là một thực nghiệm trong phòng thí nghiệm rất thú vị
16:14
on how to give back, potentially, some skin sensation.
395
974260
3000
về khả năng phục hồi một số cảm giác ở da.
16:17
But here's another video that shows some of our challenges.
396
977260
3000
Nhưng còn những đoạn phim khác về một số thử thách của chúng tôi.
16:20
This is Jesse, and he's squeezing a foam toy.
397
980260
3000
Đây là Jesse đang bóp đồ chơi bằng xốp.
16:23
And the harder he squeezes -- you see a little black thing in the middle
398
983260
3000
Ông càng bóp mạnh—ta thấy một điểm màu đen nhỏ ở giữa
mà đang đè lên phần da của ông để thấy ông đang bóp mạnh đến thế nào.
16:26
that's pushing on his skin proportional to how hard he squeezes.
399
986260
3000
16:29
But look at all the electrodes around it.
400
989260
2000
Nhưng hãy nhìn vào những điện cực xung quanh đó.
16:31
I've got a real estate problem.
401
991260
2000
Đó là rắc rối lớn.
Đáng lẽ ta phải đặt một đống những thứ này vào đó,
16:33
You're supposed to put a bunch of these things on there,
402
993260
2000
16:35
but our little motor's making all kinds of noise
403
995260
3000
nhưng mô tơ gây nhiều tiếng ồn
ngay cạnh các điện cực.
16:38
right next to my electrodes.
404
998260
2000
16:40
So we're really challenged on what we're doing there.
405
1000260
3000
Chúng tôi thực sự đang bị thử thách về việc phải giải quyết phần đó ra sao.
Tương lai vẫn tươi sáng.
16:43
The future is bright.
406
1003260
2000
16:45
We're excited about where we are and a lot of things we want to do.
407
1005260
3000
Chúng tôi rất hào hứng về những gì đã đạt được và nhiều điều mình muốn làm.
16:48
So for example,
408
1008260
2000
Vì dụ như,
16:50
one is to get rid of my real estate problem
409
1010260
3000
thứ nhất là loại bỏ được vấn đề lớn kia
16:53
and get better signals.
410
1013260
2000
để có được những tín hiệu tốt hơn.
16:55
We want to develop these little tiny capsules
411
1015260
3000
Chúng tôi muốn phát triển những viên nhộng nhỏ bé này
16:58
about the size of a piece of risotto
412
1018260
2000
bằng kích cỡ của hạt gạo trong món cơm Ý
17:00
that we can put into the muscles
413
1020260
2000
để có thể đặt vào cơ
17:02
and telemeter out the EMG signals,
414
1022260
3000
và ghi nhận những tín hiệu EMG,
17:05
so that it's not worrying about electrode contact.
415
1025260
3000
rồi không còn phải lo lắng về các điện cực tiếp xúc nữa.
Công khai vấn đề lớn kia,
17:08
And we can have the real estate open
416
1028260
2000
17:10
to try more sensation feedback.
417
1030260
2000
để có được nhiều hơn những phản ứng cảm giác.
17:12
We want to build a better arm.
418
1032260
2000
Chúng tôi muốn chế tạo một cánh tay tốt hơn.
17:14
This arm -- they're always made for the 50th percentile male --
419
1034260
4000
Cánh tay này—chúng luôn được chế tạo-- phù hợp cho 50% dân số nam--
17:18
which means they're too big for five-eighths of the world.
420
1038260
4000
Điều đó có nghĩa chúng quá lớn với năm phần tám dân số thế giới.
Nên thay vì làm những cánh tay cực mạnh, cực nhanh,
17:22
So rather than a super strong or super fast arm,
421
1042260
3000
17:25
we're making an arm that is --
422
1045260
2000
chúng tôi tạo ra những cánh tay--
17:27
we're starting with,
423
1047260
2000
có thể nói là,
17:29
the 25th percentile female --
424
1049260
3000
dành cho 25% dân số phụ nữ--
17:32
that will have a hand that wraps around,
425
1052260
2000
mà có thể làm được nhiều việc như,
17:34
opens all the way,
426
1054260
2000
duỗi ra mọi hướng và nhiều mức độ,
17:36
two degrees of freedom in the wrist and an elbow.
427
1056260
3000
đạt khoảng 2 độ tự do ở phần cổ tay và cùi chỏ.
17:39
So it'll be the smallest and lightest
428
1059260
2000
Nên nó sẽ nhỏ hơn và nhẹ hơn
17:41
and the smartest arm ever made.
429
1061260
2000
cánh tay thông minh nhất từng được chế tạo
17:43
Once we can do it that small,
430
1063260
2000
Một khi chúng ta có thể làm nó nhỏ đến vậy
17:45
it's a lot easier making them bigger.
431
1065260
2000
thì việc làm nó to ra cũng dễ hơn nhiều.
17:47
So those are just some of our goals.
432
1067260
3000
Đó là một trong những mục tiêu của chúng tôi.
17:50
And we really appreciate you all being here today.
433
1070260
4000
Chúng tôi trân trọng sự hiện diện của các bạn hôm nay.
17:54
I'd like to tell you a little bit about the dark side,
434
1074260
2000
Tôi muốn nói một chút về mặt trái của nó,
17:56
with yesterday's theme.
435
1076260
2000
trong bối cảnh ngày hôm qua.
17:58
So Amanda came jet-lagged,
436
1078260
2000
Số là Amnada bị mệt sau chuyến bay
18:00
she's using the arm,
437
1080260
2000
cô sử dụng cánh tay
và rồi mọi thứ đều hỏng cả.
18:02
and everything goes wrong.
438
1082260
2000
Máy tính trục trặc,
18:04
There was a computer spook,
439
1084260
2000
18:06
a broken wire,
440
1086260
2000
dây bị hư
18:08
a converter that sparked.
441
1088260
2000
bộ chuyển quang điện tóe lửa,
chúng tôi phá hỏng nguyên mạch điện trong khách sạn,
18:10
We took out a whole circuit in the hotel
442
1090260
2000
18:12
and just about put on the fire alarm.
443
1092260
2000
suýt nữa khiến chuông báo cháy khởi động.
18:14
And none of those problems could I have dealt with,
444
1094260
3000
Đó là những vấn đề tôi không có khả năng giải quyết,
nhưng tôi có một đội nghiên cứu rất nhanh nhạy,
18:17
but I have a really bright research team.
445
1097260
2000
18:19
And thankfully Dr. Annie Simon was with us
446
1099260
3000
Và cũng cám ơn bác sỹ Annie Simon đã đi cùng chúng tôi,
18:22
and worked really hard yesterday to fix it.
447
1102260
2000
và đã làm việc rất vất vả hôm qua để sửa chữa cánh tay.
18:24
That's science.
448
1104260
2000
Khoa học mà.
18:26
And fortunately, it worked today.
449
1106260
2000
May mắn là nó hoạt động lại hôm nay.
18:28
So thank you very much.
450
1108260
2000
Cám ơn rất nhiều.
18:30
(Applause)
451
1110260
14000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7