Beware of nominalizations (AKA zombie nouns) - Helen Sword

1,115,639 views ・ 2012-10-31

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: tom carter Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Long Châu Reviewer: Nguyễn Hòa
00:16
Take an adjective such as "implacable,"
1
16143
3081
Lấy một tính từ như " implacable" ( không thay đổi)
00:19
or a verb like "proliferate,"
2
19224
2534
hay một động từ như " proliferate" ( gia tăng)
00:21
or even another noun, "crony,"
3
21758
2466
hay thậm chí một danh từ " crony" ( bạn thân)
00:24
and add a suffix, such as "-ity," or "-tion," or "-ism."
4
24224
6936
và thêm các hậu tố như "-ity", hay "-tion", hay " -ism"
00:31
You've created a new noun.
5
31160
2264
Bạn đã có một danh từ mới
00:33
"Implacability," "proliferation," "cronyism."
6
33424
5462
"implacability", "proliferation", "cronyism"
00:38
Sounds impressive, right?
7
38886
2252
Có vẻ ấn tượng, phải không?
00:41
Wrong! You've just unleashed a flesh-eating zombie.
8
41138
4716
Sai rồi! Bạn chỉ vừa cho ra một con ma biết ăn thịt.
00:45
Nouns made from other parts of speech are called nominalizations.
9
45854
4716
Danh từ được tạo ra từ các phần thêm vào của từ khác gọi là "danh từ hóa".
00:50
Academics love them.
10
50570
1869
Những người hàn lâm thích điều đó.
00:52
So do lawyers, bureaucrats, business writers.
11
52439
5115
Cả luật sư, quan chức, tác giả kinh tế cũng vậy.
00:57
I call them zombie nouns, because they consume the living.
12
57554
4450
Tôi gọi đó là những danh từ "ma", vì nó lấy mất sự sống.
01:02
They cannibalize active verbs, they suck the lifeblood from adjectives,
13
62004
5301
Nó ăn thịt những động từ hành động, và hút máu các tính từ,
01:07
and they substitute abstract entities for human beings.
14
67305
4850
và nó được thay thế như một thực thể khó hiểu của con người.
01:12
Here's an example.
15
72155
2349
Ví dụ như:
01:14
"The proliferation of nominalizations in a discursive formation may be an indication
16
74504
6165
" Quá nhiều danh từ hóa trong một hệ thống rời rạc có thể là dấu hiệu
01:20
of a tendency towards pomposity and abstraction." Huh?
17
80669
5468
của khuynh hướng khoe khoang và lý thuyết hóa".
01:26
This sentence contains no fewer than seven nominalizations,
18
86137
5068
Câu văn trên có không dưới bảy từ được danh từ hóa,
01:31
yet it fails to tell us who is doing what.
19
91205
3482
nhưng nó lại chẳng cho ta biết ai đang làm gì.
01:34
When we eliminate, or reanimate, most of the zombie nouns,
20
94687
3968
Khi chúng ta xóa, hay phục hồi lại phần lớn những danh từ "ma",
01:38
so "tendency" becomes "tend," "abstraction" becomes "abstract,"
21
98655
5600
như "khuynh hướng" thành "có tính", "lý thuyết hóa" thành " trừu tượng"
01:44
then we add a human subject and some active verbs,
22
104255
3716
sau đó ta thêm các đối tượng con người và động từ chỉ hành động,
01:47
the sentence springs back to life.
23
107971
2917
câu văn sống động trở lại.
01:50
"Writers who overload their sentences with nominalizations tend to sound pompous and abstract."
24
110888
6868
"Các tác giả đặt câu với nhiều danh từ hóa thường có tính khoe khoang và trừu tượng"
01:57
Only one zombie noun -- the key word "nominalizations" --
25
117756
4618
Chỉ còn lại một danh từ " ma" - từ khóa "danh từ hóa" -
02:02
has been allowed to remain standing.
26
122374
3631
được phép giữ lại.
02:06
At their best, nominalizations help us express complex ideas,
27
126005
4849
Điều tốt nhất mà nó đem lại là giúp ta diễn tả những suy nghĩ phức tạp,
02:10
perception, intelligence, epistemology.
28
130854
5317
sự sáng suốt, trí thông minh, sự nhận thức.
02:16
At their worst, they impede clear communication.
29
136171
4233
Nhưng ngược lại, nó cản trở việc giao tiếp.
02:20
To get a feeling for how zombie nouns work, release a few of them into a lively sentence
30
140404
5066
Để biết "danh từ ma" hoạt động ra sao, hãy đưa nó vào một câu sống động
02:25
and watch them sap all its energy.
31
145470
3084
và xem nó phá hoại sự sống động đó.
02:28
George Orwell played this game in his essay "Politics in the English Language."
32
148554
4550
George Orwell đã thực hiện với bài luận "Chính trị trong tiếng Anh" của mình
02:33
He started with a well-known verse from the book of Ecclesiastes in the Bible.
33
153104
4950
Ông ấy bắt đầu bằng một bài thơ nổi tiếng từ sách truyền đạo trong Kinh Thánh.
02:38
It says "I returned and saw under the sun, that the race is not to the swift, nor the battle to the strong,
34
158054
8966
"Ta quay lại thấy dưới ánh mặt trời, kẻ nhanh nhẹn không thắng được cuộc đua,
người có sức mạnh lại không chiến thắng,
02:47
neither yet bread to the wise, nor yet riches to men of understanding, nor yet favor to men of skill;
35
167020
8068
người sáng suốt thì không giàu có, người khôn khéo lại chẳng được ai ủng hộ;
02:55
but time and chance happeneth to them all."
36
175088
4832
Nhưng thời cơ đến với tất cả mọi người."
02:59
Now here's Orwell's modern English version.
37
179920
4369
Còn đây là phiên bản Tiếng Anh hiện đại của Orwell
03:04
"Objective considerations of contemporary phenomena compel the conclusion that success or failure in competitive activities
38
184289
8448
" Từ những gì đã xảy ra buộc ta phải kết luận rằng sự thành bại trong cạnh tranh
03:12
exhibits no tendency to be commensurate with innate capacity, but that a considerable element of the unpredictable
39
192737
7268
tuy không có xu hướng tương xứng với năng lực tự nhiên, nhưng nó cũng là một yếu tố
03:20
must invariably be taken into account."
40
200005
4315
cần phải được tính đến."
03:24
The Bible passage speaks to our senses and emotions with concrete nouns,
41
204320
4850
Kinh thánh nói về giác quan và cảm xúc của chúng ta với những danh từ cụ thể,
03:29
descriptions of people, and punchy, abstract nouns such as "race,"
42
209170
5001
miêu tả con người, đầy thuyết phục, danh từ trừu tượng như " cuộc đua"
03:34
"battle," "riches," "time," "chance."
43
214171
4499
"trận chiến", " sự giàu có", " thời gian", " cơ hội".
03:38
Not a zombie among them.
44
218670
2617
Không một con ma nào trong số đó
03:41
Orwell's satirical translation, on the other hand, is teeming with nominalizations and other vague abstractions.
45
221287
7118
Bài viết của Orwell, mặt khác, chứa nhiều danh từ hóa và những lý thuyết mơ hồ.
03:48
The zombies have taken over, and the humans have fled the village.
46
228405
6583
Như những con ma đánh chiếm và đuổi con người ra khỏi ngôi làng của họ
03:54
Zombie nouns do their worst damage when they gather in jargon-generating packs
47
234988
4682
Danh từ ma gây ra hậu quả xấu nhất khi nằm trong những nhóm toàn tiếng lóng.
03:59
and swallow every noun, verb and adjective in sight.
48
239670
4234
và làm mất ý nghĩa của mọi danh từ, động từ và tính từ.
04:03
So "globe" becomes "global," becomes "globalize," becomes "globalization."
49
243904
5483
Như " Quả cầu" biến thành " Toàn cầu" rồi "toàn cầu hóa" rồi " sự toàn cầu hóa"
04:09
The grandfather of all nominalizations, antidisestablishmentarianism,
50
249387
6018
Nguồn gốc danh từ hóa đến từ lý thuyết phản đối chia tách giáo hội khỏi nhà nước.
04:15
contains at least two verbs, three adjectives, and six other nouns
51
255405
5449
bao gồm ít nhất 2 động từ, 3 tính từ, và 6 danh từ khác
04:20
inside its distended belly.
52
260854
3353
nằm bên trong nó.
04:24
A paragraph heavily populated by nominalizations will send your readers straight to sleep.
53
264207
6180
Một đoạn văn có quá nhiều danh từ hóa sẽ khiến người đọc buồn ngủ.
04:30
Rescue them from the zombie apocalypse with vigorous verb-driven sentences
54
270387
5101
Bạn có thể giúp họ thoát khỏi điều đó với những câu có động từ thiên hướng mạnh mẽ
04:35
that are concrete and clearly structured.
55
275488
3152
với cấu trúc cụ thể và rõ ràng.
04:38
You want your sentences to live,
56
278640
2946
Bạn muốn câu văn của mình sống động,
04:41
not to join the living dead.
57
281586
4655
đừng đưa những "con ma" đó vào.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7