Feedback loops: How nature gets its rhythms - Anje-Margriet Neutel

Vòng phản hồi: Giai điệu của tự nhiên - Anje-Margriet Neutel

841,308 views

2014-08-25 ・ TED-Ed


New videos

Feedback loops: How nature gets its rhythms - Anje-Margriet Neutel

Vòng phản hồi: Giai điệu của tự nhiên - Anje-Margriet Neutel

841,308 views ・ 2014-08-25

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Ha Tran Reviewer: An Nguyen Hoang
00:07
Testing, testing, one, two, three.
0
7184
3540
Thử mic, thử mic, một, hai, ba.
00:10
When your band is trying to perform, feedback is an annoying obstacle,
1
10724
4405
Khi ban nhạc của bạn thử biểu diễn, sự phản hồi gây trở ngại khó chịu.
00:15
but in the grand orchestra of nature, feedback is not only beneficial,
2
15129
4380
Nhưng trong một dàn giao hưởng tự nhiên, sự phản hồi không chỉ có lợi,
00:19
it's what makes everything work.
3
19509
2163
nó còn khiến mọi thứ ăn khớp.
00:21
What exactly is feedback?
4
21672
1871
Vậy thực chất sự phản hồi là gì?
00:23
The key element, whether in sound, the environment or social science,
5
23543
4288
Yếu tố mấu chốt, dù là trong âm thanh, trong môi trường hay khoa học xã hội.
00:27
is a phenomenon called mutual causal interaction,
6
27831
3561
nó đều được gọi là tương tác qua lại nhân quả.
00:31
where x affects y, y affects x, and so on,
7
31392
4714
Khi đó x tác động tới y, y tác động lại x.
00:36
creating an ongoing process called a feedback loop.
8
36106
3716
Và cứ thế tạo thành một quá trình được gọi là vòng phản hồi.
00:39
And the natural world is full of these mechanisms
9
39822
2842
Thế giới tự nhiên tuân theo cơ chế này,
00:42
formed by the links between living and nonliving things
10
42664
3507
nó được tạo bởi mối liên hệ giữa vật vô sinh và hữu sinh,
00:46
that build resilience by governing the way populations
11
46171
3176
tạo khả năng phục hồi bằng cách kiểm soát
00:49
and food webs respond to events.
12
49347
3085
cách số lượng cá thể và lưới thức ăn thay đổi theo biến động.
00:52
When plants die, the dead material enriches the soil with humus,
13
52432
5335
Khi cây chết đi, chất vô cơ tạo thành mùn làm giàu đất,
00:57
a stable mass of organic matter, providing moisture and nutrients
14
57767
4069
một lượng chất hữu cơ cung cấp độ ẩm và dinh dưỡng
01:01
for other plants to grow.
15
61836
2183
cho cây khác sinh trưởng.
01:04
The more plants grow and die, the more humus is produced,
16
64019
3526
Càng nhiều cây sinh trưởng rồi chết đi, sẽ có càng nhiều mùn được tạo ra
01:07
allowing even more plants to grow, and so on.
17
67545
3177
khiến cho càng nhiều cây sinh trưởng hơn, và cứ thế tiếp diễn.
01:10
This is an example of positive feedback,
18
70722
2699
Đây là một ví dụ về phản hồi tích cực,
01:13
an essential force in the buildup of ecosystems.
19
73421
3273
một động lực thiết yếu để hình thành hệ sinh thái.
01:16
But it's not called positive feedback because it's beneficial.
20
76694
3315
Nhưng nó được gọi là phản hồi tích cực không phải vì nó có lợi.
01:20
Rather, it is positive because it amplifies a particular effect or change
21
80009
4137
Nó được gọi là tích cực vì nó làm rõ một tác động hoặc thay đổi cụ thể
01:24
from previous conditions.
22
84146
2039
từ trạng thái trước đó.
01:26
These positive, or amplifying, loops can also be harmful,
23
86185
3964
Những vòng tích cực này có thể có hại
01:30
like when removing a forest makes it vulnerable to erosion,
24
90149
3460
như khi phá rừng làm xói mòn đất,
01:33
which removes organic matter and nutrients from the earth,
25
93609
2913
vì nó làm mất chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong lòng đất,
01:36
leaving less plants to anchor the soil, and leading to more erosion.
26
96522
4980
khiến cho còn lại ít cây bám vào đất, và dẫn tới xói mòn mạnh hơn.
01:41
In contrast, negative feedback diminishes or counteracts changes in an ecosystem
27
101502
5120
Ngược lại, phản hồi tiêu cực làm giảm hoặc chống lại thay đổi của hệ sinh thái
01:46
to maintain a more stable balance.
28
106622
3076
để giữ sự cân bằng ổn định.
01:49
Consider predators and their prey.
29
109698
2271
Lấy ví dụ động vật ăn thịt và con mồi.
01:51
When lynx eat snowshoe hares, they reduce their population,
30
111969
3961
Khi sơn miêu ăn thỏ rừng, số lượng thỏ rừng bị giảm,
01:55
but this drop in the lynx's food source will soon cause their own population to decline,
31
115930
4915
nhưng nó sẽ làm giảm nguồn thức ăn của sơn miêu, khiến chúng giảm số lượng,
02:00
reducing the predation rate and allowing the hare population to increase again.
32
120845
4940
như vậy tỉ lệ động vật ăn thịt giảm và số lượng thỏ rừng lại tăng lên.
02:05
The ongoing cycle creates an up and down wavelike pattern,
33
125785
3493
Vòng tuần hoàn tạo ra một đồ thị lên xuống,
02:09
maintaining a long-term equilibrium and allowing a food chain to persist over time.
34
129278
5587
giữ một sự cân bằng lâu dài và cho phép chuỗi thức ăn tồn tại.
02:14
Feedback processes might seem counterintuitive because many of us
35
134865
3479
Quá trình phản hồi có thế phản trực giác
02:18
are used to more predictable linear scenarios of cause and effect.
36
138344
4090
vì chúng ta thường quen với kịch bản dễ đoán về luật nhân quả.
02:22
For instance, it seems simple enough that
37
142434
2003
Ví dụ, có thể dễ dàng nhận thấy
02:24
spraying pesticides would help plants grow by killing pest insects,
38
144437
4772
phun thuốc trừ sâu sẽ giúp cây sinh trưởng bằng cách giết côn trùng,
02:29
but it may trigger a host of other unexpected reactions.
39
149209
3673
nhưng nó có thể gây phản ứng ngoài mong đợi.
02:32
For example, if spraying pushes down the insect population,
40
152882
3882
Ví dụ, nếu phun thuốc làm giảm số lượng côn trùng,
02:36
its predators will have less food.
41
156764
2071
động vật ăn chúng sẽ bị giảm nguồn thức ăn.
02:38
As their population dips,
42
158835
1586
Và khi số lượng động vật ăn côn trùng giảm,
02:40
the reduced predation would allow the insect population to rise,
43
160421
4066
số lượng côn trùng sẽ lại tăng,
02:44
counteracting the effects of our pesticides.
44
164487
2802
trái ngược với tác dụng của thuốc trừ sâu.
02:47
Note that each feedback is the product of the links in the loop.
45
167289
4454
Lưu ý rằng phản hồi là sản phẩm giữa các mắt xích trong vòng.
02:51
Add one negative link and it will reverse the feedback force entirely,
46
171743
4838
Thêm một mắt xích tiêu cực sẽ đảo ngược toàn bộ tác động của phản hồi.
02:56
and one weak link will reduce the effect of the entire feedback considerably.
47
176581
5196
và một mắt xích yếu sẽ làm giảm tác động của phản hồi.
03:01
Lose a link, and the whole loop is broken.
48
181777
3234
Mất một mắt xích, vòng phản hồi sẽ bị phá vỡ.
03:05
But this is only a simple example,
49
185011
1839
Nhưng đây chỉ là một ví dụ đơn giản
03:06
since natural communities consist not of separate food chains,
50
186850
3433
vì tự nhiên không chỉ gồm những chuỗi thức ăn riêng rẽ,
03:10
but networks of interactions.
51
190283
2336
mà là cả một mạng lưới tương tác với nhau.
03:12
Feedback loops will often be indirect, occurring through longer chains.
52
192619
4454
Vòng phản hồi có thể gián tiếp, xuất hiện qua những chuỗi dài.
03:17
A food web containing twenty populations can generate thousands of loops
53
197073
4443
Một lưới thức ăn gồm hai mươi mắt xích có thể tạo hàng nghìn vòng
03:21
of up to twenty links in length.
54
201516
2164
mỗi vòng lên tới hai mươi mắt xích.
03:23
But instead of forming a disordered cacophany,
55
203680
2768
Nhưng thay vì tạo ra những tạp âm hỗn loạn,
03:26
feedback loops in ecological systems play together,
56
206448
3611
vòng phản hồi trong hệ sinh thái lại hòa hợp với nhau,
03:30
creating regular patterns just like multiple instruments,
57
210059
3000
tạo ra khuôn mẫu chung, giống như những nhạc cụ
03:33
coming together to create a complex but harmonious piece of music.
58
213059
4178
kết hợp tạo thành bản nhạc phức hợp nhưng hài hòa.
03:37
Wide-ranging negative feedbacks keep the positive feedbacks in check,
59
217237
3946
Những phản hồi tiêu cực phạm vi rộng kiểm soát những phản hồi tích cực,
03:41
like drums maintaining a rhythm.
60
221183
2695
như trống duy trì nhịp điệu.
03:43
You can look at the way a particular ecosystem functions within its unique habitat
61
223878
3800
Bạn có thể xem cách hệ sinh thái hoạt động trong môi trường đặc trưng của nó
03:47
as representing its trademark sound.
62
227678
3479
giống như đang thể hiện bản nhạc độc đáo.
03:51
Ocean environments dominated by predator-prey interactions,
63
231157
3715
Ở môi trường biển, quan hệ động vật ăn thịt-con mồi chiếm ưu thế,
03:54
and strong negative and positive loops stabilized by self-damping feedback,
64
234872
4475
những vòng tích cực và tiêu cực mạnh được ổn định bởi phản hồi tắt dần
03:59
are powerful and loud, with many oscillations.
65
239347
4397
là những vòng lớn mạnh với rất nhiều chu kì.
04:03
Desert ecosystems, where the turn over of biomass is slow,
66
243744
3672
Môi trường sa mạc là nơi chuyển giao sinh khối rất ít,
04:07
and the weak feedbacks loops through dead matter are more like a constant drone.
67
247416
5453
và vòng phản hồi yếu qua xác sinh vật giống như những âm thanh đều đều.
04:12
And the tropical rainforest, with its great diversity of species,
68
252869
3277
Và ở rừng nhiệt đới, nơi có nguồn sinh vật đa dạng,
04:16
high nutrient turnover, and strong feedbacks among both living and dead matter,
69
256146
5266
nhiều chất dinh dưỡng được trao đổi, phản hồi mạnh giữa sinh vật sống và chết,
04:21
is like a lush panoply of sounds.
70
261412
2908
giống như bản nhạc ấn tượng và tươi mới.
04:24
Despite their stabilizing effects,
71
264320
1754
Mặc dù có những tác động để ổn định,
04:26
many of these habitats and their ecosystems develop and change over time,
72
266074
5173
nhiều môi trường sống và hệ sinh thái vẫn phát triển và thay đổi theo thời gian,
04:31
as do the harmonies they create.
73
271247
2367
giống như giai điệu chúng tạo ra.
04:33
Deforestation may turn lush tropics into a barren patch,
74
273614
3823
Nạn phá rừng có thể khiến cánh rừng đầy sức sống thành đất hoang cằn cỗi,
04:37
like a successful ensemble breaking up after losing its star performers.
75
277437
4545
như một ban nhạc xuất chúng tan rã sau khi mất ngôi sao.
04:41
But an abandoned patch of farmland may also become a forest over time,
76
281982
4252
Nhưng với thời gian, cánh đồng hoang lại có thể trở thành một khu rừng,
04:46
like a garage band growing into a magnificent orchestra.
77
286234
4950
như một ban nhạc nghiệp dư thành dàn nhạc tuyệt vời, ấn tượng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7