The human and the honeybee - Dino Martins

59,413 views ・ 2013-06-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoai Minh Reviewer: Nhu PHAM
00:15
I know, insects, it's really weird,
0
15578
2775
Tôi biết, côn trùng, nghe thật kì cục, nhưng hãy kiên nhẫn.
00:18
but bear with me.
1
18377
1458
00:19
Now, I am an entomologist.
2
19859
1989
Tôi thú nhận mình là một nhà côn trùng học.
00:21
I confess to that.
3
21872
1273
Khi nhìn vào hành tinh này, lí do để tôi là nhà côn trùng học
00:23
And, when I look at the planet,
4
23169
1929
00:25
the reason I'm an entomologist
5
25122
1429
00:26
is because out of the 1.9 million species
6
26575
3964
là bởi vì trong hơn 1,9 triệu loài vật hiện diện trên Trái Đất,
00:30
that are described on planet Earth,
7
30563
2948
00:33
over 1 million of them are insects.
8
33535
2810
có hơn 1 triệu là côn trùng.
00:36
And I truly believe as a scientist today
9
36369
2169
Là một nhà khoa học, tôi tin ta đang sống trong thời điểm tốt nhất
00:38
we live in the best of times
10
38562
1873
00:40
because here we are enjoying TED,
11
40459
2040
vì ở đây, ta tận hưởng TED, và Facebook, YouTube,
00:42
and Facebook,
12
42523
773
00:43
and YouTube,
13
43320
1059
00:44
and this wonderful theater,
14
44403
1315
và rạp hát tuyệt vời này, chăm sóc sức khoẻ, tuổi thọ dài hơn.
00:45
healthcare,
15
45742
860
00:46
longer life spans.
16
46626
1774
00:48
But we also live in the worst of times
17
48424
2367
Nhưng ta cũng sống trong lúc tồi tệ nhất
00:50
because we are on a planet with 7 billion people
18
50815
2676
bởi ta sống trên hành tinh 7 tỉ người với rất nhiều vấn đề.
00:53
with a lot of problems.
19
53515
1099
00:54
And for those of us who look at biodiversity,
20
54638
2417
Với những ai quan tâm đến đa dạng sinh học,
00:57
it's a heart-wrenching and wonderful time all together
21
57079
3458
nó vừa đau buồn lại vừa tuyệt vời.
01:00
because we see the links between nature and people,
22
60561
3002
Vì ta thấy được mối liên kết giữa tự nhiên và con người,
01:03
and we're losing them at the same time.
23
63587
2705
nhưng đồng thời cũng đang đánh mất chúng.
01:06
Both honeybees and humans originate in East Africa.
24
66316
4689
Ong mật và con người đều có nguồn gốc từ Đông Phi.
01:11
And, here in Kenya, a wonderful relationship exists
25
71029
3347
Tại đây, Kenya, tồn tại một mối quan hệ tuyệt vời,
01:14
where a bird called a honeyguide, up there,
26
74400
4560
nơi loài chim báo mật sống và có hành vi thú vị
01:18
has this interesting phenomenon
27
78984
1477
là chỉ dẫn cho loài người, từ hàng ngàn năm trước,
01:20
where it actually leads either humans,
28
80485
1841
01:22
which it's done for thousands of years,
29
82350
1858
01:24
77,000 year old paintings from Tanzania,
30
84232
3090
theo như những bức tranh cổ 77.000 tuổi từ Tanzania,
01:27
and the honey badger
31
87346
1074
và cả loài chồn mật đến nơi sinh sống của đàn ong mật.
01:28
to the wild honeybee colony.
32
88444
2015
01:30
Now, for a long time we thought this relationship
33
90483
2485
Suốt thời gian dài, ta đã nghĩ mối quan hệ này
01:32
first evolved between the honeyguide
34
92992
2454
phát triển đầu tiên giữa chim báo mật và chồn mật.
01:35
and the honey badger.
35
95470
1286
01:36
But it turns out that it actually evolved
36
96780
1953
Nhưng thực tế, lại là giữa chim báo mật và người,
01:38
between the human and the honeyguide,
37
98757
2550
01:41
and the badger's a parasite.
38
101331
1996
chồn chỉ là loài kí sinh.
01:43
Now, when we look at bees,
39
103351
3036
Khi nhìn những con ong,
01:46
there is this amazing diversity out there,
40
106411
2219
ta thấy chúng có một sự đa dạng đáng kinh ngạc - 20.000 loài.
01:48
20,000 species.
41
108654
1873
01:50
And one in three bites of food that we eat
42
110551
3473
Một trong ba loại thức ăn của ta có được là nhờ sự thụ phấn của côn trùng.
01:54
is thanks to an insect pollinator.
43
114048
2389
Vậy nên, một trong những việc tôi đang làm là nghiên cứu những liên kết
01:56
So one of the things I'm working on
44
116461
1667
01:58
is looking at those links
45
118152
1589
01:59
between nature and sustainable human life.
46
119765
3511
giữa tự nhiên và đời sống bền vững của con người.
02:03
And here are just a few of the beautiful bees
47
123300
2143
Và đây là một vài con ong đẹp mà ta có ở Kenya,
02:05
that we have in Kenya,
48
125467
1428
02:06
in fact, not far from Nairobi.
49
126919
2330
thực tế, không xa Nairobi là bao.
02:09
Now, how many of you like coffee?
50
129273
3628
Ai trong các bạn thích uống cà phê?
Còn tôi thì không thể uống nó.
02:14
Yeah, I actually can't drink it
51
134101
1795
02:15
because if I do, my hands shake,
52
135920
1657
Nếu uống, tay tôi sẽ run, và tôi không thể bắt kiến và ong.
02:17
and I can't pick up ants and bees.
53
137601
3656
02:21
Chocolate?
54
141281
2402
Còn sô-cô-la thì sao?
02:23
I love chocolate, the darker the better,
55
143707
2513
Tôi yêu sô-cô-la, càng đắng càng tốt, tôi rất rất thích.
02:26
so I really like chocolate.
56
146244
1286
02:27
Now the thing is, without insect pollinators,
57
147554
3171
Vấn đề là, không có sự thụ phấn của côn trùng, sẽ có rất ít cà phê
02:30
there would be very little coffee
58
150749
1572
02:32
and no chocolate on the planet.
59
152345
1843
và sẽ không có sô-cô-la trên hành tinh này.
02:34
Could you imagine that?
60
154212
1176
Tưởng tượng nổi không? Rất đáng sợ!
02:35
That's really scary!
61
155412
1918
02:38
Now, I want to show you
62
158898
2087
Bây giờ, tôi muốn cho các bạn thấy hơn hàng nghìn ví dụ
02:41
out of thousands of examples
63
161009
1814
02:42
that I could have brought here today
64
162847
1715
mà tôi mang đến đây hôm nay để chỉ bạn mối liên hệ giữa côn trùng
02:44
to show you how insects are connected to your life,
65
164586
2659
và đời sống của mỗi một người trên Trái Đất.
02:47
to every single human being on the planet.
66
167269
3101
02:50
Here are two colleagues and friends.
67
170394
2271
Đây là hai đồng nghiệp và những người bạn.
02:52
Domina is a farmer in Mwanza
68
172689
3450
Domina là nông dân ở Mwanza miền Tây Tanzania,
02:56
in western Tanzania,
69
176163
2258
02:58
and Peter is from the Kerio Valley
70
178445
3385
và Peter đến từ thung lũng Kerio, phía Tây Bắc Kenya.
03:01
in northwestern Kenya.
71
181854
1945
03:03
Now, Domina grows pigeon feed, cow feed,
72
183823
2352
Domina trồng thức ăn cho bồ câu, bò, và một lượng lớn các cây đậu.
03:06
a whole wide range of legumes.
73
186199
2156
03:08
And she feeds her family,
74
188379
1517
Cô ấy nuôi cả gia đình, sống sót ở một nơi hẻo lánh
03:09
she survives in a very remote area
75
189920
1927
03:11
based off of these amazing crops,
76
191871
1819
dựa vào những cây trồng thú vị, cây đậu, rau củ truyền thống
03:13
legumes, a lot of traditional vegetables,
77
193714
1628
03:15
and all of them are pollinated
78
195366
1661
và tất cả chúng đều được thụ phấn bởi nhiều loài ong hoang dã.
03:17
by these different wild bee species.
79
197051
1980
Peter trồng 5 loại xoài khác nhau.
03:19
Now, Peter grows five varieties of mango on his farm,
80
199055
4733
03:23
and he actually paid for his education
81
203812
2556
Anh ấy chi trả cho việc học bằng cách gieo trồng và bán xoài.
03:26
by growing and selling mangoes.
82
206392
2030
03:28
And I really like mangoes
83
208446
1522
Tôi rất thích ăn xoài nên đó là vinh hạnh lớn lao khi làm việc
03:29
and so it's really a great pleasure working on the farm
84
209992
2620
03:32
with five different varieties of mango.
85
212636
2088
với 5 giống xoài khác nhau.
03:34
And if you look at all these different fruits and crops here,
86
214748
4889
Nhìn vào các loại quả và cây trồng này,
03:39
one thing that connects us to biodiversity
87
219661
3344
bạn sẽ thấy một thứ gắn kết ta với sự đa dạng sinh học,
03:43
and one thing we do as a scientist,
88
223029
2607
một thứ mà nhà khoa học, như tôi, sẽ làm.
03:45
we write papers.
89
225660
1184
Chúng tôi viết tài liệu. Nghiên cứu và viết ra.
03:46
We do research, and we write papers.
90
226868
1386
03:48
Nobody ever reads them,
91
228278
1315
Không ai đọc đâu, nhưng đây là một tài liệu nghiên cứu của tôi.
03:49
but here's one of my papers.
92
229617
1542
03:51
It's on the African violet.
93
231183
1304
03:52
This is in the U.S.
94
232511
2103
Về loài trên hoa violet châu Phi. Trên đất Mỹ.
03:54
This florist sells about 10,000 dollars worth
95
234638
2623
Tiệm hoa bán được khoảng 10.000 đô hoa violet mỗi năm.
03:57
of violets a year.
96
237285
1249
03:58
It's worth about 6 billion dollars in trade.
97
238558
2304
Đáng giá khoảng 6 tỉ đô trong thương mại.
04:00
It originates in East Africa,
98
240886
1682
Nó xuất xứ từ Đông Phi, và ta không biết thứ gì thụ phấn cho nó.
04:02
and we never knew what pollinated it.
99
242592
1762
04:04
Well, I went off and studied this.
100
244378
1664
Tôi quyết định nghiên cứu vấn đề này.
04:06
One thing to say about pollinators
101
246066
1693
Một điều cần nói về thụ phấn, nó rốt cuộc là tình dục.
04:07
is it comes done to being about sex.
102
247783
3470
04:11
And how many of you like sex?
103
251277
2126
Bao nhiêu người ở đây thích tình dục?
04:14
Where are we, the Vatican?
104
254542
2006
Chúng ta đang ở đâu, ở toà thánh Vatican ư?
Chuyện gì xảy ra khi côn trùng giúp cây quan hệ, một quan hệ rất tuyệt.
04:22
So what happens when insects help plants have sex
105
262762
4079
04:26
is there's really good sex.
106
266865
1521
04:28
This is an example of really good sex.
107
268410
1810
Đây là ví dụ.
04:30
So basically the bee comes along,
108
270244
1795
Căn bản là con ong bay đến, làm rung bông hoa
04:32
it vibrates the flower
109
272063
1404
04:33
at a specific frequency, 11 to 12 hertz,
110
273491
2359
ở tần số riêng, từ 11-12 hertz,
04:35
pollen is released,
111
275874
784
phấn hoa rơi ra, và cây sống sót được nơi hoang dã.
04:36
and the plant survives in the wild.
112
276682
1708
04:38
This is one of the world's most endangered plants.
113
278414
2498
Đây là một trong những loài cây gặp nguy cơ nhất.
04:40
We go up into the deserts of northern Kenya,
114
280936
2672
Chúng ta đi đến sa mạc ở phía Bắc Kenya, đang rất nổi tiếng vì phát hiện dầu mỏ.
04:43
which are now very famous
115
283632
1030
04:44
because of the discovery of oil.
116
284686
2172
04:46
But I will tell you a little different story.
117
286882
2894
Nhưng tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu chuyện khác.
04:49
These animals, the camel,
118
289800
1813
Những con vật này, lạc đà, dành cuộc đời ở nơi hẻo lánh,
04:51
which allow life in this very remote community,
119
291637
3794
04:55
are browsing off of a shrub called indigofera,
120
295455
3019
gặm một cây bụi được gọi là cây chàm, và nó thì 100% dựa vào ong để thụ phấn.
04:58
and indigofera is 100% dependent on bee pollination.
121
298498
3138
05:01
So all these wild bees produce the indigofera,
122
301660
2662
Vậy nên, tất cả ong hoang cho ra cây chàm, để lạc đà và dê ăn.
05:04
which the camels and goats eat.
123
304346
1816
05:06
And we look at a community like this,
124
306186
2528
Nhìn vào những cộng đồng như thế này, ở Nalaray, phía Bắc Samburu,
05:08
Nalaray, northern Samburu,
125
308738
1586
05:10
and people will look at these children
126
310348
1810
người ta nhìn con em của họ và nói rằng họ rất nghèo.
05:12
and say they are poor.
127
312182
1452
05:13
And I disagree
128
313658
974
Tôi không đồng ý.
05:14
because over lunch we collected 30 different bee species
129
314656
3333
Vì bữa trưa của ta có được là nhờ 30 loài ong ở cây keo nơi họ dùng bữa
05:18
in the Acacia where they had their lunch
130
318013
2340
05:20
and 400 pollinator species in the Acacia tortilis
131
320377
3918
và 400 loài thụ phấn ở cây Acacia tortilis nơi họ dựng lớp học.
05:24
where their classroom is located.
132
324319
2120
05:26
So I want to leave you with a radical piece of technology
133
326463
3645
Tôi muốn kết thúc bằng quy trình căn bản để xây "khách sạn" ong,
05:30
called the bee hotel
134
330132
1239
05:31
that you can innovate and build for yourself.
135
331395
2143
để bạn có thể đổi mới và xây cho riêng mình,
05:33
Create a habitat where bees can nest and live
136
333562
2742
tạo môi trường cho ong có thể sống và làm tổ trong vườn nhà.
05:36
in your own backyard.
137
336328
1085
05:37
But more importantly, please create space
138
337437
2643
Quan trọng hơn, hãy dành một chỗ trong tim cho loài côn trùng.
05:40
in your hearts for insects.
139
340104
2140
Hãy dành 5 phút mỗi ngày với chúng nếu có thể.
05:42
Spend five minutes a day with them if you can.
140
342268
3089
Và tôi tin rằng một bài học mà ta có thể học ở côn trùng,
05:56
And I believe that if the one lesson
141
356217
2930
05:59
we can learn from insects
142
359171
1317
06:00
is that meek shall inherit the Earth.
143
360512
3060
đó là sự hiền lành sống vì người khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7