The secret lives of baby fish - Amy McDermott

Cuộc sống bí mật của những chú cá con - Amy McDermott

250,489 views

2014-08-11 ・ TED-Ed


New videos

The secret lives of baby fish - Amy McDermott

Cuộc sống bí mật của những chú cá con - Amy McDermott

250,489 views ・ 2014-08-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Ha Tran Reviewer: Nhu PHAM
Thứ bạn đang thấy không phải phim x-quang.
00:07
What you're looking at isn't some weird x-ray.
0
7147
2794
00:09
It's actually a baby yellow tang surgeonfish at two months old.
1
9941
4018
Mà là một chú cá đuôi gai 2 tháng tuổi.
00:13
And you thought your childhood was awkward.
2
13959
2277
Bạn nghĩ rằng tuổi thơ của mình thật là kì cục.
00:16
But here is the same fish as an adult,
3
16236
2459
Nhưng đây là chú cá đó lúc trưởng thành,
00:18
a beautiful inhabitant of the Indian and Pacific Oceans' coral reefs
4
18695
3743
Một cư dân xinh đẹp của rạn san hô Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
00:22
and one of the most popular captive fish for salt water aquariums.
5
22438
3807
và là một trong những loài cá phổ biến nhất vùng nước mặn.
00:26
Of the 27,000 known fish species, over a quarter live on coral reefs
6
26245
5244
Trong 27,000 loài cá, hơn 1/4 sống ở rạn san hô
00:31
that make up less than 1% of the Earth's surface.
7
31489
4050
vốn chiếm ít hơn 1% bề mặt Trái đất.
00:35
But prior to settling down in this diverse tropical environment,
8
35539
2993
Trước khi ổn định ở môi trường nhiệt đới đa dạng này,
00:38
baby coral reef fish face the difficult process of growing up on their own,
9
38532
4298
những chú cá con phải đối mặt với khó khăn trong việc tự trưởng thành,
00:42
undergoing drastic changes, and the journey of a lifetime
10
42830
3223
trải qua những thay đổi mạnh mẽ và cuộc hành trình để đời
00:46
before they find that reef to call home.
11
46053
2253
trước khi tìm thấy rạn san hô để trú ngụ.
00:48
The life cycle for most of these fish
12
48306
2429
Vòng đời của hầu hết những chú cá
00:50
begins when their parents spew sperm and eggs into the water column.
13
50735
3702
bắt đầu khi cha mẹ chúng thả tinh trùng và trứng vào dòng nước.
00:54
This can happen daily, seasonally, or yearly depending on the species,
14
54437
4708
Điều này xảy ra hàng ngày, theo mùa hoặc năm tùy loài,
00:59
generally following lunar or seasonal tidal patterns.
15
59145
3369
thường theo tuần trăng hay thủy triều.
01:02
Left to their fate, the fertilized eggs drift with the currents,
16
62514
3738
Mặc cho số phận, trứng được thụ tinh trôi theo dòng nước,
01:06
and millions of baby larvae hatch into the world.
17
66252
3178
nở ra hàng triệu cá con .
01:09
When they first emerge, the larvae are tiny and vulnerable.
18
69430
3883
Khi mới nở, chúng rất bé và yếu ớt.
01:13
Some don't even have gills yet and must absorb oxygen
19
73313
2827
Một vài con còn chưa có mang và phải hấp thụ oxy trực tiếp từ nước
01:16
directly from the water through their tissue-thin skin.
20
76140
3645
qua lớp da mỏng.
01:19
They may float in the water column anywhere from minutes to months,
21
79785
3178
Chúng có thể trôi theo dòng nước tới bất cứ đâu, từ vài phút tới vài tháng,
01:22
sometimes drifting thousands of miles across vast oceans,
22
82963
3558
đôi khi vượt hàng ngàn dặm qua đại dương rộng lớn,
01:26
far from the reefs where they were born.
23
86521
2675
cách rất xa nơi chúng được sinh ra.
01:29
Along the way, they must successfully avoid predators,
24
89196
2845
Trên đường đi, chúng phải né tránh những kẻ săn mồi, tìm thức ăn
01:32
obtain food, and ride the right currents to find their way to a suitable adult habitat,
25
92041
4968
và bơi đúng dòng nước để tới được môi trường phù hợp,
01:37
which might as well be a needle in vast haystack of ocean.
26
97009
3606
dù điều đó chẳng khác tìm kim đáy bể là mấy.
01:40
So, how did they accomplish this feat?
27
100615
2207
Vậy chúng đã làm điều đó như thế nào?
01:42
Until recently, marine biologists thought of larval fish as largely passive drifters,
28
102822
5005
Các nhà sinh học biển từng cho rằng cá con là những sinh vật thụ động
01:47
dispersed by ocean currents to distant locales.
29
107827
3310
phân tán theo dòng nước tới những nơi xa.
01:51
But in the last 20 years, new research has suggested
30
111137
3088
Nhưng 20 năm gần đây, nghiên cứu mới đã chỉ ra
01:54
that larvae may not be as helpless as they seem,
31
114225
2823
cá con có thể không vô dụng như ta tưởng,
01:57
and are capable of taking their fate in their own fins
32
117048
2752
mà nắm giữ vận mệnh bằng những chiếc vây kia
01:59
to maximize their chances of survival.
33
119800
2927
và tối đa hóa cơ hội sống sót.
02:02
The larvae of many species are unexpectedly strong swimmers,
34
122727
3430
Nhiều loài cá con bơi khỏe một cách đáng ngạc nhiên,
02:06
and can move vertically in the water column to place themselves in different water masses
35
126157
4121
chúng có thể di chuyển dọc cột nước, đi vào làn nước khác
02:10
and preferentially ride certain currents.
36
130278
2779
và tận dụng lực đẩy.
02:13
These fish may be choosing the best routes to their eventual homes.
37
133057
4105
Những chú cá này có thể chọn con đường tốt nhất tới ngôi nhà tương lai.
02:17
When searching for these homes,
38
137162
1895
Khi tìm nhà,
02:19
evidence suggests that larvae navigate via a complex suite of sensory systems,
39
139057
4498
bằng chứng cho thấy cá con định hướng theo một hệ thống phức tạp và nhạy cảm,
02:23
detecting both sound and smell.
40
143555
2872
theo cả âm thanh và mùi vị.
02:26
Odor, in particular, allows larvae to distinguish between different environments,
41
146427
4192
Cụ thể, mùi hương giúp cá con phân biệt môi trường khác nhau,
02:30
even adjacent reefs,
42
150619
1959
thậm chí cả những rạn san hô liền kề,
02:32
helping guide them toward their preferred adult habitats.
43
152578
3169
giúp chúng tìm thấy môi trường sống thích hợp nhất.
02:35
Many will head for far-flung locales miles away from their birth place.
44
155747
4432
Nhiều con sẽ tới địa điểm cách nơi chúng sinh ra hàng dặm.
02:40
But some will use smell and other sensory cues
45
160179
2569
Một vài con sẽ dùng mùi hương và những cảm nhận khác
02:42
to navigate back to the reefs where they were born,
46
162748
2626
để trở về lại nơi chúng được sinh ra,
02:45
even if they remain in the larval stage for months.
47
165374
3238
kể cả khi ở trạng thái ấu trùng suốt hàng tháng.
02:48
So, what happens when larvae do find a suitable coral reef?
48
168612
3467
Vậy điều gì xảy ra khi ấu trùng tìm thấy rạn san hô thích hợp?
02:52
Do they risk it all in one jump from the water column,
49
172079
2484
Liệu chúng có đặt cược hết vào một cú nhảy
02:54
hoping to land in exactly the right spot to settle down
50
174563
3053
với hi vọng sẽ tới được đúng nơi
02:57
and metamorphose into adults?
51
177616
2226
để cư ngụ và trưởng thành?
02:59
Not exactly.
52
179842
1430
Không hẳn vậy.
03:01
Instead, larvae appear to have more of a bungee system.
53
181272
3195
Thay vào đó, cá con có hệ thống nhảy đặc biệt.
03:04
Larvae will drop down in the water column to check out a reef below.
54
184467
3864
Chúng sẽ nhảy khỏi dòng nước để kiểm tra rạn san hô phía dưới.
03:08
If conditions aren't right, they can jump back up
55
188331
2624
Nếu điều kiện không thích hợp, chúng có thể quay trở lại
03:10
into higher water masses and ride on,
56
190955
2403
dòng nước bên trên và tiếp tục hành trình
03:13
chancing that the next reef they find will be a better fit.
57
193358
3178
với hi vọng rạn san hô tiếp theo sẽ thích hợp hơn.
03:16
But this is the point where our knowledge ends.
58
196536
2664
Nhưng đây cũng là toàn bộ những gì ta được biết.
03:19
We don't know the geographic movements of individual larva for most species.
59
199200
4325
Ta không biết chuyển động địa lý của hầu hết các loài cá.
03:23
Nor do we know which exact environmental cues and behaviors they use
60
203525
3924
Và cũng không biết chính xác đặc điểm môi trường và hành vi
mà chúng dùng để định hướng rạn san hô làm nhà.
03:27
to navigate to the reefs they will call home.
61
207449
2934
03:30
But we do know that these tiny trekkers
62
210383
1810
Nhưng ta biết rằng các kẻ du mục này
03:32
are more than the fragile and helpless creatures
63
212193
2307
không phải là những sinh vật yếu ớt và vô dụng
03:34
science once believed them to be.
64
214500
2484
mà khoa học đã lầm tưởng.
03:36
The secret lives of baby fish remain largely mysterious to us,
65
216984
3380
Cuộc sống của những chú cá con vẫn còn là điều bí ẩn,
03:40
unknown adventures waiting to be told.
66
220364
2838
một chuyến phiêu lưu lạ kỳ đang chờ được khám phá.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7