The effects of underwater pressure on the body - Neosha S Kashef

621,446 views ・ 2015-04-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Reviewer: Vũ Bích An
00:07
Sometimes when a fish is reeled up to the surface
0
7049
3115
Đôi lúc khi một con cá được kéo lên bề mặt
00:10
it will appear inflated,
1
10164
1996
nó có vẻ phồng lên,
00:12
with its eyes bulging out of their sockets
2
12160
2062
với đôi mắt của nó phình ra khỏi hốc mắt
00:14
and its stomach projecting out of its mouth,
3
14222
2400
00:16
as if its been blown up like a balloon.
4
16622
2667
và dạ dày của nó nhô ra khỏi miệng nó,
như thể nó bị thổi lên giống một quả bóng.
00:19
This type of bodily damage, caused by rapid changes in pressure,
5
19289
3604
Loại tổn thương cơ thể này, bị gây ra bởi những thay đổi nhanh trong áp lực,
00:22
is called barotrauma.
6
22893
2540
được gọi là chấn thương do áp suất.
00:25
Under the sea, pressure increases by 14.7 pounds per square inch
7
25433
4917
Dưới biển, áp suất tăng 14,7 pound mỗi inch vuông
00:30
for every 33 foot increase in depth.
8
30350
3498
cho mỗi lần tăng 33 foot theo chiều sâu.
00:33
So, take the yelloweye rockfish,
9
33848
1902
Vậy, lấy cá mú đá đỏ làm ví dụ,
00:35
which can live as deep as 1800 feet,
10
35750
3176
loài có thể sống ở độ sâu 1800 feet,
00:38
where there's over 800 pounds of pressure on every square inch.
11
38926
4497
nơi có áp suất hơn 800 pound trên mỗi inch vuông.
00:43
That's equivalent to the weight of a polar bear balancing on a quarter.
12
43423
4431
Điều đó tương đương với trọng lượng của gấu bắc cực thăng bằng trên đồng 25 xu
00:47
Now, Boyle's gas law states
13
47854
2252
Giờ đây, định luật khí của Boyle tuyên bố
00:50
that the volume of a gas is inversely related to pressure.
14
50106
4310
rằng thể tích của một chất khí tỉ lệ nghịch với áp suất.
00:54
So, any air-filled spaces, like a rockfish's swim bladder,
15
54416
3950
Vì vậy, bất kì không gian nhiều không khí nào, như bong bóng của cá mú đá đỏ,
00:58
or human lungs,
16
58366
1799
hoặc phổi người,
01:00
will compress as they descend deeper
17
60165
2304
sẽ nén lại khi chúng xuống sâu hơn
01:02
and expand as they ascend.
18
62469
2608
và mở rộng khi chúng trồi lên.
01:05
After a fish bites a fisherman's hook and is quickly reeled up to the surface,
19
65077
4300
Sau khi cá cắn câu của ngư phủ và nhanh chóng bị kéo lên bề mặt,
01:09
the air in its swim bladder begins to expand.
20
69377
3603
không khí trong bong bóng của nó bắt đầu mở rộng.
01:12
Its rapid expansion actually forces the fish's stomach out of its mouth,
21
72980
4432
Thật ra sự mở rộng nhanh chóng của nó buộc bao tử của cá trồi ra khỏi miệng nó,
01:17
while the increased internal pressure pushes its eyes out of their sockets,
22
77412
5069
trong khi sự gia tăng áp lực bên trong đẩy đôi mắt của nó ra khỏi hốc mắt,
01:22
a condition called exophthalmia.
23
82481
2922
một tình trạng được gọi là chứng lồi mắt.
01:25
Sometimes rockfish eyes will even have a crystallized appearance
24
85403
4249
Đôi khi mắt của cá mú đá đỏ thậm chí sẽ có sự xuất hiện của kết tinh
01:29
from corneal emphysemas,
25
89652
2243
từ giác mạc bị tràn khí,
01:31
little gas bubbles that build up inside the cornea.
26
91895
3672
những bong bóng khí nhỏ mà hình thành bên trong giác mạc.
01:35
Thankfully, a scuba diver doesn't have a closed swim bladder to worry about.
27
95567
4938
Rất may, một thợ lặn không có bong bóng kín để phải lo lắng.
01:40
A diver can regulate pressure in her lungs by breathing out as she ascends,
28
100505
4667
Một thợ lặn có thể điều chỉnh áp lực trong phổi bằng cách thở ra khi cô bơi lên,
01:45
but must be wary of other laws of physics that are at play under the sea.
29
105172
4300
nhưng phải cảnh giác những định luật vật lí khác khi đang chơi dưới biển.
01:49
Henry's law states that the amount of a gas that dissolves in a liquid
30
109472
3957
Định luật Henry tuyên bố rằng lượng khí mà không tan trong một chất lỏng
01:53
is proportional to its partial pressure.
31
113429
3206
thì tỉ lệ với áp suất riêng của nó.
01:56
The air a diver breathes is 78% nitrogen.
32
116635
4085
Không khí mà một thợ lặn hít chứa 78% nitơ
02:00
At a higher pressure under the sea,
33
120720
1801
Tại một áp suất cao hơn dưới biển,
02:02
the nitrogen from the air in a scuba tank
34
122521
2436
nitơ từ không khí trong một bể lặn
02:04
diffuses into a diver's tissues in greater concentrations than it would on land.
35
124957
5950
khuếch tán vào các mô của một thợ lặn ở nồng độ lớn hơn trên mặt đất.
02:10
If the diver ascends too quickly,
36
130907
2338
Nếu người thợ lặn trồi lên quá nhanh,
02:13
this built up nitrogen can come out of solution
37
133245
3189
điều này làm cho nitơ có thể đi ra khỏi dung dịch
02:16
and form microbubbles in her tissues, blood and joints,
38
136434
3892
và tạo thành những bọt nước li ti trong mô của cô ấy, máu và khớp,
02:20
causing decompression sickness, aka the bends.
39
140326
4165
gây ra bệnh giảm áp, hay còn gọi là the bends.
02:24
This is similar to the fizz of carbon dioxide coming out of your soda.
40
144491
4430
Điều này tương tự với sự sủi bọt của CO2 khi thoát ra khỏi soda của bạn.
02:28
Gas comes out of solution when the pressure's released.
41
148921
3251
Khí thoát ra khỏi dung dịch khi áp suất phóng thích.
02:32
But for a diver, the bubbles cause severe pain
42
152172
2700
Nhưng với thợ lặn, bọt nước gây ra cơn đau nghiêm trọng
02:34
and sometimes even death.
43
154872
2312
và đôi khi ngay cả gây ra cái chết.
02:37
Divers avoid falling victim to the bends by rising slowly
44
157184
3335
Thợ lặn tránh thành nạn nhân của chứng giảm áp bằng cách bơi lên chậm
02:40
and taking breaks along the way, called decompression stops,
45
160519
4792
và giành nhiều khoảng thời gian để nghỉ trên đường, gọi là điểm dừng giải nén,
02:45
so the gas has time to diffuse back out of their tissues
46
165311
2985
vì vậy khí có thời gian để khuếch tán trở lại ra khỏi mô của họ
02:48
and to be released through their breath.
47
168296
2730
và bị thải ra qua hơi thở của họ.
02:51
Just as a diver needs decompression,
48
171026
1996
Giống một thợ lặn cần giảm bớt sức ép,
02:53
for a fish to recover, it needs recompression,
49
173022
3405
để một con cá hồi phục, nó cần phải nén lại,
02:56
which can be accomplished by putting it back in the sea.
50
176427
3082
có thể được thực hiện bằng cách đưa nó trở lại biển.
02:59
But that doesn't mean that fish should just be tossed overboard.
51
179509
3473
Nhưng điều đó không có nghĩa là cá chỉ cần phải ném xuống biển.
03:02
An inflated body will float
52
182982
1827
Một cơ thể bị phồng sẽ nổi
03:04
and get scooped up by a hungry sea lion or pecked at by seagulls.
53
184809
4387
và được xúc lên bằng một con sư tử biển đói hoặc bị mổ bởi hải âu.
03:09
There's a common myth
54
189196
1299
Có 1 truyền thuyết phổ biến
03:10
that piercing its stomach with a needle will let air escape,
55
190495
3889
rằng xuyên qua bụng của nó với một cây kim sẽ làm khí thoát ra,
03:14
allowing the fish to swim back down on its own.
56
194384
2639
cho phép cá có thể bơi trở xuống.
03:17
But that is one balloon that shouldn't be popped.
57
197023
2887
Nhưng đó là một quả bóng không cần phải xuất hiện.
03:19
To return a fish properly to its habitat,
58
199910
2539
Để trả một con cá về môi trường sống của nó đúng cách,
03:22
fisherman can use a descending device instead
59
202449
2764
ngư phủ thay vào đó có thể sử dụng thiết bị hạ xuống
03:25
to lower it on a fishing line and release it at the right depth.
60
205213
4689
để hạ thấp cá trên dây câu và thả nó xuống ở một độ sâu thích hợp.
03:29
As it heads home and recompression reduces gas volume,
61
209902
3020
Khi nó trở về nhà và sự nén lại làm giảm lượng khí,
03:32
its eyes can return to their sockets and heal,
62
212922
2730
đôi mắt của nó có thể trở lại hốc mắt và lành lại,
03:35
and its stomach can move back into place.
63
215652
3313
và bao tử của nó có thể trở lại vị trí cũ.
03:38
This fish will live to see another day,
64
218965
2188
Con cá này sẽ sống để thấy một ngày khác,
03:41
once more free to swim, eat, reproduce and replenish the population.
65
221153
5773
một lần nữa được tự do bơi lội, ăn, sinh sản và bổ sung thêm dân số.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7