Greg Lynn: How calculus is changing architecture

68,852 views ・ 2009-01-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Mai Tran Thuy Reviewer: Thu Pham
00:12
What I thought I would talk about today
0
12160
2000
Điều tôi nghĩ tôi muốn nói hôm nay
00:14
is the transition from one mode
1
14160
3000
là sự chuyển đổi từ
00:17
of thinking about nature
2
17160
2000
một suy nghĩ về tự nhiên
00:19
to another that's tracked by architecture.
3
19160
2000
sang một suy nghĩ khác theo lối kiến trúc.
00:21
What's interesting about architects is,
4
21160
3000
Điều thú vị về kiến trúc ở đây là,
00:24
we always have tried to justify beauty
5
24160
3000
chúng ta luôn cố gắng để chứng minh vẻ đẹp
00:27
by looking to nature,
6
27160
2000
bằng việc nhìn vào tự nhiên,
00:29
and arguably, beautiful architecture
7
29160
3000
và cho rằng, một kiến trúc đẹp
00:32
has always been looking at a model of nature.
8
32160
2000
là luôn phải nhìn theo mô hình của tự nhiên.
00:34
So, for roughly 300 years,
9
34160
3000
Vì vậy, trong suốt 300 năm,
00:37
the hot debate in architecture
10
37160
2000
cuộc tranh luận nóng hổi nhất về kiến trúc
00:39
was whether the number five
11
39160
2000
là con số 5
00:41
or the number seven
12
41160
2000
hay con số 7
00:43
was a better proportion to think about architecture,
13
43160
2000
là tỷ lệ tốt hơn khi nghĩ về kiến trúc,
00:45
because the nose was one-fifth of your head,
14
45160
4000
như cái mũi chiếm 1/5 cái đầu của bạn,
00:49
or because your head was one-seventh of your body.
15
49160
3000
hoặc vì đầu của bạn chiếm 1/7 cơ thể bạn.
00:52
And the reason that that was the model
16
52160
2000
Và lý do mà mô hình đó được sử dụng
00:54
of beauty and of nature
17
54160
2000
cho tiêu chuẩn của vẻ đẹp và của tự nhiên
00:56
was because the decimal point had not been invented yet --
18
56160
3000
là vì lúc đó dấu "," thập phân vẫn chưa được phát minh -
00:59
it wasn't the 16th century --
19
59160
3000
nó vẫn chưa xuất hiện vào thế kỉ 16 -
01:02
and everybody had to dimension a building
20
62160
3000
và mọi người đo lường 1 tòa nhà
01:05
in terms of fractions,
21
65160
2000
bằng cách sử dụng phân số,
01:07
so a room would be dimensioned
22
67160
2000
vậy nên 1 căn phòng sẽ được tính
01:09
as one-fourth of a facade;
23
69160
2000
bằng 1/4 mặt tiền tòa nhà;
01:11
the structural dais of that might be dimensioned as 10 units,
24
71160
4000
cấu trúc bệ đó có thể được tính là 10 đơn vị,
01:15
and you would get down to the small elements
25
75160
3000
và bạn sẽ phải chia thành những phần nhỏ
01:18
by fractional subdivision:
26
78160
2000
bởi những phân số nhỏ hơn:
01:20
finer and finer and finer.
27
80160
2000
mỏng hơn, mỏng hơn và mỏng hơn.
01:22
In the 15th century, the decimal point was invented;
28
82160
3000
Vào thế kỉ 15, dấu thập phân được phát minh;
01:25
architects stopped using fractions,
29
85160
2000
các nhà kiến trúc không dùng phân số nữa,
01:27
and they had a new model of nature.
30
87160
2000
và họ có 1 mẫu hình mới về tự nhiên.
01:29
So, what's going on today
31
89160
3000
Những điều đang diễn ra ngày nay
01:32
is that there's a model of natural form
32
92160
3000
là có 1 mô hình mang hình dáng tự nhiên
01:35
which is calculus-based
33
95160
2000
dựa trên phép tính
01:37
and which is using digital tools,
34
97160
2000
và sử dụng những công cụ kỹ thuật số,
01:39
and that has a lot of implications
35
99160
2000
điều đó mang nhiều hàm ý
01:41
to the way we think about beauty and form,
36
101160
2000
trong cách ta nghĩ về vẻ đẹp và hình dáng,
01:43
and it has a lot of implications in the way we think about nature.
37
103160
4000
và cũng mang nhiều hàm ý trong cách ta nghĩ về tự nhiên.
01:47
The best example of this would probably be the Gothic,
38
107160
3000
Ví dụ điển hình trên thế giới có thể là kiến trúc Gothic,
01:50
and the Gothic was invented after the invention of calculus,
39
110160
4000
và kiến trúc Gothic được phát minh sau khi các phép tính xuất hiện,
01:54
although the Gothic architects
40
114160
2000
mặc dù các kiến trúc sư trường phái Gothic
01:56
weren't really using calculus to define their forms.
41
116160
3000
thời đó không thực sự dùng phép tính để định hình cho kiến trúc.
01:59
But what was important is,
42
119160
2000
Nhưng điều quan trọng là,
02:01
the Gothic moment in architecture was the first time
43
121160
2000
kiến trúc Gothic đánh dấu lần đầu tiên
02:03
that force and motion was thought of in terms of form.
44
123160
4000
về lực và chuyển động được nghĩ đến trong việc thiết kế.
02:07
So, examples like Christopher Wren's King's Cross:
45
127160
3000
Những ví dụ như Con đường vua của kiến trúc sư Christopher Wren:
02:10
you can see that the structural forces of the vaulting
46
130160
4000
bạn có thể thấy các lực cấu trúc của mái vòm
02:14
get articulated as lines, so you're really actually seeing
47
134160
3000
được kết thành từ những đường thẳng, và bạn thực sự đang thấy
02:17
the expression of structural force and form.
48
137160
3000
1 mô hình của lực cấu trúc và khung mẫu.
02:20
Much later, Robert Maillart's bridges,
49
140160
3000
Sau đó, những cây cầu của Robert Maillart,
02:23
which optimize structural form
50
143160
3000
đã tối ưu hóa hình dáng cấu trúc
02:26
with a calculus curvature almost like a parabola.
51
146160
3000
với những đường cong như hình parabol.
02:29
The Hanging Chain models of Antonio Gaudi,
52
149160
4000
Mô hình Xích treo của Antonio Gaudi,
02:33
the Catalan architect.
53
153160
2000
lối kiến trúc Catalan.
02:35
The end of the 19th century, beginning of the 20th century,
54
155160
4000
Vào cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20,
02:40
and how that Hanging Chain model
55
160160
2000
mô hình Xích treo đó đã
02:42
translates into archways
56
162160
2000
chuyển đổi thành những đường hình cung
02:44
and vaulting.
57
164160
2000
và hình vòm.
02:46
So, in all of these examples,
58
166160
2000
Vậy, trong tất cả những ví dụ này,
02:48
structure is the determining force.
59
168160
3000
cấu trúc là lực quyết định.
02:52
Frei Otto was starting to use foam bubble diagrams
60
172160
3000
Frei Otto đã bắt đầu sử dụng biểu đồ bọt bong bóng
02:55
and foam bubble models to generate his Mannheim Concert Hall.
61
175160
5000
và mô hình bọt bong bóng để phác họa Nhà hát Mannheim của mình.
03:00
Interestingly, in the last 10 years
62
180160
3000
Thật thú vị, trong 10 năm qua
03:03
Norman Foster used a similar heat thermal transfer model
63
183160
4000
Norman Foster sử dụng một mô hình chuyển đổi nhiệt tương tự
03:07
to generate the roof of the National Gallery,
64
187160
4000
để phác họa mái hiên của Nhà triển lãm quốc gia,
03:11
with the structural engineer Chris Williams.
65
191160
2000
cùng với kỹ sư kết cấu Chris Williams.
03:13
In all these examples,
66
193160
2000
Trong tất cả các ví dụ đó,
03:15
there's one ideal form,
67
195160
2000
có 1 hình dáng kiến trúc lý tưởng,
03:17
because these are thought in terms of structure.
68
197160
2000
vì chúng được thiết kế dựa trên cấu trúc.
03:20
And as an architect, I've always found these kinds of systems
69
200160
3000
Là 1 kiến trúc sư, tôi đã nhận thấy rằng những kiểu hệ thống này
03:23
very limiting, because I'm not interested in ideal forms
70
203160
4000
rất giới hạn, vì tôi không hứng thú với những khuôn mẫu lý tưởng
03:27
and I'm not interested in optimizing to some perfect moment.
71
207160
5000
và tôi không hứng thú trong việc tối ưu những điều đã hoàn hảo này.
03:32
So, what I thought I would bring up is
72
212160
3000
Vậy nên, điều tôi nghĩ tôi muốn đem đến là
03:35
another component that needs to be thought of,
73
215160
2000
1 phần khác mà chungs ta cần nghĩ đến,
03:37
whenever you think about nature,
74
217160
2000
bất cứ khi nào nghĩ về tự nhiên,
03:39
and that's basically the invention of
75
219160
2000
và đó đơn giản là sự phát minh của
03:41
generic form in genetic evolution.
76
221160
4000
hình thức chung trong sự phát triển chung.
03:46
My hero is actually not Darwin;
77
226160
2000
Người anh hùng của tôi không phải Darwin;
03:48
it's a guy named William Bateson,
78
228160
2000
mà là 1 chàng trai tên William Bateson,
03:50
father of Greg Bateson, who was here for a long time in Monterey.
79
230160
5000
cha đẻ của Greg Bateson, người đã ở đây suốt 1 thời gian dài tại Monterey.
03:55
And he was what you'd call a teratologist:
80
235160
2000
Tôi gọi anh ấy là nhà biến dị học:
03:57
he looked at all of the monstrosities and mutations
81
237160
5000
anh ấy nhìn vào tất cả những sinh vật quái dị và đột biến
04:02
to find rules and laws, rather than looking at the norms.
82
242160
3000
để tìm ra các quy luật, hơn là nhìn vào sinh vật bình thường.
04:05
So, instead of trying to find the ideal type
83
245160
3000
Thay vì cố gắng để tìm ra 1 dạng lý tưởng
04:08
or the ideal average,
84
248160
2000
hoặc tương đối lý tưởng,
04:10
he'd always look for the exception. So, in this example,
85
250160
3000
anh ấy luôn tìm kiếm sự ngoại lệ. Vậy nên, trong ví dụ này,
04:13
which is an example of what's called Bateson's Rule,
86
253160
2000
1 ví dụ được gọi là Quy luật Bateson,
04:15
he has two kinds of mutations of a human thumb.
87
255160
4000
anh ấy có 2 dạng đột biến của ngón tay cái của con người.
04:19
When I first saw this image, 10 years ago,
88
259160
2000
Lần đầu tôi thấy bức ảnh này 10 năm trước,
04:21
I actually found it very strange and beautiful at the same time.
89
261160
4000
tôi thực sự nhận thấy nó rất khác lạ và xinh đẹp.
04:25
Beautiful, because it has symmetry.
90
265160
2000
Đẹp là bởi vì nó cân xứng.
04:27
So, what he found is that in all cases of thumb mutations,
91
267160
4000
Điều anh ấy tìm thấy là trong các trường hợp đột biến ngón tay,
04:31
instead of having a thumb,
92
271160
3000
thay vì là 1 ngón tay cái bình thường,
04:34
you would either get another opposable thumb,
93
274160
2000
bạn sẽ có thêm 1 ngón tay cái đối diện,
04:36
or you would get four fingers.
94
276160
2000
hoặc bạn chỉ có 4 ngón tay.
04:38
So, the mutations reverted to symmetry.
95
278160
3000
Vậy, đột biến đưa ta trở về sự cân xứng.
04:41
And Bateson invented
96
281160
2000
Và Bateson đã phát hiện ra
04:43
the concept of symmetry breaking,
97
283160
2000
khái niệm của sự bẻ gãy sự cân xứng,
04:45
which is that
98
285160
2000
đó là
04:47
wherever you lose information in a system,
99
287160
3000
mối khi bạn mất thông tin trong hệ thống,
04:50
you revert back to symmetry.
100
290160
2000
bạn quay trở lại với sự cân xứng.
04:52
So, symmetry wasn't the sign of order and organization --
101
292160
4000
Sự cân xứng không phải là dấu hiệu của sự sắp xếp hay tổ chức -
04:56
which is what I was always understanding, and as is an architect --
102
296160
3000
điều mà tôi đã từng hiểu, và là 1 kiến trúc sư, tôi thấy -
04:59
symmetry was the absence of information.
103
299160
3000
cân xứng là phần biến mất của thông tin.
05:02
So, whenever you lost information, you'd move to symmetry;
104
302160
2000
Bạn trở về sự cân xứng khi mất thông tin;
05:04
whenever you added information to a system, you would break symmetry.
105
304160
4000
và khi bạn thêm thông tin vào hệ thống, bạn sẽ phá vỡ sự cân xứng.
05:08
So, this whole idea of natural form shifted at that moment
106
308160
4000
Tất cả những ý tưởng về hình mẫu tự nhiên đã được nâng tầm từ lúc đó
05:12
from looking for ideal shapes
107
312160
3000
lúc ta tìm kiếm 1 mẫu hình lý tưởng
05:15
to looking for a combination of
108
315160
2000
đển lúc ta tìm kiếm 1 sự kết hợp
05:17
information and generic form.
109
317160
4000
giữa thông tin và khuôn mẫu chung.
05:21
You know, literally after seeing that image,
110
321160
3000
Bạn biết đấy, chính xác là sau khi nhìn thấy bức ảnh này,
05:24
and finding out what Bateson was working with,
111
324160
3000
và tìm ra điều mà Bateson đã làm,
05:27
we started to use these rules for symmetry breaking and branching
112
327160
4000
chúng ta bắt đầu sử dụng quy luật cho việc phá vỡ sự cân xứng và rẽ nhánh
05:31
to start to think about architectural form.
113
331160
2000
để bắt đầu nghĩ về hình mẫu kiến trúc.
05:33
To just talk for a minute about the
114
333160
3000
Tôi chỉ nói một chút về
05:36
digital mediums that we're using now
115
336160
2000
phương tiện kỹ thuật số ta đang sử dụng
05:38
and how they integrate calculus:
116
338160
3000
và cách mà chúng tích hợp vào việc tính toán:
05:41
the fact that they're calculus-based
117
341160
2000
sự thực là chúng dựa trên các phương tiện
05:43
means that we don't have to think about dimension
118
343160
3000
tính toán mà ta không cần phải suy nghĩ đến việc đo đạc
05:46
in terms of ideal units
119
346160
2000
như 1 đơn vị lý tưởng
05:48
or discreet elements.
120
348160
3000
hoặc những thành phần rời rạc.
05:51
So, in architecture we deal with
121
351160
2000
Trong kiến trúc, chúng tôi giải quyết
05:53
big assemblies of components,
122
353160
2000
sự lắp ráp khối lượng lớn các bộ phận,
05:55
so there might be up to, say,
123
355160
3000
vậy nên có thể nói,
05:58
50,000 pieces of material
124
358160
2000
50.000 mảnh nguyên vật liệu
06:00
in this room you're sitting in right now
125
360160
2000
trong phòng nơi bạn đang ngồi đây
06:02
that all need to get organized.
126
362160
3000
đều cần được tổ chức.
06:05
Now, typically you'd think that they would all be the same:
127
365160
2000
Bây giờ, bạn nghĩ tất cả chúng như nhau:
06:07
like, the chairs you're sitting in would all be the same dimension.
128
367160
2000
như những cái ghế này có cùng kích thước.
06:09
You know, I haven't verified this, but it's the norm
129
369160
3000
Tôi không xác minh điều đó, nhưng sẽ là bình thường
06:12
that every chair would be a slightly different dimension,
130
372160
3000
nếu mỗi cái ghế này có 1 chút sai lệch về kích thước,
06:15
because you'd want to space them all out for everybody's sight lines.
131
375160
4000
vì bạn muốn sắp xếp chúng trật tự theo tầm nhìn của mọi người.
06:19
The elements that make up the ceiling grid and the lighting,
132
379160
4000
Những thành phần làm nên trần nhà và đèn,
06:23
they're all losing their modular quality,
133
383160
3000
chúng đều không có chất lượng mô-đun,
06:26
and moving more and more to these infinitesimal dimensions.
134
386160
3000
và ngày càng hướng đến những kích thước vô cùng nhỏ.
06:29
That's because we're all using calculus tools
135
389160
2000
Vì ta đều đang dùng các công cụ tính toán
06:31
for manufacturing and for design.
136
391160
3000
cho việc chế tạo hoặc thiết kế.
06:34
Calculus is also a mathematics of curves.
137
394160
4000
Giải tích là 1 bài toán về đường cong.
06:38
So, even a straight line, defined with calculus, is a curve.
138
398160
4000
Ngay cả 1 đường thẳng, theo định nghĩa của giải tích là 1 đường cong.
06:42
It's just a curve without inflection.
139
402160
2000
Đó chỉ là 1 đường cong không có độ uốn.
06:44
So, a new vocabulary of form
140
404160
3000
Và một từ vựng mới của hình dáng
06:47
is now pervading all design fields:
141
407160
3000
đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực thiết kế:
06:50
whether it's automobiles, architecture, products, etc.,
142
410160
4000
dù đó là tự động hóa, kiến trúc,sản xuất, v.v...,
06:54
it's really being affected by this digital medium of curvature.
143
414160
3000
nó thực sự đang bị tác động bởi đường cong kỹ thuật số.
06:57
The intricacies of scale that come out of that --
144
417160
3000
Độ phức tạp của tỷ lệ đã không còn -
07:00
you know, in the example of the nose to the face,
145
420160
3000
bạn biết đấy, trong ví dụ về tỷ lệ giữa cái mũi và gương mặt,
07:03
there's a fractional part-to-whole idea.
146
423160
3000
ta đã dùng phân số để tính.
07:06
With calculus, the whole idea
147
426160
3000
Với giải tích, toàn bộ ý tưởng
07:09
of subdivision is more complex,
148
429160
2000
về việc chia nhỏ trở nên phức tạp hơn,
07:11
because the whole and the parts are one continuous series.
149
431160
4000
bởi vì toàn phần và từng phần là một khối tổng thể.
07:15
It's too early in the morning for a lecture on calculus,
150
435160
3000
Còn quá sớm cho một buổi học về giải tích,
07:18
so I brought some images to just describe how that works.
151
438160
3000
vì vậy tôi đã đem đến những bức ảnh để mô tả cách nó làm việc.
07:22
This is a Korean church that we did in Queens.
152
442160
3000
Đây là 1 nhà thờ Hàn Quốc mà chúng tôi đã thực hiện ở Queens.
07:25
And in this example, you can see
153
445160
3000
Và trong ví dụ này, bạn có thể thấy
07:28
that the components of this stair are repetitive,
154
448160
4000
những bộ phận của bậc thang này mang tính chất lặp đi lặp lại,
07:32
but they're repetitive without being modular.
155
452160
2000
nhưng chúng không mang tính chất mô-đun.
07:34
Each one of the elements in this structure
156
454160
2000
Mỗi thành phần cấu tạo của kết cấu này
07:36
is a unique distance and dimension,
157
456160
4000
có một khoảng cách và kích thước độc đáo
07:40
and all of the connections are unique angles.
158
460160
2000
và tất cả các khớp nối đều là những góc đặc biệt.
07:42
Now, the only way we could design that,
159
462160
2000
Bây giờ, cách duy nhất để chúng ta có thể thiết kế,
07:44
or possibly construct it,
160
464160
3000
hoặc xây dựng nó,
07:47
is by using a calculus-based definition
161
467160
2000
là nhờ sử dụng định nghĩa của hình dáng
07:49
of the form.
162
469160
2000
trên nền tảng giải tích.
07:51
It also is much more dynamic,
163
471160
2000
Nó cũng sẽ năng động hơn,
07:53
so that you can see that the same form opens and closes
164
473160
3000
như vậy bạn có thể thấy hình dáng như nhau đóng và mở
07:56
in a very dynamic way as you move across it,
165
476160
3000
một cách rất cơ động như cách bạn di chuyển qua nó,
07:59
because it has this quality of vector in motion
166
479160
3000
bởi vì nó có định hướng trong chuyển động
08:02
built into it.
167
482160
2000
được thiết kế trong nó.
08:04
So the same space that appears to be a kind of closed volume,
168
484160
3000
Cùng một không gian xuất hiện như một không gian đóng,
08:07
when seen from the other side becomes a kind of open vista.
169
487160
4000
nhưng lại như mở ra khi ở góc nhìn khác.
08:11
And you also get a sense of
170
491160
2000
Và bạn còn có thể thấy
08:13
visual movement in the space,
171
493160
2000
những chuyển động trong không gian,
08:15
because every one of the elements is changing in a pattern,
172
495160
4000
vì mọi người là một phần đang thay đổi trong hình mẫu,
08:19
so that pattern leads your eye towards the altar.
173
499160
4000
và mẫu hình đó hướng mắt của bạn về phía bàn thờ.
08:23
I think that's one of the main changes,
174
503160
3000
Tôi nghĩ một trong những thay đổi chính,
08:26
also, in architecture:
175
506160
2000
trong kiến trúc:
08:28
that we're starting to look now not for some ideal form,
176
508160
3000
là hình mẫu lý tưởng không phải là điều chúng ta đang tìm kiếm,
08:31
like a Latin cross for a church,
177
511160
3000
như hình ảnh cây Thập giá trong nhà thờ,
08:34
but actually all the traits of a church:
178
514160
2000
nhưng là tất cả các đặc điểm trong nhà thờ:
08:36
so, light that comes from behind from an invisible source,
179
516160
4000
như ánh sáng từ phía sau đến từ một nguồn vô hình,
08:40
directionality that focuses you towards an altar.
180
520160
4000
khiến bạn tập trung hướng về phía bàn thờ.
08:44
It turns out it's not rocket science
181
524160
2000
Hóa ra không khó
08:46
to design a sacred space.
182
526160
2000
để thiết kế một không gian thiêng liêng.
08:48
You just need to incorporate a certain number of traits
183
528160
3000
Bạn chỉ cần kết hợp các đặc điểm
08:51
in a very kind of genetic way.
184
531160
2000
theo cách di truyền.
08:54
So, these are the different perspectives of that interior,
185
534160
2000
Có nhiều phối cảnh khác nhau của nội thất,
08:56
which has a very complex
186
536160
2000
có nhiều điểm định hướng phức tạp
08:58
set of orientations all in a simple form.
187
538160
3000
nằm trong một mẫu đơn giản.
09:02
In terms of construction and manufacturing,
188
542160
3000
Trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất,
09:05
this is a kilometer-long housing block
189
545160
3000
đây là một lô nhà dài 1 km
09:08
that was built in the '70s in Amsterdam.
190
548160
3000
được xây dựng vào thập niên 70 tại Amsterdam.
09:11
And here we've broken the 500 apartments
191
551160
2000
Và chúng ta chia 500 căn hộ
09:13
up into small neighborhoods,
192
553160
3000
thành những khu nhà nhỏ,
09:16
and differentiated those neighborhoods.
193
556160
2000
và phân biệt những khu nhà đó.
09:18
I won't go into too much description of any of these projects,
194
558160
3000
Tôi sẽ không mô tả quá nhiều vào bất cứ dự án nào,
09:21
but what you can see is that
195
561160
2000
nhưng bạn có thể thấy là
09:23
the escalators and elevators
196
563160
3000
những chiếc thang cuốn và thang máy
09:26
that circulate people along the face of the building
197
566160
3000
vận chuyển mọi người dọc bên ngoài tòa nhà
09:29
are all held up by
198
569160
2000
đều được hỗ trợ bởi
09:31
122 structural trusses.
199
571160
4000
122 giàn cấu trúc.
09:35
Because we're using escalators
200
575160
2000
Vì chúng ta sử dụng thang cuốn
09:37
to move people,
201
577160
2000
để vận chuyển mọi người,
09:39
all of these trusses are picking up diagonal loads.
202
579160
5000
tất cả những giàn giáo này đang nâng tải theo đường chéo.
09:44
So, every one of them is a little bit different-shaped
203
584160
3000
Mỗi giàn giáo trong số đó có một tư thế khác nhau
09:47
as you move down the length of the building.
204
587160
2000
như bạn di chuyển dọc chiều dài tòa nhà.
09:49
So, working with
205
589160
2000
Khi làm việc với
09:51
Bentley and MicroStation,
206
591160
3000
Bentley và MicroStation,
09:54
we've written a custom piece of software
207
594160
2000
chúng tôi đã viết một phần mềm
09:56
that networks all of the components together
208
596160
3000
để liên kết mọi thành phần lại với nhau
09:59
into these chunks of information,
209
599160
3000
vào một tập thông tin,
10:02
so that if we change any element
210
602160
2000
nếu chúng ta thay đổi bất cứ bộ phận nào
10:04
along the length of the building,
211
604160
2000
dọc theo chiều dài của tòa nhà,
10:06
not only does that change distribute
212
606160
3000
nó không chỉ làm thay đổi độ phân tán
10:09
through each one of the trusses,
213
609160
2000
dọc mỗi giàn cấu trúc,
10:11
but each one of the trusses then distributes that information
214
611160
3000
mà mỗi giàn cấu trúc sẽ phân tán thông tin
10:14
down the length of the entire facade of the building.
215
614160
3000
dọc chiều dài bề mặt tòa nhà.
10:17
So it's a single calculation
216
617160
2000
Đó là một phép tính đơn
10:19
for every single component of the building
217
619160
3000
cho mỗi bộ phận của tòa nhà
10:22
that we're adding onto.
218
622160
2000
mà chúng ta đang cộng vào.
10:24
So, it's tens of millions of calculations
219
624160
4000
Có hàng chục triệu phép tính
10:28
just to design one connection between a piece of structural steel
220
628160
3000
chỉ để thiết kế 1 mối liên kết giữa 1 mảnh của thép cấu trúc
10:31
and another piece of structural steel.
221
631160
2000
với những mảnh khác.
10:33
But what it gives us is a harmonic
222
633160
2000
Nhưng điều nó đem lại là sự điều hòa
10:35
and synthesized
223
635160
2000
và tổng hợp
10:39
relationship of all these components, one to another.
224
639160
3000
mối quan hệ của tất cả các bộ phận, từ cái này đến cái khác.
10:43
This idea has, kind of, brought me into doing
225
643160
3000
Ý tưởng này khiến tôi
10:46
some product design,
226
646160
2000
làm một vài thiết kế sản phẩm,
10:48
and it's because design firms
227
648160
3000
và vì các xưởng thiết kế
10:51
that have connections to architects,
228
651160
2000
có mối liên kết với các kiến trúc sư,
10:53
like, I'm working with Vitra, which is a furniture company,
229
653160
3000
như tôi đang làm việc với Vitra, 1 công ty đồ nội thất,
10:56
and Alessi, which is a houseware company.
230
656160
2000
và Alessi, 1 công ty đồ gia dụng.
10:59
They saw this actually solving a problem:
231
659160
2000
Họ thấy điều này giải quyết được vấn đề:
11:01
this ability to differentiate components
232
661160
2000
điều này có khả năng phân biệt các bộ phận
11:03
but keep them synthetic.
233
663160
3000
nhưng giữ chúng trong 1 tập hợp.
11:06
So, not to pick on BMW,
234
666160
2000
Vì vậy đừng chê bai BMW,
11:08
or to celebrate them,
235
668160
2000
hay tán dương họ,
11:10
but take BMW as an example.
236
670160
2000
nhưng lấy BMW là 1 ví dụ.
11:12
They have to, in 2005,
237
672160
3000
Năm 2005, họ đã
11:15
have a distinct identity
238
675160
2000
có một bản sắc riêng
11:17
for all their models of cars.
239
677160
2000
cho tất cả các mẫu ô-tô của hãng.
11:19
So, the 300 series, or whatever their newest car is,
240
679160
3000
Trong chuỗi 300 mẫu, hoặc ngay cả dòng mới nhất của họ,
11:22
the 100 series that's coming out,
241
682160
2000
chuỗi 100 mẫu đang ra đời,
11:24
has to look like the 700 series,
242
684160
3000
nhìn như chuỗi 700 mẫu,
11:27
at the other end of their product line,
243
687160
3000
trong 1 dây chuyền sản xuất của họ,
11:30
so they need a distinct, coherent identity,
244
690160
2000
và họ cần sự khác biệt rõ ràng về bản sắc,
11:32
which is BMW.
245
692160
2000
đó chính là BMW.
11:34
At the same time, there's a person paying 30,000 dollars
246
694160
3000
Vào cùng thời điểm, có 1 người đã trả 30,000$
11:37
for a 300-series car,
247
697160
2000
cho chuỗi 300 chiếc,
11:39
and a person paying 70,000 dollars
248
699160
2000
và 1 người trả 70,000$
11:41
for a 700 series,
249
701160
2000
cho 700 chiếc,
11:43
and that person paying more than double
250
703160
2000
và có người đã trả gấp đôi chỗ đó
11:45
doesn't want their car to look too much like
251
705160
2000
vì không muốn xe của họ nhìn giống
11:47
the bottom-of-the-market car.
252
707160
2000
những dòng xe rẻ tiền.
11:49
So they have to also discriminate between these products.
253
709160
3000
Họ phải có sự khác biệt giữa các sản phẩm của họ.
11:52
So, as manufacturing
254
712160
2000
Vậy nên, trong sản xuất
11:54
starts to allow more
255
714160
3000
họ bắt đầu cho phép
11:57
design options,
256
717160
2000
nhiều lựa chọn thiết kế hơn,
11:59
this problem gets exacerbated,
257
719160
2000
vấn đề này trở nên nghiêm trọng,
12:01
of the whole and the parts.
258
721160
2000
trong từng bộ phận và tổng thể.
12:03
Now, as an architect, part-to-whole relationships
259
723160
2000
Mối quan hệ giữa từng phần đến tổng thể
12:05
is all I think about,
260
725160
2000
là tất cả những gì tôi nghĩ đến,
12:07
but in terms of product design
261
727160
2000
nhưng trong thiết kế sản phẩm
12:09
it's becoming more and more of an issue for companies.
262
729160
3000
nó đang ngày càng trở nên là một vấn đề đối với các công ty.
12:12
So, the first kind of test product we did
263
732160
2000
Thử nghiệm sản phẩm đầu tiên tôi tiến hành
12:14
was with Alessi,
264
734160
2000
là với Alessi,
12:16
which was for a coffee and tea set.
265
736160
2000
cho một bộ trà và cà phê.
12:18
It's an incredibly expensive coffee and tea set;
266
738160
3000
Đó là 1 bộ trà và cà phê cực kỳ đắt tiền;
12:21
we knew that at the beginning. So, I actually went to some people I knew
267
741160
3000
chúng tôi đã biết từ lúc bắt đầu.
12:24
down south in San Diego,
268
744160
3000
Tôi đã đến gặp vài người ở Nam San Diego,
12:27
and we used an exploded
269
747160
2000
và chúng tôi đã khám phá ra
12:29
titanium forming method
270
749160
2000
phương pháp tạo mẫu titanium
12:31
that's used in the aerospace industry.
271
751160
2000
được sử dụng trong công nghiệp vũ trụ.
12:34
Basically what we can do,
272
754160
2000
Điều cơ bản chúng tôi có thể làm,
12:36
is just cut a graphite mold,
273
756160
2000
là cắt một cái khuôn bằng chì,
12:38
put it in an oven, heat it to 1,000 degrees,
274
758160
3000
đặt vào lò vi sóng, nung ở 1000 độ,
12:42
gently inflate titanium that's soft,
275
762160
2000
chì nóng chảy ra rất mềm,
12:44
and then explode it at the last minute into this form.
276
764160
3000
và vào những phút cuối, đổ nó ra thành hình dạng như vậy.
12:47
But what's great about it is,
277
767160
2000
Nhưng điều tuyệt vời ở đây là,
12:49
the forms are only a few hundred dollars.
278
769160
2000
những mẫu này chỉ tốn vài trăm đô la.
12:51
The titanium's several thousand dollars, but the forms are very cheap.
279
771160
3000
Titanium có thể tốn vài nghìn đô, nhưng mẫu khuôn này rất rẻ.
12:54
So, we designed a system here
280
774160
2000
Vậy nên, chúng tôi đã thiết kế 1 hệ thống
12:57
of eight curves that could be swapped,
281
777160
1000
gồm 8 đường cong,
13:00
very similar to that housing project I showed you,
282
780160
3000
tương tự như dự án tòa nhà mà tôi đã cho các bạn xem,
13:03
and we could recombine those together,
283
783160
2000
chúng tôi đã tái kết hợp chúng với nhau,
13:05
so that we always had ergonomic shapes
284
785160
3000
như thế chúng tôi luôn có những hình dạng nhân trắc học
13:08
that always had the same volume
285
788160
3000
luôn có cùng một trọng lượng
13:11
and could always be produced in the same way.
286
791160
2000
và có thể luôn được sản xuất cùng 1 cách.
13:13
That way, each one of these tools we could pay for with
287
793160
2000
Với cách đó, mỗi một công cụ này chúng tôi
13:15
a few hundred dollars,
288
795160
2000
có thể trả cho hàng trăm đô la,
13:17
and get incredible variation in the components.
289
797160
3000
và có được sự thay đổi thú vị trong các thành phần.
13:20
And this is one of those examples of the sets.
290
800160
3000
Và đây là một trong những ví dụ về chúng.
13:23
So, for me, what was important is that
291
803160
2000
Với tôi, điều quan trọng là
13:25
this coffee set --
292
805160
2000
bộ cà phê này -
13:27
which is just a coffee pot, a teapot,
293
807160
2000
bao gồm 1 ấm cà phê, 1 ấm trà,
13:29
and those are the pots sitting on a tray --
294
809160
2000
và những cái hũ để trên khay kia -
13:31
that they would have a coherence --
295
811160
2000
chúng đều có sự gắn kết -
13:33
so, they would be Greg Lynn Alessi coffee pots --
296
813160
3000
chúng là những ấm cà phê của Greg Lynn Alessi -
13:36
but that everyone who bought one
297
816160
2000
nhưng mỗi người mua một cái
13:38
would have a one-of-a-kind object that was unique in some way.
298
818160
4000
sẽ có 1 sản phẩm độc nhất, theo cách nào đó.
13:43
To go back to architecture,
299
823160
2000
Trở lại với kiến trúc,
13:45
what's organic about architecture as a field,
300
825160
3000
kiến trúc tổng thể giống như một cánh đồng,
13:48
unlike product design,
301
828160
2000
không giống thiết kế sản phẩm,
13:50
is this whole issue of holism
302
830160
2000
nó bao gồm tất cả các vấn đề tổng thể
13:52
and of monumentality is really our realm.
303
832160
4000
và sự hoành tráng đó thực sự là vương quốc của chúng ta.
13:56
Like, we have to design things which are coherent as a single object,
304
836160
4000
Chúng ta có thể thiết kế những thứ có liên quan như 1 vật đơn lẻ,
14:00
but also break down into small rooms
305
840160
3000
nhưng chia cắt chúng vào những phòng nhỏ
14:03
and have an identity of both the big scale
306
843160
2000
và nhận thấy sự khác biệt của cả những
14:05
and the small scale.
307
845160
2000
kích cỡ lớn và nhỏ.
14:07
Architects tend to work with signature,
308
847160
4000
Các kiến trúc sư có xu hướng làm việc với chữ ký,
14:11
so that an architect needs a signature
309
851160
2000
vậy nên 1 kiến trúc sư cần có 1 chữ ký
14:13
and that signature has to work across the scale of houses
310
853160
3000
và chữ ký đó cần phải thể hiện ở khắp mọi chỗ trong các ngôi nhà
14:16
up to, say, skyscrapers,
311
856160
3000
đến cả những tòa nhà chọc trời,
14:19
and that problem of signatures is a thing we're very good at maintaining
312
859160
3000
và vấn đề là chữ ký là thứ chúng ta rất dễ bảo tồn
14:22
and working with; and intricacy,
313
862160
2000
và thực hiện; và sự phiền phức,
14:24
which is the relationship of, say,
314
864160
2000
là mối liên hệ
14:26
the shape of a building, its structure, its windows,
315
866160
3000
giữa hình dáng tòa nhà với cấu trúc, các cửa sổ,
14:29
its color, its pattern. These are real architectural problems.
316
869160
5000
màu sắc, và họa tiết của nó. Đó là những vấn đề kiến trúc thực sự.
14:34
So, my kind of hero for this in the natural world
317
874160
3000
Và vị anh hùng của tôi trong thế giới tự nhiên
14:37
are these tropical frogs.
318
877160
2000
là những loài ếch nhiệt đới này.
14:39
I got interested in them because they're the most
319
879160
2000
Tôi thấy hứng thú với chúng vì chúng
14:41
extreme example
320
881160
2000
là loài cực kỳ điển hình
14:43
of a surface where
321
883160
3000
cho cấu tạo bề mặt nơi mà
14:46
the texture and the -- let's call it the decoration --
322
886160
4000
kết cấu và - cái mà tôi gọi là trang trí -
14:50
I know the frog doesn't think of it as decoration, but that's how it works --
323
890160
3000
tôi biết ếch không nghĩ đó là trang trí, nhưng thật sự là như vậy -
14:53
are all intricately connected to one another.
324
893160
3000
tất cả được liên kết với nhau một cách phức tạp.
14:56
So a change in the form
325
896160
2000
Một sự thay đổi trong hình dáng
14:58
indicates a change in the color pattern.
326
898160
2000
chỉ ra sự thay đổi trong màu sắc.
15:00
So, the pattern and the form aren't the same thing,
327
900160
3000
Họa tiết và hình dáng không giống nhau,
15:03
but they really work together and are fused
328
903160
2000
nhưng chúng thực sự làm việc cùng nhau
15:05
in some way.
329
905160
2000
và kết hợp với nhau theo cách nào đó.
15:07
So, when doing a center
330
907160
3000
Khi xây dựng trung tâm
15:10
for the national parks in Costa Rica,
331
910160
3000
cho công viên quốc gia ở Costa Rica,
15:13
we tried to use that idea of a gradient color
332
913160
2000
chúng tôi đã sử dụng thử màu gradient
15:15
and a change in texture
333
915160
3000
và sự thay đổi trong kết cấu
15:18
as the structure moves across the surface of the building.
334
918160
3000
như sự chuyển động cấu trúc dọc bề mặt tòa nhà.
15:22
We also used a continuity of change
335
922160
3000
Chúng tôi cũng dùng 1 chuỗi thay đổi
15:25
from a main exhibition hall to a natural history museum,
336
925160
4000
từ sảnh triển lãm chính đến bảo tàng lịch sử thiên nhiên,
15:29
so it's all one continuous change
337
929160
2000
và đó là cả một sự thay đổi liên tục
15:31
in the massing,
338
931160
2000
trong một tổng thể,
15:33
but within that massing are very different kinds of spaces and forms.
339
933160
4000
nhưng trong đó có nhiều hình dạng không gian khác nhau.
15:37
In a housing project in Valencia, Spain, we're doing,
340
937160
3000
Trong một dự án nhà ở Valencia, Tây Ban Nha chúng tôi đang làm,
15:40
the different towers of housing fused together
341
940160
4000
những tòa nhà khác nhau được liên kết cùng nhau
15:44
in shared curves so you get a single mass,
342
944160
3000
bằng những đường cong, và bạn có được 1 khối duy nhất,
15:47
like a kind of monolith,
343
947160
2000
như một kiểu monolith,
15:49
but it breaks down into individual elements.
344
949160
3000
nhưng được chia ra thành những phần riêng.
15:54
And you can see that that change in massing
345
954160
3000
Và bạn có thể thấy sự thay đổi
15:57
also gives all 48 of the apartments
346
957160
3000
còn cho phép 48 căn hộ
16:00
a unique shape and size,
347
960160
2000
có một hình dạng và kích thước duy nhất,
16:02
but always within a, kind of, controlled limit,
348
962160
3000
nhưng luôn luôn nằm trong 1 giới hạn kiểm soát,
16:05
an envelope of change.
349
965160
3000
là cái vỏ của sự thay đổi.
16:09
I work with a group of other architects.
350
969160
2000
Tôi làm việc với 1 nhóm kiến trúc sư khác.
16:11
We have a company called United Architects.
351
971160
2000
Chúng tôi có công ty là Hội Kiến trúc sư.
16:13
We were one of the finalists for the World Trade Center site design.
352
973160
4000
Chúng tôi là một trong những người thiết kế web cho Trung tâm thương mại thế giới
16:17
And I think this just shows how
353
977160
3000
Và tôi nghĩ điều này chỉ cho thấy
16:20
we were approaching
354
980160
2000
chúng tôi đã tiếp cận
16:22
the problem of incredibly large-scale construction.
355
982160
3000
với vấn đề ở mức độ cực kỳ lớn trong xây dựng.
16:25
We wanted to make a kind of Gothic cathedral
356
985160
3000
Chúng tôi đã muốn tạo ra một tòa thánh đường theo lối Gothic
16:28
around the footprints of the World Trade Center site.
357
988160
3000
dọc bên dưới trang web của Trung tâm thương mại thế giới.
16:32
And to do that, we tried to connect up
358
992160
3000
Và để làm điều đó, chúng tôi đã thử liên kết
16:35
the five towers into a single system.
359
995160
4000
5 tòa nhà thành 1 hệ thống duy nhất.
16:39
And we looked at, from the 1950s on,
360
999160
4000
Và chúng tôi đã thấy, từ những năm 1950 trở đi,
16:43
there were numerous examples of other architects
361
1003160
2000
có nhiều ví dụ của các kiến trúc sư khác
16:45
trying to do the same thing.
362
1005160
2000
đã cố gắng làm điều tương tự.
16:47
We really approached it at the level
363
1007160
2000
Chúng tôi đã tiếp cận đến cấp độ
16:49
of the typology of the building,
364
1009160
2000
của các loại hình học của các tòa nhà,
16:51
where we could build these five separate towers,
365
1011160
2000
nơi chúng tôi có thể xây 5 tòa riêng biệt,
16:53
but they would all join at the 60th floor
366
1013160
3000
nhưng chúng có thể kết hợp với nhau tại tầng 60
16:56
and make a kind of single monolithic mass.
367
1016160
3000
và tạo thành một thể thống nhất như kiểu monolith.
17:00
With United Architects, also,
368
1020160
2000
Với Hội Kiến trúc sư cũng vậy,
17:02
we made a proposal for the European Central Bank headquarters
369
1022160
3000
chúng tôi đề nghị với trụ sở chính Ngân hàng trung tâm châu Âu
17:05
that used the same system,
370
1025160
2000
sử dụng hệ thống tương tự,
17:07
but this time in a much more monolithic mass,
371
1027160
2000
nhưng thời gian này có nhiều dạng hơn,
17:09
like a sphere.
372
1029160
2000
như dạng cầu.
17:11
But again, you can see this, kind of,
373
1031160
2000
Nhưng một lần nữa, bạn có thể thấy 1 kiểu
17:13
organic fusion
374
1033160
2000
như phản ứng tổng hợp này
17:15
of multiple building elements
375
1035160
2000
của các phần tích hợp trong tòa nhà
17:17
to make a thing which is whole, but breaks down into smaller parts,
376
1037160
4000
để tạo ra một kiến trúc toàn vẹn, nhưng được chia thành nhiều phần nhỏ,
17:21
but in an incredibly organic way.
377
1041160
3000
nhưng có một cách tổ chức đặc biệt.
17:24
Finally, I'd like to just show you
378
1044160
2000
Cuối cùng, tôi muốn cho các bạn xem
17:26
some of the effects of using digital fabrication.
379
1046160
4000
một số hiệu ứng của việc sử dụng chế tạo kỹ thuật số.
17:30
About six years ago, I bought one of these CNC mills,
380
1050160
3000
Khoảng 6 năm trước, tôi mua một trong những máy khoan CNC này,
17:33
to just replace, kind of,
381
1053160
2000
để thay thế, do
17:35
young people cutting their fingers off all the time building models.
382
1055160
4000
những người trẻ bị đứt tay trong thời gian xây dựng mô hình.
17:39
And I also bought a laser cutter
383
1059160
2000
Và tôi cũng mua một máy cắt laze
17:41
and started to fabricate within my own shop,
384
1061160
3000
và bắt đầu chế tạo trong cửa hàng của tôi,
17:44
kind of, large-scale building elements and models,
385
1064160
3000
các loại mô hình và bộ phận của tòa nhà với kích thước lớn,
17:47
where we could go directly to the tooling.
386
1067160
3000
nơi chúng tôi có thể đi vào trực tiếp.
17:50
What I found out is that the tooling,
387
1070160
3000
Điều mà tôi tìm thấy là các công cụ,
17:53
if you intervened in the software,
388
1073160
2000
nếu bạn tích hợp chúng vào phần mềm,
17:55
actually produced decorative effects.
389
1075160
2000
nó thực sự tạo ra hiệu quả trang trí.
17:57
So, for these interiors, like this shop in Stockholm, Sweden,
390
1077160
4000
Vậy nên, với những đồ nội thất này, như cửa hàng ở Stockholm, Thụy Điển,
18:01
or this installation wall in the Netherlands
391
1081160
3000
hay bức tường cài đặt này ở Hà Lan
18:04
at the Netherlands Architecture Institute,
392
1084160
3000
trong Viện kiến trúc Hà Lan,
18:07
we could use the texture that the tool would leave
393
1087160
3000
chúng ta có thể sử dụng kết cấu mà công cụ
18:10
to produce a lot of the spatial effects,
394
1090160
3000
để tạo hiệu ứng không gian,
18:13
and we could integrate the texture of the wall
395
1093160
2000
và chúng ta có thể tích hợp kết cấu
18:15
with the form of the wall with the material.
396
1095160
3000
với hình dáng của bức tường với nguyên vật liệu.
18:18
So, in vacuum-formed plastic, in fiberglass,
397
1098160
4000
Trong cả nhựa chân không, sợi thủy tinh,
18:22
and then even at the level of structural steel,
398
1102160
2000
và ngay cả mức cấu trúc sắt thép,
18:24
which you think of as being linear and modular.
399
1104160
2000
những thứ bạn nghĩ mang tính tuyến tính.
18:26
The steel industry is so far
400
1106160
2000
Công nghiệp sắt thép
18:28
ahead of the design industry
401
1108160
2000
đã đi trước công nghiệp thiết kế
18:30
that if you take advantage of it
402
1110160
2000
nếu bạn tận dụng lợi thế của nó
18:32
you can even start to think of beams and columns
403
1112160
3000
bạn có thể bắt đầu nghĩ về những cái cột hay sà ngang
18:35
all rolled together into a single system
404
1115160
3000
quấn lại với nhau thành một hệ thống
18:38
which is highly efficient,
405
1118160
2000
cực kỳ hiệu quả,
18:40
but also produces decorative effects
406
1120160
2000
nhưng cũng tạo được hiệu ứng trang trí
18:42
and formal effects
407
1122160
2000
và hình dáng
18:44
that are very beautiful and organic.
408
1124160
2000
cực đẹp và có tổ chức.
18:46
Thanks very much.
409
1126160
3000
Cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7