Sheila Nirenberg: A prosthetic eye to treat blindness

Sheila Nirenbery: Con mắt giả để chữa khiếm thị

100,548 views

2011-12-20 ・ TED


New videos

Sheila Nirenberg: A prosthetic eye to treat blindness

Sheila Nirenbery: Con mắt giả để chữa khiếm thị

100,548 views ・ 2011-12-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
I study how the brain processes
0
15330
2000
Tôi nghiên cứu cách não bộ xử lí
00:17
information. That is, how it takes
1
17330
2000
thông tin. Nghĩa là, cách não bộ thu lượm
00:19
information in from the outside world, and
2
19330
2000
thông tin từ thế giới bên ngoài, và
00:21
converts it into patterns of electrical activity,
3
21330
2000
chuyển nó thành các kiểu hình xung điện,
00:23
and then how it uses those patterns
4
23330
2000
và rồi cách não dùng các kiểu hình ấy
00:25
to allow you to do things --
5
25330
2000
để cho ta làm được mọi thứ --
00:27
to see, hear, to reach for an object.
6
27330
2000
để nhìn, nghe, để với lấy đồ vật.
00:29
So I'm really a basic scientist, not
7
29330
2000
Thế, tôi thật sự là một nhà khoa học cơ bản,
00:31
a clinician, but in the last year and a half
8
31330
2000
không phải là y sĩ, nhưng trong một năm rưỡi gần đây
00:33
I've started to switch over, to use what
9
33330
2000
tôi đã bắt đầu chuyển qua lĩnh vực đó, để dùng cái
00:35
we've been learning about these patterns
10
35330
2000
mà chúng tôi đã tìm hiểu được về những kiểu hình
00:37
of activity to develop prosthetic devices,
11
37330
3000
hoạt động xung điện này để phát triển các thiết bị giả,
00:40
and what I wanted to do today is show you
12
40330
2000
và điều tôi muốn làm hôm nay là cho các bạn thấy
00:42
an example of this.
13
42330
2000
một ví dụ.
00:44
It's really our first foray into this.
14
44330
2000
Đây thật sự là bước đi tiên phong của chúng tôi vào lĩnh vực này.
00:46
It's the development of a prosthetic device
15
46330
2000
Đó là sự phát triển của một thiết bị nhân tạo
00:48
for treating blindness.
16
48330
2000
để chữa bệnh khiếm thị.
00:50
So let me start in on that problem.
17
50330
2000
Tôi sẽ mở đầu bằng vấn đề này nhé.
00:52
There are 10 million people in the U.S.
18
52330
2000
Có 10 triệu người chỉ riêng ở nước Mỹ
00:54
and many more worldwide who are blind
19
54330
2000
và rất nhiều người khác trên toàn thế giới bị khiếm thị
00:56
or are facing blindness due to diseases
20
56330
2000
hay là cận kề tình trạng khiếm thị do các bệnh
00:58
of the retina, diseases like
21
58330
2000
về võng mạc, bệnh như là
01:00
macular degeneration, and there's little
22
60330
2000
thoái hóa điểm vàng, và gần như là
01:02
that can be done for them.
23
62330
2000
chẳng có biện pháp nào cứu chữa được cho họ cả.
01:04
There are some drug treatments, but
24
64330
2000
Có vài phương án chữa bệnh bằng thuốc, nhưng
01:06
they're only effective on a small fraction
25
66330
2000
chúng chỉ hiệu quả trên một phần nhỏ
01:08
of the population. And so, for the vast
26
68330
2000
trong tổng số người bệnh. Và thế là,
01:10
majority of patients, their best hope for
27
70330
2000
với phần lớn người bệnh, hi vọng lớn lao nhất
01:12
regaining sight is through prosthetic devices.
28
72330
2000
cho việc khôi phục thị lực được gửi gắm vào các thiết bị nhân tạo.
01:14
The problem is that current prosthetics
29
74330
2000
Vấn đề là thiết bị nhân tạo hiện nay
01:16
don't work very well. They're still very
30
76330
2000
làm việc chưa tốt lắm.
01:18
limited in the vision that they can provide.
31
78330
2000
Thị lực mà chúng tạo ra vẫn vô cùng hạn chế.
01:20
And so, you know, for example, with these
32
80330
2000
Và thế là, bạn biết đấy, ví dụ như,
01:22
devices, patients can see simple things
33
82330
2000
với những thiết bị này, bệnh nhân có thể thấy những vật thể đơn giản
01:24
like bright lights and high contrast edges,
34
84330
2000
như là ánh sáng mạnh và các đường nét tương phản rõ ràng,
01:26
not very much more, so nothing close
35
86330
2000
ngoài ra không còn mấy nữa, tức là
01:28
to normal vision has been possible.
36
88330
3000
chưa thể đạt được gần mức thị lực bình thường.
01:31
So what I'm going to tell you about today
37
91330
2000
Điều tôi sẽ trình bày với các bạn hôm nay
01:33
is a device that we've been working on
38
93330
2000
là một thiết bị chúng tôi đang phát triển
01:35
that I think has the potential to make
39
95330
2000
mà tôi nghĩ có tiềm năng tạo ra
01:37
a difference, to be much more effective,
40
97330
2000
sự khác biệt - có thể hiệu quả hơn nhiều -
01:39
and what I wanted to do is show you
41
99330
2000
và điều tôi muốn làm là cho các bạn thấy
01:41
how it works. Okay, so let me back up a
42
101330
2000
nó hoạt động như thế nào. Vâng, giờ tôi sẽ quay lại một chút
01:43
little bit and show you how a normal retina
43
103330
2000
và trình bày cho các bạn màng lưới mắt bình thường
01:45
works first so you can see the problem
44
105330
2000
hoạt động như thế nào, để bạn thấy được vấn đề
01:47
that we were trying to solve.
45
107330
2000
ta cần giải quyết ở đây.
01:49
Here you have a retina.
46
109330
2000
Ở đây, bạn có một võng mạc.
01:51
So you have an image, a retina, and a brain.
47
111330
2000
Bạn có hình ảnh, võng mạc, và não bộ.
01:53
So when you look at something, like this image
48
113330
2000
Khi bạn nhìn vào cái gì đó, như hình ảnh
01:55
of this baby's face, it goes into your eye
49
115330
2000
gương mặt em bé này, nó đi vào trong mắt bạn
01:57
and it lands on your retina, on the front-end
50
117330
2000
và tới võng mạc, vào các tế bào ở phần phía trước,
01:59
cells here, the photoreceptors.
51
119330
2000
tế bào cảm thụ ánh sáng.
02:01
Then what happens is the retinal circuitry,
52
121330
2000
Và rồi điều sẽ xảy ra là mạng mạch trong võng mạc,
02:03
the middle part, goes to work on it,
53
123330
2000
phần giữa, xử lí thông tin,
02:05
and what it does is it performs operations
54
125330
2000
nhiệm vụ của nó là thực hiện các thao tác,
02:07
on it, it extracts information from it, and it
55
127330
2000
thu thập thông tin từ hình ảnh,
02:09
converts that information into a code.
56
129330
2000
và chuyển thông tin đó thành một mật mã.
02:11
And the code is in the form of these patterns
57
131330
2000
Mật mã này ở dạng các kiểu hình
02:13
of electrical pulses that get sent
58
133330
2000
xung điện, sẽ được gửi
02:15
up to the brain, and so the key thing is
59
135330
2000
lên não, và thế là vấn đề chính là
02:17
that the image ultimately gets converted
60
137330
2000
hình ảnh cuối cùng sẽ được chuyển hóa
02:19
into a code. And when I say code,
61
139330
2000
thành một mật mã. Và khi tôi dùng từ mật mã,
02:21
I do literally mean code.
62
141330
2000
ý tôi đúng là mật mã nghĩa đen.
02:23
Like this pattern of pulses here actually means "baby's face,"
63
143330
3000
Như là kiểu hình các xung điện này thật sự nghĩa là "mặt em bé"
02:26
and so when the brain gets this pattern
64
146330
2000
và thế là khi não bộ nhận được kiểu hình xung điện này,
02:28
of pulses, it knows that what was out there
65
148330
2000
nó biết cái ngoài kia
02:30
was a baby's face, and if it
66
150330
2000
là gương mặt một em bé, và nếu nó
02:32
got a different pattern it would know
67
152330
2000
nhận được một kiểu hình khác, nó sẽ biết
02:34
that what was out there was, say, a dog,
68
154330
2000
là cái ngoài kia, ví dụ nhé, là một chú chó,
02:36
or another pattern would be a house.
69
156330
2000
hoặc một kiểu hình khác sẽ có nghĩa là cái nhà.
02:38
Anyway, you get the idea.
70
158330
2000
Đại khái bạn có thể hình dung đuợc rồi đấy.
02:40
And, of course, in real life, it's all dynamic,
71
160330
2000
Và tất nhiên, trong đời thực, tất cả luôn biến chuyển,
02:42
meaning that it's changing all the time,
72
162330
2000
nghĩa là nó luôn luôn thay đổi,
02:44
so the patterns of pulses are changing
73
164330
2000
tức là các kiểu hình xung điện đang thay đổi
02:46
all the time because the world you're
74
166330
2000
liên tục bởi vì thế giới ta đang chiêm ngưỡng
02:48
looking at is changing all the time too.
75
168330
3000
cũng đang liên tục thay đổi.
02:51
So, you know, it's sort of a complicated
76
171330
2000
Thế nên, bạn biết đấy, cái này khá phức tạp.
02:53
thing. You have these patterns of pulses
77
173330
2000
Bạn có những kiểu hình xung điện này
02:55
coming out of your eye every millisecond
78
175330
2000
phát ra từ mắt mỗi phần nghìn của giây
02:57
telling your brain what it is that you're seeing.
79
177330
2000
báo cáo cho não bộ bạn đang nhìn thấy cái gì.
02:59
So what happens when a person
80
179330
2000
Thế nên, điều gì xảy ra khi một người
03:01
gets a retinal degenerative disease like
81
181330
2000
mắc một chứng bệnh thoái hóa võng mạc như là
03:03
macular degeneration? What happens is
82
183330
2000
thoái hóa điểm vàng?
03:05
is that, the front-end cells die,
83
185330
2000
Điều xảy ra là, các tế bào phía trước chết đi,
03:07
the photoreceptors die, and over time,
84
187330
2000
tế bào cảm thụ ánh sáng chết đi, và, qua thời gian,
03:09
all the cells and the circuits that are
85
189330
2000
tất cả các tế bào và mạng mạch
03:11
connected to them, they die too.
86
191330
2000
được nối với chúng cũng chết.
03:13
Until the only things that you have left
87
193330
2000
Cho tới khi cái duy nhất anh còn lại
03:15
are these cells here, the output cells,
88
195330
2000
là những tế bào này, tế bào đầu ra,
03:17
the ones that send the signals to the brain,
89
197330
2000
các tế bào gửi tín hiệu lên não,
03:19
but because of all that degeneration
90
199330
2000
nhưng bởi vì những sự thoái hóa nói trên,
03:21
they aren't sending any signals anymore.
91
201330
2000
chúng không gửi tín hiệu nào nữa.
03:23
They aren't getting any input, so
92
203330
2000
Chúng không được cung cấp chút dữ liệu nào,
03:25
the person's brain no longer gets
93
205330
2000
nên não người bệnh không còn nhận được
03:27
any visual information --
94
207330
2000
bất kì thông tin hình ảnh nào --
03:29
that is, he or she is blind.
95
209330
3000
tức là, anh hoặc chị ấy đã bị khiếm thị.
03:32
So, a solution to the problem, then,
96
212330
2000
Thế, một giải pháp cho vấn đề này là
03:34
would be to build a device that could mimic
97
214330
2000
xây dựng một thiết bị có thể mô phỏng
03:36
the actions of that front-end circuitry
98
216330
2000
các hoạt động của mạng lưới phía trước ấy
03:38
and send signals to the retina's output cells,
99
218330
2000
và gửi tín hiệu cho các tế bào đầu ra của võng mạc,
03:40
and they can go back to doing their
100
220330
2000
và các tế bào này có thể quay lại
03:42
normal job of sending signals to the brain.
101
222330
2000
làm nhiệm vụ bình thường là gửi tín hiệu lên não.
03:44
So this is what we've been working on,
102
224330
2000
Thế, đây là vấn đề chúng tôi đang nghiên cứu,
03:46
and this is what our prosthetic does.
103
226330
2000
và đó chình là cái mà thiết bị nhân tạo của chúng tôi làm.
03:48
So it consists of two parts, what we call
104
228330
2000
Nó có hai phần mà chúng tôi gọi là
03:50
an encoder and a transducer.
105
230330
2000
bộ phận mã hóa và bộ phận dẫn truyền.
03:52
And so the encoder does just
106
232330
2000
Và bộ phận mã hóa làm
03:54
what I was saying: it mimics the actions
107
234330
2000
chính cái việc tôi đang nói: nó mô phỏng các hoạt động
03:56
of the front-end circuitry -- so it takes images
108
236330
2000
của mạng lưới phía trước -- thế là nó trữ lại hình ảnh
03:58
in and converts them into the retina's code.
109
238330
2000
và chuyển hóa hình ảnh thành mật mã của võng mạc.
04:00
And then the transducer then makes the
110
240330
2000
Và rồi bộ phận dẫn truyền khiến
04:02
output cells send the code on up
111
242330
2000
các tế bào đầu ra gửi mật mã lên não,
04:04
to the brain, and the result is
112
244330
2000
và kết quả là
04:06
a retinal prosthetic that can produce
113
246330
3000
một võng mạc nhân tạo có thể tạo ra
04:09
normal retinal output.
114
249330
2000
thành phẩm như võng mạc bình thường.
04:11
So a completely blind retina,
115
251330
2000
Thế là, một võng mạc hoàn toàn không hoạt động,
04:13
even one with no front-end circuitry at all,
116
253330
2000
ngay cả một cái hoàn toàn không có mạng mạch phía trước,
04:15
no photoreceptors,
117
255330
2000
không có tế bào cảm thụ ánh sáng,
04:17
can now send out normal signals,
118
257330
2000
giờ có thể gửi tín hiệu bình thường,
04:19
signals that the brain can understand.
119
259330
3000
tín hiệu mà não bộ có thể hiểu được.
04:22
So no other device has been able
120
262330
2000
Không thiết bị nào khác cho tới nay
04:24
to do this.
121
264330
2000
có thể làm được điều này.
04:26
Okay, so I just want to take
122
266330
2000
Được rồi, thế tôi chỉ muốn
04:28
a sentence or two to say something about
123
268330
2000
dành một hoặc hai câu trình bày một chút
04:30
the encoder and what it's doing, because
124
270330
2000
về bộ phận mã hóa và hoạt động của nó, bởi vì
04:32
it's really the key part and it's
125
272330
2000
nó thật sự là phần chủ chốt
04:34
sort of interesting and kind of cool.
126
274330
2000
và nó khá là thú vị và "ngầu."
04:36
I'm not sure "cool" is really the right word, but
127
276330
2000
Tôi không chắc "ngầu" có phải là từ đúng không,
04:38
you know what I mean.
128
278330
2000
nhưng các bạn biết ý tôi rồi đấy.
04:40
So what it's doing is, it's replacing
129
280330
2000
Và việc nó làm là, nó thay thế cho
04:42
the retinal circuitry, really the guts of
130
282330
2000
mạng mạch võng mạch, thực tế là phần chính của
04:44
the retinal circuitry, with a set of equations,
131
284330
2000
mạng mạch võng mạc, bằng một tập hợp các phương trình,
04:46
a set of equations that we can implement
132
286330
2000
một tập hợp các phương trình ta có thể cài
04:48
on a chip. So it's just math.
133
288330
2000
trên một con chíp. Thế nên chỉ là toán học thôi.
04:50
In other words, we're not literally replacing
134
290330
3000
Nói cách khác, không phải ta đang thay thế
04:53
the components of the retina.
135
293330
2000
các phần của võng mạc theo đúng nghĩa đen.
04:55
It's not like we're making a little mini-device
136
295330
2000
Không phải như là chúng ta làm một thiết bị xinh xinh thu nhỏ
04:57
for each of the different cell types.
137
297330
2000
cho mỗi loại tế bào khác nhau.
04:59
We've just abstracted what the
138
299330
2000
Vừa đây chúng ta đã nói sơ lược
05:01
retina's doing with a set of equations.
139
301330
2000
về việc võng mạc làm gì với một tập hợp các phương trình rồi.
05:03
And so, in a way, the equations are serving
140
303330
2000
Và thế là, theo một cách nào đó, các phương trình có vai trò như là
05:05
as sort of a codebook. An image comes in,
141
305330
2000
cuốn sách giải mã. Một hình ảnh tới,
05:07
goes through the set of equations,
142
307330
3000
được xử lí qua tập hợp các phương trình,
05:10
and out comes streams of electrical pulses,
143
310330
2000
và một chuỗi các xung điện được phát ra ngoài,
05:12
just like a normal retina would produce.
144
312330
4000
cứ như một võng mạc bình thường tạo ra vậy.
05:16
Now let me put my money
145
316330
2000
Nào, nói có chứng,
05:18
where my mouth is and show you that
146
318330
2000
hãy để tôi cho các bạn thấy rằng
05:20
we can actually produce normal output,
147
320330
2000
ta thật sự có thể tạo đầu ra bình thường,
05:22
and what the implications of this are.
148
322330
2000
và ý nghĩa của việc này là như thế nào.
05:24
Here are three sets of
149
324330
2000
Đây là ba tập hợp
05:26
firing patterns. The top one is from
150
326330
2000
các kiểu hình được phát ra. Cái trên cùng
05:28
a normal animal, the middle one is from
151
328330
2000
là từ một động vật bình thường, cái ở giữa là từ
05:30
a blind animal that's been treated with
152
330330
2000
một động vật mù đã được chữa bằng
05:32
this encoder-transducer device, and the
153
332330
2000
thiết bị mã hóa-dẫn truyền này, và
05:34
bottom one is from a blind animal treated
154
334330
2000
cái dưới cùng là từ một động vật mù
05:36
with a standard prosthetic.
155
336330
2000
điều trị bằng thiết bị nhân tạo thông thường hiện nay.
05:38
So the bottom one is the state-of-the-art
156
338330
2000
Thế, cái dưới cùng là thiết bị tối tân nhất
05:40
device that's out there right now, which is
157
340330
2000
có mặt trên thị trường hiện nay,
05:42
basically made up of light detectors,
158
342330
2000
làm từ các bộ phận cảm quan ánh sáng,
05:44
but no encoder. So what we did was we
159
344330
2000
nhưng không có bộ phận mã hóa. Thế, điều chúng tôi làm là
05:46
presented movies of everyday things --
160
346330
2000
chiếu phim của những vật thể hàng ngày --
05:48
people, babies, park benches,
161
348330
2000
con người, trẻ em, ghế đá công viên,
05:50
you know, regular things happening -- and
162
350330
2000
bạn biết đến, những thứ vẫn xảy ra bình thường -- và
05:52
we recorded the responses from the retinas
163
352330
2000
chúng tôi ghi lại phản hồi từ võng mạc
05:54
of these three groups of animals.
164
354330
2000
của ba nhóm động vật này.
05:56
Now just to orient you, each box is showing
165
356330
2000
Nào, để định hướng cho các bạn nhé, mỗi ô cho thấy
05:58
the firing patterns of several cells,
166
358330
2000
kiểu phát xung điện của vài tế bào,
06:00
and just as in the previous slides,
167
360330
2000
và cũng như trong các slide trước vậy,
06:02
each row is a different cell,
168
362330
2000
mỗi hàng là một tế bào khác nhau,
06:04
and I just made the pulses a little bit smaller
169
364330
2000
và tôi chỉ làm các xung điện nhỏ hơn
06:06
and thinner so I could show you
170
366330
3000
và hẹp hơn một chút, để tôi có thể cho các bạn thấy
06:09
a long stretch of data.
171
369330
2000
chuỗi dữ liệu dài hơn.
06:11
So as you can see, the firing patterns
172
371330
2000
Thế, như bạn thấy đấy, các kiểu hình phát xung điện
06:13
from the blind animal treated with
173
373330
2000
từ động vật mù điều trị bằng
06:15
the encoder-transducer really do very
174
375330
2000
thiết bị mã hóa-dẫn truyền thật sự là
06:17
closely match the normal firing patterns --
175
377330
2000
rất giống với kiểu hình bình thường --
06:19
and it's not perfect, but it's pretty good --
176
379330
2000
và nó không hoàn hảo, nhưng nó khá là tốt --
06:21
and the blind animal treated with
177
381330
2000
và động vật mù điều trị bằng
06:23
the standard prosthetic,
178
383330
2000
thiết bị nhân tạo thông thường,
06:25
the responses really don't.
179
385330
2000
phản hồi thật sự không giống.
06:27
And so with the standard method,
180
387330
3000
Và thế là với phương pháp thông thường,
06:30
the cells do fire, they just don't fire
181
390330
2000
các tế bào cũng phát tín hiệu, chỉ là chúng
06:32
in the normal firing patterns because
182
392330
2000
không phát ra các kiểu hình bình thường
06:34
they don't have the right code.
183
394330
2000
vì chúng không có mật mã đúng.
06:36
How important is this?
184
396330
2000
Điều này quan trọng tới đâu?
06:38
What's the potential impact
185
398330
2000
Đâu là tiềm năng ảnh hưởng
06:40
on a patient's ability to see?
186
400330
3000
lên khả năng nhìn của bệnh nhân?
06:43
So I'm just going to show you one
187
403330
2000
Thế, đơn giản tôi sẽ cho các bạn xem
06:45
bottom-line experiment that answers this,
188
405330
2000
một thí nghiệm mấu chốt trả lời cho câu hỏi này,
06:47
and of course I've got a lot of other data,
189
407330
2000
và dĩ nhiên tôi còn rất nhiều dữ liệu nữa,
06:49
so if you're interested I'm happy
190
409330
2000
nên nếu các bạn có quan tâm,
06:51
to show more. So the experiment
191
411330
2000
tôi rất hân hạnh được trình bày thêm. Thí nghiệm này
06:53
is called a reconstruction experiment.
192
413330
2000
được gọi là thí nghiệm tái tạo lại.
06:55
So what we did is we took a moment
193
415330
2000
Điều chúng tôi làm là chọn một thời điểm nhất định
06:57
in time from these recordings and asked,
194
417330
3000
từ các bản lưu này và hỏi:
07:00
what was the retina seeing at that moment?
195
420330
2000
Thời điểm đó võng mạc nhìn thấy cái gì?
07:02
Can we reconstruct what the retina
196
422330
2000
Liệu ta có thể tái tạo cái mà võng mạc đang nhìn thấy
07:04
was seeing from the responses
197
424330
2000
từ những phản hồi
07:06
from the firing patterns?
198
426330
2000
từ các kiểu hình phát xung điện không?
07:08
So, when we did this for responses
199
428330
3000
Thế là, khi chúng tôi làm điều này với các phản hồi,
07:11
from the standard method and from
200
431330
3000
từ phương pháp thông dụng
07:14
our encoder and transducer.
201
434330
2000
và từ thiết bị mã hóa-dẫn truyền của chúng tôi.
07:16
So let me show you, and I'm going to
202
436330
2000
Để tôi cho các bạn thấy nhé, và tôi sẽ
07:18
start with the standard method first.
203
438330
2000
bắt đầu bằng phương pháp thông dụng trước.
07:20
So you can see that it's pretty limited,
204
440330
2000
Các bạn có thể thấy rằng còn khá nhiều hạn chế,
07:22
and because the firing patterns aren't
205
442330
2000
và bởi vì các kiểu hình phát điện
07:24
in the right code, they're very limited in
206
444330
2000
không được mã hóa đúng, chúng rất hạn chế
07:26
what they can tell you about
207
446330
2000
trong việc báo cho ta biết rằng
07:28
what's out there. So you can see that
208
448330
2000
có cái gì ngoài kia. Thế là, bạn có thể nhìn thấy
07:30
there's something there, but it's not so clear
209
450330
2000
ngoài kia có cái gì đấy, nhưng không rõ là
07:32
what that something is, and this just sort of
210
452330
2000
"cái gì đấy" cụ thể là cái gì, và điều này đưa ta quay lại
07:34
circles back to what I was saying in the
211
454330
2000
điểm mà tôi trình bày từ đầu,
07:36
beginning, that with the standard method,
212
456330
2000
rằng với phương pháp thông dụng,
07:38
patients can see high-contrast edges, they
213
458330
2000
bệnh nhân có thể thấy các đường nét tương phản sắc nét,
07:40
can see light, but it doesn't easily go
214
460330
2000
họ có thể thấy ánh sáng, nhưng không dễ
07:42
further than that. So what was
215
462330
2000
mà nhìn gì rõ hơn. Vậy hình ảnh đó là cái gì vậy?
07:44
the image? It was a baby's face.
216
464330
3000
Đó là gương mặt một em bé.
07:47
So what about with our approach,
217
467330
2000
Thế còn phương pháp tiếp cận của chúng tôi, thêm mật mã vào
07:49
adding the code? And you can see
218
469330
2000
thì sao? Và các bạn có thể thấy
07:51
that it's much better. Not only can you
219
471330
2000
là tốt hơn nhiều. Bạn không chỉ có thể
07:53
tell that it's a baby's face, but you can
220
473330
2000
nói rằng đây là gương mặt một em bé,
07:55
tell that it's this baby's face, which is a
221
475330
2000
mà bạn còn có thể nói cụ thể đây là gương mặt em bé này,
07:57
really challenging task.
222
477330
2000
một nhiệm vụ khó khăn vô cùng.
07:59
So on the left is the encoder
223
479330
2000
Phía bên trái là riêng bộ phận mã hóa thôi,
08:01
alone, and on the right is from an actual
224
481330
2000
và phía bên phải là từ một võng mạc bị mù thật,
08:03
blind retina, so the encoder and the transducer.
225
483330
2000
có cả bộ phận mã hóa và dẫn truyền.
08:05
But the key one really is the encoder alone,
226
485330
2000
Nhưng điểm mấu chốt thật ra là chỉ mình bộ phận mã hóa thôi,
08:07
because we can team up the encoder with
227
487330
2000
vì chúng tôi có thể ghép bộ phận mã hóa này
08:09
the different transducer.
228
489330
2000
với bộ phận dẫn truyền khác.
08:11
This is just actually the first one that we tried.
229
491330
2000
Đây thật ra chỉ là bộ phận dẫn truyền đầu tiên mà chúng tôi thử.
08:13
I just wanted to say something about the standard method.
230
493330
2000
Tôi chỉ muốn nói điều gì đó về phương pháp thông dụng.
08:15
When this first came out, it was just a really
231
495330
2000
Khi mới xuất hiện, nó thật sự là
08:17
exciting thing, the idea that you
232
497330
2000
một thứ vô cùng lý thú, cái ý tưởng rằng ta
08:19
even make a blind retina respond at all.
233
499330
3000
có thể làm cả một võng mạc bị mù phản ứng lại chút ít.
08:22
But there was this limiting factor,
234
502330
3000
Nhưng có tác nhân hạn chế này,
08:25
the issue of the code, and how to make
235
505330
2000
sự phát ra mật mã, và làm sao để cho
08:27
the cells respond better,
236
507330
2000
tế bào phản ứng tốt hơn,
08:29
produce normal responses,
237
509330
2000
tạo ra các phản hồi bình thường,
08:31
and so this was our contribution.
238
511330
2000
và thế là đây là đóng góp của chúng tôi.
08:33
Now I just want to wrap up,
239
513330
2000
Giờ, đã đến lúc tôi kết thúc,
08:35
and as I was mentioning earlier
240
515330
2000
và như tôi đã đề cập trước đây,
08:37
of course I have a lot of other data
241
517330
2000
dĩ nhiên tôi có rất nhiều dữ liệu khác
08:39
if you're interested, but I just wanted to give
242
519330
2000
nếu các bạn quan tâm, nhưng tôi chỉ muốn đưa ra
08:41
this sort of basic idea
243
521330
2000
ý tưởng cơ bản này
08:43
of being able to communicate
244
523330
3000
về khả năng giao tiếp
08:46
with the brain in its language, and
245
526330
2000
với não bộ bằng ngôn ngữ của nó,
08:48
the potential power of being able to do that.
246
528330
3000
và sức mạnh tiềm tàng của khả năng đó.
08:51
So it's different from the motor prosthetics
247
531330
2000
Điều này rất khác với thiết bị nhân tạo cơ học
08:53
where you're communicating from the brain
248
533330
2000
với đó bạn phải bắc cầu giao tiếp từ não bộ
08:55
to a device. Here we have to communicate
249
535330
2000
đến một thiết bị. Ở đây ta phải bắc cầu giao tiếp
08:57
from the outside world
250
537330
2000
từ thế giới bên ngoài
08:59
into the brain and be understood,
251
539330
2000
vào trong não, và được hiểu,
09:01
and be understood by the brain.
252
541330
2000
được não hiểu.
09:03
And then the last thing I wanted
253
543330
2000
Và rồi, điều cuối cùng tôi muốn nói,
09:05
to say, really, is to emphasize
254
545330
2000
thật sự thì, tôi muốn nhấn mạnh rằng
09:07
that the idea generalizes.
255
547330
2000
ý tưởng này có thể tổng quát hóa lên được.
09:09
So the same strategy that we used
256
549330
2000
Chính chiến lược mà chúng tôi sử dụng
09:11
to find the code for the retina we can also
257
551330
2000
để tìm mật mã cho võng mạc,
09:13
use to find the code for other areas,
258
553330
2000
chúng tôi cũng có thể dùng để tìm mật mã cho các khu vực khác,
09:15
for example, the auditory system and
259
555330
2000
ví dụ như hệ thính giác
09:17
the motor system, so for treating deafness
260
557330
2000
và hệ cơ xương, để điều trị khiếm thính
09:19
and for motor disorders.
261
559330
2000
và rối loạn chuyển động.
09:21
So just the same way that we were able to
262
561330
2000
Chính bằng cách chúng tôi
09:23
jump over the damaged
263
563330
2000
bỏ qua mạng mạch bị hỏng hóc trong võng mạc
09:25
circuitry in the retina to get to the retina's
264
565330
2000
để tới các tế bào đầu ra của võng mạc,
09:27
output cells, we can jump over the
265
567330
2000
ta cũng có thể bỏ qua
09:29
damaged circuitry in the cochlea
266
569330
2000
mạng mạch bị hỏng hóc trong ốc tai
09:31
to get the auditory nerve,
267
571330
2000
để tới dây thần kinh thính giác,
09:33
or jump over damaged areas in the cortex,
268
573330
2000
hay là bỏ qua các khu vực hư hỏng trong vỏ não,
09:35
in the motor cortex, to bridge the gap
269
575330
3000
trong vùng vỏ não vận động, để trám vào khe hở
09:38
produced by a stroke.
270
578330
2000
mà đột quỵ tạo ra.
09:40
I just want to end with a simple
271
580330
2000
Tôi chỉ muốn kết thúc bằng một thông điệp đơn giản
09:42
message that understanding the code
272
582330
2000
rằng hiểu được mật mã
09:44
is really, really important, and if we
273
584330
2000
thật sự, thật sự vô cùng quan trọng,
09:46
can understand the code,
274
586330
2000
và nếu ta có thể hiểu được mật mã,
09:48
the language of the brain, things become
275
588330
2000
ngôn ngữ của não bộ,
09:50
possible that didn't seem obviously
276
590330
2000
điều mà trước đây có vẻ không tưởng
09:52
possible before. Thank you.
277
592330
2000
sẽ trở thành có thể. Xin cám ơn.
09:54
(Applause)
278
594330
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7