Cell membranes are way more complicated than you think - Nazzy Pakpour

912,918 views ・ 2017-08-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Hung Tran Phi
00:06
Cell membranes are structures of contradictions.
0
6956
4449
Cấu trúc thành tế bào ẩn chứa nhiều mâu thuẫn.
00:11
These oily films are hundreds of times thinner than a strand of spider silk,
1
11405
5481
Lớp chất béo đó mỏng hơn hàng trăm lần độ dày sợi tơ nhện,
00:16
yet strong enough to protect the delicate contents of life:
2
16886
4069
nhưng đủ khoẻ để bảo vệ sự sống bên trong nó:
00:20
the cell's watery cytoplasm, genetic material, organelles,
3
20955
4102
màng tế bào chất, các thông tin di truyền, các cơ quan sinh dưỡng,
00:25
and all the molecules it needs to survive.
4
25057
3259
và mọi cơ quan quan trọng khác.
00:28
How does the membrane work, and where does that strength come from?
5
28316
6231
Cơ chế hoạt động của nó là gì, và nó lấy sức mạnh kỳ diệu đó từ đâu?
00:34
First of all, it's tempting to think of a cell membrane
6
34547
2659
Đầu tiên, ta thường nghĩ rằng thành tế bào
00:37
like the tight skin of a balloon,
7
37206
2431
giống lớp da bằng bong bóng gắn chặt với nhau,
00:39
but it's actually something much more complex.
8
39637
3390
nhưng thực ra cấu tạo đó phức tạp hơn nhiều.
00:43
In reality, it's constantly in flux,
9
43027
2731
Trong thực tế, cấu trúc đó luôn vận hành,
00:45
shifting components back and forth to help the cell take in food,
10
45758
3459
vận chuyển vật chất liên tục để giúp tế bào hấp thụ thức ăn,
00:49
remove waste,
11
49217
1918
xử lý chất thải,
00:51
let specific molecules in and out,
12
51135
2862
cho phép các phân tử nhất định đi vào hoặc ra khỏi tế bào,
00:53
communicate with other cells,
13
53997
1680
giữ liên lạc với những tế bào khác,
00:55
gather information about the environment,
14
55677
2380
thu thập thông tin từ môi trường,
00:58
and repair itself.
15
58057
2471
và tự sửa chữa.
01:00
The cell membrane gets this resilience, flexibility, and functionality
16
60528
4359
Cội nguồn của sức bền bỉ, dẻo dai và đa năng đó
01:04
by combining a variety of floating components
17
64887
3601
đến từ sự kết hợp của các phân tử xếp liên tiếp nhau,
01:08
in what biologists call a fluid mosaic.
18
68488
4629
các nhà khoa học gọi đó là mô hình khảm động (fluid mosaic).
01:13
The primary component of the fluid mosaic
19
73117
2350
Thành phần chủ yếu của cấu tạo này
01:15
is a simple molecule called a phospholipid.
20
75467
3633
là các phân tử đơn giản mang tên phospholipid.
01:19
A phospholipid has a polar, electrically-charged head,
21
79100
3648
Mỗi phân tử bao gồm một "cái đầu" phân cực hình cầu và được tích điện,
01:22
which attracts water,
22
82748
1489
mang đặc tính ưa nước,
01:24
and a non-polar tail, which repels it.
23
84237
3363
và một "cái đuôi" kỵ nước không phân cực.
01:27
They pair up tail-to-tail in a two layer sheet
24
87600
3699
Chúng ghép cặp và hướng đuôi vào nhau, tạo ra chiếc màng gồm hai lớp,
01:31
just five to ten nanometers thick that extends all around the cell.
25
91299
6241
có độ dày chỉ khoảng năm tới mười nano-mét và bao phủ toàn bộ tế bào.
01:37
The heads point in towards the cytoplasm
26
97540
2439
Một "đầu" của chúng hướng vào tế bào chất,
01:39
and out towards the watery fluid external to the cell
27
99979
3000
đầu còn lại hướng ra môi trường dịch bên ngoài tế bào,
01:42
with the lipid tails sandwiched in between.
28
102979
4150
như vậy hai lớp "đuôi" ở giữa sẽ hướng vào nhau.
01:47
This bilayer, which at body temperature has the consistency of vegetable oil,
29
107129
4770
Lượng lipid thực vật ở cấu tạo lớp kép này khá ổn định khi duy trì nhiệt độ cơ thể,
01:51
is studded with other types of molecules,
30
111899
3182
ngoài ra nó còn các thành phần khác,
01:55
including proteins,
31
115081
1278
bao gồm các protein,
01:56
carbohydrates,
32
116359
1002
carbohydrate,
01:57
and cholesterol.
33
117361
2681
và cholesterol.
02:00
Cholesterol keeps the membrane at the right fluidity.
34
120042
3558
Cholesterol giúp đảm bảo khả năng trao đổi chất qua thành tế bào,
02:03
It also helps regulate communication between cells.
35
123600
3921
và duy trì sự trao đổi thông tin giữa các tế bào.
02:07
Sometimes, cells talk to each other
36
127521
2000
Đôi khi, các tế bào liên lạc với nhau
02:09
by releasing and capturing chemicals and proteins.
37
129521
3960
thông qua việc gửi và nhận các hợp chất hoá học và protein.
02:13
The release of proteins is easy,
38
133481
1890
Việc gửi chúng đi khá dễ,
02:15
but the capture of them is more complicated.
39
135371
3349
nhưng việc nhận chúng sẽ phức tạp hơn.
02:18
That happens through a process called endocytosis
40
138720
4370
Điều đó xảy ra nhờ một quá trình mang tên "nhập bào",
02:23
in which sections of the membrane engulf substances
41
143090
2831
xảy ra khi một phần thành tế bào bao lấy toàn bộ chất đó
02:25
and transport them into the cell as vesicles.
42
145921
4392
và vận chuyển chúng vào nội bào trong các cấu trúc "túi".
02:30
Once the contents have been released,
43
150313
1958
Sau khi đã nhả các hợp chất ra,
02:32
the vesicles are recycled and returned to the cell membrane.
44
152271
4430
"túi" đó được tái tạo lại và quay trở về thành tế bào.
02:36
The most complex components of the fluid mosaic are proteins.
45
156701
5360
Thành phần phức tạp nhất của cấu trúc thành tế bào là protein,
có một trong các nhiệm vụ cơ bản
02:42
One of their key jobs is to make sure
46
162061
1831
02:43
that the right molecules get in and out of the cell.
47
163892
4140
là kiểm soát sự ra vào tế bào của các phân tử khác nhau.
02:48
Non-polar molecules, like oxygen,
48
168032
2211
Các phân tử không phân cực, như oxy,
02:50
carbon dioxide,
49
170243
1340
các-bon đi-ô-xít,
02:51
and certain vitamins
50
171583
1469
và một số loại vitamin
02:53
can cross the phospholipid bilayer easily.
51
173052
3760
có thể đi qua cấu trúc phospholipid kép đó rất dễ dàng.
02:56
But polar and charged molecules can't make it through the fatty inner layer.
52
176812
5453
Nhưng lớp nằm trong sẽ ngăn cản các phân tử phân cực đi qua nó.
03:02
Transmembrane proteins stretch across the bilayer to create channels
53
182265
4428
Các protein xuyên màng có mặt khắp nơi ở thành tế bào để tạo các kênh di chuyển,
03:06
that allow specific molecules through, like sodium and potassium ions.
54
186693
5481
giúp một số phân tử đặc biệt đi qua, ví dụ như các ion natri và kali.
03:12
Peripheral proteins floating in the inner face of the bilayer
55
192174
3140
Các protein ngoại vi được phân bố trôi nổi bên trong lớp kép,
03:15
help anchor the membrane to the cell's interior scaffolding.
56
195314
4729
giúp liên kết thành tế bào với nội bào.
03:20
Other proteins in cell membranes can help fuse two different bilayers.
57
200043
5331
Các protein khác ở thành tế bào giúp nối hai lớp kép của hai tế bào khác nhau lại.
03:25
That can work to our benefit, like when a sperm fertilizes an egg,
58
205374
3920
Chức năng đó có thể giúp ích cho ta, ví dụ khi tinh trùng kết hợp với trứng,
03:29
but also harm us, as it does when a virus enters a cell.
59
209294
5161
nhưng cũng có thể gây hại, ví dụ khi virus xâm nhập tế bào.
03:34
And some proteins move within the fluid mosaic,
60
214455
2780
Một số protein trong cấu trúc này
03:37
coming together to form complexes that carry out specific jobs.
61
217235
5250
có thể tập hợp lại và hình thành cấu trúc đặc thù cho các việc khác nhau.
03:42
For instance, one complex might activate cells in our immune system,
62
222485
3980
Ví dụ, một cấu trúc có vai trò kích hoạt các tế bào miễn dịch trong cơ thể,
03:46
then move apart when the job is done.
63
226465
3810
và tự biến mất khi hoàn thành nhiệm vụ.
03:50
Cell membranes are also the site of an ongoing war
64
230275
2930
Thành tế bào luôn là nơi chứng kiến cuộc chiến
03:53
between us and all the things that want to infect us.
65
233205
3549
giữa chúng ta và những thứ có hại cho chúng ta.
03:56
In fact, some of the most toxic substances we know of
66
236754
3940
Trong thực tế, vài hợp chất mang độc tính lớn nhất mà ta từng biết đến
04:00
are membrane-breaching proteins made by infectious bacteria.
67
240694
5011
đều có khả năng phá huỷ thành tế bào, được tạo ra bởi các vi khuẩn có hại.
04:05
These pore-forming toxins poke giant holes in our cell membranes,
68
245705
4080
Các vị khách không mời đó tạo ra các lỗ hổng lớn trên thành tế bào,
04:09
causing a cell's contents to leak out.
69
249785
3820
khiến vật chất thoát ra ngoài.
04:13
Scientists are working on developing ways to defend against them,
70
253605
3453
Các nhà khoa học đang nghiên cứu cách ngăn cản điều đó,
04:17
like using a nano-sponge that saves our cells
71
257058
2449
chẳng hạn dùng bọt biển siêu nhỏ để bảo vệ tế bào
04:19
by soaking up the membrane-damaging toxins.
72
259507
4979
bằng cách thấm hút các độc tố trước khi chúng tới tế bào.
04:24
The fluid mosaic is what makes all the functions of life possible.
73
264486
4240
Mô hình khảm động của thành tế bào giúp mọi hoạt động sống được diễn ra.
04:28
Without a cell membrane, there could be no cells,
74
268726
3522
Nếu không có thành tế bào, tế bào sẽ không tồn tại,
04:32
and without cells, there would be no bacteria,
75
272248
2578
và nếu không có tế bào, sẽ không có vi khuẩn,
04:34
no parasites,
76
274826
1310
không có ký sinh trùng,
04:36
no fungi,
77
276136
1270
không nấm,
04:37
no animals,
78
277406
1340
không động vật,
04:38
and no us.
79
278746
1982
và cũng chẳng có chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7