Doesn't everyone deserve a chance at a good life? | Jim Yong Kim

115,240 views ・ 2017-07-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Trang Reviewer: Thanh Nguyễn
00:12
I just want to share with you
0
12700
1456
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:14
what I have been experiencing over the last five years
1
14180
2576
những kinh nghiệm tôi có được trong năm năm qua
00:16
in having the great privilege of traveling
2
16780
2296
khi được đặc ân
00:19
to many of the poorest countries in the world.
3
19100
2216
đi đến những đất nước nghèo nhất thế giới
00:21
This scene is one I see all the time everywhere,
4
21340
3896
Đây là cảnh tượng mà tôi luôn nhìn thấy khắp nơi
00:25
and these young children are looking at a smartphone,
5
25260
3136
các em nhỏ vây quanh chiếc điện thoại thông minh (smartphone)
00:28
and the smartphone is having a huge impact in even the poorest countries.
6
28420
3840
điện thoại smartphone có ảnh hưởng lớn đến cả những nước nghèo nhất
00:32
I said to my team, you know,
7
32940
1616
Tôi nói với cả nhóm rằng,
00:34
what I see is a rise in aspirations all over the world.
8
34580
3736
những gì tôi thấy là một khát khao dâng trào khắp thế giới.
00:38
In fact, it seems to me that there's a convergence of aspirations.
9
38340
3680
Thực ra, với tôi, nó là cuộc đổ bộ của khát khao.
00:42
And I asked a team of economists to actually look into this.
10
42540
3616
Tôi đã nhờ một nhóm các nhà kinh tế xem xét vấn đề này.
00:46
Is this true?
11
46180
1216
Nó có đúng như thế không?
00:47
Are aspirations converging all around the world?
12
47420
2816
Có phải khát khao đang trào dâng khắp thế giới?
00:50
So they looked at things like Gallup polls about satisfaction in life
13
50260
4256
Thế là họ tìm hiểu, như khảo sát Gallup về hài lòng trong cuộc sống
00:54
and what they learned was that if you have access to the internet,
14
54540
4456
và họ biết được rằng nếu bạn được truy cập Internet,
00:59
your satisfaction goes up.
15
59020
2096
mức độ hài lòng sẽ tăng lên.
01:01
But another thing happens that's very important:
16
61140
2400
Nhưng có thứ khác cũng rất quan trọng:
01:04
your reference income,
17
64020
1896
thu nhập của bạn
01:05
the income to which you compare your own,
18
65940
2656
so sánh với thu nhập bình quân
01:08
also goes up.
19
68620
1456
cũng tăng lên.
01:10
Now, if the reference income of a nation, for example,
20
70100
3416
Ví dụ thu nhập bình quân của một quốc gia
01:13
goes up 10 percent
21
73540
1376
tăng lên 10%
01:14
by comparing themselves to the outside,
22
74940
2216
bằng cách so sánh với nước khác
01:17
then on average,
23
77180
2256
sau đó tính trung bình,
01:19
people's own incomes have to go up at least five percent
24
79460
3056
thì thu nhập bình quân của người dân phải tăng lên ít nhất 5%
01:22
to maintain the same level of satisfaction.
25
82540
2536
nhằm duy trì mức độ hài lòng tương đồng.
01:25
But when you get down into the lower percentiles of income,
26
85100
3976
Nhưng khi thu nhập của bạn thấp,
01:29
your income has to go up much more
27
89100
2216
để thu nhập bình quân tăng lên 10%
01:31
if the reference income goes up 10 percent,
28
91340
2056
thì phải tăng thu nhập của bạn lên
01:33
something like 20 percent.
29
93420
1576
đại loại như 20% chẳng hạn.
01:35
And so with this rise of aspirations,
30
95020
2496
Và khi khao khát bùng lên,
01:37
the fundamental question is:
31
97540
1816
câu hỏi đặt ra là:
01:39
Are we going to have a situation
32
99380
1576
Có phải chúng ta sẽ gặp tình huống
01:40
where aspirations are linked to opportunity
33
100980
3176
khao khát dẫn lối tới cơ hội
01:44
and you get dynamism and economic growth,
34
104180
2736
và bạn trở nên năng động và đạt được tăng trưởng kinh tế,
01:46
like that which happened in the country I was born in, in Korea?
35
106940
3736
giống như ở Hàn Quốc, nơi tôi sinh ra?
01:50
Or are aspirations going to meet frustration?
36
110700
4240
Hay là khao khát đưa chúng ta đến thất bại?
01:55
This is a real concern, because between 2012 and 2015,
37
115740
3680
Đây là quan ngại thực sự, bởi vì giữa năm 2012 và 2015,
02:00
terrorism incidents increased by 74 percent.
38
120220
2936
các cuộc khủng bố gia tăng lên tới 74%,
02:03
The number of deaths from terrorism went up 150 percent.
39
123180
4256
tăng 150% số người tử vong do khủng bố.
02:07
Right now, two billion people
40
127460
1856
Ngay giờ này, 2 triệu người
02:09
live in conditions of fragility, conflict, violence,
41
129340
2576
sống trong tình trạng đổ nát, xung đột, bạo lực,
02:11
and by 2030, more than 60 percent of the world's poor
42
131940
5456
và đến năm 2030, hơn 60% dân nghèo trên thế giới
02:17
will live in these situations of fragility, conflict and violence.
43
137420
3400
sẽ phải sống trong tình trạng đổ nát, xung đột và bạo lực.
02:21
And so what do we do about meeting these aspirations?
44
141380
2936
vậy chúng ta làm gì để đạt được những khao khát này?
02:24
Are there new ways of thinking
45
144340
1696
Phải chăng có cách suy nghĩ mới
02:26
about how we can rise to meet these aspirations?
46
146060
3016
về làm thế nào có thể vươn lên gặt hái được những khát vọng này?
02:29
Because if we don't, I'm extremely worried.
47
149100
3016
Nhưng nếu chúng ta không có thì tôi thực sự rất lo ngại.
02:32
Aspirations are rising as never before because of access to the internet.
48
152140
4336
Khát khao đang lên cao hơn bao giờ hết nhờ tiếp cận dịch vụ internet.
02:36
Everyone knows how everyone else lives.
49
156500
2496
Mọi người đều biết người khác sống ra sao.
02:39
Has our ability to meet those aspirations
50
159020
2896
Chúng ta phải có năng lực đáp ứng được những khát khao này
02:41
risen as well?
51
161940
1416
phải không?
02:43
And just to get at the details of this,
52
163380
1936
Và để đi sâu hơn về vấn đề này,
02:45
I want to share with you my own personal story.
53
165340
2416
tôi muốn chia sẻ câu chuyện riêng của tôi.
02:47
This is not my mother,
54
167780
2016
Đây không phải là mẹ tôi,
02:49
but during the Korean War,
55
169820
1696
trong cuộc Chiến tranh Hàn quốc,
02:51
my mother literally took her own sister,
56
171540
2456
mẹ tôi cõng em trên lưng, em gái ruột,
02:54
her younger sister, on her back,
57
174020
1896
và đi bộ quãng đường dài
02:55
and walked at least part of the way
58
175940
2416
trên đường thoát khỏi Seoul
02:58
to escape Seoul during the Korean War.
59
178380
2880
trong chiến tranh Hàn Quốc.
03:02
Now, through a series of miracles,
60
182100
2896
Rồi, trải qua nhiều sự kiện kỳ diệu,
03:05
my mother and father both got scholarships to go to New York City.
61
185020
4096
mẹ tôi và bố tôi đều giành được học bổng đến thành phố New York.
03:09
They actually met in New York City and got married in New York City.
62
189140
4616
Họ đã gặp nhau ở New York và kết hôn ở New York.
03:13
My father, too, was a refugee.
63
193780
2216
Bố tôi cũng là người tị nạn.
03:16
At the age of 19, he left his family in the northern part of the country,
64
196020
4376
Vào năm 19 tuổi, bố rời khỏi gia đình ở phương bắc nước Hàn,
03:20
escaped through the border
65
200420
1656
trốn qua biên giới
03:22
and never saw his family again.
66
202100
1680
và chưa bao giờ gặp lại gia đình.
03:24
Now, when they were married and living in New York,
67
204460
3136
Hồi đó, khi hai người kết hôn và sinh sống tại New York,
03:27
my father was a waiter at Patricia Murphy's restaurant.
68
207620
2936
bố tôi làm bồi bàn cho nhà hàng Patricia Murphy.
03:30
Their aspirations went up.
69
210580
1640
Lòng họ tràn trề hy vọng.
03:32
They understood what it was like to live in a place like New York City
70
212740
3936
Họ hiểu được cuộc sống ở nhưng nơi như thành phố New York
03:36
in the 1950s.
71
216700
1200
những năm 1950.
03:38
Well, my brother was born and they came back to Korea,
72
218580
4056
Rồi anh trai tôi được sinh ra, và họ quay trở về Hàn Quốc,
03:42
and we had what I remember as kind of an idyllic life,
73
222660
4016
theo những gì tôi nhớ họ sống một cuộc sống điền viên,
03:46
but what was happening in Korea at that time
74
226700
2456
nhưng vào thời điểm đó,
03:49
was the country was one of the poorest in the world
75
229180
3176
Hàn Quốc là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới
03:52
and there was political upheaval.
76
232380
1616
và xảy ra bước ngoạt về chính trị.
03:54
There were demonstrations just down the street from our house all the time,
77
234020
3536
Lúc nào cũng có cuộc biểu tình dưới phố nhà tôi ở.
03:57
students protesting against the military government.
78
237580
4040
sinh viên biểu tình phản đối chính phủ quân sự.
04:02
And at the time,
79
242460
1200
Vào thời điểm đó,
04:04
the aspirations of the World Bank Group, the organization I lead now,
80
244500
3456
kỳ vọng của Nhóm Ngân hàng thế giới, cơ quan tôi đang lãnh đạo hiện nay,
04:07
were extremely low for Korea.
81
247980
2440
dành cho Hàn Quốc, là cực kỳ thấp.
04:10
Their idea was that Korea would find it difficult without foreign aid
82
250860
4016
Quan điểm của họ là không có viện trợ quốc tế
04:14
to provide its people with more than the bare necessities of life.
83
254900
3880
Hàn Quốc sẽ khó có thể để cung cấp cho người dân nhiều hơn nhu cầu tối thiểu.
04:19
So the situation is Korea is in a tough position,
84
259260
3496
Thế nên Hàn Quốc rơi vào tình thế khó khăn,
04:22
my parents have seen what life is like in the United States.
85
262780
2856
cha mẹ tôi đã chứng kiến cuộc sống ở nước Mỹ.
04:25
They got married there. My brother was born there.
86
265660
2376
Họ kết hôn ở đó. Anh trai tôi sinh ra ở đó.
04:28
And they felt that in order to give us an opportunity
87
268060
3336
Và hai người thấy rằng để chúng tôi có cơ hội
04:31
to reach their aspirations for us,
88
271420
2576
làm nên kỳ vọng mà hai người đặt lên
04:34
we had to go and come back to the United States.
89
274020
2336
chúng tôi phải ra đi và trở lại nước Mỹ.
04:36
Now, we came back.
90
276380
2296
Và chúng tôi đã trở lại.
04:38
First we went to Dallas.
91
278700
1256
Đầu tiên chúng tôi ở Dallas.
04:39
My father did his dental degree all over again.
92
279980
2696
Bố tôi học lấy bằng nha sĩ lần nữa.
04:42
And then we ended up moving to Iowa, of all places.
93
282700
3296
Sau đó chúng tôi thế nào lại chuyển tới Iowa,
04:46
We grew up in Iowa.
94
286020
1736
Chúng tôi lớn lên ở Iowa.
04:47
And in Iowa, we went through the whole course.
95
287780
2376
Tại Iowa, chúng tôi học đầy đủ các khóa.
04:50
I went to high school, I went to college.
96
290180
2456
Tôi học trung học cơ sở, rồi vào đại học.
04:52
And then one day, something that I'll never forget,
97
292660
5056
Sau có một ngày, xảy ra một việc làm tôi nhớ mãi,
04:57
my father picked me up after my sophomore year in college,
98
297740
4736
bố đón tôi sau năm thứ 2 ở đại học,
05:02
and he was driving me home,
99
302500
1336
trong lúc lái xe về nhà,
05:03
and he said, "Jim, what are your aspirations?
100
303860
2136
bố hỏi, "Jim, con ước mong điều gì?
05:06
What do you want to study? What do you want to do?"
101
306020
2416
Con muốn học gì? Con muốn làm gì?
05:08
And I said, "Dad," --
102
308460
1216
Tôi suy nghĩ.
05:09
My mother actually was a philosopher, and had filled us with ideas
103
309700
3256
Mẹ tôi như là một triết gia, nhồi nhét vào chúng tôi đầy ý tưởng
05:12
about protest and social justice,
104
312980
2336
về phản kháng và công bằng xã hội,
05:15
and I said, "Dad, I'm going to study political science and philosophy,
105
315340
3656
và tôi trả lời, "Bố, con sẽ học khoa học chính trị và triết học,
05:19
and I'm going to become part of a political movement."
106
319020
2560
rồi con sẽ trở thành thành viên chính trị."
05:22
My father, the Korean dentist,
107
322140
1656
Bố tôi, nha sĩ người Hàn,
05:23
slowly pulled the car over to the side of the road --
108
323820
2496
tấp xe ngay vào lề đường.
05:26
(Laughter)
109
326340
1656
(Cười)
05:28
He looked back at me, and he said,
110
328020
1696
Bố quay lại nhìn tôi rồi nói,
05:29
"Jim, you finish your medical residency, you can study anything you want."
111
329740
3477
Jim, con học xong chứng chỉ y, rồi có thể học cái con muốn.
05:33
(Laughter)
112
333241
1555
(Cười)
05:34
Now, I've told this story to a mostly Asian audience before.
113
334820
4936
Vâng, tôi từng kể câu chuyện này với các khán giả đa số là người châu Á.
05:39
Nobody laughs. They just shake their head.
114
339780
2536
Không một ai cười. Họ chỉ lắc đầu.
05:42
Of course.
115
342340
1216
Dĩ nhiên rồi.
05:43
(Laughter)
116
343580
1856
(Cười)
05:45
(Applause)
117
345460
1536
(Vỗ tay)
05:47
So, tragically, my father died at a young age,
118
347020
5016
Thế rồi, buồn thay, bố tôi ra đi ở tuổi đời rất trẻ,
05:52
30 years ago at the age of 57,
119
352060
2456
cách đây 30 năm, ở tuổi 57,
05:54
what happens to be how old I am right now,
120
354540
2496
bằng tuổi tôi bay giờ,
05:57
and when he died in the middle of my medical and graduate studies --
121
357060
3216
bố tôi mất vào giữa khóa học y của tôi.
06:00
You see, I actually got around it by doing medicine and anthropology.
122
360300
3416
Bạn thấy đó, tôi thực sự đã học y và nhân chủng học.
06:03
I studied both of them in graduate school.
123
363740
3840
Tôi học cả 2 ngành ở trường.
06:08
But then right about that time, I met these two people,
124
368700
2936
Nhưng vào ngay thời điểm đó, tôi đã gặp hai người này.
06:11
Ophelia Dahl and Paul Farmer.
125
371660
1600
Ophelia Dahl và Paul Farmer.
06:13
And Paul and I were in the same program.
126
373780
2016
Rồi Paul và tôi cùng học một lớp.
06:15
We were studying medicine
127
375820
1576
Chúng tôi cùng học y dược
06:17
and at the same time getting our PhD's in anthropology.
128
377420
2736
đồng thời lấy bằng thạc sĩ ngành nhân chủng học.
06:20
And we began to ask some pretty fundamental questions.
129
380180
2816
Và chúng tôi bắt đầu đặt câu hỏi.
06:23
For people who have the great privilege of studying medicine and anthropology --
130
383020
4896
Với những người có điều kiện nghiên cứu y dược và nhân chủng học
06:27
I had come from parents who were refugees.
131
387940
2136
tôi là con của dân tị nạn.
06:30
Paul grew up literally in a bus in a swamp in Florida.
132
390100
4456
Paul lớn lên trong một xe buýt ở khu phế thải tại Florida.
06:34
He liked to call himself "white trash."
133
394580
2576
Anh thích tự gọi mình là "phế thải trắng".
06:37
And so we had this opportunity
134
397180
2896
Chúng tôi có cơ may này
06:40
and we said,
135
400100
1216
và chúng tôi tự hỏi,
06:41
what is it that we need to do?
136
401340
1456
chúng tôi cần phải làm gì?
06:42
Given our ridiculously elaborate educations,
137
402820
2736
Được hưởng nền giáo dục chỉn chu,
06:45
what is the nature of our responsibility to the world?
138
405580
3336
vậy trách nhiệm chính của chúng tôi với thế giới này là gì?
06:48
And we decided that we needed to start an organization.
139
408940
3256
Và chúng tôi quyết định mình cần tạo ra một tổ chức.
06:52
It's called Partners in Health.
140
412220
1496
Tên là Partners In Health.
06:53
And by the way, there's a movie made about that.
141
413740
2256
À, có một bộ phim nói về tổ chức này.
06:56
(Applause)
142
416020
2856
(Vỗ tay)
06:58
There's a movie that was just a brilliant movie
143
418900
2216
Bộ phim tài liệu đó rất hay
07:01
they made about it called "Bending the Arc."
144
421140
2096
tên là "Bending the Arc" - Bẻ đường cong.
07:03
It launched at Sundance this past January.
145
423260
2416
Phim công chiếu ở Sundance hồi tháng Giêng năm nay.
07:05
Jeff Skoll is here.
146
425700
1216
Jeff Skoll đang ở đây.
07:06
Jeff is one of the ones who made it happen.
147
426940
2936
Jeff là một trong những người có công làm nên bộ phim này.
07:09
And we began to think about what it would take for us
148
429900
4816
Chúng tôi bắt đầu nghĩ đến người ta sẽ nghĩ chúng tôi là ai
07:14
to actually have our aspirations reach the level
149
434740
3576
mà có tham vọng chạm đến
07:18
of some of the poorest communities in the world.
150
438340
2256
tầng lớp người nghèo trên thế giới.
07:20
This is my very first visit to Haiti in 1988,
151
440620
3176
Đây là chuyến đi đầu tiên của tôi tới Haiti năm 1988,
07:23
and in 1988, we elaborated a sort of mission statement,
152
443820
5336
và năm 1988, chúng tôi công bố kiểu công văn thông báo sứ mệnh của mình,
07:29
which is we are going to make a preferential option for the poor
153
449180
3856
là chúng tôi sẽ chọn ưu tiên dành cho người nghèo
07:33
in health.
154
453060
1216
trong lĩnh vực y tế.
07:34
Now, it took us a long time, and we were graduate students in anthropology.
155
454300
3536
Sau một thời gian, chúng tôi tốt nghiệp chuyên ngành nhân chủng học.
07:37
We were reading up one side of Marx and down the other.
156
457860
2616
Chúng tôi đọc tác phẩm của Mác và của tác giả khác.
07:40
Habermas. Fernand Braudel.
157
460500
2456
Habermas. Fernand Braudel.
07:42
We were reading everything
158
462980
1656
Chúng tôi đọc mọi thứ
07:44
and we had to come to a conclusion of how are we going to structure our work?
159
464660
4056
và chúng tôi buộc phải tìm ra làm thế nào xác định công việc mình làm?
07:48
So "O for the P," we called it,
160
468740
1856
Vì thế ra đời "O for the P" "a preferential option for the poor"
07:50
a preferential option for the poor.
161
470620
2080
chọn ưu tiên cho người nghèo.
07:53
The most important thing about a preferential option for the poor
162
473380
3056
Điều quan trọng nhất về chọn ưu tiên cho người nghèo
07:56
is what it's not.
163
476460
1240
là những thứ không phải.
07:58
It's not a preferential option for your own sense of heroism.
164
478180
4256
Không phải là lựa chọn ưu tiên để bạn có cảm giác anh hùng.
08:02
It's not a preferential option
165
482460
1456
Không phải là ưu tiên
08:03
for your own idea about how to lift the poor out of poverty.
166
483940
3576
cho ý tưởng của cá nhân về cách nâng đỡ thoát nghèo.
08:07
It's not a preferential option for your own organization.
167
487540
2896
Cũng không phải là chọn ưu tiên cho tổ chức của bạn.
08:10
And the hardest of all,
168
490460
1896
Và điều khó khăn nhất,
08:12
it's not a preferential option for your poor.
169
492380
2840
nó không phải là chọn ưu tiên cho cái nghèo của bạn.
08:15
It's a preferential option for the poor.
170
495660
2080
Mà là chọn ưu tiên cho người nghèo.
08:18
So what do you do?
171
498260
1416
Thế bạn sẽ làm gì?
08:19
Well, Haiti, we started building --
172
499700
3856
Vâng, ở Haiti, chúng tôi xây dựng.
08:23
Everyone told us, the cost-effective thing
173
503580
2256
Mọi người nói với chúng tôi, điều hữu dụng nhất
08:25
is just focus on vaccination and maybe a feeding program.
174
505860
2680
là tập trung vào tiêm phòng và chương trình dinh dưỡng.
08:29
But what the Haitians wanted was a hospital.
175
509020
3480
Nhưng thứ người Haiti cần là bệnh viện.
08:32
They wanted schools.
176
512820
1256
Là trường học.
08:34
They wanted to provide their children with the opportunities
177
514100
2856
Họ muốn giành cho con mình có cơ hội
08:36
that they'd been hearing about from others, relatives, for example,
178
516980
4016
mà họ nghe biết từ những người khác, từ họ hàng chẳng hạn,
08:41
who had gone to the United States.
179
521020
1896
những người đã đến nước Mỹ.
08:42
They wanted the same kinds of opportunities as my parents did.
180
522940
4600
Họ muốn có cơ may như cha mẹ tôi.
08:47
I recognized them.
181
527979
1361
Tôi hiểu rõ điều đó.
08:49
And so that's what we did. We built hospitals.
182
529979
2177
Chúng tôi đã làm. Chúng tôi xây bệnh viện.
08:52
We provided education.
183
532180
1816
Chúng tôi dạy học.
08:54
And we did everything we could to try to give them opportunities.
184
534020
3416
Và chúng tôi cố gắng làm mọi thứ có thể, để mang cơ hội đến cho họ.
08:57
Now, my experience really became intense
185
537460
2656
Lúc này kinh nghiệm của tôi đã có được nhiều
09:00
at Partners in Health in this community, Carabayllo,
186
540140
3256
ở Partners in Health trong vùng Carabayllo này,
09:03
in the northern slums of Lima, Peru.
187
543420
3840
trong khu ổ chuột phía bắc Lima, Peru.
09:08
And in this community,
188
548020
1216
Và trong cộng đồng này,
09:09
we started out by really just going to people's homes and talking to people,
189
549260
3616
chúng tôi triển khai đi đến nhà dân và nói chuyện với họ,
09:12
and we discovered an outbreak, an epidemic of multidrug-resistant tuberculosis.
190
552900
5256
và chúng tôi phát hiện ra ổ dịch bệnh lao kháng thuốc.
09:18
This is Melquiades.
191
558180
1256
Đây là Melquiades.
09:19
Melquiades was a patient at that time, he was about 18 years old,
192
559460
4816
Khi đó Melquiades là bệnh nhân, 18 tuổi,
09:24
and he had a very difficult form of drug-resistant tuberculosis.
193
564300
3880
cậu gặp phải dạng lao kháng thuốc mạnh.
09:29
All of the gurus in the world, the global health gurus,
194
569100
2776
Tất cả các thầy thuốc các chuyên gia sức khỏe toàn cầu,
09:31
said it is not cost-effective to treat drug-resistant tuberculosis.
195
571900
4816
đều cho rằng điều trị bệnh lao kháng thuốc sẽ vô hiệu thôi.
09:36
It's too complicated. It's too expensive.
196
576740
1953
Nó quá phức tạp, quá tốn kém.
09:38
You just can't do it. It can't be done.
197
578717
2839
Anh không thể làm được. Không thể chữa được đâu.
09:41
And in addition, they were getting angry at us,
198
581580
3176
Thêm nữa, họ tỏ ra tức giận với chúng tôi,
09:44
because the implication was
199
584780
1536
bởi vì họ cho rằng
09:46
if it could be done, we would have done it.
200
586340
2376
nếu mà có thể chữa được, họ đã làm từ lâu rồi.
09:48
Who do you think you are?
201
588740
1696
Anh nghĩ anh là ai chứ?
09:50
And the people that we fought with were the World Health Organization
202
590460
3256
Chúng tôi đấu tranh với Tổ chức Y tế thế giới
09:53
and probably the organization we fought with most
203
593740
3136
và có lẽ đấu tranh nhiều nhất
09:56
was the World Bank Group.
204
596900
1536
với Nhóm Ngân hàng thế giới.
09:58
Now, we did everything we could
205
598460
4216
Lúc đó, chúng tôi làm mọi thứ có thể
10:02
to convince Melquiades to take his medicines,
206
602700
2416
để thuyết phục Melquiades tham gia điều trị,
10:05
because it's really hard,
207
605140
1496
bởi việc này thực sự khó,
10:06
and not once during the time of treatment did Melquiades's family ever say,
208
606660
3856
và trong thời gian điều trị, gia đình Melquiades không chỉ một lần nói,
10:10
"Hey, you know, Melquiades is just not cost-effective.
209
610540
3216
Này, Melquiades không đáng đâu.
10:13
Why don't you go on and treat somebody else?"
210
613780
2136
Sao anh không đi tìm chữa cho người khác?
10:15
(Laughter)
211
615940
1296
(Cười)
10:17
I hadn't seen Melquiades for about 10 years
212
617260
2256
Khoảng 10 năm rồi tôi đã không gặp Melquiades
10:19
and when we had our annual meetings in Lima, Peru
213
619540
3096
và khi chúng tôi có cuộc họp thường niên ở Lima, Peru
10:22
a couple of years ago,
214
622660
1536
vài năm trước đây,
10:24
the filmmakers found him
215
624220
2216
các nhà làm phim đã tìm cậu
10:26
and here is us getting together.
216
626460
1936
và đây là ảnh chúng tôi chụp cùng nhau.
10:28
(Applause)
217
628420
3720
(Vỗ tay)
10:35
He has become a bit of a media star because he goes to the film openings,
218
635380
3496
Cậu như trở thành một ngôi sao vì cậu tới buổi ra mắt phim,
10:38
and he knows how to work an audience now.
219
638900
2296
và rất biết cách ứng xử với khán giả.
10:41
(Laughter)
220
641220
1856
(Cười)
10:43
But as soon as we won --
221
643100
2136
Nhưng ngay khi chúng tôi thắng --
10:45
We did win. We won the argument.
222
645260
1816
Chúng tôi thắng, thắng cuộc tranh cãi.
10:47
You should treat multidrug-resistant tuberculosis --
223
647100
2856
Bạn nên điều trị bệnh lao kháng thuốc --
10:49
we heard the same arguments in the early 2000s about HIV.
224
649980
3440
chúng tôi biết có cuộc tranh cãi tương tự đầu những năm 2000 về bệnh HIV.
10:53
All of the leading global health people in the world said
225
653940
2896
Tất cả các chuyên gia y tế hàng đầu thế giới đều nói
10:56
it is impossible to treat HIV in poor countries.
226
656860
3256
bệnh HIV không thể chữa trị ở các quốc gia nghèo.
11:00
Too expensive, too complicated, you can't do it.
227
660140
2456
Quá đắt đỏ, quá rắc rối, anh không thể làm được.
11:02
Compared to drug-resistant TB treatment,
228
662620
1936
So với chữa trị bệnh lao kháng thuốc.
11:04
it's actually easier.
229
664580
1200
Bệnh này thực sự dễ hơn.
11:06
And we were seeing patients like this.
230
666540
2936
Chúng tôi gặp gỡ các bệnh nhân như thế này.
11:09
Joseph Jeune.
231
669500
1216
Joseph Jeune.
11:10
Joseph Jeune also never mentioned that he was not cost-effective.
232
670740
3416
Josephn Jeune cũng chưa bao giờ cho rằng biện pháp này hiệu quả.
11:14
A few months of medicines, and this is what he looked like.
233
674180
2816
Sau vài tháng chữa trị, và giờ anh trông như thế này.
11:17
(Applause)
234
677020
2416
(Vỗ tay)
11:19
We call that the Lazarus Effect of HIV treatment.
235
679460
2496
Chúng tôi gọi nó là Hiệu ứng Lazarus điều trị HIV.
11:21
Joseline came to us looking like this.
236
681980
2296
Khi đến điều trị Joseline trông như thế này
11:24
This is what she looked like a few months later.
237
684300
2256
Và đây là hình ảnh của cô ấy vài tháng sau.
11:26
(Applause)
238
686580
2696
(Vỗ tay)
11:29
Now, our argument, our battle, we thought,
239
689300
3576
Khi ấy chúng tôi cho rằng chúng tôi tranh luận, đấu tranh
11:32
was with the organizations that kept saying it's not cost-effective.
240
692900
3976
với các tổ chức kiên quyết cho là nó không hiệu quả
11:36
We were saying, no,
241
696900
1416
Chúng tôi nói, không,
11:38
preferential option for the poor requires us to raise our aspirations
242
698340
3896
ưu tiên cho người nghèo đòi buộc chúng ta phải nâng cao mong muốn
11:42
to meet those of the poor for themselves.
243
702260
1953
đáp ứng khao khátcủa chính người nghèo
11:44
And they said, well, that's a nice thought but it's just not cost-effective.
244
704237
3639
Rồi họ nói, à, đó là suy nghĩ tốt, nhưng nó không hiệu quả.
11:47
So in the nerdy way that we have operated Partners in Health,
245
707900
6536
Bằng cách kỳ lạ, Partners in Health đã đi vào hoạt động,
11:54
we wrote a book against, basically, the World Bank.
246
714460
2696
chúng tôi viết sách phản đối chủ yếu Ngân hàng thế giới.
11:57
It says that because the World Bank
247
717180
2616
Nói như thế bởi vì Ngân hàng thế giới
11:59
has focused so much on just economic growth
248
719820
3856
chú trọng quá nhiều vào phát triển kinh tế
12:03
and said that governments have to shrink their budgets
249
723700
3776
và nói rằng chính phủ phải thu hẹp ngân sách
12:07
and reduce expenditures in health, education and social welfare --
250
727500
4056
và giảm chi tiêu công về y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội --
12:11
we thought that was fundamentally wrong.
251
731580
1976
theo chúng tôi điều đó hoàn toàn sai lầm.
12:13
And we argued with the World Bank.
252
733580
1856
Chúng tôi tranh luận với Ngân hàng thế giới.
12:15
And then a crazy thing happened.
253
735460
1600
Sau đó một điều điên rồ xảy ra.
12:17
President Obama nominated me to be President of the World Bank.
254
737780
2976
Tổng thống Obama đề bạt tôi làm Chủ tịch Ngân hàng thế giới.
12:20
(Applause)
255
740780
2760
(Vỗ tay)
12:26
Now, when I went to do the vetting process with President Obama's team,
256
746780
4816
Bấy giờ, khi tôi tham gia thẩm định tư cách với đội ngũ của tổng thống Obama,
12:31
they had a copy of "Dying For Growth," and they had read every page.
257
751620
3496
họ có bản sao ấn phẩm "Dying For Growth", họ đọc hết các trang,
12:35
And I said, "OK, that's it, right?
258
755140
1736
Và tôi nói, "Được rồi,
12:36
You guys are going to drop me?"
259
756900
1536
Các anh định sa thải tôi à?"
12:38
He goes, "Oh, no, no, it's OK."
260
758460
2416
Họ trả lời, "À không, ổn mà."
12:40
And I was nominated,
261
760900
1376
Rồi tôi được chọn,
12:42
and I walked through the door of the World Bank Group in July of 2012,
262
762300
4616
Tháng 7 năm 2012 tôi bước vào cánh cửa Nhóm Ngân hàng thế giới,
12:46
and that statement on the wall, "Our dream is a world free of poverty."
263
766940
3376
và có câu khẩu hiệu trên tường, "Ước mơ thế giới không còn đói nghèo."
12:50
A few months after that, we actually turned it into a goal:
264
770340
2976
Vài tháng sau đó, chúng tôi thực sự bắt tay vào hành động:
12:53
end extreme poverty by 2030,
265
773340
2616
chấm dứt nạn đói nghèo vào năm 2030,
12:55
boost shared prosperity.
266
775980
1256
thúc đẩy thịnh vượng sẻ chia.
12:57
That's what we do now at the World Bank Group.
267
777260
2176
Đó là việc chúng tôi làm ở Ngân hàng thế giới.
12:59
I feel like I have brought the preferential option for the poor
268
779460
3976
Tôi cảm tưởng như tôi đã mang sứ điệp ưu tiên cho người nghèo
13:03
to the World Bank Group.
269
783460
1376
đến với Ngân hàng thế giới.
13:04
(Applause)
270
784860
4480
(Vỗ tay)
13:10
But this is TED,
271
790300
1256
Nhưng đây là TED,
13:11
and so I want to share with you some concerns,
272
791580
2576
thế nên tôi muốn chia sẻ với các bạn một vài vấn đề,
13:14
and then make a proposal.
273
794180
2160
và đưa ra đề xuất.
13:16
The Fourth Industrial Revolution,
274
796860
1616
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4,
13:18
now, you guys know so much better than I do,
275
798500
2096
hiện giờ các bạn còn biết rõ hơn tôi
13:20
but here's the thing that concerns me.
276
800620
1856
nhưng tôi có một điều quan ngại.
13:22
What we hear about is job loss. You've all heard that.
277
802500
2536
Chúng ta nghe thấy là giảm việc làm. Các bạn đều biết.
13:25
Our own data suggest to us that two thirds of all jobs,
278
805060
2616
Dữ liệu của chúng tôi chỉ ra rằng 2/3 các việc làm,
13:27
currently existing jobs in developing countries,
279
807700
2239
cụ thể là các việc làm ở nước đang phát triển,
13:29
will be lost because of automation.
280
809963
1713
sẽ bị mất do công nghệ tự động hóa.
13:31
Now, you've got to make up for those jobs.
281
811700
2136
Bây giờ bạn phải tạo ra việc khác thay thế.
13:33
Now, one of the ways to make up for those jobs
282
813860
2176
Một trong những phương thức đó là
13:36
is to turn community health workers into a formal labor force.
283
816060
3656
chuyển nhân viên y tế cộng đồng vào nguồn nhân lực chính thức.
13:39
That's what we want to do.
284
819740
1256
Chúng tôi muốn làm thế.
13:41
(Applause)
285
821020
1256
(Vỗ tay)
13:42
We think the numbers will work out,
286
822300
2336
Chúng tôi cho là con số này sẽ thành công,
13:44
that as health outcomes get better and as people have formal work,
287
824660
3776
khi đầu ra sức khỏe trở nên tốt hơn và khi mọi người có công việc chính thức,
13:48
we're going to be able to train them
288
828460
1736
chúng ta sẽ có thể đào tạo họ
13:50
with the soft-skills training that you add to it
289
830220
2256
với khóa đào tạo kỹ năng mềm bạn thêm vào
13:52
to become workers that will have a huge impact,
290
832500
3536
họ sẽ trở thành người có ảnh hưởng lớn,
13:56
and that may be the one area that grows the most.
291
836060
3376
và có lẽ là một lĩnh vực phát triển nhất.
13:59
But here's the other thing that bothers me:
292
839460
2576
Nhưng thêm một điều nữa tôi quan ngại:
14:02
right now it seems pretty clear to me that the jobs of the future
293
842060
3896
ngay bây giờ với tôi, rõ ràng thấy nghề nghiệp tương lại
14:05
will be more digitally demanding,
294
845980
1856
sẽ gia tăng nhiều theo thời đại số,
14:07
and there is a crisis in childhood stunting.
295
847860
3936
có một cuộc khủng hoảng trẻ em suy dinh dưỡng.
14:11
So these are photos from Charles Nelson, who shared these with us
296
851820
3576
Charles Nelson chia sẻ các bức ảnh này với chúng tôi
14:15
from Harvard Medical School.
297
855420
1456
từ trường Y Havard.
14:16
And what these photos show on the one side, on the left side,
298
856900
4776
Những bức ảnh này chỉ ra bên trái,
14:21
is a three-month-old who has been stunted:
299
861700
4416
là đứa bé ba tháng tuổi bị còi cọc:
14:26
not adequate nutrition, not adequate stimulation.
300
866140
2536
thiếu dinh dưỡng, không phát triển đủ.
14:28
And on the other side, of course, is a normal child,
301
868700
2576
Và bên kia, một đứa trẻ bình thường,
14:31
and the normal child has all of these neuronal connections.
302
871300
2856
đứa trẻ bình thường có đầy đủ các kết nối thần kinh.
14:34
Now, the neuronal connections are important,
303
874180
2456
Các kết nối thần kinh đóng vai trò quan trọng,
14:36
because that is the definition of human capital.
304
876660
3216
vì đó xác định được giá trị con người.
14:39
Now, we know that we can reduce these rates.
305
879900
3696
Hiện nay chúng ta có thể giảm tỉ lệ này,
14:43
We can reduce these rates of childhood stunting quickly,
306
883620
3376
Chúng ta có thể giảm tỉ lệ trẻ em còi cọc một cách nhanh chóng,
14:47
but if we don't, India, for example, with 38 percent childhood stunting,
307
887020
4456
nhưng nếu chúng ta không làm, như ở Ấn độ, có 38% trẻ em bị suy dinh dưỡng,
14:51
how are they going to compete in the economy of the future
308
891500
2736
làm sao trẻ em cạnh tranh được trong nền kinh tế sau này
14:54
if 40 percent of their future workers cannot achieve educationally
309
894260
5856
nếu 40% người lao động tương lại không được đi học
15:00
and certainly we worry about achieving economically
310
900140
3736
và chắc rằng chúng ta quan ngại về kinh tế
15:03
in a way that will help the country as a whole grow.
311
903900
3240
giúp quốc gia phát triển toàn diện.
15:07
Now, what are we going to do?
312
907700
2616
Vậy chúng ta sẽ làm gì?
15:10
78 trillion dollars is the size of the global economy.
313
910340
3856
78 nghìn tỉ đô la là trị giá nền kinh tế toàn cầu.
15:14
8.55 trillion dollars are sitting in negative interest rate bonds.
314
914220
3896
8.55 nghìn tỉ đô la là trái phiếu lãi suất âm.
15:18
That means that you give the German central bank your money
315
918140
4456
Nghĩa là bạn đưa tiền cho ngân hàng trung ương Đức
15:22
and then you pay them to keep your money.
316
922620
2496
sau đó bạn trả họ phí giữ tiền.
15:25
That's a negative interest rate bond.
317
925140
1816
Đó là trái phiếu lãi suất âm.
15:26
24.4 trillion dollars in very low-earning government bonds.
318
926980
3176
24.4 nghìn tỉ đô la nằm trong trái phiếu chính phủ lãi suất thấp.
15:30
And 8 trillion literally sitting in the hands of rich people
319
930180
5216
Và 8 nghìn tỉ đô la nằm trong tay người giàu
15:35
under their very large mattresses.
320
935420
1960
dưới nhiều hình thức khác nhau.
15:37
What we are trying to do is now use our own tools --
321
937860
3936
Những gì chúng tôi đang cố gắng làm là sử dụng công cụ riêng của chúng tôi
15:41
and just to get nerdy for a second,
322
941820
1696
à, hơi điên rồi một chút,
15:43
we're talking about first-loss risk debt instruments,
323
943540
2496
chúng ta nói về công cụ nợ giảm thiểu rủi ro ban đầu
15:46
we're talking about derisking, blended finance,
324
946060
2576
giảm rủi ro, kết hợp tài chính,
15:48
we're talking about political risk insurance,
325
948660
2496
chúng ta đang nói về bảo hiểm rủi ro chính trị,
15:51
credit enhancement --
326
951180
1216
tăng cường tín dụng --
15:52
all these things that I've now learned at the World Bank Group
327
952420
2936
tất cả những việc này tôi học được ở Nhóm Ngân hàng thế giới
15:55
that rich people use every single day to make themselves richer,
328
955380
4136
mà người giàu sử dụng mỗi ngày và làm cho họ trở nên giàu hơn,
15:59
but we haven't used aggressively enough on behalf of the poor
329
959540
3736
nhưng đại diện cho người nghèo chúng tôi chưa sử dụng đủ tích cực
16:03
to bring this capital in.
330
963300
1616
mang vốn đầu tư này vào.
16:04
(Applause)
331
964940
2840
(Vỗ tay)
16:12
So does this work?
332
972100
2136
Vậy việc này có hiệu quả không?
16:14
Can you actually bring private-sector players into a country
333
974260
4816
Bạn có thể đưa nhà đầu tư tư nhân đến với nước mình
16:19
and really make things work?
334
979100
1376
và tận dụng hiệu quả không?
16:20
Well, we've done it a couple of times.
335
980500
1856
Vâng, chúng tôi đã làm được đôi lần.
16:22
This is Zambia, Scaling Solar.
336
982380
2216
Đây là Zambia, nhà máy điện mặt trời.
16:24
It's a box-set solution from the World Bank
337
984620
2176
Một giải pháp từ Ngân hàng thế giới
16:26
where we come in and we do all the things you need
338
986820
2416
chúng tôi làm việc ở đây và làm mọi thứ cần thiết
16:29
to attract private-sector investors.
339
989260
1856
để thu hút các nhà đầu tư cá nhân.
16:31
And in this case, Zambia went from having a cost of electricity
340
991140
4576
Và trong trường hợp này, Zambia đi từ giá điện
16:35
at 25 cents a kilowatt-hour,
341
995740
1960
25 cent trên 1 số điện,
16:38
and by just doing simple things, doing the auction,
342
998260
3736
và chỉ bằng vài việc đơn giản, bằng cách đấu giá,
16:42
changing some policies,
343
1002020
1496
thay đổi vài chính sách,
16:43
we were able to bring the cost down.
344
1003540
2976
chúng tôi đã có thể làm cho giá hạ xuống.
16:46
Lowest bid,
345
1006540
1216
Giá thầu thấp nhất,
16:47
25 cents a kilowatt-hour for Zambia?
346
1007780
2456
có phải 25 cent 1 cân điện ở Zambia?
16:50
The lowest bid was 4.7 cents a kilowatt-hour. It's possible.
347
1010260
4176
Giá thầu thấp nhất là 4.7 cent 1 số điện. Việc này hoàn toàn có thể.
16:54
(Applause)
348
1014460
2136
(Vỗ tay)
16:56
But here's my proposal for you.
349
1016620
1936
Nhưng đây là đề xuất tôi gửi đến bạn.
16:58
This is from a group called Zipline,
350
1018580
1896
Đây là tổ chức tên gọi là Zipline,
17:00
a cool company, and they literally are rocket scientists.
351
1020500
2856
một công ty hay hay, thực ra họ là các nhà khoa học tên lửa.
17:03
They figured out how to use drones in Rwanda.
352
1023380
2416
Họ tìm ra cách dùng máy bay không người lái ở Rwanda.
17:05
This is me launching a drone in Rwanda
353
1025820
2216
Đây là tôi khởi động máy bay tại Rwanda
17:08
that delivers blood anywhere in the country
354
1028060
2936
nó tiếp tế máu đến khắp nơi trên cả nước
17:11
in less than an hour.
355
1031020
1536
chưa đến 1 tiếng đồng hồ.
17:12
So we save lives,
356
1032580
1456
Chúng tôi đã cứu nhiều người,
17:14
this program saved lives --
357
1034060
1856
chương trình này cứu sống nhiều người
17:15
(Applause)
358
1035939
1017
17:16
This program made money for Zipline
359
1036980
1736
(Vỗ tay)
Nó mang lại lợi nhuận cho Zipline
17:18
and this program saved huge amounts of money for Rwanda.
360
1038740
4015
và tiết kiệm được một số tiền lớn cho Rwanda.
17:22
That's what we need, and we need that from all of you.
361
1042780
2696
Đó là cái chúng tôi cần, và chúng tôi cần từ các bạn.
17:25
I'm asking you, carve out a little bit of time in your brains
362
1045500
3255
Tôi hỏi bạn, hãy động não một chút
17:28
to think about the technology that you work on,
363
1048780
2576
nghĩ tới công nghệ bạn đang dùng,
17:31
the companies that you start, the design that you do.
364
1051380
2615
công ty bạn khởi nghiệp, thiết kế bạn làm.
17:34
Think a little bit and work with us
365
1054020
2936
Hãy nghĩ một chút và hợp tác với chúng tôi
17:36
to see if we can come up with these kinds of extraordinary win-win solutions.
366
1056980
4296
để xem liệu chúng ta có thể tìm ra giải pháp hay ho đôi bên cùng có lợi.
17:41
I'm going to leave you with one final story.
367
1061300
2360
Tôi sẽ kết thúc với câu chuyện cuối cùng.
17:44
I was in Tanzania, and I was in a classroom.
368
1064700
2296
Tôi đang ở Tanzania, trong một lớp học.
17:47
This is me with a classroom of 11-year-olds.
369
1067020
3040
Đây là tôi, ở trong lớp trẻ 11 tuổi.
17:51
And I asked them, as I always do,
370
1071300
1616
Như mọi lần, tôi hay hỏi,
17:52
"What do you want to be when you grow up?"
371
1072940
2056
"Sau này lớn lên con sẽ làm gì?"
17:55
Two raised their hands and said,
372
1075020
1736
Hai cánh tay giơ lên và trả lời,
17:56
"I want to be President of the World Bank."
373
1076780
2016
"Con muốn làm Chủ tịch Ngân hàng thế giới."
17:58
(Laughter)
374
1078820
1816
(Cười)
18:00
And just like you, my own team and their teachers laughed.
375
1080660
3416
Và cũng như bạn, nhóm tôi và các thầy cô giáo đều cười.
18:04
But then I stopped them.
376
1084100
1536
Nhưng tôi ngăn họ lại.
18:05
I said, "Look, I want to tell you a story.
377
1085660
2040
Tôi nói, "À, tôi muốn kể một chuyện.
18:08
When I was born in South Korea, this is what it looked like.
378
1088860
3480
Khi tôi sinh ra ở Hàn Quốc, đất nước lúc đó trông như thế này.
18:13
This is where I came from.
379
1093100
1240
Đây là nơi tôi sinh ra.
18:15
And when I was three years old,
380
1095180
1880
Và khi tôi lên ba,
18:18
in preschool,
381
1098060
1200
ở trường mẫu giáo,
18:20
I don't think that George David Woods, the President of the World Bank,
382
1100140
3376
tôi không nghĩ George David Woods, Chủ tịch Ngân hàng thế giới bấy giờ,
18:23
if he had visited Korea on that day and come to my classroom,
383
1103540
3576
nếu ông đến thăm Hàn Quốc và đến lớp tôi,
18:27
that he would have thought
384
1107140
1336
ông đáng lẽ phải nghĩ ra
18:28
that the future President of the World Bank
385
1108500
2016
Chủ tịch Ngân hàng thế giới tương lai
18:30
was sitting in that classroom.
386
1110540
1456
đang ngồi học ở trong lớp đó.
18:32
Don't let anyone ever tell you
387
1112020
2296
Đừng để ai nói với bạn
18:34
that you cannot be President of the World Bank."
388
1114340
2776
rằng bạn không thể là Chủ tịch Ngân hàng thế giới được."
18:37
Now -- thank you.
389
1117140
1216
Vâng - xin cảm ơn.
18:38
(Applause)
390
1118380
1576
(Vỗ tay)
18:39
Let me leave you with one thought.
391
1119980
1640
Tôi xin nói một điều cuối.
18:42
I came from a country that was the poorest in the world.
392
1122060
2656
Tôi đến từ một nước từng nghèo nhất thế giới.
18:44
I'm President of the World Bank.
393
1124740
1576
Giờ là Chủ tịch Ngân hàng thế giới.
18:46
I cannot and I will not pull up the ladder behind me.
394
1126340
3176
Tôi không thể và sẽ không còn cơ hội nữa.
18:49
This is urgent.
395
1129540
1536
Việc này rất cấp bách.
18:51
Aspirations are going up.
396
1131100
1496
Khao khát đang trào dâng.
18:52
Everywhere aspirations are going up.
397
1132620
2296
Khao khát trào dâng ở mọi nơi.
18:54
You folks in this room, work with us.
398
1134940
2616
Các bạn ở đây, hãy hợp tác với chúng tôi.
18:57
We know that we can find those Zipline-type solutions
399
1137580
4016
Chúng ta biết có thể tìm ra giải pháp tương tự Zipline
19:01
and help the poor leapfrog into a better world,
400
1141620
3296
và giúp người nghèo nhảy vọt vào thế giới tươi đẹp hơn,
19:04
but it won't happen until we work together.
401
1144940
2600
nhưng sẽ không xảy ra nếu không cùng nhau hợp tác.
19:08
The future "you" -- and especially for your children --
402
1148060
2736
Bạn trong tương lai, đặc biệt là con cháu bạn,
19:10
the future you
403
1150820
1576
bạn trong tương lai
19:12
will depend on how much care and compassion we bring
404
1152420
2976
sẽ phụ thuộc vào mức độ quan tâm và chia sẻ chúng ta mang tới
19:15
to ensuring that the future "us" provides equality of opportunity
405
1155420
4616
để đảm bảo chúng ta trong tương lai có cơ hội bình đẳng
19:20
for every child in the world.
406
1160060
1416
cho mọi trẻ em trên thế giới.
19:21
Thank you very much.
407
1161500
1256
Cảm ơn bạn rất nhiều.
19:22
(Applause)
408
1162780
1696
(Vỗ tay)
19:24
Thank you. Thank you. Thank you.
409
1164500
3056
Cảm ơn. Cảm ơn. Cảm ơn.
19:27
(Applause)
410
1167580
3080
(Vỗ tay)
19:32
Chris Anderson: You'd almost think
411
1172860
1656
Chris Anderson: Anh chắc sẽ nghĩ
19:34
people are surprised to hear a talk like this
412
1174540
2136
mọi người bất ngờ nghe bài nói như thế này
19:36
from the President of the World Bank.
413
1176700
1816
từ Chủ tịch Ngân hàng thế giới.
19:38
It's kind of cool.
414
1178540
1216
Quá ngầu.
19:39
I'd encourage you to even be a little more specific on your proposal.
415
1179780
3256
Tôi có đề nghị anh nói chi tiết hơn về đề xuất của anh.
19:43
There's many investors, entrepreneurs in this room.
416
1183060
4496
Có rất nhiều nhà đầu tư, doanh nhân trong khán phòng.
19:47
How will you partner with them? What's your proposal?
417
1187580
2496
Anh sẽ hợp tác với họ thế nào? Đề xuất của anh là gì?
19:50
Jim Yong Kim: Can I get nerdy for just a second.
418
1190100
2256
Jim Y.Kim: Tôi có thể hơi điên rồ chút không?
19:52
CA: Get nerdy. Absolutely. JYK: So here's what we did.
419
1192380
2576
CA: Dĩ nhiên. JYK: Vậy đây là việc chúng tôi đã làm.
19:54
Insurance companies never invest in developing country infrastructure,
420
1194980
3296
Công ty bảo hiểm chưa đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước đang phát triển,
19:58
for example, because they can't take the risk.
421
1198300
2176
bởi vì họ không thể chịu được rủi ro.
20:00
They're holding money for people who pay for insurance.
422
1200500
2616
Họ cầm tiền của người đóng bảo hiểm.
20:03
So what we did was a Swedish International Development Association
423
1203140
3136
Chúng tôi đàm phán với Hiệp hội phát triển quốc tế Thụy Điển
20:06
gave us a little bit of money,
424
1206300
1456
đưa cho chúng tôi ít tiền,
20:07
we went out and raised a little bit more money, a hundred million,
425
1207780
3136
chúng tôi mang tiền đi và gây lời được một trăm triệu,
20:10
and we took first loss, meaning if this thing goes bad,
426
1210940
2616
và lần lầu tiên bị lỗ, nghĩa là nếu điều xấu xảy ra
20:13
10 percent of the loss we'll just eat,
427
1213580
1856
chúng tôi chịu 10% số lỗ
20:15
and the rest of you will be safe.
428
1215460
1776
số tiền còn lại của bạn vẫn an toàn.
20:17
And that created a 90-percent chunk, tranche
429
1217260
3736
Và nó tạo ra 90%
20:21
that was triple B, investment-grade, so the insurance companies invested.
430
1221020
3456
phần đó là 3B, mức đầu tư, thế nên các công ty bảo hiểm đầu tư vào.
20:24
So for us, what we're doing is taking our public money
431
1224500
4616
Vì thế với chúng tôi, chúng tôi đang dùng tiền công quỹ
20:29
and using it to derisk specific instruments
432
1229140
3536
và sử dụng nó để giảm rủi ro cho các công cụ hiện hành
20:32
to bring people in from the outside.
433
1232700
1736
để đưa người khác đến kinh doanh.
20:34
So all of you who are sitting on trillions of dollars of cash,
434
1234460
2936
Thế nên tất cả các bạn đang sở hữu hàng trăm triệu đô la,
20:37
come to us. Right?
435
1237420
1216
hãy đến với chúng tôi.
20:38
(Laughter)
436
1238660
1016
(Cười)
20:39
CA: And what you're specifically looking for are investment proposals
437
1239700
3256
CA: Vậy ra cái anh đang tìm kiếm là các thỏa thuận đầu tư
20:42
that create employment in the developing world.
438
1242980
2216
tạo công ăn việc làm cho thế giới phát triển.
20:45
JYK: Absolutely. Absolutely.
439
1245220
1376
JYK: Chính là như vậy.
20:46
So these will be, for example, in infrastructure that brings energy,
440
1246620
3736
Chẳng hạn sẽ đầu tư vào cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra năng lượng
20:50
builds roads, bridges, ports.
441
1250380
2456
xây dựng cầu đường, bến cảng.
20:52
These kinds of things are necessary to create jobs,
442
1252860
2736
Những thứ này tạo ra việc làm,
20:55
but also what we're saying is
443
1255620
2296
ngoài những gì chúng ta đang nói,
20:57
you may think that the technology you're working on
444
1257940
2416
có lẽ bạn cho rằng công nghệ mình đang sử dụng
21:00
or the business that you're working on
445
1260380
1856
hay doanh nghiệp mình đang vận hành
21:02
may not have applications in the developing world,
446
1262260
3056
sẽ không thích hợp trong thế giới phát triển,
21:05
but look at Zipline.
447
1265340
1336
nhưng hãy nhìn vào Zipline.
21:06
And that Zipline thing didn't happen
448
1266700
2016
Zipline đã không thành hiện thực
21:08
just because of the quality of the technology.
449
1268740
2176
nếu chỉ có chất lượng công nghệ,
21:10
It was because they engaged with the Rwandans early
450
1270940
3176
Bởi vì họ liên kết với người Rwanda từ sớm
21:14
and used artificial intelligence --
451
1274140
1856
và sử dụng trí tuệ nhân tạo
21:16
one thing, Rwanda has great broadband --
452
1276020
2856
thêm nữa, Rwanda có băng thông lớn
21:18
but these things fly completely on their own.
453
1278900
2856
nên những vật thể bay này đều nằm trong kiểm soát của họ.
21:21
So we will help you do that. We will make the introductions.
454
1281780
2856
Vậy chúng tôi sẽ giúp bạn làm điều đó. Chúng ta sẽ trao đổi.
21:24
We will even provide financing. We will help you do that.
455
1284660
2696
Thậm chí sẽ cung cấp tài chính. Chúng tôi sẽ giúp bạn.
21:27
CA: How much capital is the World Bank willing to deploy
456
1287380
2656
CA: Ngân hàng thế giới sẵn sàng sẽ chi bao nhiêu
21:30
to back those kinds of efforts?
457
1290060
1536
để hỗ trợ những hợp tác này?
21:31
JYK: Chris, you're always getting me to try to do something like this.
458
1291620
3296
JYK: Chris, anh hay làm khó tôi kiểu này.
21:34
CA: I'm trying to get you in trouble. JYK: So here's what we're going to do.
459
1294940
3576
CA: Tôi cố ý làm thế. JYK: Đây là những gì chúng tôi sẽ làm.
21:38
We have 25 billion a year that we're investing in poor countries,
460
1298540
4736
Chúng tôi có 25 tỉ mỗi năm để đầu tư vào nước nghèo.
21:43
the poorest countries.
461
1303300
1216
những nước nghèo nhất.
21:44
And as we invest over the next three years,
462
1304540
2056
Và khi đầu tư qua 3 năm liên tiếp
21:46
25 billion a year,
463
1306620
1416
25 tỉ mỗi năm.
21:48
we have got to think with you
464
1308060
1856
chúng tôi phải nghĩ
21:49
about how to use that money more effectively.
465
1309940
2136
làm thể nào sử dụng số tiền đó hiệu quả.
21:52
So I can't give you a specific number. It depends on the quality of the ideas.
466
1312100
3816
Tôi không thể cho bạn con số chính xác. Còn phụ thuộc vào chất lượng mỗi dự án.
21:55
So bring us your ideas,
467
1315940
1536
Hãy đưa ý tưởng cho chúng tôi.
21:57
and I don't think that financing is going to be the problem.
468
1317500
5160
và tôi nghĩ tài chính là không vấn đề.
22:03
CA: All right, you heard it from the man himself.
469
1323220
2336
CA: Được rồi, bạn đã nghe rồi đó.
22:05
Jim, thanks so much. JYK: Thank you. Thank you.
470
1325580
2216
Jim, cảm ơn anh rất nhiều. JYK: Cảm ơn. Cảm ơn.
22:07
(Applause)
471
1327820
3400
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7