The microbial jungles all over the place (and you) - Scott Chimileski and Roberto Kolter

Những khu rừng vi sinh vật ở mọi nơi (và bạn) - Scott Chimileski và Roberto Kolter

370,586 views

2016-05-17 ・ TED-Ed


New videos

The microbial jungles all over the place (and you) - Scott Chimileski and Roberto Kolter

Những khu rừng vi sinh vật ở mọi nơi (và bạn) - Scott Chimileski và Roberto Kolter

370,586 views ・ 2016-05-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Le Reviewer: Uyên Võ
00:06
As we walk through our daily environments,
0
6949
2295
Khi chúng ta đi qua môi trường sống hàng ngày,
00:09
we're surrounded by exotic creatures
1
9244
2234
chúng ta bị bao vây bởi những sinh vật kỳ lạ
00:11
that are too small to see with the naked eye.
2
11478
2953
quá nhỏ để có thể thấy được bằng mắt thường.
00:14
We usually imagine these microscopic organisms, or microbes,
3
14431
3806
Chúng ta thường tưởng tượng những sinh vật cực nhỏ hay vi sinh vật
như những tế bào phi xã hội tự trôi nổi xung quanh.
00:18
as asocial cells that float around by themselves.
4
18237
4092
00:22
But in reality, microbes gather by the millions
5
22329
3141
Nhưng trên thực tế, hàng triệu vi sinh vật tập hợp lại
00:25
to form vast communities known as biofilms.
6
25470
4644
tạo thành cộng đồng lớn hơn gọi là màng sinh học.
00:30
Natural biofilms are like miniature jungles
7
30114
2995
Các màng sinh học tự nhiên giống như những khu rừng thu nhỏ
00:33
filled with many kinds of microbes from across the web of life.
8
33109
4473
được lấp đầy bởi nhiều loài vi sinh vật từ khắp các ngõ ngách của cuộc sống.
00:37
Bacteria and archaea mingle with other microbes
9
37582
3120
Vi khuẩn và vi khuẩn cổ tương tác với các vi sinh vật khác
00:40
like algae, fungi, and protozoa,
10
40702
2736
như tảo, nấm, và động vật nguyên sinh,
00:43
forming dense, organized structures that grow on almost any surface.
11
43438
5477
tạo thành các cấu trúc có tổ chức dày đặc phát triển trên hầu hết mọi bề mặt.
00:48
When you pad across a river bottom,
12
48915
1762
Khi bạn đi qua đáy một con sông,
00:50
touch the rind of an aged cheese,
13
50677
2262
chạm vào vỏ miếng pho mát thối,
00:52
tend your garden soil,
14
52939
1544
xới đất trong vườn,
00:54
or brush your teeth,
15
54483
1772
hay đánh răng,
00:56
you're coming into contact with these invisible ecosystems.
16
56255
4306
bạn đang tiếp xúc với các hệ sinh thái vô hình này.
01:00
To see how biofilms come about,
17
60561
2482
Để xem cách các màng sinh học hình thành,
01:03
let's watch one as it develops on a submerged river rock.
18
63043
4147
hãy xem cách một màng sinh học phát triển trên một tảng đá ở đáy sông.
01:07
This type of biofilm might begin with a few bacteria
19
67190
3609
Loại màng sinh học này có thể bắt đầu với một vài vi khuẩn
01:10
swimming through their liquid environment.
20
70799
2348
trôi trong môi trường chất lỏng của chúng.
01:13
The cells use rotating flagella to propel towards the surface of the rock,
21
73147
4929
Các tế bào sử dụng luân phiên các roi để bơi về phía bề mặt của tảng đá,
01:18
which they attach to with the help of sticky appendages.
22
78076
4089
nơi chúng gắn kết nhờ sự giúp đỡ của phần nếp dính.
01:22
Then, they start producing an extracellular matrix
23
82165
3538
Sau đó, chúng bắt đầu sản xuất một màng ngoại bào
01:25
that holds them together as they divide and reproduce.
24
85703
3771
giữ chúng lại với nhau khi chúng phân chia và sinh sản.
01:29
Before long, microcolonies arise,
25
89474
3021
Không lâu sau, đế chế vi sinh phát sinh,
01:32
clusters of cells sheathed in this slimy, glue-like material.
26
92495
4444
các cụm tế bào co cụm trong chất nhầy giống như keo này.
01:36
Microcolonies grow to become towers,
27
96939
3116
Các đế chế vi sinh phát triển thành tháp,
01:40
while water channels flow around them,
28
100055
2577
trong khi các kênh nước chảy xung quanh,
01:42
functioning like a basic circulatory system.
29
102632
2575
có chức năng như hệ thống tuần hoàn cơ bản.
01:45
But why do microbes build such complex communities
30
105207
3936
Nhưng tại sao vi khuẩn xây dựng cộng đồng phức tạp như vậy
01:49
when they could live alone?
31
109143
1986
trong khi chúng có thể sống một mình?
01:51
For one thing, microbes living in a biofilm
32
111129
2610
Một, vi sinh vật sống trong màng sinh học
01:53
are rooted in a relatively stable microenvironment
33
113739
3287
được bắt rễ trong một môi trường tương đối ổn định
01:57
where they may have access to a nutrient source.
34
117026
2767
nơi chúng có thể truy cập đến nguồn dinh dưỡng.
01:59
There's also safety in numbers.
35
119793
2510
Ngoài ra còn có sự an toàn về số lượng.
02:02
Out in the deep, dark wilderness of the microbial world,
36
122303
3442
Trong thế giới sâu thẳm, tối tăm, hoang dã của vi sinh vật,
02:05
isolated microbes face serious risks.
37
125745
2899
các vi sinh vật đơn độc phải đối mặt với các rủi ro nguy hiểm.
02:08
Predators want to eat them,
38
128644
1547
Động vật săn mồi muốn ăn chúng,
02:10
immune systems seek to destroy them,
39
130191
2318
hệ thống miễn dịch tìm cách tiêu diệt chúng,
02:12
and there are physical dangers, too,
40
132509
2188
và cả các những nguy hiểm vật lý nữa,
02:14
like running out of water and drying up.
41
134697
2413
như hết nước và bị chết khô.
02:17
However, in a biofilm, the extracellular matrix
42
137110
3572
Tuy vậy, ở trong màng sinh học, màng ngoại bào
02:20
shields microbes from external threats.
43
140682
2646
bảo vệ vi sinh vật khỏi các mối đe doạ bên ngoài.
02:23
Biofilms also enable interactions between individual cells.
44
143328
4598
Màng sinh học cũng cho phép các tương tác giữa các tế bào.
02:27
When microbes are packed against each other in close proximity,
45
147926
3674
Khi các vi sinh vật được xếp ở gần nhau,
02:31
they can communicate,
46
151600
1053
chúng có thể giao tiếp,
02:32
exchange genetic information,
47
152653
1868
trao đổi thông tin di truyền,
02:34
and engage in cooperative and competitive social behaviors.
48
154521
4193
và tham gia vào các hoạt động xã hội hợp tác và cạnh tranh.
02:38
Take the soil in your garden,
49
158714
1926
Lấy ví dụ đất trong vườn nhà bạn,
02:40
home to thousands of bacterial species.
50
160640
2643
ngôi nhà của hàng ngàn loài vi khuẩn.
02:43
As one species colonizes a plant root,
51
163283
2572
Khi một loài bắt đầu cắm rễ,
02:45
its individual cells might differentiate into various subpopulations,
52
165855
4792
những tế bào riêng biệt của nó có thể tách thành nhiều nhóm quần thể,
02:50
each carrying out a specific task.
53
170647
2703
mỗi nhóm lại có một nhiệm vụ cụ thể.
02:53
Matrix producers pump out the extracellular goo,
54
173350
4095
Màng ngoại bào sản xuất ra dịch ngoại bào,
02:57
swimmers assemble flagella and are free to move about or migrate,
55
177445
4637
các nhà bơi lội lắp ráp roi và được tự do đi lại và di chuyển,
03:02
and spore-formers produce dormant, tough endospores
56
182082
4626
và tiền bào tử sản xuất ra nội bào tử ngủ đông cứng cáp
03:06
that survive starvation,
57
186708
1479
có thể tồn tại qua cơn đói,
03:08
temperature extremes,
58
188187
1420
nhiệt độ cực hạn,
03:09
and harmful radiation.
59
189607
2450
và các bức xạ có hại.
03:12
This phenomenon is called division of labor.
60
192057
2323
Hiện tượng này gọi là sự phân công lao động.
03:14
Ultimately, it gives rise to a sophisticated system of cooperation
61
194380
4920
Cuối cùng, nó làm phát sinh một hệ thống hợp tác phức tạp
03:19
that's somewhat like a multicellular organism in itself.
62
199300
4632
phần nào giống như một sinh vật đa bào trong chính nó.
03:23
But because biofilms often contain many different microbes
63
203932
4321
Nhưng bởi vì màng sinh học thường có nhiều loại vi sinh vật khác nhau
03:28
that aren't closely related to each other,
64
208253
2112
mà không liên quan chặt chẽ với nhau lắm,
03:30
interactions can also be competitive.
65
210365
3125
sự tương tác cũng có thể là sự cạnh tranh.
03:33
Bacteria launch vicious attacks on their competitors
66
213490
3418
Vi khuẩn khởi động các cuộc tấn công tàn bạo với các đối thủ
03:36
by secreting chemicals into the environment,
67
216908
2867
bằng cách tiết hoá chất vào môi trường,
03:39
or by deploying molecular spears to inject nearby cells with toxins
68
219775
5401
hoặc triển khai các gai phân tử để tiêm độc tố vào các tế bào lân cận
03:45
that literally blow them up.
69
225176
2805
và làm nổ chúng.
03:47
In the end, competition is all about resources.
70
227981
3220
Sau cùng, cạnh tranh là bởi vì nguồn thực phẩm.
03:51
If one species eliminates another,
71
231201
2153
Nếu một loại loại bỏ loài khác,
03:53
it keeps more space and food for itself.
72
233354
3766
nó có nhiều không gian và thức ăn hơn cho chính nó.
03:57
Although this dramatic life cycle occurs beyond the limits of our vision,
73
237120
3730
Mặc dù vòng đời đầy kịch tính này diễn ra ngoài tầm mắt của chúng ta,
04:00
microbial communities provide humans and other species with tangible,
74
240850
4893
cộng đồng vì sinh vật cung cấp cho con người và các loài khác
04:05
and sometimes even delicious, benefits.
75
245743
2903
ích lợi nhìn thấy và ăn được.
04:08
Microbes make up a major fraction of the biomass on Earth
76
248646
3796
Vi sinh vật tạo nên một phần lớn sinh khối trên Trái Đất
04:12
and play a critical role within the global ecosystem
77
252442
3439
và có vai trò quan trọng đối với hệ sinh thái toàn cầu
04:15
that supports all larger organisms,
78
255881
2674
hỗ trợ tất cả các sinh vật lớn hơn,
04:18
including us.
79
258555
1390
kể cả chúng ta.
04:19
They produce much of the oxygen we breath,
80
259945
2222
Chúng sản xuất oxy chúng ta thở,
04:22
and are recruited to clean up environmental pollution, like oil spills,
81
262167
4598
và được dùng để làm sạch môi trường ô nhiễm , như dầu tràn,
04:26
or to treat our waste water.
82
266765
2031
hay để xử lỷ nước thải.
04:28
Not to mention, biofilms are normal and flavor enhancing parts
83
268796
4018
Chưa kể đến, màng sinh học là phần bình thường cũng như làm tăng hương vị
04:32
of many of the foods we enjoy,
84
272814
2131
của rất nhiều loại thực phẩm ta thích,
04:34
including cheese,
85
274945
1287
như pho mát,
04:36
salami,
86
276232
1054
xúc xích Ý salami,
04:37
and kombucha.
87
277286
1971
và trà lên men kombucha.
04:39
So the next time you brush your teeth,
88
279257
1859
Nên lần tới bạn đánh răng,
04:41
bite into that cheese rind,
89
281116
1682
cắn vào vỏ pho mát,
04:42
sift through garden soil,
90
282798
1644
sàng đất trong vườn,
04:44
or skip a river stone,
91
284442
2029
hay nhảy qua một hòn đá dưới sông,
04:46
look as close as you can.
92
286471
1798
hãy nhìn thật kỹ có thể.
04:48
Imagine the microbial jungles all around you
93
288269
3411
Tưởng tượng ra khu rừng vi sinh vật ở xung quanh bạn
04:51
waiting to be discovered and explored.
94
291680
2729
đang chờ đợi được phát hiện và khám phá.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7